Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 4734/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: ***
Ngày ban hành: 25/12/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4734/QĐ-UB

 Cần Thơ, ngày 25 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 HỆ THỐNG TRƯỜNG TIỂU HỌC, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 1222/TTr-SXD ngày 02/12/2003,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ thống trường tiểu học, thành phố Cần Thơ với nội dung chính như sau:

1/-Tên đồ án quy hoạch:

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ thống trường tiểu học thành phố Cần Thơ.

2/- Vị trí: Các phường, xã Thành phố Cần Thơ

3/- Quy mô:

- Quy mô diện tích: 49,4793ha.

- Quy mô học sinh: 32.010 học sinh.

- Tổng số phòng học: 1.065 phòng học.

- Tổng số điểm trường: 56 điểm trường

Quy mô trên không tính phần cập nhật một số điểm trường thuộc các phường, xã do các chủ đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

4/- Bố cục quy hoạch:

Dựa trên cơ sở mối quan hệ tương quan các phường xã, các khu, cụm và tuyến dân cư các trường được bố trí thuận tiện cho việc đi lại, phù hợp với quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết của thành phố Cần Thơ.

5/- Quy hoạch sử dụng đất:

5.1/- Phường Trà Nóc :

Diện tích quy hoạch 37.808m2 gồm có 78 phòng học và 5 điểm trường cụ thể như sau:

a/- Điểm 1: diện tích đất 18.000m2 gồm 30 phòng học.

* Vị trí: cặp lộ Trà Nóc - Thới An Đông, cách đường Lê Hồng Phong khoảng 210m.

b/- Điểm 2: diện tích đất 6.000m2 gồm 10 phòng học.

* Vị trí: cặp lộ giao thông nông thôn ven sông Trà Nóc, cách cầu Trà Nóc khoảng 2.180m.

c/- Điểm 3: diện tích đất 6.000m2 gồm 10 phòng học.

* Vị trí: cách sông Trà Nóc khoảng 148m, cách đường Lê Hồng Phong khoảng 2.360m.

d/- Điểm Trà nóc 2B: diện tích đất 4.500m2 gồm 15 phòng học (vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Trà Nóc 2B hiện có diện tích đất 687m2 gồm 4 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 3.813m2 bố trí thêm 11 phòng học.

* Vị trí: cặp quốc lộ 91, đối diện Khu công nghiệp Trà Nóc.

e/- Điểm Trà Nóc 1A: diện tích đất 3.308m2 gồm 13 phòng học (giữ vị trí hiện trạng)

* Vị trí: cặp đường Lê Hồng Phong, gần trường kinh tế đối ngoại.

5.2/- Phường Bình Thủy:

Diện tích quy hoạch 20.431m2, gồm có 46 phòng học và 2 điểm trường, cụ thể như sau:

a/- Điểm Bình Thủy 1A (giữ vị trí hiện trạng): diện tích đất 7.931m2 gồm 26 phòng học.

* Vị trí: số 1 đường Lê Hồng Phong, gần cầu Bình Thủy.

b/- Điểm Bình Thủy 1B: diện tích đất 12.500m2 gồm 20 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm Bình Thủy 1B hiện có diện tích đất 447m2 gồm 4 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 12.053m2 bố trí thêm 16 phòng học.

* Vị trí: cặp Hương lộ 28, gần cầu Rạch Chanh.

5.3/- Phường An Thới :

Diện tích quy hoạch 39.995m2 gồm có 80 phòng học và 3 điểm trường, cụ thể như sau:

a/- Điểm 1: diện tích đất 18.000m2 gồm 30 phòng học.

* Vị trí: cách đường Cách Mạng Tháng Tám khoảng 297m, cách hẽm đi vào mộ Thủ Khoa Nghĩa khoảng 114m.

b/- Điểm 2: diện tích đất 18.000m2 gồm 30 phòng học.

* Vị trí: cặp đường Trần Quang Diệu và sông Bình Thủy, cách cầu Bình Thủy khoảng 1.200m.

c/- Điểm An Thới 2A: diện tích đất 3.995m2 gồm 20 phòng học (giữ vị trí hiện trạng)

* Vị trí: cặp đường Cách Mạng Tháng Tám, gần ngã ba đường Cánh Mạng Tháng 8 và Trần Quang Diệu.

