ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4642/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 28 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN
BÌNH CHÁNH ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT -BKHĐT ngày 09
tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí
cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT -BKH ngày 01 tháng
7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 31/2011/CT -UBND ngày 5 tháng
10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường công tác quy hoạch kinh
tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn
thành phố;
Xét Tờ trình số 7028/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 8
năm 2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định và trình duyệt Đề cương Dự án
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Chánh đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Bình Chánh đến năm 2025, kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Đề cương Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội huyện Bình Chánh đến năm 2025 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí lập quy hoạch theo quy định
hiện hành, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phối hợp các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng nội dung Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội huyện Bình Chánh đến năm 2025 theo đề cương được duyệt, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thủ
trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 7, 8, 12, Bình
Tân, huyện Nhà Bè, Hóc Môn và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- Thường trực UBND. TP;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài Chính;
- Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh;
- UBND huyện Cần Giuộc, Đức Hòa, Bến Lức, tỉnh Long An;
- VPUB: CPVP; Phòng THKH(2b);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
ĐỀ CƯƠNG
DỰ
ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BÌNH CHÁNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4642/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH TỔNG
THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BÌNH CHÁNH ĐẾN NĂM 2025
Nằm ở cửa ngõ phía Tây của thành phố, tiếp giáp với
tỉnh Long An, các quận nội thành, quận ven, huyện Bình Chánh trở thành cầu nối
giao lưu kinh tế, văn hóa giữa đồng bằng Sông Cửu Long và thành phố với vị trí,
vai trò quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh của
thành phố.
Năm 2003, huyện Bình Chánh được tách thành huyện
Bình Chánh và quận Bình Tân. Huyện có tốc độ phát triển kinh tế - xã hội cao,
quỹ đất nông nghiệp lớn, tốc độ đô thị hóa nhanh, đặc biệt là khu vực giáp ranh
với các quận ven thành phố; trong đó xã Bình Hưng là một trong 2 xã trong tổng
số 58 xã của thành phố không xây dựng nông thôn mới vì tốc độ đô thị hóa cao. Dự
báo trong thời gian tới, tốc độ đô thị hóa trên địa bàn huyện Bình Chánh tiếp tục
diễn ra.
Bên cạnh đó, hiện nay, tỷ lệ tăng dân số cơ học
trên địa bàn huyện khá cao bao gồm dân nhập cư từ các tỉnh và dân cư từ các khu
vực nội thành thành phố di dời ra Bình Chánh. Dự báo trong những năm sắp tới, tốc
độ tăng dân số cơ học trên địa bàn huyện Bình Chánh có xu hướng tăng nhanh. Điều
này dẫn đến những áp lực về phát triển cơ sở hạ tầng, về đảm bảo an sinh xã hội,
nhà ở dân cư và an ninh trật tự trên địa bàn huyện.
Với vị trí thuận lợi, có nhiều tiềm năng phát triển
kinh tế, nhưng trong những năm qua các tiềm năng và lợi thế này của huyện chưa
được khai thác hiệu quả, còn nhiều bất cập trong công tác quản lý nhà nước dẫn
đến những khó khăn trong huy động và sử dụng các nguồn lực để đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện.
Xuất phát từ những vấn đề trên, cần thiết xây dựng
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Chánh đến năm 2025.
II. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11
năm 2005.
- Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm
đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm
2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định,
phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình và dự án phát triển.
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Thông tư số 06/2007/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 8 năm
2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi
trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển.
- Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm
2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự
nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch.
- Thông tư số 03/2008/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 7 năm
2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định
số 281/2007/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm
chủ yếu.
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày ngày 09 tháng
02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập,
thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý cụm công nghiệp.
- Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2025.
- Quyết định 943/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội Vùng Đông Nam
Bộ đến năm 2020.
- Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm
2011 của Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành
phố lần thứ IX về Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô
hình tăng trưởng kinh tế thành phố giai đoạn 2011 - 2015.
- Chỉ thị 31/2011/CT-UBND ngày 5 tháng 10 năm 2011
của Ủy ban nhân dân thành phố về tăng cường công tác quy hoạch kinh tế - xã hội,
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn thành phố.
