UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 48/2009/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN GIA LÂM
(TỶ LỆ 1/5.000)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Uỷ ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây Dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm,
tỷ lệ 1/5000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch
chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5.000.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
huyện Gia Lâm; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG HUYỆN GIA LÂM, TỶ LỆ 1/5000
(Ban hành theo Quyết
định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Chủ tịch UBND Thành phố
Hà Nội)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các
công trình theo đúng Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000 đã
được phê duyệt theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của
Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trong ranh giới quy hoạch còn phải tuân thủ các quy định pháp luật
khác có liên quan của Nhà nước.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ
tịch UBND huyện Gia Lâm, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội và
Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc
quản lý xây dựng trong ranh giới quy hoạch theo đúng quy hoạch được duyệt và
quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều 5. Vị
trí, ranh giới, quy mô
1. Vị trí: Huyện Gia Lâm (sau khi tách quận
Long Biên) nằm tại phía Đông Hà Nội, Khu vực nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn
bộ phạm vi ranh giới hành chính huyện Gia Lâm hiện nay.
2. Ranh giới nghiên cứu quy hoạch:
- Phía Đông, Đông Bắc giáp tỉnh Bắc Ninh.
- Phía Nam, Đông Nam giáp tỉnh Hưng Yên.
- Phía Tây giáp quận Long Biên, quận Hoàng
Mai.
- Phía Bắc, Tây Bắc giáp huyện Đông Anh, Hà
Nội.
3. Quy mô đất quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu
bao gồm toàn bộ đất đai trong ranh giới hành chính huyện Gia Lâm, diện tích
khoảng 11472,99ha.
Điều 6. Huyện
Gia Lâm có diện tích khoảng 11472,99ha, trong đó:
- Diện tích đất phát triển đô thị: 3107,07 ha
- Diện tích dự kiến phát triển là 1769,51 ha.
- Diện tích đất các Trung tâm dịch vụ nông
thôn, điểm dân cư nông thôn và đất nông nghiệp còn lại khoảng 659,41ha
Trong tổng số 6596,41 ha đất các trung tâm
dịch vụ nông thôn, điểm dân cư và nông nghiệp còn lại, phần diện tích các trung
tâm dịch vụ nông thôn, khu vực làng xóm hiện có kề liền và xen kẹt tại các khu
vực dự kiến phát triển với quy mô khoảng 800ha sẽ tiếp tục được đô thị hoá cùng
với quá trình đầu tư xây dựng tại các khu vực dự kiến phát triển đô thị và quá
trình đô thị hoá khu vực nông thôn toàn huyện.
Điều 7. Quy
hoạch chung xây dựng Gia Lâm được phân chia thành các khu vực quản lý xây dựng
như sau:
A. Khu vực phát triển đô thị:
1) Khu vực đô thị, gồm: Khu đô thị Yên Viên;
Khu đô thị Tây Bắc Yên Viên; Khu đô thị Đông Nam Yên Viên và Đô thị Trâu Quỳ;
2) Khu vực công viên cây xanh: gồm Khu công
viên đô thị (Công viên X40); Khu công viên lịch sử văn hoá Phù Đổng; Khu công
viên nghỉ ngơi, giải trí Dương Quang;
3) Các cụm công nghiệp nằm ngoài các khu đô
thị.
B) Khu vực dự kiến phát triển đô thị
C. Khu vực nông nghiệp, nông thôn, gồm:
1) Trung tâm dịch vụ nông thôn
2) Đất nông nghiệp và các điểm dân cư nông
thôn, được chia thành khu vực trong đê và ngoài đê
Cơ cấu các khu vực chức năng theo bảng sau:
BẢNG PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU
SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Phương án 1 (Theo
QH tỷ lệ 1/5000 và 1/10000 đã được phê duyệt)
|
Phương án 2 (Thay
đổi chức năng đượccập nhật và đề xuất của ĐA)
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Khu vực phát triển đô thị
|
1.492,47
|
13,01
|
3107,07
|
27,08
|
|
1
|
Khu đô thị
|
1.128,02
|
|
2307,04
|
20,11
|
|
1.1
|
Khu đô thị Yên Viên
|
284,30
|
|
284,30
|
|
|
1.2
|
Khu đô thị Tây Bắc Yên Viên
|
|
|
631,53
|
|
|
1.3
|
Khu đô thị Đông Nam Yên Viên
|
|
|
547,49
|
|
|
1.4
|
Đô thị Trâu Quỳ
|
843,72
|
|
843,72
|
|
|
2
|
Khu vực công viên đô thị
|
364,45
|
|
586,52
|
5,11
|
|
2.1
|
Khu công viên đô thị X40 và nút GT đường 5
vành đai 3
|
364,45
|
|
382,89
|
|
|
2.2
|
Khu vực mở rộng công viên đô thị X40
|
|
|
92,01
|
|
|
2.3
|
Khu vực CV Lịch sử văn hoá Phù Đổng
|
|
|
40,48
|
|
|
2.4
|
Khu vực CV nghỉ ngơi giải trí Dương Quang
|
|
|
71,14
|
|
|
3
|
Cụm CN, kho tàng
|
|
|
213,51
|
1,86
|
Không bao gồm các
cụm CN nằm trong các khu đô thị
|
3.1
|
Cụm CN Hapro
|
|
|
70,05
|
|
3.2
|
Cụm CN Ninh Hiệp
|
|
|
57,80
|
|
3.3
|
Cụm CN Lâm Giang, làng nghề TTCN Kiêu Kỵ
|
|
|
56,48
|
|
3.4
|
Cụm CN Bát Tràng
|
|
|
18,50
|
|
3.5
|
Kho xăng dầu Phú Thị
|
|
|
10,68
|
|
B
|
Khu vực dự kiến phát triển đô thị
|
|
|
1769,51
|
15,42
|
|
1
|
Khu vực dự kiến phát triển phía Nam cụm CN Ninh Hiệp
|
|
|
194,49
|
|
|
2
|
Khu vực dự kiến phát triển phía Bắc CV Phù
Đổng
|
|
|
561,85
|
|
|
3
|
Khu vực dự kiến phát triển đô thị Lệ Chi -
Kim Sơn
|
|
|
183.98
|
|
|
4
|
Khu vục dự kiến phát triển dọc đường HN-HY,
đường 5 mới (HN - HP)
|
|
|
829,19
|
|
|
C
|
Khu vực ngoài đô thị *
|
9.980,52
|
86,99
|
6596,41
|
57,50
|
|
1
|
Trung tâm dịch vụ nông thôn
|
|
|
231,81
|
2,02
|
|
1.1
|
Trung tâm dịch vụ Phù Đổng
|
|
|
32,31
|
|
|
1.2
|
Trung tâm dịch vụ Lệ Chi - Kim Sơn
|
|
|
51,44
|
|
|
1.3
|
Trung tâm dịch vụ Đặng Xá
|
|
|
38,18
|
|
|
1.4
|
Trung tâm dịch vụ Kiêu Kỵ
|
|
|
31,05
|
|
|
1.5
|
Trung tâm dịch vụ Đa Tốn
|
|
|
78,83
|
|
|
2
|
Các điểm dân cư nông thôn và đất nông
nghiệp còn lại
|
|
|
6364,60
|
55,47
|
|
2.1
|
Khu vực trong đê
|
|
|
3265,63
|
|
|
2.2
|
Khu vực ngoài đê
|
|
|
3098,97
|
|
|
|
Tổng cộng
|
11.472,99
|
100,0
|
11472,99
|
100,0
|
|
7.1. Khu vực phát triển đô thị có tổng diện
tích 3107,07 ha, được phân thành các khu vực chức năng sau:
7.1.1. Khu vực đô thị có tổng diện tích
2307,04ha, với chỉ tiêu sử dụng đất chung sau:
TT
|
Loại
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
1
|
Khu đô thị
|
2307,04
|
100,0
|
127,53
|
1.1
|
Khu vực xây dựng công trình dịch vụ đô thị
|
155,89
|
6,76
|
|
1.2
|
Khu vực xây dựng nhà ở
|
582,56
|
25,25
|
|
|
Đất ở hiện có
|
388,64
|
16,85
|
74,96
|
|
Đất ở mới
|
193,92
|
8,41
|
52,57
|
1.3
|
Khu vực XD các khu CX, công viên, vườn hoa
|
578,59
|
25,08
|
|
1.4
|
Đất XNCN, kho
|
178,97
|
7,76
|
|
1.5
|
Khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
9,22
|
0,40
|
|
1.6
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
135,32
|
5,87
|
|
1.7
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
119,30
|
5,17
|
|
1.8
|
Đất quân sự, an ninh
|
12,02
|
0,52
|
|
1.9
|
Đất GT từ đường khu vực rộng 17,5m trở lên
|
374,72
|
16,24
|
|
1.10
|
Đất sông, kênh mương
|
160,44
|
6,95
|
|
Các yêu cầu chung:
- Công trình công cộng: xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, hạ tầng xã hội, đảm bảo đáp ứng nhu cầu
phát triển đô thị khu vực. Các công trình công cộng cải tạo và xây dựng mới
tuân thủ quy chuẩn và quy hoạch chi tiết được duyệt, có thiết kế đô thị và hình
thức kiến trúc hài hoà với khu vực. Tăng cường không gian quảng trường, lối đi
bộ.
