|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4495/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa 2020 2030 2016s
Số hiệu:
|
4495/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4495/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ VÙNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung
cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định 124/2011/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1929/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng
phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định 117/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất, cung cấp tiêu thụ nước sạch; Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày
28 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện cấp nước an toàn;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số
3975/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030; Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 6251/SXD-HT ngày 31 tháng 10 năm 2016 về việc quy hoạch cấp
nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi, đối tượng quy hoạch:
- Phạm vi nghiên
cứu lập quy hoạch bao gồm tất cả các đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn
2021-2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày
11/4/2016.
- Đối tượng quy hoạch: Người dân ở đô
thị và những người sống ở đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thuộc địa bàn đô thị và
vùng phụ cận, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu quy hoạch:
a) Mục tiêu chung:
Cụ thể hóa quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 872/QĐ-TTg, ngày
17/6/2015. Góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân đô thị
và các nhu cầu khác của xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể:
* Đến năm 2020: Tỉ lệ dân cư đô thị
được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị:
- Đô thị loại I - IV đạt 100%; tiêu
chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại V đạt 90% ; tiêu chuẩn
cấp nước 120 lít/người/ngày đêm.
* Đến năm 2030: Tỉ lệ dân cư đô thị
được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị:
- Đô thị loại I - V đạt 100%; tiêu
chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày đêm.
3. Hiện trạng cấp nước tại các đô
thị:
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
có 37 đô thị và 01 Khu kinh tế; số đô thị được xếp hạng: 31 đô thị, số đô thị
được HĐND tỉnh công nhận là đô thị loại V: 06 đô thị, số đô thị có hệ thống cấp
nước tập trung đã và đang khai thác sử dụng là 25 đô thị; trong đó: 23 đô thị
có nhà máy xử lý nước sạch, 03 đô thị sử dụng nước thô (thị trấn Quan Sơn, thị
trấn Mường Lát, thị trấn Thường Xuân). Số đô thị sử dụng hệ thống cấp nước phân
tán là 12 đô thị; trong đó: Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và Khu kinh tế Nghi Sơn đang
triển khai một số dự án cấp nước thô và nước sạch.
- Công suất cấp nước: Tổng công suất
thiết kế của 25 hệ thống cấp nước đô thị tập trung là 133.160,0m3/ng.đ; Tổng
công suất khai thác 119.560,0m3/ngđ; Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước qua
hệ thống đạt: 86,3%; Riêng thị trấn Mường Lát, thị trấn Quan Sơn hiện sử dụng
nước thô hợp vệ sinh.
- Nguồn cấp nước: Hệ thống cấp nước
hiện nay chủ yếu đang khai thác từ các nguồn nước mặt, nước dưới đất, tương đối
ổn định về chất lượng và số lượng. Một số đô thị ven biển do nguồn nước bị nhiễm
mặn đang sử dụng nước từ các nhà máy nước đô thị vùng đồng bằng (thị xã Sầm
Sơn, thị trấn Quảng Xương).
Số đô thị sử dụng nguồn nước mặt là
18 đô thị, gồm: thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị trấn Quảng Xương, thị
trấn Nông Cống, thị trấn Triệu Sơn, thị trấn Rừng Thông (Đông Sơn), thị trấn Hậu
Lộc, thị trấn Bút Sơn (Hoằng Hóa), thị trấn Nga Sơn, thị trấn Còng (Tĩnh Gia),
đô thị Hải Bình (Tĩnh Gia), thị trấn Ngọc Lặc, thị trấn Kim Tân (Thạch Thành),
thị trấn Cẩm Thủy, thị trấn Bến Sung (Như Thanh), thị trấn Quan Sơn, thị trấn
Quan Hóa, thị trấn Mường Lát. Tổng công suất các NMN sử dụng nguồn nước mặt
theo thiết kế là 115.450,0 m3/ng.đ, công suất khai thác 108.060,0m3/ng.đ.
Số đô thị sử dụng nguồn nước dưới đất
là 07 đô thị, gồm: Thị xã Bỉm Sơn, thị trấn Vạn Hà (Thiệu Hóa), thị trấn Quán
Lào (Yên Định), thị trấn Vĩnh Lộc, thị trấn Hà Trung, thị trấn Thọ Xuân, thị trấn
Thường Xuân. Tổng lưu lượng nước dưới đất theo thiết kế là 17.710,0 m3/ng.đ,
công suất khai thác 11.500,0 m3/ng.đ.
- Tỷ lệ thất cấp: Tỷ lệ thất cấp của
hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn hầu hết đều thấp, dao động trong khoảng
12,7 ÷ 28,5 % (tùy thuộc từng hệ thống). Tỷ lệ thất cấp nước sạch quân bình năm
2015 là 23,5%.
(Hiện
trạng hệ thống cấp nước đô thị có phụ biểu 01 đính kèm.)
4. Nội dung quy hoạch cấp nước đô
thị vùng tỉnh
a) Chỉ tiêu cấp nước:
Sau khi thực hiện tính toán cân bằng
nước (cân đối nhu cầu sử dụng nước và khả năng cung cấp của các nguồn nước)
trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, đề xuất điều chỉnh
giảm tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt bình quân đầu người cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương. Cụ thể: So với Quyết định số 2353/QĐ-UBND ngày
08/7/2013 của UBND tỉnh, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt điều chỉnh như sau:
* Đến năm 2020:
- Đô thị loại I: Giảm từ 180 lít/người/ngày
còn 120 lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 95% lên 100%.
- Đô thị loại II - IV: Giữ nguyên 120
lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 90 - 95% lên 100%.
- Đô thị loại V: Giữ nguyên 120
lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 70% lên 90%.
* Đến năm 2030:
- Đô thị loại I: Giảm từ 200 lít/người/ngày
còn 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại II, III: Giảm từ 150
lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại IV, V: Giảm từ 130
lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước ở tất cả
các đô thị từ loại I - V là 100%.