2. Các văn bản liên quan khác
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX nhiệm
kỳ 2011 - 2015.
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Bình Chánh nhiệm kỳ
2011 - 2015.
- Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y
tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
- Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm
2007 của Thủ tướng Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải
thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020.
- Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013 -
2020.
- Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2009 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt quy hoạch sản xuất nông nghiệp,
phát triển nông thôn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2025.
- Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm
2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp đô thị
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 9 tháng 3 năm
2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt chương trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố
giai đoạn 2011 - 2015.
- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chương trình mục tiêu về
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 -
2020.
- Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND ngày 10/6/2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành quy định về chính sách khuyến khích chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn
2011 - 2015.
- Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra,
khảo sát, các số liệu, tài liệu liên quan và dự báo trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh, huyện Bình Chánh và các huyện lân cận.
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định tiềm năng, thế mạnh và những hạn chế về
các nguồn lực của huyện Bình Chánh, tình hình sử dụng các nguồn lực.
- Luận chứng phát triển kinh tế - xã hội và tổ chức
không gian các hoạt động kinh tế - xã hội huyện Bình Chánh trên cơ sở khai thác
một cách hiệu quả các nguồn lực.
IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Những tiềm năng, lợi thế và những điều kiện tự
nhiên của huyện có thể khai thác trong thời kỳ quy hoạch
- Dân số, nguồn nhân lực và mức sống dân cư
- Các ngành kinh tế
- Các lĩnh vực xã hội
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội
- Quốc phòng, an ninh
- Môi trường
V. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Nội dung nghiên
cứu thực hiện đúng quy định tại Điều 22 Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội.
- Giới hạn về thời gian: Thời gian xây dựng báo cáo
quy hoạch là 1 năm.
- Địa bàn nghiên cứu: Huyện Bình Chánh, có đối chiếu
với phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh và các huyện lân cận.
- Chuỗi thời gian phân tích hiện trạng: Hệ thống
hóa các dữ liệu kinh tế - xã hội của huyện Bình Chánh trong giai đoạn 1996 -
2013.
- Chuỗi thời gian quy hoạch: Đến năm 2025, trong đó
phân làm ba giai đoạn 2013 - 2015; 2016 - 2020; 2021 - 2025.
VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp
nghiên cứu tài liệu được áp dụng giúp thu thập các thông tin về các chủ trương
chính sách phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Chánh trong quá khứ và trong
tương lai; các số liệu thống kê giai đoạn 1996 - 2013; các kết quả nghiên cứu
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Chánh giai đoạn 1996
- 2013; những kết quả đạt được và những mặt hạn chế trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, bài học kinh nghiệm; tái hiện lại các quy luật phát triển
kinh tế - xã hội huyện Bình Chánh trong quá khứ làm cơ sở dự báo, định hướng
phát triển trong thời kỳ quy hoạch.
- Phương pháp nghiên cứu hiện trường: Tổ chức điều
tra khảo sát về tình hình kinh tế - xã hội và môi trường, phân bố không gian
lãnh thổ, hiệu quả sử dụng các nguồn lực trên địa bàn huyện Bình Chánh làm cơ sở
xây dựng mục tiêu và các phương án phát triển trong kỳ quy hoạch.
- Phương pháp định lượng: Áp dụng phương pháp định
lượng trên cơ sở xác định mối quan hệ tổng thể giữa các ngành, các lĩnh vực,
nguồn nhân lực và các nguồn lực tự nhiên để đề ra các chỉ tiêu tăng trưởng; xác
định quy mô của từng ngành, lĩnh vực cụ thể trong thời kỳ quy hoạch.
- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hiện
sẽ tổ chức lấy ý kiến chuyên gia trong các lĩnh vực chuyên ngành. Hình thức lấy
ý kiến chuyên gia là tổ chức các cuộc hội thảo, phỏng vấn sâu.
- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Tổ chức lấy ý kiến
rộng rãi các tầng lớp dân cư, lấy ý kiến các địa phương giáp ranh huyện Bình
Chánh.