5.4/- Phường An Hoà :

Diện tích quy hoạch 25.614m2, gồm có 57 phòng học và 3 điểm trường, cụ thể như sau:

a/- Điểm An Hoà 2: diện tích đất 4.020 m2 gồm 20 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm An Hoà 2 hiện có diện tích đất 3.436 m2 gồm 6 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 584m2 bố trí thêm 14 phòng học.

* Vị trí: hẻm 66 đường Nguyễn Văn Cừ, cách đường Nguyễn Văn Cừ khoảng 197m.

b/- Điểm An Hoà 3: diện tích đất 9.714m2 gồm 17 phòng học.

* Vị trí: hẻm 256 đường Nguyễn Văn Cừ, cách đường Nguyễn Văn Cừ khoảng 350m.

c/- Điểm 1: diện tích đất 11.880m2 gồm 20 phòng học.

* Vị trí: hẻm 311 đường Nguyễn Văn Cừ, cách đường Nguyễn Văn Cừ khoảng 328m.

5.5/- Phường Cái Khế:

Diện tích quy hoạch 16.835m2, gồm có 58 phòng học và 2 điểm trường, cụ thể như sau:

a/- Điểm Cái Khế 2B: diện tích đất 8.785m2 gồm 28 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Cái Khế 2B hiện có diện tích đất 592m2 gồm 4 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 9.101m2 bố trí thêm 26 phòng học.

* Vị trí: mở rộng cặp đường Đoàn Thị Điểm, cách đường Cách Mạng Tháng Tám khoảng 160m.

b/- Điểm 1 (thuộc khu dân cư Cái Khế): diện tích đất 8.050m2 gồm 30 phòng học.

* Vị trí: cách đường Trần Phú khoảng 165m.

5.6/- Phường Thới Bình:

Có 01 điểm trường là điểm Thới Bình B: diện tích quy hoạch 9.600m2, gồm có 30 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm Thới Bình B hiện có diện tích đất 1.269m2 gồm 5 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 8.331m2 bố trí thêm 25 phòng học.

* Vị trí: hẻm 132 đường Hùng Vương.

5.7/- Phường An Nghiệp:

Bố trí 01 điểm trường: diện tích đất 4.107m2 gồm 14 phòng học.

* Vị trí: cách đường Mậu Thân khoảng 130m.

5.8/- Phường An Cư:

Diện tích quy hoạch 19.485,5m2, gồm có 80 phòng học và 3 điểm trường, cụ thể như sau :

a/- Trường Ngô Quyền: diện tích đất 6.284m2 gồm 30 phòng học (giữ vị trí hiện trạng)

* Vị trí: cặp đường Nguyễn Khuyến.

b/- Điểm 1: diện tích đất 8.000 m2 gồm 30 phòng học.

* Vị trí: hẻm 107 đường Hoàng Văn Thụ, cách đường Hoàng Văn Thụ khoảng 200m.

c/- Điểm Lê Quí Đôn: diện tích đất 5.201,5m2 gồm 20 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Lê Quí Đôn hiện có diện tích đất 3.550m2 gồm 29 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 1.651,5m2 giảm 9 phòng học.

* Vị trí: số 56 đường Đại Lộ Hoà Bình.

5.9/- Phường An Hội:

Có 01 điểm trường hiện trạng là điểm An Hội A: diện tích 5.246m2, gồm có 20 phòng học.

* Vị trí: cặp đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.

5.10/- Phường An Lạc:

Có 01 điểm trường là điểm An Lạc B: diện tích quy hoạch 1.933m2, gồm có 9 phòng

* Vị trí: khu Đạo Đức cũ cách đường Nguyễn Thị Minh Khai khoảng 120m.

5.11/- Phường An Phú:

Có 01 điểm trường, diện tích quy hoạch 7.365m2 gồm có 12 phòng học.

* Vị trí: nằm trên đoạn đường Quang Trung đến ngã tư Mậu Thân - Trần Hưng Đạo (cách đường Mậu Thân khoảng 200m, cách đường Nguyễn Việt Hồng khoảng 80m).

5.12/- Phường Xuân Khánh - Hưng Lợi:

Diện tích quy hoạch 52.244m2, gồm có 146 phòng học và 6 điểm trường cụ thể như sau:

a/- Điểm 1: diện tích đất 18.000m2 gồm 30 phòng học.