Chi tiết như bảng sau:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu được duyệt
|
Chỉ tiêu
tính toán
|
GĐ
2020
|
GĐ
2030
|
GĐ
2020
|
GĐ
2030
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
a
|
- Đô thị loại I:
- Tỷ lệ dân số
được cấp nước:
|
l/ng.
ng.đ
%
|
180
95
|
200
100
|
120
100
|
150
100
|
b
|
- Đô thị loại II - loại IV
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
|
l/ng.
ng.đ
%
|
120
95 -
90
|
150
95
|
120
100
|
120
100
|
c
|
- Đô thị loại V
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
|
l/ng.
ng.đ
%
|
120
90 -
70
|
130
90 -
85
|
120
95
|
120
100
|
2
|
Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp
|
m3/
ha
|
22 -
45
|
22
- 45
|
22 -
45
|
22 -
45
|
3
|
Tỷ lệ thất thoát
|
%
|
18
|
15
|
18
|
15
|
b) Dự báo nhu cầu
cấp nước đô thị toàn tỉnh:
* Cơ sở tính toán:
- QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng;
- Tiêu chuẩn cấp nước và loại đô thị.
* Dự báo nhu cầu nước cấp cho đô thị
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030 như sau:
TT
|
Nhu
cầu sử dụng nước cấp
|
Giai
đoạn 2020 (m3/ngđ)
|
Giai
đoạn 2030 (m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
177.888
|
340.860
|
2
|
Nước công nghiệp
|
167.930
|
327.520
|
3
|
Nhu cầu sử dụng nước khác
|
68.827
|
127.317
|
4
|
Nước thất thoát
|
99.674
|
191.273
|
5
|
Tổng nhu cầu sử dụng nước đô thị
|
514.319
|
986.970
|
(Chi
tiết tại phụ biểu 02
đính kèm)
c) Lựa chọn nguồn nước:
* Nguyên tắc lựa chọn: Các nguồn nước
cấp cho đô thị phải đảm bảo cung cấp ổn định, lâu dài. Ưu tiên lựa chọn nguồn
nước mặt làm nguồn nước cấp cho đô thị; chỉ sử dụng nước dưới đất làm nguồn nước
cấp đối với những vùng đặc biệt khó khăn trong việc lựa chọn nguồn nước mặt, có
trữ lượng nước dưới đất lớn, ổn định, điều kiện địa chất đảm bảo. Từng bước có
kế hoạch sử dụng nguồn nước mặt thay thế nguồn nước dưới đất, xem nước dưới đất
là nguồn nước dự trữ cho tương lai. Tùy thuộc vào chất lượng, trữ lượng nguồn
nước, điều kiện địa lý để lựa chọn phương án cấp nước phục vụ liên đô thị hoặc
cấp nước cho đô thị độc lập.
* Dự kiến các nguồn nước cấp:
- Các nguồn nước mặt bao gồm: Sông
Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn, Sông Hoạt; Các hồ, đập và hệ thống kênh tưới
thuộc hệ thống thủy nông Bái Thượng, thủy nông Bắc sông Mã (hồ Cửa Đặt, hồ sông
Mực, hồ Yên Mỹ....), và một số hồ đập khác.
- Nguồn nước dưới đất: Các vùng có trữ
lượng nước dưới đất với lưu lượng lớn có thể khai thác gồm các khu vực: Bỉm
Sơn, Thạch Thành; hữu ngạn Sông Mã và thung lũng Sông Chu.
d) Quy hoạch cấp nước, quy mô công suất
nhà máy nước:
* Giai đoạn đến năm 2020:
- Thực hiện ĐTXD hoàn chỉnh các hệ thống
cấp nước (HTCN) đã và đang triển khai xây dựng để đưa vào hoạt động có hiệu quả
tại: Thị trấn Quan Hóa, đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, thị trấn Thọ Xuân, nhà máy
nước (NMN) Quảng Thịnh (TP Thanh Hóa). Đồng thời đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự
án đầu tư xây dựng (ĐTXD) các hệ thống cấp nước đã có chủ trương đầu tư như:
HTCN Nghi Sơn của Tổng công ty xây dựng và Thương mại Anh Phát - CTCP; NMN sạch
Tân Dân của Công ty CP xây lắp Hồng Hà tại xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia; HTCN thị
trấn Lang Chánh, NMN sạch Thành Long của Công ty TNHH Thành Long Thanh Hóa tại
thị trấn Yên Cát (Như Xuân), vv...
- Cải tạo nâng công suất các NMN hiện
có gồm: NMN Mật Sơn, NMN Hàm Rồng (TP Thanh Hóa), NMN thị xã Bỉm Sơn, NMN thị
trấn Vạn Hà, NMN thị trấn Quán Lào (Yên Định), NMN xã Vĩnh Thành (Vĩnh Lộc),
NMN thị trấn Hà Trung, NMN thị trấn Triệu Sơn, NMN thị trấn Hậu Lộc, NMN thị trấn
Kim Tân (Thạch Thành), NMN thị trấn Cẩm Thủy, NMN thị trấn Bến Sung (Như
Thanh), NMN thị trấn Thường Xuân, NMN thị trấn Quan Hóa.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên đô thị lấy nước mặt từ hồ Bái Thượng, cung cấp nước thô phục vụ nâng công
suất NMN thành phố Thanh Hóa.
- Xây dựng mới các NMN cho các đô thị
chưa có công trình cấp nước tập trung.
- Tỉ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 95% trở lên.
- Tổng số nhà máy nước: 61; Tổng công
suất thiết kế 602.500 m3/ng.đ, cấp nước cho 70 đô thị và vùng phụ cận.
- Diện tích đất xây dựng các nhà máy
nước được xác định theo công suất của nhà máy nước giai đoạn 2020 là 74,11 ha.