- Phương pháp so sánh: Áp dụng phương pháp so sánh
để đánh giá những tiềm năng và lợi thế cũng như những hạn chế của huyện Bình
Chánh, so sánh các chỉ tiêu tăng trưởng giữa huyện Bình Chánh và các huyện khác
của thành phố Hồ Chí Minh nhằm làm rõ vị trí, vai trò của huyện Bình Chánh đối
với thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở áp dụng
các phương pháp nghiên cứu đã nêu trên, áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp
nhằm đánh giá toàn diện hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình
Chánh, đ c kết các quy luật phát triển và rút ra những vấn đề trọng yếu cần phải
giải quyết, phát huy, khai thác.
VII. PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
- Tổng kết, phân tích và đánh giá quá trình phát
triển kinh tế - xã hội trong 10 - 15 năm của thời kỳ trước quy hoạch (đánh giá
hiện trạng). Xử lý các kết quả điều tra cơ bản đã có và tổ chức điều tra bổ
sung; khảo sát thực tế; thu thập tư liệu, số liệu trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh và huyện Bình Chánh. Nghiên cứu tác động của các yếu tố bên ngoài; tác động
(hay chi phối) của quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh
đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bình Chánh.
Xác định vị trí, vai trò của các ngành đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Bình Chánh.
- Xác định vai trò của huyện Bình Chánh đối với
thành phố Hồ Chí Minh; nghiên cứu các quan điểm chỉ đạo và một số chỉ tiêu vĩ
mô về phát triển kinh tế - xã hội của huyện Bình Chánh.
- Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch. Xác định
quan điểm và mục tiêu phát triển; định hướng phát triển và phương án quy hoạch;
định hướng tổ chức không gian; các giải pháp thực hiện.
- Lập báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội huyện Bình Chánh.
VIII. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phần I
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ NHỮNG
TIỀM NĂNG VÀ LỢI THẾ DỰ BÁO KHẢ NĂNG KHAI THÁC CÁC YẾU TỐ VÀO PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI HUYỆN BÌNH CHÁNH
A. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ
BÁO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀO MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN CỦA HUYỆN BÌNH CHÁNH.
I. Phân tích đánh giá vị trí địa lý, mối quan hệ
lãnh thổ và khả năng phát huy các yếu tố này cho quy hoạch phát triển của Huyện
- Phân tích, đánh giá vai trò của vị trí địa lý, mối
quan hệ lãnh thổ của Huyện với các địa phương lân cận đối với phát triển kinh tế
- xã hội của huyện.
- Phân tích, đánh giá những lợi thế so sánh về các
yếu tố và điều kiện phát triển của huyện trong tổng thể thành phố và vùng.
- Khả năng phát huy các yếu tố về vị trí địa lý, mối
quan hệ lãnh thổ vào phát triển kinh tế - xã hội Huyện.
II. Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên và dự báo khả năng khai thác bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
1. Phân tích, đánh giá tác động của các điều kiện tự
nhiên vào phát triển kinh tế - xã hội Huyện.
- Tác động của thủy văn đối với phát triển kinh tế
- xã hội.
- Tác động của địa hình đối với phát triển kinh tế
- xã hội.
- Tác động của thổ nhưỡng đối với phát triển kinh tế
- xã hội.
- Tác động của biến đổi khí hậu đối với phát triển
nông nghiệp.
2. Phân tích đánh giá các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, dự báo khả năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên vào phát triển
kinh tế - xã hội Huyện.
- Tài nguyên đất.
- Tài nguyên nước.
- Tài nguyên khoáng sản.
- Tài nguyên rừng.
- Tài nguyên du lịch.
- Tài nguyên thủy sản.
3. Phân tích, đánh giá phát triển và dự báo dân số,
phân bố dân cư gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và các giá trị văn
hóa phục vụ phát triển.
- Đánh giá hiện trạng về số lượng, chất lượng dân số,
phân bố dân cư.
- Dự báo về quy mô dân số.
- Phân tích, đánh giá nguồn nhân lực.
4. Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng về
mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển trình độ cao.
