|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
475/QĐHC-CTUBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Thành Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
475/QĐHC-CTUBND
|
Sóc
Trăng, ngày 21 tháng 06 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT BÙN VÀ
XÁNG CẠP THUỘC CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và xáng
cạp thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc Trăng theo
quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp
thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc Trăng là cơ sở
để tham khảo lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng có
trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 468/QĐHC-CTUBND ngày 12/5/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng về việc công bố đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và
xáng cạp thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: KT, HC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN
GIÁ ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT BÙN VÀ XÁNG CẠP
Đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn và
xáng cạp quy định chi phí thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng đào đất
trong ngành thủy lợi.
1. Đơn giá đào đất bằng tàu hút
bùn và xáng cạp được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các công ty Nhà nước.
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày
29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày
04/4/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung.
- Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 18/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình.
- Định mức kinh tế kỹ thuật tàu hút
bùn, xáng cạp và định mức đơn giá đầm rung sakai, đầm cóc ban hành theo quyết
định số 109 QĐ/QLXD ngày 29/8/1995 của Bộ trưởng Bộ Thủy lợi.
- Quyết định số 991/QĐHC-CTUBND
ngày 11/07/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đơn giá xây dựng
công trình, tỉnh Sóc Trăng.
2. Đơn giá đào đất bằng tàu hút
bùn và xáng cạp gồm chi phí máy thi công:
Chi phí máy thi công là chi phí sử
dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ
phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí máy thi công bao gồm: chi
phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động
lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa
thường xuyên và chi phí khác của máy.
Nội dung các chi phí như sau:
2.1. Chi phí khấu hao: Là
khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục của Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
2.2. Chi phí sửa chữa: Là
các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái
hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % áp
dụng theo Phụ lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng.
2.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
Là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt
động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi
trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc áp dụng theo Phụ
lục của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Trong đó đơn giá nhiên liệu, năng
lượng (chưa bao gồm thuế VAT) là:
+ Dầu diezel = 16.636 đồng/kg
2.4. Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương
ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định
trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số
06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước
về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng:
+ Chi phí thợ điều khiển được tính
theo mức lương tối thiểu vùng IV - mức 830.000 đồng/tháng (Nghị định số
108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ) áp dụng đối với các doanh nghiệp
hoạt động trên địa bàn của tỉnh Sóc Trăng (ngoại trừ thành phố Sóc Trăng).
+ Hệ số bậc lương theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước:
- Công nhân vận hành các loại máy
xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.
- Thuyền viên và công nhân tàu vận
tải sông: Bảng lương B.5.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức
lương tối thiểu chung (Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005). Mức
lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP
ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ,
tết, phép …) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Một số chi phí có thể khoán trực
tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
2.5. Chi phí khác: Là các
khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công
trình. Định mức chi phí khác tính theo tỷ lệ % áp dụng theo Phụ lục của Thông
tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU TẬP
ĐƠN GIÁ ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT BÙN VÀ XÁNG CẠP
Tập đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn
và xáng cạp gồm 02 phần, phân theo nhóm thiết bị công tác và được mã hóa theo
hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo:
Phần I: Công tác đào đất bằng tàu
hút bùn 150CV, 300CV, 900CV.
Phần II: Công tác đào đất bằng xáng
cạp 0,65m3; 1m3; 1,25m3.
III. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG
- Tập đơn giá đào đất bằng tàu hút
bùn và xáng cạp tỉnh Sóc Trăng là cơ sở để tham khảo xác định dự toán chi phí
xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Khi áp dụng tập đơn giá đào đất
bằng tàu hút bùn và xáng cạp tỉnh Sóc Trăng để lập dự toán xây dựng công trình.
Nếu có những công tác xây dựng chưa công bố trong tập đơn giá này thì chủ đầu
tư có thể sử dụng những định mức đã công bố hoặc điều chỉnh theo quy định hiện
hành để lập đơn giá xác định giá gói thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu.
Trường hợp chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chủ
đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đơn giá đào đất bằng tàu hút bùn
và xáng cạp tỉnh Sóc Trăng được tính theo mức lương tối thiểu vùng IV - 830.000
đồng/tháng áp dụng đối với các công trình xây dựng trên các địa bàn của tỉnh
Sóc Trăng.
