ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4519/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 10
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ
ĐÌNH II TỶ LỆ 1/500 TẠI Ô ĐẤT KÝ HIỆU CC1 ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG MỸ ĐÌNH 2, QUẬN NAM
TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày
21/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, Thẩm định, Phê duyệt và Quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về việc lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
98/2001/QĐ-UBND ngày 31/10/2001 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình 11 tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 6631/QĐ-UBND
ngày 02/12/2015 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị
H2-2 tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Văn bản số 1319/TTg-CN ngày 28/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện dự
án đầu tư xây dựng tại ô đất CC1 Khu đô thị mới Mỹ
Đình II, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội;
Căn cứ
văn bản số 29 75/VP-ĐT ngày 07/4/2021 của UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết
ô đất CC1 (K1-4/NO1)
khu đô thị mới Mỹ Đình II, quận Nam Từ Liêm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 5186/TTr-QHKT ngày
26/10/2020 và văn bản số 2471 ngày 07-06-2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu CC1.
1. Vị trí, giới
hạn và quy mô nghiên cứu:
a. Vị trí:
Ô đất CC1 Khu đô thị mới Mỹ Đình II, thuộc phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
b. Ranh giới:
- Phía Đông giáp đường Lê Đức Thọ;
- Phía Bắc giáp đường Hàm Nghi;
- Phía Tây Nam giáp đường nội bộ thuộc
Khu đô thị Mỹ Đình II;
- Phía Nam giáp đường Cao Xuân Huy.
c. Quy mô nghiên cứu:
Ô đất CC1 có diện tích khoảng
7.781,5m2, gồm:
+ Khoảng 674,8m2 đất nằm
vào phạm vi đường giao thông nội bộ trong khu đô thị.
+ Khoảng 7.106,7m2 đất để
thực hiện dự án.
(Số liệu diện tích ô đất được xác
định theo văn bản thông báo diện tích số 130-2019/TBDT-CTĐC-XN2
ngày 26/4/2019 của Công ty cổ phần Địa chính Hà Nội).
2. Mục tiêu:
- Triển khai cụ thể hoá Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phân
khu đô thị H2-2 tỷ lệ 1/2000 đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện theo chủ trương được các
cấp thẩm quyền chấp thuận; Khai thác và tăng hiệu quả sử dụng quỹ đất, phù hợp
với nhu cầu phát triển đô thị tại khu vực, phù hợp với định hướng Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội và Quy hoạch phân khu đô thị H2-2.
- Làm cơ sở pháp lý để chủ đầu tư
nghiên cứu, lập dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch và làm cơ sở để các cấp
chính quyền thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc
điều chỉnh:
- Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu CC1 về chức năng sử dụng
đất, không gian kiến trúc cảnh quan, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, song giữ
nguyên phạm vi ranh giới của ô đất, đảm bảo chức năng và chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc của ô đất điều chỉnh phù hợp với định hướng quy hoạch
phân khu đô thị H2-2 tỷ lệ 1/2000 được duyệt và không làm ảnh hưởng đến các chỉ
tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Điều chỉnh hạ tầng kỹ thuật của ô đất
(cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin, thoát nước thải, vệ sinh môi trường
...) đảm bảo khớp nối phù hợp với quy hoạch khu đô thị và không làm ảnh hưởng đến
hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.
- Tuân thủ các quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành Việt
Nam.
- Các nội dung khác không thuộc nội
dung điều chỉnh cục bộ ô đất CC1 được giữ nguyên theo Quy hoạch chi tiết Khu đô
thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt và các quyết định,
quy định khác có liên quan của cấp thẩm quyền.
4. Nội dung điều
chỉnh:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
Theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Mỹ
Đình II tỷ lệ 1/500 được duyệt, ô đất cc 1 được xác định chức năng đất công cộng
thành phố và khu vực có các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc: diện tích đất khoảng
7782m2 (bao gồm cả đường giao thông); diện tích xây dựng 3610m2;
mật độ xây dựng 46,4%; tầng cao bình quân 5,3 tầng (công trình cao 5-9 tầng); hệ
số sử dụng đất 2,45 lần.