- Trong các làng xóm, khu tập thể được xây
dựng, cải tạo, hiện đại hoá cao 2-3 tầng, hình thức nhà vườn, biệt thự, nhà mặt
phố tối đa cao 4 tầng. Hạn chế gia tăng mật độ xây dựng và chia nhỏ thửa đất,
mật độ xây dựng tối đa trong nhóm nhà là 40%. Các đường làng ngõ xóm cải tạo mở
rộng, xây dựng mới tối thiểu lòng đường 5,5 đối với ngõ, 7,5m đối với đường
làng chính, đảm bảo phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, khoảng lùi công trình xây
dựng mới tối thiểu 3m.
- Các khu vực xây dựng mới tuân thủ các qui
định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, phù hợp
cảnh quan đô thị khu vực.
- Khu đất công nghiệp, kho tàng, cơ sở sản
xuất đơn lẻ hiện có, không gây ảnh hưởng môi trường được phép cải tạo, chỉnh
trang, nâng cấp công trình và hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Các nhà máy
xí nghiệp nằm phân tán trong khu vực phát triển đô thị gây ảnh hưởng môi trường
đối với khu dân cư từng bước có kế hoạch chuyển đổi chức năng sử dụng đất sang
đất dân dụng đô thị.
- Cải tạo nâng cấp xây dựng lại các khu đất
cơ quan, trường đào tạo hiện có, khi Xây dựng mới cần hiện đại hợp khối, tiết
kiệm đất xây dựng, phù hợp với chức năng sử dụng, tạo bộ mặt kiến trúc đô thị.
Tạo các quảng trường, không gian đi bộ, chỗ đỗ xe, tuân thủ các tiêu chuẩn
thiết kế về cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo.
- Đất an ninh Quốc phòng: Thực hiện theo dự
án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt
Các yêu cầu cụ thể:
1) Khu đô thị Yên Viên: Diện tích 284,30 ha,
quy mô dân số dự kiến vào khoảng 16,91 ngàn người, phân thành các loại đất theo
bảng sau:
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
Ghi chú
|
1
|
Khu đô thị Yên Viên
|
284,30
|
100,0
|
16,91
|
168,11m2/ng
|
1.1
|
Khu vực xây dựng công trình dịch vụ đô thị
|
23,05
|
8,11
|
|
|
1.2
|
Khu vực xây dựng nhà ở
|
69,19
|
24,34
|
16,91
|
40,91m2/ng
|
|
Đất ở hiện có
|
60,01
|
|
14,29
|
|
|
Đất ở mới
|
9,18
|
|
2,62
|
|
1.3
|
Khu vực XD các khu CX, công viên, vườn hoa
|
26,83
|
9,44
|
|
|
1.4
|
Khu công nghiệp, kho tàng
|
21,31
|
7,50
|
|
|
1.5
|
Khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
0,66
|
0,23
|
|
|
1.6
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
5,27
|
1,85
|
|
|
1.7
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
69,00
|
24,27
|
|
|
1.8
|
Đất quân sự, an ninh
|
1,25
|
0,44
|
|
|
1.9
|
Đất GT từ đường khu vực rộng 17,5m trở lên
|
60,35
|
21,23
|
|
|
1.10
|
Đất sông (sông Đuống), kênh mương
|
7,39
|
2,60
|
|
|
- Tính chất của khu đô thị: Cửa ngõ phía Đông
Bắc của Hà Nội, đầu mối giao thông; trung tâm dịch vụ vận tải, khu dân cư đô
thị.
- Cấu trúc phát triển đô thị: Hệ thống công
trình công cộng: được phân thành hai cấp: cấp đô thị và cấp đơn vị ở. Khu dân
cư được phân thành 2 đơn vị ở với hệ thống các công trình công cộng đồng bộ kèm
theo
- Cấu trúc phát triển đô thị: Hệ thống công
trình công cộng: được phân thành hai cấp: cấp đô thị và cấp đơn vị ở. Khu dân
cư được phân thành 2 đơn vị ở với hệ thống các công trình công cộng đồng bộ kèm
theo
- Định hướng tổ chức không gian:
. Trục không gian chủ yếu của khu đô thị Yên
Viên phát triển dọc quốc lộ 1A, nối với Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh tại phía Bắc. Do
Khu đô thị Yên Viên được hình thành trên cơ sở thị trấn Yên Viên cũ nên về cơ
bản chủ yếu là cải tạo chỉnh trang. Bộ mặt kiến trúc cảnh quan của khu đô thị
tập trung chủ yếu tại khu vực trung tâm mới (phía Bắc Yên Viên) với các công
trình cao tầng.
. Các khu nhà máy, nhà xưởng hiện có tại Yên Viên
nằm liền kề, xen kẽ với khu dân cư. Trước mắt vẫn có thể khai thác sử dụng với
điều kiện đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường, song về lâu dài cần di dời vào
các khu công nghiệp, chuyển đổi chức năng.
2) Khu đô thị Tây Bắc Yên Viên: diện tích
631,53 ha, gồm một phần đất của xã Yên Thường, Yên Viên. Dân số khoảng 19.270
người.
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
Ghi chú
|
2
|
Khu đô thị Tây Bắc Yên Viên
|
631,53
|
100,0
|
19,27
|
327,7m2/ng
|
2.1
|
Khu vực xây dựng công trình dịch vụ đô thị
|
26,06
|
4,13
|
|
|
2.2
|
Khu vực xây dựng nhà ở
|
106,29
|
16,83
|
19,27
|
55,2m2/ng
|
|
Đất ở hiện có
|
87,61
|
|
14,60
|
|
|
Đất ở mới
|
18,68
|
|
4,67
|
|
2.3
|
Khu vực XD các khu CX, công viên, vườn hoa
|
224,59
|
35,56
|
|
|
2.4
|
Khu công nghiệp, kho tàng
|
11,90
|
1,88
|
|
|
2.5
|
Khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
5,10
|
0,81
|
|
|
2.6
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
64,03
|
10,14
|
|
|
2.7
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
4,30
|
0,68
|
|
|
2.8
|
Đất quân sự, an ninh
|
3,90
|
0,62
|
|
|
2.9
|
Đất GT từ đường khu vực rộng 17,5m trở lên
|
71,68
|
11,35
|
|
|
2.10
|
Đất kênh mương
|
113,68
|
18,00
|
|
|
- Tính chất của khu đô thị: Trung tâm dịch vụ
đào tạo, y tế, nghỉ ngơi giải trí, công viên và khu dân cư đô thị.
- Cấu trúc phát triển đô thị: Hệ thống công
trình công cộng: được phân thành hai cấp: cấp đô thị và cấp đơn vị ở. Khu dân
cư được phân thành 2 đơn vị ở với hệ thống các công trình công cộng đồng bộ kèm
theo
- Định hướng tổ chức không gian:
. Khu đô thị được thiết kế gắn liền với khu
công viên, cây xanh, mặt nước.
. Trục không gian chủ yếu của khu đô thị phát
triển dọc theo trục đường rộng 40 m nối khu đô thị với khu đô thị Yên Viên tại
phía Đông Nam và khu vực đô thị hoá tại huyện Đông Anh và khu di tích Cổ Loa
tại phía Tây Bắc. Trục không gian của các ô đất hướng về phía công viên đô thị.
. Các khu vực xây dựng mới, chủ yếu là nhà
thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, công trình xây dựng tuân thủ các qui định
tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, phù hợp cảnh
quan đô thị khu vực.
. Các XNCN riêng lẻ nằm xen kẽ khu dân cư:
Trước mắt vẫn có thể khai thác sử dụng với điều kiện đảm bảo yêu cầu về vệ sinh
môi trường, song về lâu dài cần di dời vào các khu công nghiệp (đặc biệt là các
XNCN gây tác hại về mặt môi trường), chuyển đổi chức năng.
3) Khu đô thị Đông Nam Yên Viên: diện tích
547,49ha, gồm một phấn đất của xã Yên Thường, Đình Xuyên, Ninh Hiệp, Dương Hà,
dân số khoảng 32.050 người.
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
Ghi chú
|
3
|
Khu đô thị Đông Nam Yên Viên
|
547,49
|
100,0
|
32,05
|
170,8m2/ng
|
3.1
|
Khu vực xây dựng công trình dịch vụ đô thị
|
28,2
|
5,15
|
|
|
3.2
|
Khu vực xây dựng nhà ở
|
170,31
|
31,11
|
32,05
|
53,1m2/ng
|
|
Đất ở hiện có
|
109,53
|
|
16,85
|
|
|
Đất ở mới
|
60,78
|
|
15,20
|
|
3.3
|
Khu vực XD các khu CX, công viên, vườn hoa
|
199,60
|
36,46
|
|
|
3.4
|
Khu công nghiệp, kho tàng
|
18,92
|
3,46
|
|
|
3.5
|
Khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
1,93
|
0,35
|
|
|
3.6
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
6,03
|
1,10
|
|
|
3.7
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
4,50
|
0,82
|
|
|
3.8
|
Đất quân sự, an ninh
|
6,51
|
1,19
|
|
|
3.9
|
Đất GT từ đường khu vực rộng 17,5m trở lên
|
77,08
|
14,08
|
|
|
3.10
|
Đất kênh mương
|
34,41
|
6,29
|
|
|
- Tính chất của khu đô thị: Khu dân cư, cụm
công nghiệp, công viên có chức năng nối kết các khu vực đã phát triển hiện có
với khu đô thị Yên Viên.