(Chi
tiết tại phụ biểu số 3a đính kèm)
* Giai đoạn đến năm 2030:
- Rà soát, đánh giá khả năng cấp nước
của các hệ thống cấp nước, nhà máy nước đang hoạt động để đầu tư mở rộng, nâng
cấp đáp ứng nhu cầu;
- Nâng cấp HTCN Khu kinh tế Nghi Sơn,
đảm bảo cấp đủ nước cho đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia; nâng cấp HTCN liên đô thị lấy
nước mặt từ hồ Bái Thượng, xây dựng Nhà máy xử lý nước sạch tại huyện Thọ Xuân
cung cấp nước sạch cho chuỗi liên kết dọc Quốc lộ 47, thành phố Thanh Hóa, thị
xã Sầm Sơn và các vùng phụ cận.
- Nghiên cứu dự án “lọc nước biển” để
cung cấp nước cho một số đô thị và vùng phụ cận khu vực ven biển đặc biệt khó
khăn về nguồn nước ngọt.
- Xây dựng mới các hệ thống cấp nước
cho các đô thị chưa có công trình cấp nước tập trung.
- Tỉ lệ dân số được cung cấp nước sạch
từ hệ thống cấp nước tập trung tại đô thị từ loại I - V đạt 100%.
- Tổng số nhà máy nước: 81; Tổng công
suất thiết kế 1.078.800 m3/ng.đ; cấp nước cho 89 đô thị và vùng phụ cận.
- Diện tích đất xây dựng các nhà máy
nước được xác định theo công suất của nhà máy nước giai đoạn 2030 là 112,98 ha.
(Chi
tiết tại phụ biểu số 03b đính kèm)
5. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn đầu
tư:
a) Dự kiến kinh phí đầu tư:
- Tổng kinh phí dự kiến xây dựng hệ
thống cấp nước đô thị đến năm 2020 khoảng 3.472,7 tỷ đồng.
- Tổng kinh phí
dự kiến xây dựng hệ thống cấp nước đô thị đến năm 2030 khoảng 4.055,9 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách nhà nước.
- Vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi của các
Chính phủ, các ngân hàng Quốc tế; vốn vay hợp pháp của các tổ chức phi Chính phủ;
vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài.
- Vốn của các doanh nghiệp, thành phần
kinh tế trong tỉnh, trong nước.
- Vốn đóng góp của nhân dân trong
vùng dự án.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Giải pháp thực hiện:
- Huy động các nguồn lực trong tỉnh,
trong nước, quốc tế cho đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống cấp nước
đô thị.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư bằng các cơ chế, chính sách ưu đãi phù hợp. Đẩy mạnh xã hội hóa
lĩnh vực đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh các công trình nước sạch đô thị
để thu hút các doanh nghiệp, người dân tham gia. Ưu tiên thu hút các doanh nghiệp
có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
- Tranh thủ huy động các nguồn từ bên
ngoài như nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài và
các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tăng cường quản lý để nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn, tập trung đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao hiệu quả đầu
tư cho các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
6. Xác định chương trình và dự án
ưu tiên đầu tư đợt đầu:
Đầu tư hoàn chỉnh các hệ thống cấp nước
đã và đang triển khai xây dựng; các công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
dự án đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án xây dựng hệ thống cấp
nước cho các đô thị huyện lỵ, đô thị công nghiệp, đô thị du lịch - dịch vụ, đô
thị cửa khẩu, đô thị vùng biên giới, đô thị khó khăn về nguồn nước.
(Chi
tiết theo phụ biểu số 04 đính kèm)
7. Các quy định bảo vệ nguồn nước,
bảo vệ hệ thống cấp nước:
a) Bảo vệ nguồn nước:
- Tuân thủ các quy định Luật Tài nguyên
nước năm 2012; Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng QCVN 01:2008/BXD.
- Việc khai thác, sử dụng nguồn nước
mặt, nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Bảo vệ hệ thống cấp nước gồm: Nhà
máy, trạm cấp nước, hệ thống đường ống và các công trình
phụ trợ khác:
- Tuân thủ các quy định theo Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN:
33-2006.
- Quản lý, vận hành các hệ thống cấp
nước theo đúng các quy định hiện hành.
- Tất cả các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo vệ hệ thống cấp
nước; Nếu phát hiện các hiện tượng phá hoại hệ thống cấp
nước hoặc các điểm dò rỉ nước trên đường ống cấp nước cần báo ngay cho cơ quan
quản lý công trình cấp nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban,
ngành của tỉnh và các huyện tổ chức công bố công khai Quy
hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- Lập Kế hoạch đầu
tư các dự án xây dựng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn toàn tỉnh theo giai
đoạn phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 đã được phê duyệt, trình UBND tỉnh phê duyệt. Điều chỉnh bổ sung quy
hoạch kịp thời phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, của vùng và cả nước;
- Chỉ đạo các địa phương trong quá
trình rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên địa bàn
tỉnh, yêu cầu cập nhật đảm bảo phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh
đã được phê duyệt;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh
giá các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Hàng năm tham mưu đề xuất bố trí
các nguồn vốn cho công trình cấp nước đô thị;
- Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch đầu
tư hệ thống cấp nước đô thị trong địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn;
- Trình UBND tỉnh kế hoạch phân bổ vốn
đầu tư, danh mục dự án đầu tư hệ thống cấp nước đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách,
nguồn vốn nước ngoài theo quy chế quản lý đầu tư.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ về đầu tư xây dựng hệ
thống cấp nước đô thị;
- Hướng dẫn các chủ đầu tư lập kế hoạch
vốn đầu tư hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình UBND tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư,
danh mục dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách theo quy chế quản lý đầu tư; xây dựng
kế hoạch điều chỉnh bổ sung, điều chỉnh vốn đầu tư thanh toán đối với các dự án
đầu tư từ ngân sách địa phương;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu
tư xây dựng hệ thống cấp nước các đô thị hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tăng cường quản lý nhà nước về tài
nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các địa phương, các tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh quy định về bảo vệ vệ sinh môi trường, bảo
vệ nguồn nước cấp.