- Riêng đối với các công trình xây
dựng trên địa bàn thành phố Sóc Trăng thuộc vùng III, mức lương tối thiểu là
1.050.000 đồng/tháng, khi sử dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo
hệ số sau (Hệ số chuyển đổi tính theo phương pháp bình quân gia quyền các loại
máy):
Hệ số máy thi công KMTC
= 1,033
- Khi Nhà nước điều chỉnh lương tối
thiểu chung và lương tối thiểu vùng thì các khoản lương và phụ cấp tiền lương
làm cơ sở tính đơn giá ca máy được tính theo quy định hiện hành kể từ khi các
chế độ chính sách này có hiệu lực.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn
giá đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị
phản ảnh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết.
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
* Mức lương tối thiểu vùng IV là
830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính
phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.
* Mức lương tối thiểu chung (LTTC)
là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính
phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: hệ số mức lương theo Nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT
|
Chức
danh công việc
|
Bậc
lương
|
Hệ
số bậc lương
(Knc)
|
Lương
cơ bản (LCB) (đồng)
|
Phụ
cấp lưu động mức 0,2 (LTTC)
|
Lương
phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% (LCB)
|
Lương
khoán trực tiếp 4% (LCB)
|
Lương
ngày công (đồng)
|
|
A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm
II:
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
nhân vận hành máy xây dựng
|
3/7
|
2,31
|
73.742
|
6.385
|
8.849
|
2.950
|
91.926
|
2
|
-nt-
|
4/7
|
2,71
|
86.512
|
6.385
|
10.381
|
3.460
|
106.738
|
3
|
-nt-
|
5/7
|
3,19
|
101.835
|
6.385
|
12.220
|
4.073
|
124.513
|
4
|
-nt-
|
6/7
|
3,74
|
119.392
|
6.385
|
14.327
|
4.776
|
144.880
|
5
|
-nt-
|
7/7
|
4,4
|
140.462
|
6.385
|
16.855
|
5.618
|
169.320
|
|
B.5.2. Thuyền viên và CNV tàu
nạo vét sông:
+ Tàu hút dưới 150m3/h:
|
|
|
|
|
6
|
Thuyền
trưởng
|
1/2
|
3,91
|
124.819
|
6.385
|
14.978
|
4.993
|
151.175
|
7
|
-nt-
|
2/2
|
4,16
|
132.800
|
6.385
|
15.936
|
5.312
|
160.433
|
8
|
Máy
trưởng, (đại phó)
|
1/2
|
3,5
|
111.731
|
6.385
|
13.408
|
4.469
|
135.992
|
9
|
-nt-
|
2/2
|
3,73
|
119.073
|
6.385
|
14.289
|
4.763
|
144.509
|
10
|
Máy
2, kỹ thuật viên cuốc 1, (thuyền phó 2)
|
1/2
|
3,48
|
111.092
|
6.385
|
13.331
|
4.444
|
135.252
|
11
|
-nt-
|
2/2
|
3,71
|
118.435
|
6.385
|
14.212
|
4.737
|
143.769
|
12
|
Máy
3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
1/2
|
3,17
|
101.196
|
6.385
|
12.144
|
4.048
|
123.772
|
13
|
Máy
3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
2/2
|
3,5
|
111.731
|
6.385
|
13.408
|
4.469
|
135.992
|
|
+ Tàu hút từ 150 m3/h
đến 300m3/h:
|
|
|
|
|
|
14
|
Thuyền
trưởng
|
1/2
|
4,37
|
139.504
|
6.385
|
16.740
|
5.580
|
168.209
|
15
|
-nt-
|
2/2
|
4,68
|
149.400
|
6.385
|
17.928
|
5.976
|
179.689
|
16
|
Máy
trưởng, (đại phó)
|
1/2
|
4,16
|
132.800
|
6.385
|
15.936
|
5.312
|
160.433
|
17
|
-nt-
|
2/2
|
4,37
|
139.504
|
6.385
|
16.740
|
5.580
|
168.209
|
18
|