- Cấu trúc phát triển đô thị: Hệ thống công
trình công cộng: được phân thành hai cấp: cấp đô thị và cấp đơn vị ở. Khu dân
cư được phân thành 2 đơn vị ở với hệ thống các công trình công cộng đồng bộ kèm
theo.
- Định hướng tổ chức không gian:
. Trục không gian chủ yếu của khu đô thị Đông
Nam Yên Viên phát triển dọc trục đường chính khu vực có mặt cắt ngang rộng 40m
và không gian cảnh quan sông Thiên Đức.
. Tổ chức một trục không gian cây xanh nối từ
khu vực xã Đình Bảng Bắc Ninh ra không gian mặt nước sông Đuống.
4) Đô thị Trâu Quỳ: có diện tích 843,72 ha,
gồm một phần đất của thị trấn Trâu Quỳ hiện tại và một phần đất của các xã Cổ
Bi, Đặng Xá, Phú Thị, Dương Xá, Đông Dư và Đa Tốn. Dân số khoảng 63.390 người.
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
Ghi chú
|
4
|
Đô thị Trâu Quỳ
|
843,72
|
|
59,30
|
142,3m2/ng
|
4.1
|
Khu vực xây dựng công trình dịch vụ đô thị
|
78,58
|
9,31
|
|
|
4.2
|
Khu vực xây dựng nhà ở
|
236,77
|
28,06
|
59,30
|
39,9m2/ng
|
|
Đất ở hiện có
|
131,49
|
|
29,22
|
|
|
Đất ở mới
|
105,28
|
|
30,08
|
|
4.3
|
Khu vực XD các khu CX, công viên, vườn hoa
|
127,57
|
15,12
|
|
|
4.4
|
Khu công nghiệp, kho tàng
|
126,84
|
15,03
|
|
|
4.5
|
Khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
1,53
|
0,18
|
|
|
4.6
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
59,99
|
7,11
|
|
|
4.7
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
41,50
|
4,92
|
|
|
4.8
|
Đất quân sự, an ninh
|
0,36
|
0,04
|
|
|
4.9
|
Đất GT từ đường khu vực rộng 17,5m trở lên
|
165,62
|
19,63
|
|
|
4.10
|
Đất kênh mương
|
4,96
|
0,59
|
|
|
- Tính chất của đô thị: thị trấn huyện lỵ của
huyện Gia Lâm, đô thị cấp IV.
- Cấu trúc phát triển đô thị: Hệ thống công
trình công cộng được phân thành hai cấp: cấp đô thị và cấp đơn vị ở. Khu dân cư
được phân thành 7 đơn vị ở với hệ thống các công trình công cộng đồng bộ kèm
theo.
- Định hướng tổ chức không gian:
. Đô thị Trâu Quỳ phát triển hai bên trục
đường 5 nối trung tâm Hà Nội với khu công nghiệp Như Quỳnh, Hưng Yên. Mối quan
hệ giữa hai khu vực bắc và Nam đường 5 qua các tuyến đường cầu vượt đường 5.
. Đô thị Trâu Quỳ là đô thị huyện lỵ. Các
công trình công cộng cấp đô thị chủ yếu đã có: Nhà thi đấu. Dự kiến đầu tư xây
dựng sân thể thao, bệnh viện đa khoa... Trung tâm hành chính của đô thị đặt tại
phía Nam đường. Các công trình công cộng cải tạo và xây dựng mới tuân thủ quy
chuẩn và quy hoạch chi tiết được duyệt, có thiết kế đô thị và hình thức kiến
trúc hài hoà với khu vực.
. Khu vực trung tâm huyện được giữ lại nâng
cấp, cải tạo, chỉnh trang theo quy hoạch.
Các công trình cao tầng - chung cư, văn phòng
(7-15 tầng) bố trí dọc theo đường 5 và thấp dần vào phía trong. Công trình xây
dựng tuân thủ các qui định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, phù hợp cảnh quan đô thị khu vực.
7.1.2. Khu công viên cây xanh đô thị có tổng
diện tích 586,52m2, có chỉ tiêu sử dụng đất chung sau:
TT
|
Loại
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
|
Công viên đô thị
|
586,52
|
|
2,31
|
1
|
Đất công viên, cây xanh, mặt nước
|
496,20
|
|
|
2
|
Đất hiện có
|
10,39
|
|
2,31
|
3
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
4,77
|
|
|
4
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
27,84
|
|
|
5
|
Đất quân sự, an ninh
|
2,19
|
|
|
6
|
Đất giao thông quốc gia, đô thị, khu vực
|
45,13
|
|
|
Các yêu cầu chung:
Gắn kết chung với cây xanh khu vực phụ cận,
dải cây xanh dọc các sông, mương và vành đai cây xanh sinh thái ngoài đô thị
thành một hệ thống hoàn chỉnh, góp phần cải thiện môi trường, phục vụ các hoạt
động vui chơi giải trí, văn hoá thể thao, nghỉ dưỡng và mỹ quan đô thị. Phải có
bố cục không gian kiến trúc, tính chất phù hợp với truyền thống, tập quán cộng
đồng của đô thị, kết hợp hài hoà với mặt nước và môi trường xung quanh. Xây
dựng theo quy hoạch chi tiết, thiết kế cảnh quan, dự án được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
Các yêu cầu cụ thể:
1) Khu công viên đô thị (Khu công viên X40 và
phần mở rộng):
- Trong Quy hoạch tổng thể, công viên này
được ký hiệu công viên X40) gồm: phần diện tích theo quy hoạch tổng thể khoảng
383,89ha (bao gồm cả phần diện tích nút giao thông đường 5 và đường vành đai 3)
và phần mở rộng có diện tích 92,01ha.
- Tính chất: Khu Công viên đô thị là công
viên nghỉ ngơi giải trí lớn của Hà Nội, chức năng đa dạng, gắn với hoạt động
của Trường ĐHNN 1 và Viên Nghiên cứu Rau quả trung ương. Tạo thành trục không
gian xanh nối không gian sông Hồng với sông Đuống.
- Phân khu chức năng và định hướng tổ chức
không gian: Hồ đóng vai trò là hồ điều hoà và tạo cảnh quan cho khu vực. Cảnh
quan chủ đạo của công viên là các hồ nước và tuyến sông Cầu Bây. Khu vực dân cư
hiện có chỉ sử dụng tạm thời, khi triển khai xây dựng công viên theo qui hoạch
sẽ di chuyển và bố trí tái định cư tại địa điểm phù hợp qui hoạch.
2) Khu công viên văn hoá lịch sử Phù Đổng: có
diện tích khoảng 40,48 ha.
- Tính chất: Khu công viên phục vụ du lịch,
nghỉ ngơi giải trí gắn với khu di tích Phù Đổng - Thánh Gióng.
- Phân khu chức năng và định hướng tổ chức
không gian: Cùng với Trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch Phù Đổng tạo thành
một khu vực phát triển mới tại xã Phù Đổng. Cảnh quan chủ đạo của công viên là
các hồ nước, cây xanh và gắn với kiến trúc cảnh quan của làng xóm ven sông
Đuống, gắn với tuyến tổ chức lễ hội Phù Đổng - Thánh Gióng ngoài đê sông Đuống.
3) Khu công viên sinh thái Dương Quang: có
diện tích khoảng 71,14ha.
- Tính chất: Công viên sinh thái, kết hợp
dịch vụ nghỉ ngơi cuối tuần.
- Phân khu chức năng và định hướng tổ chức
không gian: được tổ chức trên cơ sở khai thác cảnh quan tự nhiên sông Thiên
Đức. Cảnh quan chủ đạo của công viên là các hồ nước, cây xanh và gắn với kiến
trúc cảnh quan của các di tích lịch sử và làng xóm ven sông.
Khu vực công viên được thực hiện theo dự án
riêng, song phải đảm bảo mật độ xây dựng trong công viên không quá 5% và quy mô
diện tích hồ điều hoà.
Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết chú ý
đảm bảo trục không gian nối không gian sông Hồng với sông Đuống và cảnh quan
dọc sông Cầu Bây.