- Hướng dẫn lập, cắm mốc hành lang bảo
vệ các nguồn nước.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện thực hiện quản lý theo
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch xây dựng, dự án cấp nước trên địa bàn phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô
thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- UBND cấp huyện là chủ đầu tư, tổ chức
lập các dự án cấp nước đô thị trên địa bàn và thực hiện các bước chuẩn bị đầu
tư ở cấp huyện, quản lý dự án và bàn giao công trình cho đơn vị quản lý, vận
hành;
- Khuyến khích, huy động các thành phần
kinh tế tại địa phương, trong nước tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tại
địa bàn;
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước trên địa bàn theo quy định hiện
hành;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ hệ thống cấp nước, vai trò của hệ
thống cấp nước đối với con người và các ngành trong nền kinh tế;
- Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện
công tác đào tạo cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng tập huấn nâng cao năng
lực về tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng công trình cấp nước đô
thị.
7. Đơn vị cấp nước:
Thực hiện vận hành hệ thống cấp nước
trên địa bàn theo đúng quy định và pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ BIỂU SỐ 01
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của UBND
tỉnh)
TT
|
Tên
đô thị/hệ thống cấp nước
|
Công
suất thiết kế m3/ng.đ
|
Công
suất khai thác m3/ng.đ
|
Dự trữ
|
Nguồn
cấp, vị trí cấp
|
-
Phạm vi cấp nước
- Diện tích XD NMN
|
L
đường ống, chất liệu
|
Số
hộ dùng nước năm 2015
|
A
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG: 10/16 đô thị có HTCN tập trung
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa.
|
85.000
|
85.000
|
|
|
|
L = 908,3 km, gồm:
- Ống C1 (DN500-DN200):
102 km;
- Ống C2 (DN150-DN110) 250 km;
- Ống cấp 3
(DN63-DN50) 556,3 km
Gang, thép, u.PVC, HDPE.
|
73.421 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 853 hộ
- Hộ gia đình 72.586 hộ
- Nội thành 56.319 hộ, tỉ lệ cấp nước đạt 95%; Ngoại thành 17.102
hộ, tỉ lệ cấp nước đạt 80%.
|
+ Nhà máy nước Mật Sơn (1931- CTNC
1984)
|
50.000
|
50.000
|
- Hồ núi Long 485.000 m3
- Hồ Mật Sơn 170.000 m3
|
- Kênh Bắc, HTTN Sông Chu;
(Cống lấy nước DN900)
|
Thành phố, Sầm
Sơn và các đô thị vệ tinh của TP
7,14
ha
|
+ Nhà máy nước Hàm Rồng (2001)
|
35.000
|
35.000
|
Không
|
- Sông Chu (Trạm bơm, làng Vồm, Thiệu Khánh)
|
1,97
ha
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
- NMN Bỉm Sơn (1998- Cải tạo nâng
CS 2004)
|
10.000
|
7.500
|
Không
|
Nước
dưới đất (3 giếng ở khu 5, P. Bắc
Sơn; 02 giếng ở P. Đông Sơn)
|
Thị xã Bỉm Sơn
1,5
ha
|
L = 245,2 km, gồm:
- Ống C1 (DN400-DN150): 13,7 km;
- Ống C2 (DN110): 65 km;
- Ống C3 (DN63-DN32): 166,5 km.
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
13.624 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 213 hộ
- Hộ gia đình 13411 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 83%
|
3
|
Thị trấn Rừng Thông, huyện Đông
Sơn (TB tăng áp Đông Sơn -2009)
|
5.000
|
2.500
|
Bể chứa 1000m³ và đài nước 700m3
|
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (Đường ống DN500 đường Đình Hương, TPTH)
|
Thị trấn Đông Sơn và các xã lân cận
0,3
ha
|
L = 309,34 km, gồm:
- Ống C1
(DN250-DN160): 38,64 km;
- Ống C2,C3 (DN110-DN32): 170,7km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
1.751 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 52
hộ
- Hộ gia đình
1.699 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 100%
|
4
|
Thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa
- NMN Vạn Hà
|
760
|
760
|
Không
|
Nước
dưới đất
Tiểu
khu 12 thị trấn Vạn Hà
|
Khu vực thị trấn Vạn Hà
0,186 ha
|
L = 59,769 km, gồm:
- Ống C1 (DN250-DN50): 2,1969km;
- Ống C2 (DN40): 1,32 km;
- Ống C3 (DN20): 2,46 km.
|
2.184 hộ
Trong đó:
- Hộ cơ
quan: 49 hộ;
- Hộ gia đình:
2.135 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 85,4%
|
5
|
Thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định
- NMN Thị trấn
|
600
|
250
|
Không
|
Nước dưới đất
Thị trấn Quán Lào
|
Khu vực thị trấn Quán Lào
0,3
ha
|
L = 35,503 km, gồm:
- Ống C1 (DN200-DN100):
21,496km;
- Ống C2
(DN63-DN40): 9,507 km;
- Ống C3 (DN32-DN40): 4,50km.
|
1.116 hộ
Trong đó:
- Hộ cơ quan: 36 hộ;
- Hộ gia đình: 1080 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 84,3%
|
6
|
Thị trấn Nông Cống
|
|
|
W= 13.840 m3
|
Kênh Bắc sông Mực, Xã Vạn Thắng (gần QL45, đường đi Như Thanh ống BTCT DN=800)
|
Thị trấn Nông Cống và các xã lân cận
1,4
ha
|
L = 28,6 km, gồm:
- Ống C1 (DN160): 5,0km;
- Ống C2 (DN110 - DN50): 20,0 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 3,6km
Thép, u.PVC, HDPE
|
2.003 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 28
hộ
- Hộ gia đình
1.975 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 75,8%
|
- NMN Thị trấn (2010)
|
900
|
700
|
- NMN Minh Thọ (2013)
|
1800
|
300
|
7
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
NMN xã Vĩnh Thành
|
1350
|
1.350
|
Không
|
Nước
dưới đất
Thôn
6 xã Vĩnh Thành
|
Xã
Vĩnh Thành và thị trấn Vĩnh Lộc (2,464 ha)
|
L = 9,182 km, gồm:
- Ống C1 (DN300-DN50): 1,385km;
- Ống C2 (DN40): 1,597 km;
- Ống C3 (DN20): 6,2 km
Thép, u.PVC, HDPE
|
2.312 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 48
hộ
- Hộ gia đình:
2.264 hộ.