Máy
2, kỹ thuật viên cuốc 1, (thuyền phó 2)
|
1/2
|
4,09
|
130.565
|
6.385
|
15.668
|
5.223
|
157.840
|
19
|
-nt-
|
2/2
|
4,3
|
137.269
|
6.385
|
16.472
|
5.491
|
165.617
|
20
|
Máy
3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
1/2
|
3,73
|
119.073
|
6.385
|
14.289
|
4.763
|
144.509
|
21
|
Máy
3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
2/2
|
3,91
|
124.819
|
6.385
|
14.978
|
4.993
|
151.175
|
|
+ Tàu hút trên 300m3/h;
tàu cuốc < 300 m3/h
|
|
|
|
|
22
|
Thuyền
trưởng
|
1/2
|
4,88
|
155.785
|
6.385
|
18.694
|
6.231
|
187.095
|
23
|
-nt-
|
2/2
|
5,19
|
165.681
|
6.385
|
19.882
|
6.627
|
198.574
|
24
|
Máy
trưởng, (thuyền phó)
|
1/2
|
4,71
|
150.358
|
6.385
|
18.043
|
6.014
|
180.800
|
25
|
-nt-
|
2/2
|
5,07
|
161.850
|
6.385
|
19.422
|
6.474
|
194.131
|
26
|
Điện
trưởng
|
1/2
|
4,16
|
132.800
|
6.385
|
15.936
|
5.312
|
160.433
|
27
|
Điện
trưởng
|
2/2
|
4,36
|
139.185
|
6.385
|
16.702
|
5.567
|
167.839
|
28
|
Máy
2, kỹ thuật viên cuốc 1
|
1/2
|
4,68
|
149.400
|
6.385
|
17.928
|
5.976
|
179.689
|
29
|
Máy
2, kỹ thuật viên cuốc 1
|
2/2
|
4,92
|
157.062
|
6.385
|
18.847
|
6.282
|
188.576
|
30
|
Máy
3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
1/2
|
4,37
|
139.504
|
6.385
|
16.740
|
5.580
|
168.209
|
31
|
Máy
3, kỹ thuật viên cuốc 2
|
2/2
|
4,68
|
149.400
|
6.385
|
17.928
|
5.976
|
179.689
|
32
|
Máy
4, kỹ thuật viên cuốc 3
|
1/2
|
4,16
|
132.800
|
6.385
|
15.936
|
5.312
|
160.433
|
33
|
Máy
4, kỹ thuật viên cuốc 3
|
2/2
|
4,36
|
139.185
|
6.385
|
16.702
|
5.567
|
167.839
|
|
+
Chức danh không theo nhóm tàu:
|
|
|
|
|
|
34
|
Thợ
máy, điện, điện báo
|
1/4
|
2,05
|
65.442
|
6.385
|
7.853
|
2.618
|
82.298
|
35
|
-nt-
|
2/4
|
2,35
|
75.019
|
6.385
|
9.002
|
3.001
|
93.407
|
36
|
-nt-
|
3/4
|
2,66
|
84.915
|
6.385
|
10.190
|
3.397
|
104.886
|
37
|
-nt-
|
4/4
|
2,99
|
95.450
|
6.385
|
11.454
|
3.818
|
117.107
|
38
|
Thủy
thủ
|
1/4
|
1,93
|
61.612
|
6.385
|
7.393
|
2.464
|
77.854
|
39
|
-nt-
|
2/4
|
2,18
|
69.592
|
6.385
|
8.351
|
2.784
|
87.112
|
40
|
-nt-
|
3/4
|
2,51
|
80.127
|
6.385
|
9.615
|
3.205
|
99.332
|
41
|
-nt-
|
4/4
|
2,83
|
90.342
|
6.385
|
10.841
|
3.614
|
111.182
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT
BỊ THI CÔNG
ĐƠN GIÁ THỦY LỢI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2011
STT
|
Loại
máy & thiết bị
|
Số
ca/ năm
|
Định
mức khấu hao, s.c, c.p khác/năm (%/giá tính KH)
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành
phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Giá
tính khấu hao (1000đ)
|
Chi
phí khấu hao (CKH)
|
Chi
phí sửa chữa (CCS)
|
Chi
phí NL, NL (CNL)
|
Chi
phí tiền lương (CNL)
|
Chi
phí khác
(CCPK)
|
Giá
ca máy (CCM)
|
K.hao
|
S.chữa
|
CP#
|
|
Tàu hút bùn - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
150cv
|
260
|
10
|
6
|
6
|
157,5
lít diezel
|
1
máy trưởng 2/2 + 1 ktv cuốc I 2/2 + 2 ktv cuốc II 2/2 + 2 thợ máy
(1x2/4+1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4)
|
1.151.440
|
420.718
|
265.717
|
2.751.179
|
1.293.436
|
265.717
|
4.996.767
|
2
|
300cv
|
260
|
10
|
6
|
6
|
304,5