Chỉ tiêu đất đai của từng công viên theo bảng
sau:
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
Ghi chú
|
|
Khu công viên
|
586,52
|
|
2,31
|
|
1
|
Khu công viên đô thị X40
|
382,89
|
|
2,31
|
|
1.1
|
Khu vực công viên
|
364,45
|
|
|
|
|
Đất công viên, cây xanh, mặt nước
|
305,26
|
|
|
|
|
Đất ở hiện có
|
10,39
|
|
2,31
|
|
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
4,77
|
|
|
|
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
19,00
|
|
|
|
|
Đất quân sự, an ninh
|
2,19
|
|
|
|
|
Đất đường cao tốc HN-HP, đường sắt
|
22,84
|
|
|
|
1.2
|
Đất nút giao thông đường 5 - đường vành đai
3
|
18,44
|
|
|
|
2
|
Khu vực mở rộng công viên đô thị X40
|
92,01
|
|
|
|
|
Đất công viên, cây xanh, mặt nước
|
80,72
|
|
|
|
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
7,84
|
|
|
|
|
Đất đường Hà Nội - Hưng Yên
|
3,45
|
|
|
|
3
|
Khu vực CV Lịch sử văn hoá Phù Đổng
|
40,48
|
|
|
|
|
Đất công viên, cây xanh, mặt nước
|
39,48
|
|
|
|
|
Khu vực xây dựng các công trình đầu mối
HTKT
|
1,00
|
|
|
|
4
|
Khu vực CV nghỉ ngơi giải trí Dương Quang
|
71,14
|
|
|
|
|
Đất công viên, cây xanh, mặt nước
|
70,74
|
|
|
|
|
Đất giao thông khu vực
|
0,40
|
|
|
|
7.1.3. Cụm công nghiệp, kho tàng, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề:
Các cụm công nghiệp, kho tàng, tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề nằm tách biệt với các khu đô thị có tổng diện tích 213,51 ha,
gồm: Cụm công nghiệp Ninh Hiệp (công nghiệp đa ngành); Cụm công nghiệp Hapro -
Lệ Chi, Kim Sơn (công nghiệp thực phẩm); Cụm công nghiệp Bát Tràng (gốm,
sứ...); Cụm công nghiệp Lâm Giang, tiểu thủ công nghiệp Kiêu Kỵ (công nghiệp đa
ngành); Kho xăng dầu Phú Thị
Các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề được thực hiện theo dự án riêng. Các khu công nghiệp dự kiến xây dựng
mới trên địa bàn huyện là khu công nghiệp với các ngành công nghiệp có hàm
lượng chất xám cao, như điện tử, viễn thông, cơ khí chính xác. Mật độ xây dựng
tối đa trong các xí nghiệp 60%.
Khu đất công nghiệp, kho tàng, cơ sở sản xuất
đơn lẻ hiện có, không gây ảnh hưởng môi trường được phép cải tạo, chỉnh trang,
nâng cấp công trình và hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Các nhà máy xí
nghiệp nằm phân tán trong khu vực phát triển đô thị gây ảnh hưởng môi trường
đối với khu dân cư từng bước có kế hoạch chuyển đổi chức năng sử dụng đất sang
đất dân dụng đô thị.
Đối với cụm tiểu thủ công nghiệp gắn với bảo
tồn phát triển giá trị văn hoá truyền thống, cải tạo cảnh quan kết hợp giữa sản
xuất và dịch vụ du lịch. Các làng nghề truyền thống từng bước chuyển khu sản
xuất ra khỏi khu dân cư đảm bảo vệ sinh môi trường. Các chỉ tiêu về tầng cao và
mật độ xây dựng theo dự án được duyệt, tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8. Khu
vực dự kiến phát triển đô thị có tổng diện tích 1769,51ha, gồm:
- Khu vực dự kiến phát triển phía Nam cụm công nghiệp Ninh Hiệp, diện tích khoảng 194,49 ha.
- Khu vực dự kiến phát triển phía Bắc công
viên Phù Đổng, diện tích khoảng 561,85 ha.
- Khu vực dự kiến phát triển đô thị Lệ Chi -
Kim Sơn (cụm công nghiệp Hapro), diện tích khoảng 183,98ha.
- Khu vực dự kiến phát triển dọc đường Hà Nội
- Hưng Yên, đường 5, diện tích 829,19ha.
Các khu vực dự kiến phát triển trên, hiện
trạng chủ yếu là đất ruộng.
Số dân cư dự kiến khi khu vực này phát triển
vào khoảng 8 - 10 vạn người.
Các khu công nghiệp dự kiến xây dựng mới
trong các khu dự kiến phát triển trên là các xí nghiệp công nghiệp thuộc ngành
có hàm lượng chất xám cao, như điện tử, viễn thông, cơ khí chính xác...
Các khu vực dự kiến phát triển đô thị sẽ được
thực hiện theo dự án riêng với cấu trúc đô thị bao gồm cả các khu dân cư nông
thôn lân cận. Các yêu cầu về không gian quy hoạch kiến trúc đô thị sẽ được xác
định theo nhu cầu phát triển của Thành phố.
Điều 9. Khu
vực nông nghiệp, nông thôn: là khu vực ngoài đô thị tổng diện tích 6596,41ha,
gồm các khu vực chức năng sau:
9.1. Khu vực xây dựng các trung tâm dịch vụ
có tổng diện tích 231,81ha, có chỉ tiêu sử dụng đất chung sau:
TT
|
Loại
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
|
Khu trung tâm dịch vụ nông thôn
|
231,81
|
100,0
|
11,82
|
1
|
Đất công cộng dịch vụ
|
71,81
|
30,98
|
|
2
|
Đất ở
|
59,26
|
25,57
|
|
|
Đất ở hiện có
|
19,71
|
8,50
|
3,03
|
|
Đất ở mới
|
39,55
|
17,06
|
8,79
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
57,84
|
24,95
|
|
4
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
3,92
|
1,69
|
|
5
|
Khu vực xây dựng các công trình cầu mối
HTKT
|
1,00
|
0,43
|
|
6
|
Khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
1,18
|
0,51
|
|
7
|
Đất giao thông khu vực
|
36,80
|
15,87
|
|
Các yêu cầu chung:
Khuyến khích xây dựng cải tạo nhà ở hiện có
cao 2-3 tầng, hình thức nhà vườn, biệt thự, nhà mặt phố tối đa cao 4 tầng. Hạn
chế gia tăng mật độ xây dựng và chia nhỏ thửa đất, mật độ xây dựng tối đa trong
nhóm nhà là 40%. Trong các làng xóm khuyến khích cao tối đa 3 tầng dạng nhà
vườn biệt thự tối đa cao 4 tầng; mật độ xây dựng một nhóm nhà ở là 35%. Các khu
đất dãn dân, di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư, đất ở xây dựng mới trong
khu vực các xã, trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn cao tối đa 3 tầng, mật độ
xây dựng nhóm nhà tối đa 53%, khoảng lùi tối thiểu 3m so với chỉ giới đường vào
nhà. Cải tạo mở rộng xây dựng mới các đường làng ngõ xóm, tối thiểu lòng đường
5,5 đối với ngõ, 7,5m đối với đường làng chính, đảm bảo phòng cháy chữa cháy,
cứu nạn, khoảng lùi công trình xây dựng mới tối thiểu 3m.
Các yêu cầu cụ thể.
1) Trung tâm dịch vụ Phù Đổng: diện tích
32,31ha, có chức năng dịch vụ thương mại, du lịch văn hoá, lễ hội, gắn liền với
công viên văn hoá lịch sử Phù Đổng.
Các công trình công cộng dịch vụ trong trung
tâm có vai trò hỗ trợ cho các hoạt động dịch vụ thương mại, giáo dục cho 2 xã
Phù Đổng và Trung Màu. Ngoài đất công cộng dịch vụ, trong trung tâm bố trí các
khu đất xây dụng công trình sử dụng hỗn hợp (nhà ở, hành chính, dịch vụ...;
trong quá trình tính toán cơ cấu sử dụng đất và nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, đất
xây dựng công trình sử dụng hỗn hợp quy đổi đất ở chiếm 50%.)
Trong trường hợp khi khu dự kiến phát triển
đô thị tại phía Bắc được triển khai, trung tâm dịch vụ Phù Đổng trở thành một
khu vực chức năng của đô thị.
2) Trung tâm dịch vụ Lệ Chi - Kim Sơn: diện
tích 51,44ha, chức năng chủ yếu là dịch vụ thương mại, nhà ở. Tại đây bố trí các
công trình dịch vụ công cộng, các công trình dịch vụ hỗ trợ cho các trung tâm
xã Lệ Chi, Kim Sơn và Dương Quang.
3) Trung tâm dịch vụ Đặng Xá: diện tích 38,18
ha, chức năng chủ yếu là dịch vụ thương mại, du lịch. Tại đây bố trí chợ đầu
mối cảng sông Đặng Xá; điểm trung chuyển du lịch dọc sông Đuống; các công trình
dịch vụ công cộng hỗ trợ cho các trung tâm xã Cổ Bi, Đặng Xá, Phú Thị.
4) Trung tâm dịch vụ Kiêu Kỵ: diện tích
31,05ha, chức năng chủ yếu là dịch vụ thương mại, nhà ở. Tại đây bố trí các
công trình dịch vụ công cộng, nhà ở cho công nhân cụm công nghiệp Kiêu Kỵ; các
công trình dịch vụ công cộng hỗ trợ cho các trung tâm xã Kiêu Kỵ, Dương Xá.
Trong tương lai khi các khu vực dự kiến phát triển đô thị dọc đường 5 được
triển khai, trung tâm dịch vụ Kiêu Kỵ trở thành một khu chức năng của đô thị.