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 97%
|
8
|
Thị trấn Hà Trung
NMN Thị trấn
|
2000
|
650
|
Không
|
Nước
dưới đất
|
Khu
vực thị trấn
0,5
ha
|
L = 26,10 km, gồm:
- Ống C1 (DN200): 0,87 Km;
- Ống C2 (DN150-DN100): 19,93 km
- Ống C3 (DN20) 5,3 km
Thép, u.PVC, HDPE
|
2.169 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 48
hộ
- Hộ gia đình 2.121
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 99,6%
|
9
|
Thị trấn Triệu Sơn
NMN Thị trấn (2012)
|
1.200
|
1.000
|
W=24.000m3; Đủ (20 ngày)
|
Kênh Nam, Sông Chu - HTTN Bái Thượng;
Gần trại giống cá Minh Dân (02 ống BTCT thu nước DN 600)
|
Thị trấn Triệu Sơn và các xã: Minh
Dân, Minh Châu, Dân Lực.
2,04
ha
|
L = 34,746 km, gồm:
- Ống C1
(DN200-DN150): 6,215 km;
- Ống C2 (DN110-DN90): 4,975 km;
- Ống C3 (DN63-DN25): 23,556 km
Thép, u.PVC, HDPE
|
1.749 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 25
hộ
- Hộ gia đình 1.724
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 90,8%
|
10
|
Thị trấn huyện Thọ Xuân
|
1500
|
190
|
Không
|
Nước
dưới đất
|
Khu
vực thị trấn
0,31
ha
|
L = 16,4 km, gồm:
- Ống C1
(DN200-DN250): 0,40 km;
- Ống C2 (DN100
- DN150): 5,0 km;
- Ống C3
(DN50- DN90): 11,0km
Thép, u.PVC, HDPE
|
260 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 10
hộ
- Hộ gia đình 250
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 15%
|
11
|
Thị trấn Lam Sơn, huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
|
|
Đang XD hệ thống cấp nước đô thị Lam Sơn -Sao Vàng CS 8.400m3/ng.đ (Vốn vay ADB)
|
|
12
|
Thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
|
|
|
13
|
TT Thống Nhất, huyện Yên Định
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Đô thị Yên Mỹ, Nông Cống
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Đô thị Hà Long, huyện Hà
Trung
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Đô thị Nưa Triệu Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
VÙNG VEN BIỂN: 7/8 đô thị có HTCN tập trung
|
1
|
Thị xã Sầm Sơn
- Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng
|
7.000
|
7.000
|
- Bể chứa 250 m3 x
2 bể tại TB tăng áp
- Bể chứa 500m3 &
800m3 tại Núi Trường Lệ.
|
Chuyển
tải từ TP (đường ống cấp I: DN400- QL47)
|
Thị xã Sầm Sơn
và các xã lân cận
|
L = 503,9 km, gồm:
- Ống C1
(DN400-DN150): 20,0784 km;
- Ống C2
(D110-DN63): 175,2km;
- Ống cấp 3 (D63-D50): 308,62 km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
20.967 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 563
hộ
- Hộ gia đình 20.404
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 65%
|
2
|
Thị trấn Hậu Lộc
NMN Thị trấn
(2009)
|
2000
|
500
|
Thị trấn Hậu Lộc
|
Sông Trà
|
Thị
trấn Hậu Lộc
(0,42
ha)
|
L = 21,41 km, gồm
- Ống C1 (DN250-DN200): 3,36km;
- Ống C2 (DN225-DN150): 10,85 km;
- Ống C3 (D50-D20) 7,2km
Thép, u.PVC, HDPE
|
1.031 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 31
hộ
- Hộ GĐ: 1.000 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 83,3%
|
3
|
Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa
- NMN Hoằng Vinh (1998 - 2002)
|
2.750
+ 900
|
3.650
|
- 02 Hồ chứa dung tích 21.000 m3
(15.000m3+ 6.000m3)
|
- Kênh Nam - HTTN Bắc Sông Mã;
(Cống thu DN600 tại xã Hoằng Vinh)
|
TT Hoằng Hóa, Phường Tào Xuyên TPTH
và các xã lân cận
(3.16
ha)
|
L = 103,6 km
- Ống C1
(DN225-DN150): 28,4 km;
- Ống C2 (DN110-DN80): 19,33 km;
- Ống C3 (DN63-DN32): 55,87 km.
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
9324 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 95
hộ
- Hộ gia đình 9.229
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 100%
|
4
|
Thị trấn Quảng Xương
- NMN thị trấn (2006)
|
1.000
+ 1.750
|
2.750
|
Không
|
1. Kênh Bắc,
HTTN Sông Chu (Cống lấy nước DN400, xã Quảng Thịnh)
2. Nguồn bổ sung từ HTCN TP Thanh
Hóa
|
Thị trấn Quảng
Xương và các xã lân cận
0,19
ha
|
L = 2321,1 km
- Ống C1
(DN225-DN150): 20,3 km;
- Ống C2 (DN110-DN63):
27,68 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 184,12 km.