* Vị trí: cách đường 3 tháng 2 khoảng 75m.

b/- Điểm Xuân Khánh 2A: diện tích đất quy hoạch 5.300m2 gồm 21 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm Xuân Khánh 2A hiện có diện tích đất 1.376m2 gồm 9 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 3.924m2 bố trí thêm 12 phòng học.

* Vị trí: hẻm 9 đường Mậu Thân, cách đường Mậu Thân khoảng 90m.

c/- Điểm Trần Quốc Toản: diện tích đất 3.844m2 gồm 20 phòng học.

* Vị trí: số 1 đường Mậu Thân.

d/- Điểm Hưng Lợi 1A: diện tích đất quy hoạch 10.700m2 gồm 30 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Hưng Lợi 1A hiện có diện tích đất 3.008m2 gồm 11 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 7.612m2 bố trí thêm 19 phòng học.

* Vị trí: số 63 đường 30 tháng 4.

e/-Điểm Hưng Lợi 1B: diện tích đất quy hoạch 3.400m2 gồm 15 phòng học.

Điểm Hưng Lợi 1B hiện có diện tích đất 1.076m2 gồm 7 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 2.324m2 bố trí thêm 8 phòng học.

* Vị trí: cặp đường Tầm Vu.

f/- Điểm Hưng Lợi 2A: diện tích đất quy hoạch 11.000m2 gồm 30 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Hưng Lợi 2A hiện có diện tích đất 1.871m2 gồm 6 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 9.129m2 bố trí thêm 24 phòng học.

* Vị trí: hẻm 167 đường 3 tháng 2.

5.13/- Xã An Bình:

Diện tích quy hoạch 51.600m2, gồm có 91 phòng học và 4 điểm trường, cụ thể như sau:

a/- Điểm An Bình 3A: diện tích đất quy hoạch 9.600m2 gồm 16 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm An Bình 3A hiện có diện tích đất 1.903m2 gồm có 9 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 7.697m2 bố trí thêm 7 phòng học.

* Vị trí: cặp đường tỉnh 923, cách cầu Rau Răm khoảng 280m.

b/- Điểm An Bình 3B: diện tích đất quy hoạch 12.000m2 gồm 20 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm An Bình 3B hiện có diện tích đất 358m2 gồm 2 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 11.642m2 bố trí thêm 18 phòng học.

* Vị trí: gần ngã 3 của rạch Ngã Cạy và rạch Rau Răm.

c/- Điểm An Bình: diện tích đất quy hoạch 12.000m2 gồm 25 phòng học.

* Vị trí: cặp đường Cái Sơn - Hàng Bàng.

d/- Điểm mới (ngọn đầu sấu): diện tích đất 18.000m2 gồm 30 phòng học.

* Vị trí: cặp rạch Đầu Sấu, cách lộ 91B khoảng 800m.

5.14/- Xã Mỹ Khánh :

Diện tích quy hoạch 30.900m2, gồm có 59 phòng học và 3 điểm trường cụ thể như sau:

a/- Điểm 1: diện tích đất quy hoạch 7.200m2 gồm 12 phòng học.

* Vị trí: cặp đường tỉnh 923, cách ranh huyện Châu Thành khoảng 400m.

b/- Điểm Mỹ Khánh 1A: diện tích đất quy hoạch 18.000m2 gồm 30 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Mỹ Khánh 1A hiện có diện tích đất 9.063m2 gồm 10 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 8.937m2 bố trí thêm 20 phòng học.

* Vị trí: cặp đường tỉnh 923, ấp Mỹ Phước, cách cầu Mỹ Khánh khoảng 325m

c/- Điểm Mỹ Khánh 2A: diện tích đất 5.700m2 gồm 17 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm Mỹ Khánh 2A hiện có diện tích đất 1.561m2 gồm 6 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 4.139m2 bố trí thêm 11 phòng học.

* Vị trí: cặp rạch Rau Muôi, cách ranh xã Giai Xuân khoảng 360m.

5.15/- Xã Giai Xuân :

Diện tích quy hoạch 52.400m2, gồm có 88 phòng học và 7 điểm trường, cụ thể như sau:

a/- Điểm 1: diện tích đất 3.600m2 gồm 6 phòng học.

* Vị trí: ấp Thới An A.

b/- Điểm 2: diện tích đất 3.600m2 gồm 6 phòng học.