5) Trung tâm dịch vụ Đa Tốn: diện tích
78,83ha, chức năng chủ yếu là dịch vụ thương mại. Tại đây bố trí các tổ hợp
thương mại dịch vụ cấp đô thị, chợ đầu mối, nơi giới thiệu các sản phẩm gốm,
sứ...; các công trình dịch vụ công cộng hỗ trợ cho các trung tâm xã Đa Tốn, Bát
Tràng, Kim Lan, Văn Đức. Trong tương lai khi các khu vực dự kiến phát triển đô
thị dọc đường Hà Nội - Hưng Yên được triển khai, trung tâm dịch vụ Đa Tốn trở
thành một khu chức năng của đô thị.
Chỉ tiêu đất đai của từng trung tâm dịch vụ
nông thôn theo bảng sau:
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
Ghi chú
|
|
Khu vực xây dựng các trung tâm dịch vụ
|
231,81
|
|
|
11,82
|
1
|
Trung tâm dịch vụ Phù Đổng
|
32,31
|
|
|
1,69
|
1.1
|
Đất công cộng dịch vụ
|
14,32
|
|
|
|
1.2
|
Đất ở mới
|
7,60
|
|
|
1,69
|
1.3
|
Đất cây xanh, mặt nước, mương
|
4,14
|
|
|
|
1.4
|
Đất công trình đầu mối HTKT
|
1,00
|
|
|
|
1.5
|
Đất giao thông khu vực
|
5,25
|
|
|
|
2
|
Trung tâm dịch vụ Lệ Chi - Kim Sơn
|
51,44
|
|
|
3,44
|
2.1
|
Đất công cộng dịch vụ
|
12,42
|
|
|
|
2.2
|
Đất ở
|
16,38
|
|
|
3,44
|
|
Đất ở hiện có
|
2,92
|
|
|
0,45
|
|
Đất ở mới
|
13,46
|
|
|
2,99
|
2.3
|
Đất cây xanh, mặt nước, mương
|
8,88
|
|
|
|
2.4
|
Đất giao thông khu vực
|
13,76
|
|
|
|
3
|
Trung tâm dịch vụ Đặng Xá
|
38,18
|
|
|
1,90
|
3.1
|
Đất công cộng dịch vụ
|
14,90
|
|
|
|
3.2
|
Đất ở mới
|
8,57
|
|
|
1,90
|
3.3
|
Đất cây xanh, mặt nước, mương
|
7,28
|
|
|
|
3.4
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
2,34
|
|
|
|
3.5
|
Đất giao thông khu vực
|
5,09
|
|
|
|
4
|
Trung tâm dịch vụ Kiêu Kỵ
|
31,05
|
|
|
1,69
|
4.1
|
Đất công cộng dịch vụ
|
12,85
|
|
|
|
4.2
|
Đất ở
|
7,98
|
|
|
1,69
|
|
Đất ở hiện có
|
1,25
|
|
|
0,19
|
|
Đất ở mới
|
6,73
|
|
|
1,50
|
4.3
|
Đất cây xanh, mặt nước, mương
|
5,01
|
|
|
|
4.4
|
Đất giao thông khu vực
|
5,21
|
|
|
|
5
|
Trung tâm dịch vụ Đa Tốn
|
78,83
|
|
|
3,10
|
5.1
|
Đất công cộng dịch vụ
|
17,32
|
|
|
|
5.2
|
Đất ở
|
18,74
|
|
|
3,10
|
|
Đất ở hiện có
|
15,54
|
|
|
2,39
|
|
Đất ở mới
|
3,20
|
|
|
0,71
|
5.3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
32,53
|
|
|
|
5.4
|
Khu vực đất cơ quan, trường đào tạo
|
1,58
|
|
|
|
5.5
|
Khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín
ngưỡng
|
1,18
|
|
|
|
5.6
|
Đất giao thông khu vực
|
7,48
|
|
|
|
9.2. Khu vực các điểm dân cư nông thôn và đất
nông nghiệp: có diện tích khoảng 6364,60ha, là phần diện tích còn lại ngoài khu
vực dự kiến phát triển đô thị. Đến năm 2020 số dân cư tại các khu dân cư nông
thôn huyện Gia Lâm đạt vào khoảng 181,26 ngàn người, được phân thành khu vực
trong đê và khu vực ngoài đê.
Khu vực nông nghiệp, nông thôn phân thành các
loại đất sau:
TT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ chiếm đất (%)
|
Dân số (ngàn người)
|
|
Khu vực nông nghiệp, nông thôn
|
6364,60
|
|
181,26
|
1
|
Khu vực trong đê
|
3265,63
|
100,0
|
149,96
|
1.1
|
Đất công cộng
|
164,98
|
5,05
|
|
1.2
|
Đất cơ quan, trường đào tạo
|
20,52
|
0,63
|
|
1.3
|
Đất ở
|
1032,43
|
31,62
|
149,96
|
|
Đất ở hiện có
|
901,22
|
27,60
|
125,10
|
|
Đất ở mới
|
131,21
|
4,02
|
24,86
|
1.4
|
Đất công viên, cây xanh
|
259,54
|
7,95
|
|
1.5
|
Đất an ninh quốc phòng
|
40,97
|
1,25
|
|
1.6
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
32,45
|
0,99
|
|
1.7
|
Đất sản xuất TTCN, Công nghiệp, kho tàng
|
75,87
|
2,32
|
|
1.8
|
Đất giao thông
|
383,02
|
11,73
|
|
1.9
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
39,80
|
1,22
|
|
1.10
|
Đất CX cách ly, đất nông nghiệp và đất khác
|
1216,05
|
37,24
|
|
2
|
Khu vực ngoài đê
|
3098,97
|
100,0
|
31,30
|
2.1
|
Đất công cộng
|
20,31
|
0,66
|
|
2.2
|
Đất cơ quan, trường đào tạo
|
0,00
|
0,00
|
|
2.3
|
Đất ở
|
239,82
|
7,74
|
31,30
|
|
Đất ở hiện có
|
226,43
|
7,31
|
28,80
|
|
Đất ở mới
|
13,39
|
0,43
|
2,50
|
2.4
|
Đất công viên, cây xanh
|
21,68
|
0,70
|
|
2.5
|
Đất an ninh quốc phòng
|
1,51
|
0,05
|
|
2.6
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
2,01
|
0,06
|
|
2.7
|
Đất sản xuất TTCN, công nghiệp, kho tàng
|
0,00
|
0,00
|
|
2.8
|
Đất giao thông
|
25,59
|
0,83
|
|
2.9
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
10,00
|
0,32
|
|
2.10
|
Đất sông Hồng, sông Đuống và bãi ngoài sông
|
2703,52
|
87,24
|
|
|
Sông Hồng và bãi ngoài sông Hồng
|
1014,74
|
32,74
|
|
|
Sông Đuống và bãi ngoài sông Đuống
|
1688,78
|
54,49
|
|
2.11
|
Đất CX cách ly, đất nông nghiệp và đất khác
|
74,53
|
2,41
|
|
- Khu vực làng, xã hiện có cải tạo chỉnh
trang: Thực hiện theo tinh thần Quyết định số 23/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 của
UBND Thành phố Hà Nội và tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Phát triển
các diện tích đất ở mới với quy mô chiếm khoảng 10-15% đất ở hiện tại, vừa đáp
ứng nhu cầu của việc gia tăng dân số, vừa tạo điều kiện cho việc xây dựng các
dự án đấu thầu về đất để lấy kinh phí xây dựng hệ thống hạ tầng. Đất xen kẹt sử
dụng cho mục đích chung phục vụ nhu cầu cộng đồng, như: làm sân chơi, thể dục
thể thao, cây xanh, bãi đỗ xe...Các hồ ao có diện tích từ 1000m2 trở lên không
được tự ý san lấp, để sử dụng thoát nước chung, bảo vệ cảnh quan và cải tạo vi
khí hậu cho khu vực.
- Đất công trình di tích, tôn giáo, danh lam
thắng cảnh: quy mô diện tích được xác định trên cơ sở ranh giới hiện đang quản
lý sử dụng. Việc lập dự án cải tạo, xây dựng trong các khu vực này được thực
hiện theo dự án riêng, tuân thủ Luật Di sản Văn hoá, Nghị định số 92/2002/NĐ-CP
ngày 11/11/2002 của Chính phủ. Bảo tồn tôn tạo các công trình tôn giáo, di tích
lịch sử văn hoá cùng hệ thống không gian mặt nước cây xanh và không gian sinh
hoạt công cộng, các giá trị văn hóa phi vật thể. Các công trình xây dựng lân
cận tiếp giáp ranh giới hành lang bảo vệ di tích không xây dựng cao tầng, phải
được cấp thẩm quyền xem xét để không ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan khu vực
- Khu vực làng cổ Bát Tràng tại xã Bát Tràng
được bảo tồn, tôn tạo phục vụ du lịch.
- Đảm bảo việc triển khai các công trình đầu
mối hạ tầng kỹ thuật quốc gia và đô thị trên địa bàn theo các quy hoạch được
phê duyệt.