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
9.398 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 128
hộ
- Hộ gia đình 9.270
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 67,5%
|
5
|
Đô thị Tĩnh Gia
NMN Nguyên Bình (2005)
|
2.800
|
2.000
|
02 hồ dung tích tổng 52.000 m3
|
1. Sông Cầu Hung; thôn Sơn Thắng, xã Nguyên Bình.
2. Kênh Nam - HTTN Sông Chu
(Cống lấy nước DN600)
|
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã lân cận.
Đô thị Hải
Bình
Một phần KCN Tiền Phong và khu
TĐC Hải Bình
1,93
ha
|
L= 102,007 km
- Ống C1
(DN225-DN150): 21,987 km;
- Ống C2 (DN110-DN75):
37,45 km;
- Ống C3 (DN63-DN20): 45,57km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
2.881 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 64
hộ
- Hộ gia đình 2.617
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 83,03%
|
|
+ NMN Long Hải
|
1500
|
1500
|
Không
|
Hồ Hao
Hao xã Hải Nhân, huyện Tĩnh Gia
|
Một
phần KCN Tiền Phong và một phần dân cư xã Hải Bình
|
L= 11,39 km
- Ống C1 (DN280-DN160): 3,33 Km;
- Ống C2 (DN110-DN100): 8,06 Km
|
100 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 02
hộ
- Hộ gia đình 98
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 83,0%
|
6
|
Đô thị Hải Bình
|
700
|
700
|
|
Chuyển tải từ nhà máy nước Nguyên Bình
|
|
Tính chung trong ĐT Tĩnh Gia
|
Tính chung trong ĐT Tĩnh Gia
|
7
|
Thị trấn Nga Sơn
- NMN Nga Yên (2016)
|
7.000
|
7.000
|
Không
|
Sông
Hoạt
|
Các xã: Nga Yên, Nga Văn, Nga Mỹ,
Nga Hưng, Nga Thanh, Nga Liên, Nga Tiến, Nga Tân và thị trấn Nga Sơn
|
L = 78,9 km
- Ống C1 (DN350-DN110): 38,1 km
- Ống C2 (DN90-DV75): 18,8km
- Ống C3 (DN50-DN25): 22,0 km
|
951 hộ (thị
trấn)
Trong đó:
- Cơ quan: 21
hộ
- Hộ gia đình 930
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 100%
|
8
|
Đô thị Quảng Lợi, Quảng Xương
|
|
|
|
|
|
|
|
KKT
|
Khu kinh tế Nghi Sơn
+ NMN Bình Minh
|
30.000
|
30.000
|
Không
|
Hồ Đồng Chùa
|
CN cho KKT Nghi Sơn.
6,7
ha
|
L= 16,0 km
DN 560: 13,0 Km
DN 300: 3,0Km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
40 hộ cơ quan
|
C
|
VÙNG NÚI & TRUNG DU: 8/13 đô thị có HTCN tập
trung
|
1
|
Thị trấn Ngọc Lặc
- NMCN thị trấn (2012)
|
1.200
|
900
|
Không
|
Hồ Cống Khê - (Trạm bơm Chân đập hồ
Cống Khê)
|
Thị
trấn Ngọc Lặc và các xã Ngọc Khê, Thúy Sơn
0,56
ha
|
L = 48,68 km
- Ống C1
(DN225-DN160): 7,5 km;
- Ống C2 (DN110-DN50): 35,59 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 5,59 km
Thép, u.PVC, HDPE
|
1.626 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 22
hộ
- Hộ gia đình 1.603
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 81,4%
|
2
|
Thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành
- NMN thị trấn (2001 & (2014 Cải
tạo, nâng cấp)
|
1.000
|
300
|
Không
|
Sông Bưởi
|
Khu vực thị trấn Thạch Thành
(0,4
ha)
|
L = 6,085 km
- Ống C1
(DN150-90): 3,36 km
- Ống C2 (DN65-40): 1,505 km
- Ống C3 (DN32): 1,42 km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
|
337 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 15
hộ;
- Hộ gia đình:
322 hộ.
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 32,66%
Đang chuẩn bị đầu tư GĐ2
|
3
|
Thị trấn Cẩm Thủy
- NMN thị trấn (2012)
|
700
|
600
|
Không
|
Sông Mã. (Trạm bơm xã Cẩm Sơn)
|
Thị trấn Cẩm
Thủy và các xã lân cận
(0,36
ha)
|
L = 24,88 km
- Ống C1
(DN160-DN110): 3,69 km;
- Ống C2 (DN90 - DN50): 17,59 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 3,6 km
Thép, u.PVC, HDPE
|
1.257 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 22
hộ
- Hộ gia đình 1.231
hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 91,38%
|
4
|
Thị trấn Bến Sung, huyện Như
Thanh
- NMN thị trấn (2010)
|
1500
|
750
|
Không
|
Hồ Đập Đồng Lớn (thôn Kim Vân, xã Hải Vân)
|
Thị
trấn Bến Sung
(0,5
ha)
|
L =
24,65 km
- Ống C1
(DN225-DN110): 10,728 km;
- Ống C2 (DN63-DN40): 6,922 km;
- Ống C3 (DN20): 7,0 km
Thép, u.PVC, HDPE
|
1.402 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 28
hộ
- Hộ gia đình:
1.374 hộ
|
5
|
Thị trấn huyện Thường Xuân
- 03 giếng khoan (2009)
|
1.500
|
800
|
Không
|
Nước dưới đất Giếng khoan tại thị
trấn Thường Xuân
|
Khu vực thị trấn 1,0 ha
|
L = 10,6 km
- Ống C1 (DN250-
DN200): 1,5 km
- Ống C2 (DN110-DN100): 4,5km
- Ống C3 (DN 50-DN20): 6,2km
Thép đen, HDPE
|
1.338 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 28
hộ
- Hộ gia đình:
1.310 hộ.