lít diezel
|
1
th. trưởng 1/2 + 1 th. phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 ktv cuốc I 2/2 + 1 ktv
cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1/4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1 x2/4)
|
1.636.640
|
598.003
|
377.686
|
5.318.945
|
1.530.772
|
377.686
|
8.203.092
|
3
|
585cv
|
260
|
10
|
4,13
|
6
|
573,3
lít diezel
|
1
th. trưởng 2/2 + 1 th. phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 ktv
cuốc l 2/2 + 1 ktv cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ
|
6.148.400
|
2.246.531
|
976.650
|
10.014.290
|
2.224.980
|
1.418.862
|
16.881.312
|
4
|
900cv
|
260
|
7,5
|
4,1
|
6
|
765
lít diezel
|
1
th.trưởng 2/2 + 1 th. phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 ktv cuốc
I 2/2 + 1 ktv cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
7.934.480
|
2.174.353
|
1.251.206
|
13.205.657
|
2.224.980
|
1.831.034
|
20.687.230
|
|
Xáng cạp - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
0,65m3
|
220
|
13
|
5,2
|
6
|
45,9
lít diezel
|
1x5/7
+ 1x4/7 + 2x3/7
|
853.360
|
479.045
|
201.703
|
801.772
|
518.360
|
232.735
|
2.233.615
|
6
|
1m3
|
220
|
13
|
5,2
|
6
|
62,1
lít diezel
|
1x6/7
+ 1x4/7 + 2x3/7
|
977.440
|
548.699
|
231.031
|
1.084.750
|
544.125
|
266.575
|
2.675.180
|
7
|
1,25m3
|
220
|
13
|
5,2
|
6
|
70,2
lít diezel
|
1x6/7
+ 1x4/7 + 2x3/7
|
1.186.000
|
665.777
|
280.327
|
1.226.240
|
544.125
|
323.455
|
3.039.924
|
PHẦN
I
AB.9300 ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT
BÙN, XÁNG CẠP
AB.93100 ĐÀO ĐẤT BẰNG TÀU HÚT
BÙN 150CV, 300CV, 900CV
Đơn vị
tính: đồng / m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đào đất bằng tàu hút bùn 150CV
|
|
|
|
|
AB.93111
AB.93112
AB.93113
AB.93114
AB.93115
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
- đất cấp V
|
m3
m3
m3
m3
m3
|
|
|
10.420
11.841
13.262
17.999
27.471
|
|
Đào đất bằng tàu hút bùn 300CV
|
|
|
|
|
AB.93121
AB.93122
AB.93123
AB.93124
AB.93125
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
- đất cấp V
|
m3
m3
m3
m3
m3
|
|
|
11.052
11.842
14.210
18.947
23.683
|
|
Đào đất bằng tàu hút bùn 1900CV
|
|
|
|
|
AB.93131
AB.93132
AB.93133
AB.93134
AB.93135
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
- đất cấp V
|
m3
m3
m3
m3
m3
|
|
|
10.119
12.142
14.166
20.237
32.379
|
* Chi phí máy được tính theo bảng
định mức năng suất sau:
Đơn vị
tính: m3 / ca
Mã
hiệu
|
Loại
tàu (mã lực)
|
Đất
cấp I
|
Đất
cấp II
|
Đất
cấp III
|
Đất
cấp IV
|
Đất
cấp V
|
AB.9311
|
150CV
|
452
|
401
|
357
|
261
|
173
|
AB.9312
|
300CV
|
725
|
648
|
571
|
419
|
330
|
AB.9313
|
900CV
|
1925
|
1696
|
1407
|
1036
|
623
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
* Định mức năng suất tàu hút bùn
được tính trong điều kiện chuẩn cụ thể như sau:
Loại
thiết bị
|
Mức
hạ cần phay tối đa (m)
|
Chiều
cao xả H
(m)
|
Chiều
dài xả L
(m)
|
HB
150CV
|
3,5
|
1,4
|
≤
100
|
HB
300CV
|
4,5
|
1,4
|
≤
100
|
HB
900CV
|
8
|
1
|
≤
150
|
- Định mức năng suất tính theo khối
đất nguyên thổ (đo theo khối đào)
- Chiều cao xả là chiều cao tính từ
mặt nước sông đến độ cao miệng ống xả.