- Hệ thống các sông, hồ được giữ lại, cải tạo
chỉnh trang, thiết lập các hành lang bảo vệ tại các sông, kênh, mương chống lấn
chiếm và đảm bảo cảnh quan môi trường.
- Các khu vực nghĩa địa, nghĩa trang hiện có
(trừ các nghĩa địa nằm trong các khu đô thị) về cơ bản được giữ lại, dự kiến là
đất cây xanh sinh thái. Việc di dời sẽ cụ thể tuỳ sẽ xác định theo nhu cầu của
quá trình đô thị hoá.
Trong diện tích khu vực nông nghiệp, nông
thôn trên, diện tích các khu trung tâm dịch vụ đô, khu vực làng xóm hiện có kề
liền và xen kẹt tại các khu vực dự kiến phát triển với quy mô khoảng 800ha sẽ
được đô thị hoá cùng với quá trình đầu tư xây dựng tại các khu vực dự kiến phát
triển đô thị.
Điều 10. Đất quốc phòng do Bộ Quốc phòng quản lý được thực hiện
riêng theo Quyết định số 611/TTg ngày 05/8/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đất quốc phòng do quân đội quản lý trên địa bàn Quân khu Thủ đô; việc xây
dựng cần thực hiện theo dự án riêng tuân thủ Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật
khác có liên quan đến bảo vệ an ninh quốc phòng, cần phải đảm bảo các yêu cầu
kiến trúc cảnh quan đô thị. Các khu tập thể gia đình cần được xác định, từng
bước bàn giao cho các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Điều 11. Đất an ninh do Bộ Công an quản lý được thực hiện riêng theo
Quyết định số 566/QĐ-TTg ngày 22/6/2000 của Thủ tướng chính phủ về việc phê
duyệt quy hoạch đất an ninh do Bộ Công an quản lý trên địa bàn 61 tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương. Việc xây dựng được thực hiện theo dự án riêng, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng và đảm
bảo các yêu cầu kiến trúc cảnh quan đô thị. Các khu tập thể gia đình được Bộ
Quốc phòng quản lý rà soát theo quy hoạch, từng bước bàn giao cho các cơ quan
quản lý chuyên ngành.
Điều 12. Khu vực ngoài đê (xã Kim Lan, Văn Đức và một phần xã Đông
Dư, Bát Tràng, Phù Đổng, Cổ Bi, Đặng Xá, Trung Màu, Dương Hà, Yên Viên): Việc
đầu tư xây dựng cải tạo xây dựng các công trình trong khu vực được thực hiện
theo dự án riêng, tuân thủ Luật Đê điều và quy hoạch chi tiết phòng chống lũ và
các quy hoạch liên quan; Khai thác tiềm năng về đất đai và cảnh quan thiên
nhiên vùng ven sông, tổ chức các khu du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí,
dịch vụ du lịch...
Điều 13. Hệ thống giao thông:
1) Các công trình giao thông đầu mối quốc gia
và thành phố.
a) Đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị:
- Các tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - Hải
Phòng, Hà Nội - Lạng Sơn sẽ được cải tạo nâng cấp thành đường sắt đôi, sử dụng
kết hợp với đường sắt đô thị (tuyến số 1). Xây dựng mới đoạn đường sắt Yên Viên
- Đông Anh vòng tránh khu di tích Cổ Loa.
- Xây dựng đường sắt vành đai và đầu mối
đường sắt phía Đông của Thành phố.
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các ga:
Yên Viên (ga lập tàu hàng và tầu khách), Cổ Bi (ga hàng hoá) và một số ga
tránh.
Việc đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ
thống đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị sẽ được xác định cụ thể theo các
dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Hệ thống đường bộ: Xây dựng, cải tạo, nâng
cấp mở rộng các tuyến quốc lộ hướng tâm hiện có và đường vành đai sau:
- Quốc lộ 5 có mặt cắt ngang điển hình rộng
60m.
- Quốc lộ 1A, đoạn qua khu đô thị Yên Viên
mặt cắt ngang điển hình rộng 48m
- Đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên mặt cắt
ngang điển hình rộng 40m.
- Đường Vành đai 3 quy mô 6-8 làn xe (không
bao gồm các đường gom 2 bên)
- Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng quy mô 6-8
làn xe (không bao gồm các đường gom 2 bên).
- Đường liên vùng Văn Giang (tỉnh Hưng Yên) -
Kiêu Kỵ - Dương Quang - Phú Thị - Phù Đổng - Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ
Bắc Ninh quy mô 6 - 8 làn xe.
- Xây dựng các nút giao khác mức giữa các
tuyến cao tốc, quốc lộ hướng tâm, đường Vành đai với các trục giao thông chính
của huyện.
- Xây dựng các công trình đầu mối giao thông
đường bộ (quy mô mỗi công trình 5-10 ha): Bãi đỗ xe tải, Bãi đỗ xe và bến xe
buýt Yên Viên; Bên xe tải Trâu Quỳ, Ninh Hiệp, cảng thông quan tại Cổ Bi...
Việc đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp mở
rộng các tuyến quốc lộ hướng tâm hiện có, các công trình đầu mối giao thông
đường bộ, đường vành đai và các nút giao khác mức sẽ được xác định cụ thể theo
các dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Đường thuỷ: Xây dựng cảng hàng hoá Phù
Đổng trên sông Đuống tại khu vực Cổ Bi, Đặng Xá. Cải tạo, nâng cấp một số cảng
sông phục vụ du lịch tại các xã Kim Lan, Văn Đức, Bát Tràng và chuyên dùng phục
vụ khai thác và vận chuyển vật liệu cây dựng trên sông Hồng và sông Đuống. Các
cảng sông được thực hiện theo dự án riêng, tuân thủ Luật Đê điều, đảm bảo yêu
cầu thoát lũ và phù hợp với quy hoạch cơ bản hai bên bờ sông Hồng, sông Đuống
được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2) Các tuyến đường tại khu vực phát triển đô
thị, liên huyện, liên xã:
Các tuyến đường chính đô thị, đường liên khu
vực, đường chính khu vực có mặt cắt ngang điển hình rộng 40m, 30m, 22-23m bao
gồm:
- Đường Đông Dư - Dương Xá
- Đường Yên Thường - Yên Viên - Đình Xuyên -
Phù Đổng - Trung Màu
- Đường trục khu đô thị Yên Viên
- Đường trục khu đô thị Trâu Quỳ - Kiêu Kỵ
Một số tuyến đường khu vực, đường liên xã có
mặt cắt ngang điển hình rộng 17,5m sẽ được xác định cụ thể trong các đồ án quy
hoạch chi tiết.
Tuyến đường đê sông Hồng, sông Đuống được cải
tạo, nâng cấp tăng cường khả năng phòng chống lũ lụt và kết hợp phục vụ giao
thông trên địa bàn huyện. Khi lập dự án đầu tư xây dựng phải có ý kiến thống
nhất của cơ quan quản lý đê điều.
3) Các bãi đỗ xe.
Khu vực phát triển đô thị: xây dựng các bãi
đỗ xe tập trung theo tiêu chuẩn xác định tại Quyết định số 165/2003/QĐ-UB ngày
02/12/2003 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ
xe và bãi đỗ xe công cộng thành phố đến năm 2020.
Các trung tâm dân cư khu vực nông thôn: xây
dựng bãi đỗ xe tập trung phục vụ yêu cầu sản xuất và sinh hoạt, sẽ được xác
định theo dự án riêng.
Điều 14. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Gia cố đê và cao độ đỉnh đê phòng chống
lũ: Nâng cấp toàn bộ các tuyến đường - đê sông Hồng, sông Đuống hiện tại từ mặt
đê rộng 6 - 10m thành đường có 2-3 làn xe vừa là trục giao thông vận chuyển
liên xã, liên huyện vừa góp phần gia cố đê. Trên mặt đê xây dựng các tường chắn
bêtông để đảm bảo cao độ đỉnh đê cần thiết phòng lũ lụt, đảm bảo cao độ đỉnh
của hệ thống đê chắn dọc sông Hồng phải đạt tới cao độ khoảng 16m và đối với
sông Đuống cao độ đỉnh đê chắn vào khoảng 15m.
b) Hệ thống thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống
thoát nước mưa kết hợp giữa tự chảy và trạm bơm động lực thoát ra sông Đuống,
sông Hồng, sông Bắc Hưng Hải. Khai thác sử dụng hệ thống thuỷ lợi hiện có. Các
lưu vực thoát nước chính như sau:
- Khu vực Bắc Đuống:
. Lưu vực 1 (diện tích khoảng l052ha), gồm xã
Yên Thường và một phần xã Yên Viên, thoát ra sông Ngũ Huyện Khê qua trạm bơm
Liên Đàm (công suất 3,4m3/s). Xây dựng các hồ điều hoà có tổng diện tích khoảng
85ha và các tuyến cống thoát nước mưa có đường kính D 800- 2000mm, mương thoát
nước B= 12-20m H= 3-3,5m.