* Vị trí: ấp Thới Hưng.

c/- Điểm Giai Xuân 1A: diện tích đất quy hoạch 17.600m2 gồm 30 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Giai Xuân 1A hiện có diện tích đất 5.393m2 gồm 13 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 12.207m2 bố trí thêm 17 phòng học.

* Vị trí: ấp Thới An B, cặp rạch Mương Điều.

d/- Điểm Giai Xuân 1B: diện tích đất 3.600m2 gồm 6 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm Giai Xuân 1B hiện có diện tích đất 193m2 gồm 2 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 3.407m2 bố trí thêm 3 phòng học.

* Vị trí: cặp rạch Bông Vang.

e/- Điểm Giai Xuân 2A: diện tích đất quy hoạch 7.200m2 gồm 12 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Giai Xuân 2A hiện có diện tích đất 1.098m2 gồm 7 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 6.102m2 bố trí thêm 5 phòng học.

* Vị trí: thuộc ấp Thới An A, cặp rạch Ngã Tư.

f/- Điểm Giai Xuân 3A: diện tích đất 6.600m2 gồm 11 phòng học.

Điểm Giai Xuân 3A hiện có diện tích đất 1.657 m2 gồm 5 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 4.943m2 bố trí thêm 6 phòng học.

* Vị trí: cặp rạch Ông Tường.

g/- Điểm Giai Xuân 4: diện tích đất quy hoạch 10.200m2 gồm 17 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Giai Xuân 4 hiện có diện tích đất 2.136m2 gồm 5 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 8.064m2 bố trí thêm 12 phòng học.

* Vị trí: gần rạch Ba Rừa.

5.16/- Xã Long Tuyền:

Diện tích quy hoạch 45.047m2, gồm có 73 phòng học và 4 điểm trường cụ thể như sau:

a/- Điểm Long Tuyền 1A: diện tích quy hoạch 18.400m2 gồm 30 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Long Tuyền 1A hiện có diện tích đất 3.115m2 gồm 12 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 15.285m2 bố trí thêm 18 phòng học.

* Vị trí: gần ngã 3 sông Bình Thủy và rạch Cái Tắc.

b/- Điểm Long Tuyền 1B: diện tích quy hoạch 6.600 m2 gồm 11 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Long Tuyền 1B hiện có diện tích đất 375 m2 gồm 2 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 6.225m2 bố trí thêm 9 phòng học.

* Vị trí: cặp đường giao thông nông thôn ven sông Bình Thủy, cách rạch Chuối khoảng 200m.

c/- Điểm Long Tuyền 2A: diện tích quy hoạch 12.847m2 gồm 20 phòng học (vị trí hiện trạng, trừ lộ giới)

* Vị trí nằm cặp Hương Lộ 28, cách cầu Khoáng Châu khoảng 130m.

d/- Điểm Long Tuyền 2B: diện tích quy hoạch 7.200m2 gồm 12 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Long Tuyền 2B hiện có diện tích 540m2 gồm 7 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 6.660 m2 bố trí thêm 5 phòng học.

* Vị trí: cặp rạch Ông Dựa, cách Hương Lộ 28 khoảng 160m.

5.17/- Xã Long Hoà :

Diện tích quy hoạch: 37.600m2, gồm có 63 phòng học và 4 điểm trường, cụ thể như sau:

a/- Điểm Long Hoà 1: diện tích 15.600m2 gồm 26 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm Long Hoà 1 hiện có diện tích đất 2.643m2 gồm 11 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 12.957m2 để bố trí thêm 15 phòng học.

* Vị trí: gần đường Trần Quang Diệu cặp sông Bình Thuỷ.

b/- Điểm Long Hoà 3: diện tích 8.800m2 gồm 15 phòng học.

Điểm Long Hoà 3 hiện có diện tích đất 576m2 gồm 6 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 8.224m2 bố trí thêm 9 phòng học.

* Vị trí: gần cầu chữ Y và ngã 3 rạch Cam - rạch Xẻo Lò.

c/- Điểm 1: diện tích quy hoạch 6.600m2 gồm 11 phòng học.

* Vị trí: cặp lộ 91B ,cách ranh Long Tuyền khoảng 450m.

d/- Điểm 2: diện tích 6.600m2 gồm 11 phòng học.