* Những yếu tố ảnh hưởng đến năng
suất chưa tính trong định mức:
1. Khi chiều cao xả H lớn hơn điều
kiện chuẩn thì định mức năng suất được nhân với hệ số sau: KH = 0,91x
Trong đó x là khoảng chiều cao tăng
thêm so với điều kiện chuẩn (tính m).
Khi chiều dài xả L lớn hơn điều
kiện chuẩn thì định mức năng suất được nhân với hệ số sau: KL = 0,920,01y
Trong đó y là đoạn chiều dài đường
ống xả tăng thêm so với điều kiện chuẩn (tính m).
2. Khi lớp đất đào có nhiều cây cối
và rễ cây cuốn lưỡi phay, định mức năng suất được nhân với hệ số K = 0,9 cho
lớp đất ≤ 1,2m.
3. Hiện trường hai bên bờ kênh có
nhiều nhà cửa, vườn tược v.v… đòi hỏi có độ lưu không ống bờ xa từ 25m trở lên
thì cứ thêm 25m được giảm 2% năng suất.
4. Hiện trường sình lầy, nơi có lũ
mùa nước lớn làm neo tàu khó khăn, hiện trường có cao trình mặt đất đào cao hơn
mặt nước từ 1,5m trở lên hoặc hiện trường có biên độ thủy triều dao động lớn
hơn 1,5m được hưởng hệ số giảm năng suất K = 0,97.
(Đối với hiện trường cao trình mặt
đất đào cao hơn mực nước 1,5m chỉ áp dụng hệ số trên cho phần khối lượng từ
1,5m trở lên).
5. Khi bờ ruộng đáy kênh ≤ 8m thì
định mức năng suất được nhân với hệ số K = 0,95.
6. Khi dùng tàu hút bùn san lấp mặt
bằng thì khối lượng đất đào được tính bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số
tính đổi từ đất đào sang đất đắp theo quy định hiện hành của từng loại đất và
nhân với hệ số trôi K = 1,1 để nghiệm thu theo khối đắp).
Nếu trong một hiện trường thi công
bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố giảm năng suất thì được nhân dồn các hệ số.
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT THI CÔNG BẰNG TÀU HÚT BÙN
Cấp
đất
|
Loại
đất
|
Phương
pháp nhận biết trực quan
|
Cấp
I
|
Là các loại đất ở trạng thái mềm,
kết cấu rời rạc. Gồm 1 trong các dạng sau:
1. Đất cát mịn có đường kính hạt
từ 0,05 đến 0,1mm chiếm khoảng 50%, còn lại là các hạt có kích thước từ 0,1 -
0,25mm có £ > 1,0
2. Cát hạt bụi, thì hạt bụi và
hạt sét có đường kính 0,005 - 0,05mm chiếm dưới 20% còn lại là hạt cát £ >
1,0
3. Đất phù sa mới lắng đọng ở
lòng kênh dưới 2 năm B > 1
4. Bùn xa ở trạng thái lỏng B
> 1
|
Dùng
xô có thể xúc được dễ dàng
|
Cấp
II
|
Là các loại đất ở trạng thái xốp,
hoặc dẻo chảy. Gồm 1 trong các dạng sau:
1. Đất mới lắng đọng ở lòng kênh
từ 2 - 3 năm (0,75 < B ≤ 1)
2. Đất cát có đường kính hạt cát
từ 0,05 - 0,5mm chiếm khoảng 50% còn lại là hạt bụi và hạt sét (0,8 < B ≤
1)
3. Đất pha cát, hạt cát có đường
kính từ 0,5 - 1mm chiếm 25% còn lại là hạt bụi và hạt sét (0,75 < B ≤ 1)
4. Đất thịt pha sét, lượng sét
chiếm khoảng 10%, hạt bụi chiếm 50, còn lại là cát mịn (0,75 < B ≤ 1)
5. Đất sét có lượng sét chiếm
trên 50%, còn lại là hạt bụi và cát mịn B > 1
6. Than bùn dạng non
|
Dùng
xẻng ấn mạnh tay có thể xúc được
|
Cấp
III
|
Là các loại đất ở trạng thái
tương đối chặt hoặc dẻo mềm.