Nay, giữ nguyên phạm vi ranh giới của
ô đất theo quy hoạch được duyệt, đề xuất điều chỉnh thành ô đất ký hiệu NO có
chức năng đất ở (gồm nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ,
thương mại, nhà trẻ và nhà ở liên kế) với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ
thể như sau:
stt
|
Nội
dung
|
Theo
QHCT Khu ĐTM Mỹ Đình II được duyệt
|
Nội
dung điều chỉnh cục bộ
|
1
|
Ký hiệu ô đất
|
CC1
|
NO
|
2
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đất
công cộng thành phố và khu vực
|
Đất ở
đô thị (Nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ, thương mại, nhà trẻ và nhà ở liên kế)
|
3
|
Diện tích ô đất
|
7.782m2
(bao gồm cả đường giao thông)
|
7.781,5m2
|
|
Diện tích đường giao thông
|
|
674,8m2
|
|
Diện tích đất thực hiện dự án
|
|
7.106,7m2
|
4
|
Diện tích xây dựng
|
|
3.554
m2
|
5
|
Mật độ xây dựng
|
46,4%
|
50%
|
6
|
Tổng diện tích sàn
|
|
42.672
m2
|
7
|
Hệ số sử dụng đất
|
2,45
lần
|
6,0
lần
|
8
|
Tầng cao công trình (phần nổi)
|
Trung
bình 5,3 tầng (5-9 tầng)
|
06
và 21 tầng
|
9
|
Tầng hầm
|
|
01-03
tầng hầm
|
10
|
Dân số
|
|
700
người
|
Bảng
thống kê chỉ tiêu sử dụng đất tại ô đất điều chỉnh
cục bộ quy hoạch
Stt
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích đất
|
Diện
tích xây dựng
|
Tổng
diện tích sàn
|
Mật
độ xây dựng
|
Tầng
cao công trình
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng hầm
|
Dân
số
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
(tầng)
|
(người)
|
1
|
Đất đường giao thông
|
|
674,8
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất ở
|
NO
|
7.106,7
|
3.554
|
42.672
|
50
|
6 và
21
|
6,0
|
01-03
|
700
|
|
Nhờ ở chung cư kết hợp dịch vụ,
thương mại, nhà trẻ
|
NO1
|
4.223,5
|
1.980
|
33.228
|
46,9
|
05-21
|
7,87
|
03
|
636
|
|
Nhà ở liên kế
|
NO2
|
2.883,2
|
1.574
|
9.444
|
54,6
|
06
|
3,28
|
01
|
64
|
Ghi
chú:
- Quy mô diện tích ô đất được xác
định theo thông báo diện tích số 130-2019/TBDT-CTĐC-XN2
ngày 26/4/2019 của Công ty cổ phần Địa chính Hà Nội.
- Phần diện tích đường giao thông
thuộc ô đất CC1 (674,8m2) xây dựng và khớp
nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị và khu vực quy hoạch.
- Dành diện tích bố trí cây xanh
phân tán trong khu đất và xen kẽ trong các công
trình xây dựng để tăng diện tích cây xanh đô thị
(20% diện tích khu đất).
- Tầng cao công trình không bao gồm
tum thang (chức năng sử dụng và diện tích của các tầng tum tuân thủ quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành và
hướng dẫn tại văn bản số 3149/BXD-KHCN ngày 03/12/2014
của Bộ Xây dựng).
- Công trình nhà ở chung cư kết hợp
dịch vụ, thương mại, nhà trẻ: Dành diện tích tối thiểu 450m2 bố trí tại tầng 1 và 2 của
công trình sử dụng làm nhà trẻ, đáp ứng yêu cầu sử dụng hoạt động độc lập, an
toàn; Tầng 1 - 5 bố trí các không gian chức năng dịch
vụ, thương mại, chăm sóc sức khỏe, thể dục thể thao ... để tăng cường tiện ích
đô thị phục vụ dự án, khu vực; Đảm bảo diện tích phòng sinh hoạt cộng đồng theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà
chung cư; Bố trí các căn hộ ở từ tầng 6 - 21 và có giải pháp thiết kế hợp lý về diện
tích, số lượng căn hộ phù hợp với quy mô dân số xác định tại công trình.
- Ranh giới xây dựng tầng hầm được
xác định sơ bộ trong bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; Công
trình nhà ở chung cư kết hợp dịch vụ, thương mại, nhà trẻ bố trí 03 tầng hầm đảm
bảo diện tích phục vụ đỗ xe, đáp ứng nhu cầu cho công trình (khoảng 8420m2
diện tích đỗ xe) theo nội dung hướng dẫn xác định quy mô xây dựng tầng hầm phục
vụ đo xe đối với các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã được
UBND Thành phố thống nhất tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 và hướng dẫn
của Sở Quy hoạch-Kiến trúc tại công văn số 6676/QHKT- HTKT ngày 04/10/2017; Công trình nhà ở liên kế bố trí tầng hầm, tự đảm bảo diện tích
đỗ xe phục vụ bản thân công trình.
- Giải pháp thiết kế các công
trình đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, tuân thủ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020, Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia hiện hành và yêu cầu của Phòng Cảnh cát Phòng cháy, chữa cháy và
Cứu nạn, cứu hộ - Công an thành phố Hà Nội tại văn bản số 112/TC07-Đ2 ngày 10/5/2021.
- Việc xác định quỹ nhà ở xã hội tại
ô đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 và số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, sẽ được cụ thể trong quá
trình lập dự án đầu tư.