* Vị trí: cặp lộ 91B, gần rạch Ông Dựa.

5.18/- Xã Thới An Đông:

Diện tích quy hoạch 36.400m2, gồm có 61 phòng học và 5 điểm trường cụ thể như sau:

a/- Điểm Thới An Đông 1C: diện tích đất quy hoạch 7.200m2 gồm 12 phòng học.

Điểm Thới An Đông 1C hiện có diện tích đất 950 m2 gồm 2 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 6.250m2 bố trí thêm 10 phòng học.

* Vị trí: cặp sông Trà Nóc, đối diên rạch Xẻo Khế.

b/- Điểm Thới An Đông 2: diện tích quy hoạch 7.200m2 gồm 12 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng).

Điểm Thới An Đông 2 hiện có diện tích đất 1.215m2 gồm 8 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 5.985m2 bố trí thêm 4 phòng học.

* Vị trí: gần ngã 3 sông Trà Nóc và rạch Ông Bền.

c/- Điểm Thới An Đông 3: diện tích quy hoạch 7.200m2 gồm 12 phòng học (giữ vị trí hiện trạng mở rộng)

Điểm Thới An Đông 3 hiện có diện tích đất 643m2 gồm 4 phòng học. Mở rộng thêm diện tích đất 6.557m2 bố trí thêm 8 phòng học.

* Vị trí: cặp kênh ông Tường, cách rạch Cây Dông khoảng 180m.

d/- Điểm 1(trung tâm xã): diện tích 7.600m2 gồm 13 phòng học.

* Vị trí: nằm cách sông Trà Nóc khoảng 150m, cách rạch Rừa khoảng 70m.

e/-Điểm 2: diện tích 7.200m2 gồm 12 phòng học.

*Vị trí: cặp rạch Cựa Gà.

Một số điểm trường thuộc các phường, xã thuộc dự án do các chủ đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt trước ngày 01/7/2003.

5.19/- Xã An Bình: 01 điểm thuộc quy hoạch chi tiết khu tái định cư lô số 1A và 1C, ấp Thới Nhựt, có diện tích đất 10.809m2.

5.20/- Phường Hưng Phú:

a/- Điểm 1: thuộc quy hoạch chi tiết khu dân cư Hưng Phú 1 do Công ty Phát triển và kinh doanh nhà Cần Thơ đầu tư, diện tích đất 5.528m2.

b/- Điểm 2: thuộc quy hoạch chi tiết khu dân cư do Công ty CATACO đầu tư, có diện tích đất 4.803m2.

5.21/- Xã Hưng Thạnh:

a/- Điểm 1: thuộc quy hoạch chi tiết khu dân cư do Công ty Cổ phần Nối tiếp đầu tư, có diện tích đất 9.940m2.

b/- Điểm 2: thuộc quy hoạch chi tiết khu dân cư do Công ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Nam Long đầu tư, có diện tích đất 12.280m2.

c/- Điểm 3: thuộc quy hoạch chi tiết do Công ty Kinh doanh vật tư và XNK vật kiệu xây dựng đầu tư, có diện đất 7.144m2.

Điều 2. Trong phạm vi quy hoạch này, chỉ cập nhật một số điểm thuộc các dự án do nhà đầu tư thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt tính đến ngày 01/7/2003. Do đó, vị trí các điểm trường thuộc phạm vi quy hoạch của các nhà đầu tư phê duyệt sau thời gian này, điểm trường thuộc dự án nào tuân thủ theo quy hoạch của dự án đó.

Điều 3. Giao UBND thành phố Cần Thơ:

1/- Tổ chức công bố quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ thống trường tiểu học để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.

2/- Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành và địa phương để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Trưởng ban Ban Giáo dục thành phố Cần Thơ, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận :
- Bộ Xây dựng
- Bộ GD&ĐT
- TT.TU, TTHĐND tỉnh
- TT.UBT (1A,B,C,D)
- Sở, Ban, ngành tỉnh
- TT.Thành ủy, TT.HĐND TP.CT
- UBND TP.CT
- VP (2E,2B,4,6,7)
- Lưu TT.LT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
CHỦ TỊCH

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 4734/QĐ-UB ngày 25/12/2003 phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hệ thống trường tiểu học, thành phố Cần Thơ do Uỷ ban nhân dân Thành phố Cần Thơ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.796

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.11.89
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!