Gồm 1 trong các dạng sau:
1. Đất phù sa lắng đọng từ 3 đến
5 năm có 0,5 < B ≤ 0,75
2. Đất thịt pha cát có hạt bụi chiếm
40 - 50%, hạt cát chiếm 20 - 30%, còn lại là hạt sét (0,5 < B ≤ 0,75)
3. Đất thịt pha sét có hạt sét
chiếm 10 đến 20%, còn lại là hạt bụi và hạt cát (0,5 < B ≤ 0,75)
|
Dùng
xẻng đạp mạnh mới xúc được
|
Cấp
IV
|
Là các loại đất ở trạng thái chặt
hoặc dẻo cứng. Gồm 1 trong các dạng sau:
1. Đất thịt pha sét nặng có hàm
lượng sét từ 15 đến 30% còn lại là các hạt bụi và hạt sét (0,25 < B ≤ 0,5)
2. Đất sét nhẹ, trung bình có hàm
lượng sét dưới 50% còn lại là hạt bụi và hạt cát (0,25 < B ≤ 0,5)
3. Đất sỏi, hạt sỏi có đường kính
từ 2 ÷ 5mm chiếm khoảng 25% còn lại là hạt cát và bụi £ ≤ 0,55
4. Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến, sỏi
sạn … chiếm khoảng 30%
|
Dùng
cuốc bàn có thể cuốc được
|
Cấp
V
|
Là các loại đất ở trạng thái chặt
hoặc nửa rắn. Gồm 1 trong các dạng sau:
1. Đất sét pha thịt có lượng sét
lớn hơn 50% còn lại là các hạt bụi và cát (0 < B ≤ 0,25)
2. Đất sét pha sỏi sạn, cứng,
lượng sét lớn hơn 50%, các hạt sỏi đường kính 2 - 5 mm chiếm lớn hơn 25% còn
lại là hạt bụi và hạt cát (0 < B ≤ 0,25).
3. Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến,
lượng vỏ sò vỏ hến chiếm khoảng 60%
|
Dùng
cuốc chim có thể đào được từng cục nhỏ
|
PHẦN
II
AB.93200 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP
1. Quy định áp dụng:
1.1. Định mức năng suất làm đất
bằng xáng cạp quy định chỉ tiêu năng suất cho 1 ca máy làm việc trong các điều
kiện khác nhau, sản phẩm tính theo khối đất nguyên thổ (đo theo khối đào).
1.2. Định mức năng suất đã tính
bình quân trong mọi trường hợp như xáng cũ, mới, xa hay gần đường, khí hậu thời
tiết khác nhau, làm 1 ca hay 3 ca. Hiện trường có hoặc không có các loại cây
sim, mua, lau lách, cây con v.v… thỉnh thoảng có xen lẫn các cây nhỏ thân cứng
có đường kính 10 - 20cm với mật độ nhỏ hơn 1 cây/20m2.
1.3. Định mức năng suất tính toán
trên cơ sở hiện trường phù hợp với tính năng kỹ thuật của xáng cạp như chiều rộng
kênh rạch thích hợp với tính năng kỹ thuật của xáng, loại đất thích hợp (theo
bảng phân cấp đất).
1.4. Chiều rộng trung bình của kênh
rạch thích hợp như sau:
Loại
xáng
|
Chiều
rộng trung bình Btb (m)
|
Dung
tích gầu (m3)
|
Công
suất (CV)
|
Trọng
tải xà lan (tấn)
|
≤
0,7
|
125
|
200
|
9,5
÷ 15,5
|
0,8
÷ 1,1
|
130
÷ 170
|
250
|
13,5
÷ 19,5
|
>
1,2
|
175
|
300
|
17,5
÷ 25,5
|
Chiều rộng trung bình của kênh rạch
thích hợp ở đây là:
Btb=
|

|
Bm = Bmtk + 2 x Ltk
|
Trong đó:
Btb: Chiều rộng trung bình của kênh
rạch thích hợp
Bmtk: Chiều rộng mặt kênh theo
thiết kế (đo ở cao trình mặt đất thiên nhiên)
Ltk: Khoảng lưu không bờ theo thiết
kế
Bđtk: Chiều rộng đáy kênh theo
thiết kế
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất chưa tính trong định mức:
2.1. Khi chiều rộng lòng kênh rạch
lớn hơn chiều rộng trung bình thích hợp thì áp dụng định mức năng suất như đổ
đất một bên.