4.2. Về
tổ chức không gian cảnh quan và thiết kế đô thị:
Bố cục mặt bằng và tổ chức không gian
cảnh quan công trình tại ô đất tuân thủ chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống
chế được xác lập trong đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết được duyệt, đảm
bảo các yêu cầu về khoảng lùi, khoảng cách, an toàn giao thông, phòng cháy chữa
cháy.... tuân thủ QCVN 01:2019/BXD; Tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan trong tổng thể ô đất phải nghiên cứu hài hòa với không gian cảnh
quan chung, thống nhất về hình thức, phong cách kiến trúc các công trình trong
khu vực, phù hợp với khí hậu, chức năng sử dụng của công trình, khuyến khích
theo hướng kiến trúc xanh, tiết kiệm năng lượng, đảm bảo các yêu cầu về PCCC,
thoát người...
Công trình nhà ở chung cư kết hợp dịch
vụ, thương mại, nhà trẻ nghiên cứu hình khối, phong cách kiến trúc hiện đại,
màu sắc hài hòa được bố trí tại góc ngã tư, tiếp giáp với 02 trục đường giao
thông chính là đường Lê Đức Thọ và đường Hàm Nghi, tạo điểm nhấn không gian đô
thị; Trong đó khối đế công trình nhà ở cao tầng bố trí các công năng công cộng,
thương mại, dịch vụ kết hợp với không gian thương mại, dịch vụ tại các công
trình nhà ở liên kế tạo nên bộ mặt tuyến phố đồng bộ, thống nhất về hình thức
kiến trúc, tương quan trong tổng thể không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực.
Không bố trí tường rào phía tiếp giáp
với đường giao thông để tạo không gian mở, kết hợp tổ chức cây xanh, sân vườn
tăng diện tích cây xanh đô thị, cải thiện điều kiện môi trường, tạo điểm nhấn
cho khu vực, Việc bố trí cây xanh trong khuôn viên ô đất cần thống nhất chủng
loại cây, đảm bảo khoảng cách cây trồng, chiều cao và đường kính thân cây đáp ứng
yêu cầu quản lý, sử dụng, không cản trở tầm nhìn giao thông và ảnh hưởng tới
công trình hạ tầng đô thị.
Hệ thống trang thiết bị hạ tầng được
bố trí đồng bộ, các cấu kiện hạ tầng (ga, nắp đan, tủ cáp...) công trình tiện
ích đường phố và chiếu sáng đô thị bố trí theo quy phạm hiện hành và được thiết
kế với yêu cầu hạn chế tối đa án ngữ tại các vị trí bất lợi. Hệ thống chiếu
sáng công cộng sử dụng nguồn sáng tiết kiệm năng lượng (đèn LED) vừa đảm bảo sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo tính thẩm mỹ.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
- Giữ nguyên các công trình hạ tầng kỹ
thuật theo đồ án và dự án đầu tư khu đô thị mới Mỹ Đình II đã được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
- Chỉ tiêu tính toán, nguồn cấp, nguồn
tiếp nhận... của các công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, cấp điện...) cho
khu đất được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm
tra, xác nhận điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ
lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu CC1, thuộc phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội phù hợp với Quyết định của UBND Thành phố.
Giao UBND quận Nam Từ Liêm chủ trì,
phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị tổ chức công bố công khai điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết được duyệt
cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
Giao Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm,
Chủ tịch UBND phường Mỹ Đình 2 chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng
theo quy hoạch được phê duyệt, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp và tạo điều kiện cho Chủ đầu tư
dự án trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì phối hợp với UBND quận Nam Từ Liêm, UBND phường Mỹ Đình 2 và các đơn vị có
liên quan... kiểm tra, xác định chính xác ranh giới, mốc giới, quy mô diện tích
ô đất trên thực địa đảm bảo không chồng lấn.
Giao các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính và các Sở ngành có liên quan hướng dẫn
nhà đầu tư các thủ tục về chủ trương dự án đầu tư, đất đai, nghĩa vụ tài chính,
quỹ nhà ở xã hội... theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng công ty Đầu
tư phát triển nhà và đô thị có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư
tuân thủ quy định của pháp luật, phù hợp với điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu CC1 được phê duyệt kèm
theo quy định này và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành Việt Nam hiện
hành; Chủ động liên hệ với các Sở,
ngành có liên quan để được hướng dẫn các thủ tục về đầu tư, đất đai, nghĩa vụ
tài chính... theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày
ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Quy hoạch - Kiến trúc,
Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND quận Nam Từ Liêm;
Chủ tịch UBND phường Mỹ Đình 2; Giám đốc Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và
đô thị, Giám đốc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- VPUBNDTP; CVP, các PVP,
các phòng: TH, ĐT, KT, KGVX, TKBT;
- Lưu VT, ĐT(10).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Đức Tuấn
|