- Phân tích thực trạng hệ thống giao thông vận tải
(giao thông động và giao thông tĩnh và khả năng đáp ứng cho yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.
- Phân tích thực trạng mạng lưới cấp điện, bưu
chính - viễn thông, công nghệ thông tin và khả năng đáp ứng cho yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội Huyện.
- Phân tích thực trạng mạng lưới cấp, thoát nước và
khả năng đáp ứng cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội Huyện.
- Phân tích thực trạng hạ tầng văn hóa xã hội, hạ tầng
thương mại, hạ tầng giáo dục, y tế, hạ tầng môi trường, hạ tầng thủy lợi và khả
năng đáp ứng cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội Huyện.
5. Phân tích, đánh giá quá trình phát triển và hiện
trạng phát triển kinh tế - xã hội.
a. Thực trạng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế giai đoạn 1996 - 2013.
b. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế và sản
phẩm chủ lực.
- Thực trạng phát triển các ngành dịch vụ và sản phẩm
chủ lực.
- Thực trạng phát triển ngành nông - lâm - thủy sản
và sản phẩm chủ lực, công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Thực trạng phát triển các ngành công nghiệp - xây
dựng và sản phẩm chủ lực.
c. Thực trạng phát triển văn hóa - xã hội.
- Thực trạng phát triển giáo dục - đào tạo và hạ tầng
giáo dục - đào tạo.
- Thực trạng phát triển y tế và hạ tầng y tế.
- Thực trạng phát triển văn hóa thông tin và thiết
chế văn hóa cơ sở.
- Thực trạng phát triển thể dục thể thao và hệ thống
cơ sở vật chất thể dục thể thao.
- Thực trạng về mức sống dân cư.
d. Thực trạng về thu - chi ngân sách và đầu tư phát
triển.
e. Phân tích thực trạng phát triển theo lãnh thổ.
f. Thực trạng về môi trường và vấn đề đặt ra.
- Thực trạng môi trường đất và vấn đề đặt ra.
- Thực trạng môi trường nước và vấn đề đặt ra.
- Thực trạng môi trường không khí và vấn đề đặt ra.
- Thực trạng chất thải rắn và vấn đề đặt ra.
- Thực trạng quản lý và xử lý ô nhiễm môi trường
các cơ sở sản xuất và vấn đề đặt ra.
g. Phân tích thực trạng về trật tự xã hội, quốc
phòng, an ninh.
h. Phân tích thực trạng năng lực quản lý hành chính
của các cơ quan nhà nước huyện.
i. Tình hình quy hoạch sử dụng đất, quản lý phát
triển theo quy hoạch tại địa phương.
B. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 1996
- 2013
I. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát
triển các ngành kinh tế - xã hội và sản phẩm chủ lực.
II. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
III. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch các
chương trình, dự án đầu tư trọng điểm.
IV. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch bảo
vệ môi trường.
C. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO ẢNH HƯỞNG
CỦA CÁC YẾU TỐ ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN BÌNH CHÁNH.
I. Phân tích, dự báo ảnh hưởng của các yếu tố
trong nước đến phát triển kinh tế - xã hội Huyện.
II. Phân tích, dự báo ảnh hưởng của các yếu
tố ngoài nước đến phát triển kinh tế - xã hội Huyện.
III. Phân tích, dự báo ảnh hưởng của quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh đến phát triển
kinh tế - xã hội Huyện.
IV. Phân tích, dự báo ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu đến phát triển kinh tế - xã hội Huyện.
V. Phân tích, dự báo ảnh hưởng của các yếu tố
phát triển kinh tế - xã hội Huyện đến các quận, huyện lân cận.
D. ĐÁNH GIÁ CÁC LỢI THẾ SO
SÁNH, HẠN CHẾ, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN HUYỆN TRONG THỜI KỲ
QUY HOẠCH.
I. Phân tích ma trận SWOT về lợi thế so
sánh, hạn chế, cơ hội và thách thức trong thời kỳ quy hoạch.
II. Các kết luận về lợi thế so sánh, hạn chế,
cơ hội và thách thức trong kỳ quy hoạch của huyện Bình Chánh.