2.2. Khi hiện trường yêu cầu đổ đất
một bên, nhưng khoảng cách giữa trung tâm khối đào đến tâm khoảng đắp nhỏ hơn
hoặc bằng 1/2 chiều rộng trung bình thích hợp thì không được áp dụng đổ đất một
bên mà vẫn áp dụng định mức đổ đất hai bên.
2.3. Hiện trường có các loại gốc
cây to, cây nhỏ, bụi tre … thì được tính toán như sau:
a. Hiện trường có các loại cây con
dày đặc chiếm trên 2/3 diện tích và có xen kẽ các cây nhỏ thân cứng Ø 10 - 20cm
với mật độ lớn hơn 1 cây/20m2 thì được nhân hệ số giảm năng suất K =
0,9 cho lớp đất đào ≤ 1,2m.
b. Hiện trường có các gốc dừa nước
kết thành mảng hoặc các bụi tre, hiện trường có các cây có tán, rễ ăn sâu rộng
như mít, nhãn, xoài, dừa ăn trái v.v… thì định mức đào gốc cây sử dụng tính như
sau:
Định mức đào gốc dừa nước = 0,04
ca/1m2
Định mức đào bụi tre = 0,13 ca/1m2
Định mức đào gốc cây loại Ø > 20
- 30cm = 0,015 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø > 30
- 40cm = 0,02 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø > 40
- 50cm = 0,03 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø > 50
- 60cm = 0,07 ca/gốc
Định mức đào gốc cây loại Ø >
60cm = 0,13 ca/gốc
(Định mức đào gốc cây, bụi cây trên
tính với loại xáng cạp có dung tích gàu là 0,65m3 và áp dụng chung
cho các loại khác. Đường kính gốc cây đo cách mặt đất 30cm).
BẢNG
PHÂN CẤP THI CÔNG BẰNG XÁNG CẠP
Cấp
đất
|
Loại
đất
|
Xác
định theo dụng cụ đào
|
Cấp
I
|
- Bùn đặc
- Đất mới lắng đọng dưới 3 năm
|
Dùng
xẻng có thể xúc được
|
Cấp
II
|
- Đất thịt pha cát có lẫn sỏi
dưới 15%
- Đất thịt pha sét có lẫn sỏi
dưới 15%
- Đất than bùn
|
Dùng
xẻng ấn nhẹ tay có thể xúc được
|
Cấp
III
|
- Đất thịt pha cát có lẫn sỏi, vỏ
sò, hến từ 15 - 25%
- Đất thịt pha sét có lẫn sỏi, vỏ
sỏ, hến từ 15 - 25%
- Đất sét
|
Dùng
xẻng đạp mạnh chân mới xúc được
|
Cấp
IV
|
- Đất pha cát từ trên 25 - 40%
- Bùn lỏng
|
Dùng
xẻng có thể xúc được nhưng dễ tan trong nước
|
BẢNG
ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT XÁNG CẠP
Đơn vị
tính: m3/ca
1.
Xáng cạp dung tích gầu 0,4m3
|
Mã
hiệu
|
Độ
cao đổ đất
|
Điều
kiện đổ đất
|
Cấp
đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
AB.9321
|
≤
3m
|
Hai
bên
|
235
|
210
|
183
|
162
|
AB.9322
|
Một
bên
|
199
|
178
|
155
|
137
|
AB.9323
|
>
3m
|
Hai
bên
|
188
|
168
|
147
|
129
|
AB.9324
|
Một
bên
|
159
|
142
|
124
|
109
|
2.
Xáng cạp dung tích gầu 0,65m3
|
AB.9331
|
≤
3m
|
Hai
bên
|
336
|
300
|
268
|
224
|
AB.9332
|
Một
bên
|
285
|
255
|
227
|
190
|
AB.9333
|
>
3m
|
Hai
bên
|
268
|
240
|
215
|
179
|
AB.9334
|
Một
bên
|
227
|
204
|
182
|
152
|
3.