. Lưu vực 2 (diện tích khoảng 1181 ha), gồm:
khu đô thị Yên Viên, một phần xã Yên Viên và các xã Đình Xuyên, Ninh Hiệp, Phù
Đổng, Dương Hà, thoát ra sông Đuống qua trạm bơm Dương Hà (công suất:
10,6m3/s). Xây dựng các hồ điều hoà có tổng diện tích khoảng 49ha và các tuyến
cống thoát nước mưa có đường kính D800-2000mm, mương thoát nước B= 12-20m, Htb=
3-3,5m.
. Lưu vực 3 (diện tích khoảng 913ha), gồm xã
Trung Màu và một phần các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, thoát ra sông Đuống qua các
trạm bơm Phù Đổng, Thịnh Liên (công suất:9,7m3/s). Xây dựng các hồ điều hoà
diện tích khoảng 48ha và các tuyến cống thoát nước mưa có đường kính
D800-1750mm, mương thoát nước B= 12-20m, Htb= 3-3,5m.
- Khu vực Nam Đuống:
. Lưu vực 1 (có diện tích khoảng 2384ha), là
lưu vực có diện tích đất phát triển đô thị lớn nhất, gồm khu đô thị Trâu Quỳ,
khu công viên đô thị, một phần diện tích quận Long Biên (phía Đông đường vành
đai 3) và các xã Đông Dư, Đa Tốn, thoát ra sông sông Cầu Bây, dẫn về 2 trạm bơm
xây dựng mới: Trạm bơm Đông Dư (công suất 8-10 m3/s) và Xuân Thuỵ (công suất:
10-12m3/s) để bơm ra sông Hồng và sông Bắc Hưng Hải. Xây dựng các hồ điều hoà
có tổng diện tích khoảng 156ha và các tuyến cống thoát nước mưa có đường kính D
800-2500mm, mương thoát nước B=
12-20m, Htb= 3-3,5m. Riêng đối với sông Cầu Bây sẽ được cải tạo, mở rộng mặt
cắt ngang 40m để đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy cho quận Long Biên và một
phần huyện Gia Lâm (khi mực nước sông Bắc Hưng Hải < 3,0m).
- Lưu vực 2 (có diện tích khoảng 3170ha), gồm
các xã Dương Xá, xã Đặng Xá, Kim Sơn, Lệ Chi, Dương Quang, xã Kiêu Kỵ, chia
thành tiểu lưu vực: Tiểu lưu vực sông Giàng - Bắc Hải (diện tích khoảng 2520ha)
ra cống Liễu Khê vào sông Đậu; Tiểu lưu vực mương Kiên Thành (diện tích khoảng
251ha) ra công Tân Quang vào sông Bắc Hưng Hải; Tiểu lưu vực cống Hoàng Xá
(diện tích khoảng 406ha) ra cống Hoàng Xá vào sông Bắc Hải.
Để chủ động tiêu nước, trạm bơm Đông Dư và
Xuân Thuỵ có công suất đảm bảo có thể hỗ trợ tiêu nước cho toàn bộ tiểu lưu vực
mương Kiên Thành và tiểu lưu vực cống Hoàng Xá.
- Khu vực ngoài đê sông Hồng: Bao gồm xã Bát
Tràng, Kim Lan, Văn Đức và một phần xã Đông Dư thuộc phạm vi quy hoạch cơ bản
phát triển sông Hồng, hệ thống thoát nước sẽ được nghiên cứu cụ thể phù hợp quy
hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Hệ thống thoát nước trong các khu đô thị, các
tuyến đường đã có quy hoạch (hoặc dự án đầu tư xây dựng) được cấp thẩm quyền
phê duyệt sẽ thực hiện theo dự án riêng.
Đối với các khu vực dự kiến phát triển đô thị
khi triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, 1/500, thì diện tích hồ điều
hoà nằm trong hệ thống thoát nước đô thị cần đảm bảo tỷ lệ từ 4% đến 5% so với
diện tích đất phát triển đô thị.
Đối với khu vực dân cư làng xóm: cải tạo và
xây dựng hoàn thiện hệ thống thoát nước hiện có và được thực hiện theo dự án riêng.
Hệ thống thoát nước mưa chính, cao độ san nền
và cao độ cống trong quy hoạch chỉ mang tính định hướng. Khi triển khai QHCT ở
tỷ lệ 1/2000, 1/500 có thể được xem xét điều chỉnh bổ sung phù hợp điều kiện
thực tế và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) San nền:
Cao độ san nền khu vực phát triển đô thị: Cao
độ san nền khu đô thị Yên Viên: Cao độ nền trung bình khoảng 6,6 - 8,6m, Cao độ
san nền khu công viên đô thị: Cao độ nền trung bình khoảng 4,5 - 5,9m; Cao độ
san nền đô thị Trâu Quỳ: Cao độ nền trung bình khoảng 4,5-5,9m; Cao độ san nền
khu Bắc Đuống 1: Cao độ nền trung bình khoảng 5,5 - 7,6m; Cao độ san nền khu
Bắc Đuống 2: Cao độ san nền trung bình khoảng 5,6 - 7,5m; Cao độ san nền khu
Nam Đuống 1A: Cao độ san nền trung bình khoảng 5,5 - 6,7m; Cao độ san nền khu
Nam Đuống 1B: Cao độ san nền trung bình khoảng 5,5 - 6,7m; Cao độ san nền khu
Nam Đuống 2: Cao độ san nền trung bình khoảng 4,5 - 5,7m.
Các khu vực đã có quy hoạch chi tiết và dự án
được cấp thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo dự án riêng. Khi lập dự án đầu tư
xây dựng phát triển đô thị phải có giải pháp san nền đảm bảo tương quan phù hợp
với cao độ nền khu vực dân cư hiện có cũng như các quy hoạch chi tiết, các dự
án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo yêu cầu thoát nước.
Điều 15. Cấp nước:
1) Nguồn cấp nước: Nguồn nước cấp cho huyện
Gia Lâm chủ yếu khai thác, sử dụng nước ngầm. Về lâu dài có thể xây dựng bổ
sung 2 nhà máy cấp nước mặt để cấp nước cho huyện Gia Lâm và một phần quận Long
Biên với quy mô công suất khoảng 250.000m3/ngày.đêm. Dự kiến xây dựng tại khu
vực phía Nam xã Phù Đổng và tại xã Đông Dư (trong khu công viên cây xanh hồ
điều hoà).
2) Giải pháp cấp nước:
- Nhà máy nước Yên Viên (công suất dự kiến
32.000m3/ngày.đêm) cấp nước sinh hoạt cho khu đô thị Yên Viên, khu đô thị Tây
Bắc Yên Viên, khu đô thị Tây Nam Yên Viên, các khu dân cư nông thôn tiếp giáp
với các khu đô thị và khu vực dự kiến phát triển Nam Ninh Hiệp nhu cầu 3404
m3/ngđ)
- Nhà máy nước Trâu Quỳ công suất dự kiến
50.000m3/ngày.đêm cấp nước sinh hoạt cho đô thị Trâu Quỳ, khu công viên đô thị,
các khu dân cư nông thôn lân cận và khu vực dự kiến phát triển dọc đường 5 (nhu
cầu 14.500 m3/ngày.đêm).
- Các trạm cấp nước cục bộ: Trạm Phù Đổng
công suất khoảng 10.000m3/ngày.đêm; Trạm tại xã Lệ Chi công suất khoảng
5000m3/ngày.đêm; Trạm Kim Sơn: 1000m3/ngày.đêm (đủ cấp cho cả khu vực dự trữ
phát triển đô thị Kim Sơn - Lệ Chi); Trạm Đa Tốn: 1000m3/ngày đêm; Trạm Kim
Lan: 2000m3/ngày.đêm); trạm Văn Đức: 2000m3/ngày.đêm) cấp nước cho các trung
tâm dịch vụ, công viên, điểm dân cư nông thôn tập trung xa các khu đô thị.
- Nhà máy cấp nước mặt tại Phù Đổng công suất
150.000m3/ngày đêm dự kiến cấp cho khu vực dự trữ phát triển đô thị tại Nam
Ninh Hiệp và Bắc Công viên Phù Đổng (với tổng nhu cầu khoảng 14.000m3/ngày
đêm).
- Nhà máy cấp nước mặt tại Đông Dư công suất
100.000m3/ngày.đêm cấp nước bổ sung cho quận Long Biên và cho khu vực dự kiến
phát triển đô thị dọc đường 5 với nhu cầu cấp nước dự kiến khoảng
14.500m3/ngày.đêm.
- Đối với khu vực dự kiến phát triển đô thị
Bắc công viên Phù Đổng ở giai đoạn trước mắt khi chưa xây dựng được nhà máy
nước mặt có thể xem xét xây dựng trạm cấp nước cục
bộ
Tổng công suất của các nhà máy cấp nước và
trạm cấp nước khoảng 126.000m3/ngày.đêm. Vị trí và công suất cụ thể của các nhà
máy nước, các trạm cấp nước sẽ được xác định và thực hiện theo dự án riêng.
- Xây dựng mạng lưới các tuyến ống truyền
dẫn, phân phối chính đường kính D100-400mm trên các trục đường quy hoạch, tạo
mạch vòng cấp nước an toàn, liên tục.