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 78,6%
|
6
|
Thị trấn Quan Sơn
(2013)
|
1.000
|
510
|
Không
|
Suối Lý (nước
thô)
|
Thị trấn Quan Sơn (trừ Khu 2)
|
L = 24,65 km
- Ống C1 (DN300-DN150): 3,55 Km
- Ống DN100-DN80: 2,9 Km
- Ống HDPE
|
535 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 27
hộ
- Hộ gia đình:
508 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 80%
|
7
|
Thị trấn Mường Lát
(2010)
|
800
|
800
|
Không
|
Suối Poọng, xã Tam Chung (nước thô
tự chảy)
|
Thị trấn Mường Lát
|
- L = 8,7 km
DN (50-150)mm
- Ống thép đen, ống thép
mạ kẽm.
|
Tổng 554 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 30
hộ
- Hộ gia đình:
524 hộ.
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 100%
|
8
|
Thị trấn Quan Hóa
- NMN thị trấn (2015)
|
650
|
300
|
Không
|
Suối Khó
|
Khu vực thị trấn và một phần xã Hồi
Xuân
0,14 ha
|
- L = 16,702 km
- Ống nước thô (DN200): 5,05km
- Ống C1 (DN225-DN110):
4,08 km
- Ống C2 (DN90-DN63): 7,572 km
Ống uPVC, HDPE
|
72 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 07
hộ
- Hộ gia đình:
65 hộ
- Tỉ lệ cấp nước
đạt 8,89%
|
9
|
Thị trấn Lang Chánh
|
|
|
|
|
|
|
Đã phê duyệt dự án tại QĐ số 3114/QĐ- UBND ngày 04/9/2013
|
10
|
Thị trấn Cành Nàng, BT
|
|
|
|
|
|
|
Có
chủ trương đầu tư tại QĐ số 2639/QĐ-UBND ngày
11/8/2011
|
11
|
Thị trấn Yên Cát, N.Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Thị trấn Vân Du, T.Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đô thị Thạch Quảng
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU 02a
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
đô thị
|
Loại
đô thị
|
Dân số (người)
|
Nước sinh hoạt-Qsh (m3/ng.đ)
|
Nước
dịch vụ, công cộng- Q dvcc (m3/ng.đ)
|
Nước du lịch-Q dl (m3/ng.đ)
|
Nước
công nghiệp Q cng (m3/ng.đ)
|
Nước
thất thoát Qdr (25%)
|
Nước
trạm XL Qbt (4%)
|
Tổng
nhu cầu chọn (m3/ngđ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5a
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TOÀN
TỈNH
|
|
1,531,500
|
177,888
|
32,020
|
20,859
|
167,930
|
99,674
|
15,948
|
514,319
|
A
|
ĐÔ
THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
TP . T HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TP Thanh Hóa
|
I
|
420,000
|
50,400
|
9,072.0
|
5,500.0
|
32,000
|
24,243.0
|
3,878.9
|
125,094
|
|
II.
THỊ XÃ BỈM SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
THỊ XÃ BỈM SƠN
|
III
|
90,000
|
10,800
|
1,944.0
|
|
21,000
|
8,436.0
|
1,349.8
|
43,530
|
|
III.
ĐÔNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TT RỪNG THÔNG
|
IV
|
15,000
|
1,800
|
324.0
|
|
450
|
643.5
|
103.0
|
3,320
|
4
|
ĐT ĐÔNG KHÊ
|
V
|
6,000
|
648
|
116.6
|
|
130
|
223.7
|
35.8
|
1,154
|
5
|
ĐT VĂN THẮNG
(ĐÔNG VĂN)
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
110
|
186.8
|
29.9
|
964
|
6
|
ĐT PHỐ BÔN
(ĐÔNG THANH)
|
V
|
5,500
|
594
|
106.9
|
|
120
|
205.2
|
32.8
|
1,059
|
|
IV.
YÊN ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TT QUÁN LÀO
|
V
|
12,000
|
1,296
|
233.3
|
|
1,300
|
707.3
|
113.2
|
3,650
|
8
|
ĐT ĐỊNH TÂN
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
400
|
354.9
|
56.8
|
1,831
|
9
|
ĐT KIỂU
|
V
|
7,000
|
756
|
136.1
|
|
700
|
398.0
|
63.7
|
2,054
|
10
|
ĐT QUÝ LỘC
|
V
|
13,000
|
1,404
|
252.7
|
|
300
|
489.2
|
78.3
|
2,524
|
11
|
ĐT YÊN TÂM
|
V
|
5,500
|
594
|
106.9
|
|
120
|
205.2
|
32.8
|
1,059
|
12
|
TT THỐNG NHẤT
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
1,300
|
579.9
|
92.8
|
2,992
|
|
V.
THIỆU HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
TT VẠN HÀ
|
V
|
20,000
|
2,160
|
388.8
|
|
900
|
862.2
|
138.0
|
4,449
|
14
|
ĐT HẬU HIỀN
|
V
|
10,000
|
1,080
|
194.4
|
|
300
|
393.6
|
63.0
|
2,031
|
|
VI.
NÔNG CỐNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
TT NÔNG CỐNG
|
V
|
5,000
|
1,620
|
291.6
|
|
1,300
|
802.9
|
128.5
|
4,143
|
16
|
ĐT CẦU QUAN (TẾ
LỢI)
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
110
|
186.8
|
29.9
|
964
|
17
|
ĐT TRƯỜNG SƠN
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
500
|
284.3
|
45.5
|
1,467
|
18
|
ĐT CHỢ TRẦU (CÔNG LIÊM)
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
110
|
186.8
|
29.9
|
964
|
19
|
ĐT YÊN MỸ
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
586.5
|
200
|
451.5
|
72.2
|
2,330
|
|
VII.
VĨNH LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
TT VĨNH LỘC
|
V
|
4,500
|
486
|
87.5
|
|
550
|
280.9
|
44.9
|
1,449
|
21
|
ĐT BỒNG (VĨNH
HÙNG)
|
V
|
12,000
|
1,296
|
233.3
|
259.2
|
260
|
512.1
|
81.9
|
2,643
|
|
VIII.