Phần II
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BÌNH CHÁNH ĐẾN NĂM 2025
A. LUẬN CHỨNG MỤC TIÊU QUAN ĐIỂM
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN BÌNH CHÁNH.
I. Vị trí, vai trò của huyện Bình Chánh đối
với phát triển kinh tế - xã hội thành phố.
II. Tác động của quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thành phố, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch ngành thành phố
đối với huyện Bình Chánh trong thời kỳ quy hoạch.
III. Luận chứng quan điểm phát triển
- Quan điểm phát triển nhanh và bền vững.
- Quan điểm về mối quan hệ tổng thể giữa phát triển
kinh tế - xã hội huyện Bình Chánh với phát triển kinh tế - xã hội thành phố và
các địa phương lân cận.
- Quan điểm về phát triển kinh tế gắn với bảo vệ
môi trường.
- Quan điểm phát triển kinh tế kết hợp với bảo vệ
quốc phòng - an ninh.
IV. Luận chứng mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội đến năm 2025.
1. Mục tiêu phát triển kinh tế
- Mục tiêu chung.
- Mục tiêu cụ thể: tăng trưởng kinh tế (tính theo
giá trị sản xuất), giá trị xuất khẩu, một số sản phẩm chủ yếu và tỷ trọng đóng
góp của huyện đối với thành phố, đóng góp vào ngân sách, năng suất lao động và
khả năng cạnh tranh có so sánh với bình quân chung của thành phố.
2. Mục tiêu phát triển xã hội
- Mục tiêu chung.
- Mục tiêu cụ thể: mức tăng việc làm, giảm thất
nghiệp, giảm đói nghèo, mức độ phổ cập về học vấn, tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ lao
động qua đào tạo, mức giảm bệnh tật và tệ nạn xã hội.
3. Mục tiêu về môi trường
- Mục tiêu chung.
- Mục tiêu cụ thể: giảm mức độ ô nhiễm môi trường
và bảo đảm các yêu cầu về môi trường trong sạch theo tiêu chuẩn môi trường
(tiêu chuẩn Việt Nam).
4. Mục tiêu về quốc phòng, an ninh
- Ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, phát
triển kinh tế gắn với bảo đảm an ninh, quốc phòng.
B. XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC
MỤC TIÊU ĐỀ RA TRONG QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.
I. Luận chứng phát triển cơ cấu kinh tế huyện
Bình Chánh giai đoạn 2013 - 2015, 2015 - 2020 và 2020 - 2025.
- Luận chứng các phương án tăng trưởng kinh tế qua
các giai đoạn
- Luận chứng các phương án phát triển cơ cấu kinh tế
qua các giai đoạn
II. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực
trọng tâm
- Định hướng phát triển ngành dịch vụ
- Định hướng phát triển ngành công nghiệp - xây dựng
- Định hướng phát triển các ngành nông - lâm - thủy
sản
- Định hướng phát triển ngành giáo dục - đào tạo
- Định hướng phát triển ngành y tế
- Định hướng phát triển ngành văn hóa thông tin -
thể dục thể thao
- Định hướng phát triển quốc phòng - an ninh
III. Định hướng phân bố các ngành, lĩnh vực,
sản phẩm trọng tâm
- Định hướng phân bố ngành dịch vụ và sản phẩm trọng
tâm
- Định hướng phân bố ngành công nghiệp và sản phẩm
trọng tâm
- Định hướng phân bố ngành nông - lâm - thủy sản và
sản phẩm trọng tâm
- Định hướng phân bố ngành giáo dục - đào tạo
- Định hướng phân bố ngành y tế
- Định hướng phân bố ngành văn hóa thông tin - thể
dục thể thao
- Định hướng phân bố các ngành phòng cháy và chữa
cháy
- Định hướng thực hiện chương trình nông thôn mới
IV. Định hướng về đầu tư và cơ cấu đầu tư
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư, cơ cấu vốn
- Nguồn vốn đầu tư
- Phân kỳ đầu tư
V. Luận chứng phát triển nguồn nhân lực
- Xác định số lượng lao động đáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ quy hoạch
- Luận chứng phương án phát triển nguồn nhân lực
- Luận chứng phương án đào tạo nguồn nhân lực
C. LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN TỔNG HỢP
VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ- XÃ HỘI TRÊN LÃNH THỔ HUYỆN.