Xáng cạp dung tích gầu 0,7m3 - 1,1m3
|
AB.9341
|
≤
3m
|
Hai
bên
|
425
|
379
|
340
|
283
|
AB.9342
|
Một
bên
|
361
|
322
|
289
|
240
|
AB.9343
|
>
3m
|
Hai
bên
|
340
|
303
|
272
|
226
|
AB.9344
|
Một
bên
|
289
|
257
|
231
|
192
|
4.
Xáng cạp dung tích gầu ≥ 1,2m3
|
AB.9351
|
≤
3m
|
Hai
bên
|
535
|
487
|
428
|
357
|
AB.9352
|
Một
bên
|
454
|
413
|
363
|
303
|
AB.9353
|
>
3m
|
Hai
bên
|
428
|
382
|
343
|
285
|
AB.9354
|
Một
bên
|
363
|
324
|
291
|
242
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
AB.93300 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP
DUNG TÍCH GẦU 0,65m3
Đơn vị
tính: đồng / m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đào đất bằng xáng cạp dung tích
gầu 0,65m3
+ Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất hai
bên:
|
|
|
|
|
AB.93311
AB.93312
AB.93313
AB.93314
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
6.391
7.030
7.882
9.587
|
|
+ Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất một
bên:
|
|
|
|
|
AB.93321
AB.93322
AB.93323
AB.93324
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
7.456
8.308
9.374
11.291
|
|
+ Độ cao đổ > 3m, đổ đất
hai bên:
|
|
|
|
|
AB.93331
AB.93332
AB.93333
AB.93334
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
7.882
8.948
10.013
11.930
|
|
+ Độ cao đổ > 3m, đổ đất
một bên:
|
|
|
|
|
AB.93341
AB.93342
AB.93343
AB.93344
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
9.374
10.439
11.717
14.060
|
AB.93400 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP
DUNG TÍCH GẦU 1m3
Đơn vị
tính: đồng / m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đào đất bằng xáng cạp dung tích
gầu 1m3
+ Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất hai
bên:
|
|
|
|
|
AB.93411
AB.93412
AB.93413
AB.93414
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
6.160
6.673
7.443
8.983
|
|
+ Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất một
bên:
|
|
|
|
|
AB.93421
AB.93422
AB.93423
AB.93424
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
7.186
7.956
8.983
10.779
|
|
+ Độ cao đổ > 3m, đổ đất
hai bên:
|
|
|
|
|
AB.93431
AB.93432
AB.93433
AB.93434
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
7.443
8.470
9.496
11.293
|
|
+ Độ cao đổ > 3m, đổ đất
một bên:
|
|
|
|
|
AB.93441
AB.93442
AB.93443
AB.93444
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
8.983
10.009
11.036
13.346
|
AB.93500 ĐÀO ĐẤT BẰNG XÁNG CẠP
DUNG TÍCH GẦU 1,25m3
Đơn vị
tính: đồng / m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đào đất bằng xáng cạp dung tích
gầu 1,25m3
+ Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất hai
bên:
|
|
|
|
|
AB.93511
AB.93512
AB.93513
AB.93514
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
5.569
6.156
6.742
8.208
|
|
+ Độ cao đổ ≤ 3m, đổ đất một
bên:
|
|
|
|
|
AB.93521
AB.93522
AB.93523
AB.93524
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
6.449
7.035
8.208
9.673
|
|
+ Độ cao đổ > 3m, đổ đất
hai bên:
|
|
|
|
|
AB.93531
AB.93532
AB.93533
AB.93534
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
6.742
7.621
8.501
10.259
|
|
+ Độ cao đổ > 3m, đổ đất
một bên:
|
|
|
|
|
AB.93541
AB.93542
AB.93543
AB.93544
|
- đất cấp I
- đất cấp II
- đất cấp III
- đất cấp IV
|
m3
m3
m3
m3
|
|
|
8.208
9.087
9.966
12.018
|
Quyết định 475/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 475/QĐHC-CTUBND ngày 21/06/2011 công bố đơn giá công tác đào đất bằng tàu hút bùn và xáng cạp thuộc chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
12.139
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|