Đối với khu vực phát triển đô thị, khi xây
dựng bổ sung 2 nhà máy cấp nước mặt một số tuyến ống truyền dẫn, phân phối
chính có thể sẽ được xem xét cải tạo, điều chỉnh phù hợp với việc phân bổ lại
nguồn cấp nước.
Điều 16. Cấp điện:
1) Nguồn cấp điện.
Cấp điện cho huyện Gia Lâm từ các trạm
110/22KV Gia Lâm (E2) và xây dựng mới trạm biến áp 110/22KV Gia Lâm 2 công suất
dự kiến 2x63MVA đặt tại Phú Thị, đồng thời được hỗ trợ cấp điện từ trạm
110/22KV Sài Đồng B (E.15); Sài Đồng A. Về lâu dài sẽ xây dựng từ trạm 110/22KV
Gia Lâm 3 công suất dự kiến 2x63MVA tại xã Phù Đổng.
Cải tạo, nâng cấp 2 tuyến dây 110KV Gia Lâm -
Sài Đồng B - Phố Nối để nâng cao khả năng cấp điện cho các phụ tải.
Vị trí, quy mô công suất và quỹ đất xây dựng
các trạm biến áp 110/22KV và các hướng tuyến đường dây 220, 110KV dự kiến cụ
thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành điện quyết định và được thực hiện theo
dụ án riêng.
Các tuyến đường dây 220, 110KV hiện có về lâu
dài để đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị dự kiến hạ ngầm theo đường quy hoạch.
2) Tuyến dây trung thế:
Cải tạo và xây dựng mới các tuyến 22KV từ
Trạm 110/22KV Gia Lâm (E2) và từ trạm 110/22KV Gia Lâm 2. Trong các khu vực
phát triển đô thị, xây dựng các tuyến cáp ngầm trung thế 22KV dọc theo đường
quy hoạch.
3) Trạm biến thế 22/0,4KV:
Xây dựng các trạm biến thế 22/0,4KV đảm bảo
yêu cầu cấp điện an toàn, theo yêu cầu phụ tải của các khu vực. Vị trí, quy mô
công suất và quỹ đất xây dựng cụ thể của các trạm biến áp sẽ được xác định ở
giai đoạn lập quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng.
Điều 17. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
1) Hệ thống thu gom và xử lý nước thải
a) Hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại
khu đô thị: Xây dựng hệ thống nước thải riêng gồm có:
- Xây dựng 03 trạm xử lý: Trạm Tây Bắc Yên
Viên tại xã Yên Thường (công suất 6.000m3/ngày.đêm, diện tích khoảng 1,5 ha)
phục vụ cho khu đô thị Tây Bắc Yên Viên và khu dân cư nông thôn lân cận; Trạm
Đông Nam Yên Viên tại xã Yên Viên (công suất 17.000m3/ngày đêm, diện tích
2,5ha) phục vụ cho Khu đô thị Yên Viên và Khu đô thị Đông Nam Yên Viên; khu dân
cư nông thôn lân cận và cho khu vực dự kiến phát triển tại Nam Ninh Hiệp; Trạm
Trâu Quỳ tại xã Đông Dư (công suất 61.000m3/ngày đêm, diện tích 9ha) phục vụ
cho đô thị Trâu Quỳ, công viên đô thị, trung tâm dịch vụ Đa Tốn, khu dân cư
nông thôn lân cận, một phần của quận Long Biên (khoảng 34.000 ngày đêm) và khu
vực dự kiến phát triển dọc Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng.
- Xây dựng mạng lưới thoát nước thải gồm các
tuyến cống (có áp và không áp) D300-D700 chạy dọc theo các tuyến đường quy
hoạch và các trạm bơm chuyển bậc.
b) Hệ thống thu gom va xử lý nước thải tại
khu vực nông thôn:
- Xây dựng 04 trạm xử lý nước thải tại khu
vực tập trung phát triển, như các trung tâm dịch vụ, các khu công viên và khu
vực tập trung dân cư, gồm: Trạm Phù Đổng tại xã Phù Đổng (công suất
10.000m3/ngày đêm, diện tích 2 ha) phục vụ Trung tâm dịch vụ Phù Đổng và Công
viên văn hóa lịch sử Phù Đổng, khu dân cư lân cận và khu vực dự kiến phát triển
Bắc Công viên Phù Đổng; Trạm Đặng Xá tại xã Đặng Xá (công suất 4.000m3/ngày
đêm, diện tích 1,3 ha) phục vụ Trung tâm dịch vụ thương mại cảng sông Đặng Xá
và khu dân cư lân cận; Trạm Kim Sơn tại xã Kim Sơn (công suất 6.000m3/ngày đêm,
diện tích 1,5 ha) phục vụ Trung tâm dịch vụ Kim Sơn (Khu dịch vụ thương mại
Hapro), Công viên nghỉ ngơi giải trí Dương Quang, khu dân cư lân cận và khu vực
dự kiến phát triển đô thị Lệ Chi - Kim Sơn; Trạm Kiêu Kỵ, tại xã Kiêu Kỵ (công
suất 2000m3/ngày đêm, diện tích 1ha) phục vụ Trung tâm dịch vụ thương mại cụm
CN Kiêu Kỵ, khu dân cư lân cận.
- Xây dựng mạng lưới thoát nước thải gồm các
tuyến cống (có áp và không áp) D300-D500 chạy dọc theo các tuyến đường quy
hoạch và các trạm bơm chuyển bậc
2) Vệ sinh môi trường.
a) Chất thải rắn
- Rác thải được thu gom phân loại ngay tại
nguồn. Đối với rác thải công nghiệp rác thải bệnh viện độc hại được xử lý theo
các yêu cầu riêng phù hợp với từng loại rác thải
- Xây dựng nhà máy xử lý rác thải Phù Đổng -
Trung Mầu. Xây dựng nhà máy xử lý rác thải Phù Đổng - Trung Mầu. Đối với bãi
rác và khu xử lý rác Kiêu Kỵ hiện có, khi xây dựng đường cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng và phát triển đô thị tại khu vực này, sẽ xem xét di chuyển hoặc thay đổi
công nghệ để đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường chung cho khu vực.
b) Quy hoạch hệ thống nhà tang lễ, nghĩa
trang, nghĩa địa:
- Nghĩa trang, nghĩa địa: đối với các khu
nghĩa trang, nghĩa địa phân tán hiện có trên địa bàn các xã nằm trong khu vực
phát triển đô thị giai đoạn đầu sẽ hạn chế không chôn cất thêm và sử dụng là
nghĩa trang cát táng, lâu dài sẽ từng bước được di chuyển về nghĩa trang chung
Thành phố
- Nhà tang lễ: xây dựng 02 nhà tang lễ kết
hợp với các bệnh viện xây dựng mới tại Trâu Quỳ và bệnh viện khu đô thị Tây Bắc
Yên Viên.
c) Quy hoạch nhà vệ sinh công cộng.
- Trên các trục phố chính, khu thương mại,
công cộng, chợ, bến bãi đỗ xe phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng. Chi tiết
sẽ được xác định trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết và dự án.
Điều 18. Các quy định khác về công trình hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm định
hướng các công trình hạ tầng kỹ thuật chính (được lập trên bản đồ tỷ lệ 1/5000,
đo đạc tháng 8/2006). Khi lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật (được lập trên bản đồ tỷ lệ 1/2000, 1/500, đo đạc
tại thời điểm lập quy hoạch chi tiết và dự án), để phù hợp hiện trạng xây dựng
thực tế, quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm có thể được nghiên cứu, bổ
sung, điều chỉnh phù hợp và sẽ được cấp có thẩm quyền xem xét cụ thể khi phê
duyệt quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư
- Trên địa bàn huyện Gia Lâm hiện có một số
tuyến ống xăng dầu đặt ngầm. Vì vậy, các tuyến đường và công trình hạ tầng kỹ
thuật nằm trong (hoặc cắt qua) hành lang tuyến ống xăng dầu hiện có, khi lập dự
án đầu tư xây dựng, cần khảo sát hiện trạng và có sự thoả thuận của cơ quan
quản lý công trình xăng dầu, cơ quan phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn,
tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hành lang bảo vệ các tuyến đê sông Hồng,
sông Đuống, sông Bắc Hưng Hải và việc xây dựng các công trình ngoài bãi của các
tuyến sông phải đảm bảo tuân thủ theo các qui định của Luật Đê điều.
Điều 19. Để đảm bảo thực hiện đồng bộ quản lý xây dựng theo Quy
hoạch huyện Gia Lâm, tuân thủ Luật Xây dựng năm 2003 và Nghị định
08/2005/NĐ-CP, các khu đô thị mới, khu cụm công nghiệp, các khu chức năng, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phải được lập Quy hoạch chi tiết xây
dựng và Thiết kế đô thị, tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết
kế, làm cơ sở để triển khai đầu tư cải tạo và xây dựng mới đồng bộ hiện đại.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 21. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình
thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện
xây dựng.
Điều 23. Đồ án Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm tỷ lệ 1/5000
và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan
và nhân dân được biết và thực hiện.
Nơi nhận:
-
UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND huyện Gia Lâm.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|