I. Tổ chức lãnh thổ hệ thống đô thị, điểm
dân cư tập trung và khu, cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề;
phát triển hệ thống khu, cụm, điểm công nghiệp, làng nghề; khu thương mại, hệ
thống chợ gắn với các điểm dân cư.
II. Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn; phát
triển các vùng cây trồng, vật nuôi hàng hóa.
III. Xác định phương hướng phát triển cho những
lãnh thổ đang kém phát triển và những lãnh thổ có vai trò động lực; phát triển
các vùng khó khăn gắn với ổn định dân cư, giảm nghèo.
IV. Xác định biện pháp giải quyết chênh lệch
về trình độ phát triển và mức sống dân cư giữa các khu vực, giữa thành thị và
nông thôn và giữa các tầng lớp dân cư.
D. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU
HẠ TẦNG ĐẢM BẢO YÊU CẦU TRƯỚC MẮT VÀ LÂU DÀI CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA HUYỆN.
I. Lựa chọn phương án phát triển mạng lưới
giao thông (kể cả giao thông công cộng) của Huyện trong tổng thể mạng lưới giao
thông thành phố và trung ương.
II. Lựa chọn phương án phát triển thông tin
liên lạc, bưu chính, viễn thông.
III. Lựa chọn phương án phát triển mạng lưới
chuyển tải điện gắn với mạng lưới chuyển tải điện của thành phố.
IV. Lựa chọn phương án phát triển các công
trình thủy lợi, cấp nước (trong đó có cấp nước sinh hoạt và nước chữa cháy).
V. Lựa chọn phương án phát triển hệ thống kết
cấu hạ tầng xã hội và phúc lợi công cộng. Phát triển mạng lưới giáo dục - đào tạo
(cả đào tạo nghề), hệ thống y tế - chăm sóc sức khỏe và các cơ sở văn hóa - xã
hội.
E. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT
I. Phân tích đánh giá tình hình sử dụng đất,
biến động sử dụng đất theo mục đích sử dụng và quan điểm khai thác, sử dụng quỹ
đất
II. Định hướng quy hoạch sử dụng đất nông
nghiệp
III. Định hướng quy hoạch sử dụng đất phi
nông nghiệp
IV. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị
V. Định hướng quy hoạch sử dụng đất khu bảo
tồn thiên nhiên
VI. Định hướng quy hoạch sử dụng đất du lịch
VII. Định hướng quy hoạch sử dụng đất khu
dân cư nông thôn.
F. LUẬN CHỨNG DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ ƯU TIÊN.
I. Danh mục các dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn
2013 - 2015
II. Danh mục các dự án đầu tư ưu tiên giai
đoạn 2015 - 2020
III. Danh mục các dự án đầu tư ưu tiên giai
đoạn 2020 - 2025
G. LUẬN CHỨNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Xác định những khu vực đang bị ô nhiễm trầm
trọng
II. Xác định những khu vực nhạy cảm về môi
trường
III. Đề xuất giải pháp thích ứng để bảo vệ
các khu vực này
Phần III
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC
TIÊU QUY HOẠCH
A. GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
I. Các giải pháp huy động vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước
II. Giải pháp huy động vốn đầu tư của xã hội
III. Giải pháp huy động vốn đầu tư từ khu vực
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
B. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
C. GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
D. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CHỦ LỰC
I. Các ngành kinh tế
II. Các ngành xã hội
III. Xây dựng nông thôn mới
IV. Quốc phòng, an ninh
E. GIẢI PHÁP VỀ SỬ DỤNG ĐẤT
F. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
G. GIẢI PHÁP VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
H. THỂ HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ TRÊN BẢN
ĐỒ QUY HOẠCH tỷ lệ 1/100.000 và 1/50.000 đối với các khu vực kinh tế trọng
điểm.
I. CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN: Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 9 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC BIỂU SỐ LIỆU
TÀI LIỆU THAM KHẢO