HÀ TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
TT HÀ TRUNG
|
IV
|
30,000
|
3,600
|
648.0
|
|
1,300
|
1,387.0
|
221.9
|
7,157
|
23
|
ĐT HÀ LĨNH
|
V
|
5,500
|
594
|
106.9
|
|
700
|
350.2
|
56.0
|
1,807
|
24
|
ĐT HÀ LONG
|
V
|
12,000
|
1,296
|
233.3
|
|
700
|
557.3
|
89.2
|
2,876
|
|
IX.
TRIỆU SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
TT TRIỆU SƠN
|
V
|
15,000
|
1,620
|
291.6
|
|
800
|
677.9
|
108.5
|
3,498
|
26
|
ĐT THIỀU (DÂN LÝ)
|
V
|
6,000
|
648
|
116.6
|
|
1,100
|
466.2
|
74.6
|
2,405
|
27
|
ĐT NƯA (TÂN NINH)
|
V
|
14,000
|
1,512
|
272.2
|
|
450
|
558.5
|
89.4
|
2,882
|
28
|
ĐT ĐÀ (THỌ DÂN)
|
V
|
4,000
|
432
|
77.8
|
|
150
|
164.9
|
26.4
|
851
|
29
|
ĐT GỐM (ĐỒNG
TIẾN)
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
400
|
259.3
|
41.5
|
1,338
|
30
|
ĐT SIM (HỢP THÀNH)
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
100
|
184.3
|
29.5
|
951
|
|
X.
THỌ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
TT THỌ XUÂN
|
IV
|
15,000
|
1,800
|
324.0
|
|
600
|
681.0
|
109.0
|
3,514
|
32
|
ĐT TỨ TRỤ (THỌ
DIÊN)
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
110
|
186.8
|
29.9
|
964
|
33
|
ĐT PHỐ ĐẦM (XUÂN THIÊN)
|
V
|
10,000
|
1,080
|
194.4
|
|
220
|
373.6
|
59.8
|
1,928
|
34
|
ĐT XUÂN LẬP
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
110
|
186.8
|
29.9
|
964
|
35
|
ĐT XUÂN LAI
|
V
|
6,000
|
648
|
116.6
|
|
400
|
291.2
|
46.6
|
1,502
|
36
|
ĐT LAM SƠN - SAO VÀNG
|
IV
|
70,000
|
8,400
|
1,512.0
|
|
18,000
|
6,978.0
|
1,116.5
|
36,006
|
37
|
ĐT PHỐ NEO
(NAM GIANG)
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
110
|
186.8
|
29.9
|
964
|
|
CỘNG
|
37
ĐT
|
892,000
|
104,016
|
18,722.9
|
6,345.7
|
87,410
|
54,123.6
|
8,659.8
|
279,278
|
B
|
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI.
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
III
|
112,000
|
13,440
|
2,419.2
|
11,000.0
|
2,800
|
7,414.8
|
1,186.4
|
38,260
|
|
XII.
NGA SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
TT NGA SƠN
|
V
|
6,000
|
648
|
116.6
|
|
1,400
|
541.2
|
86.6
|
2,792
|
|
XIII.
HẬU LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
TT HẬU LỘC
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
350
|
342.4
|
54.8
|
1,767
|
41
|
ĐT HÒA LỘC
|
V
|
7,000
|
756
|
136.1
|
|
450
|
335.5
|
53.7
|
1,731
|
42
|
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC)
|
V
|
21,000
|
2,268
|
408.2
|
|
2,000
|
1,169.1
|
187.0
|
6,032
|
43
|
ĐT TRIỆU LỘC
|
V
|
7,000
|
756
|
136.1
|
37.8
|
2,800
|
932.5
|
149.2
|
4,812
|
|
XIV.
HOẰNG HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
TT BÚT SƠN (HOẰNG HOÁ)
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
800
|
454.9
|
72.8
|
2,347
|
45
|
ĐT CHỢ QUĂNG (H. LỘC)
|
V
|
6,000
|
648
|
116.6
|
|
130
|
223.7
|
35.8
|
1,154
|
46
|
ĐT HẢI TIẾN (H. HẢI, H. TIẾN)
|
V
|
12,000
|
1,296
|
233.3
|
259.2
|
260
|
512.1
|
81.9
|
2,643
|
47
|
ĐT NGHĨA TRANG
|
V
|
9,000
|
972
|
175.0
|
|
200
|
336.7
|
53.9
|
1,738
|
|
XV.
QUẢNG XƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
TT QUẢNG XƯƠNG
|
IV
|
8,500
|
1,020
|
183.6
|
|
200
|
350.9
|
56.1
|
1,811
|
49
|
ĐT QUẢNG LỢl
|
V
|
10,000
|
1,080
|
194.4
|
|
900
|
543.6
|
87.0
|
2,805
|
50
|
ĐT CỐNG TRÚC (QUẢNG BÌNH)
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
600
|
404.9
|
64.8
|
2,089
|
|
XVI.
TĨNH GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
ĐT TĨNH GIA - NGHI SƠN
|
III
|
250,000
|
30,000
|
5,400.0
|
3,000.0
|
49,600
|
22,000.0
|
3,520.0
|
113,520
|
|
CỘNG
|
14
ĐT
|
472,500
|
55,476
|
9,985.7
|
14,297.0
|
62,490
|
35,562.2
|
5,689.9
|
183,501
|
C
|
ĐT
VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII.
NGỌC LẶC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
ĐT TT VÙNG MIỀN NÚI PHÍA TÂY
|
IV
|
30,000
|
3,600
|
648.0
|
|
3,300
|
1,887.0
|
301.9
|
9,737
|
53
|
ĐT PHỐ CHÂU
|
V
|
4,000
|
432
|
77.8
|
|
100
|
152.4
|
24.4
|
787
|
54
|
ĐT BA SI
|
V
|
6,000
|
648
|
116.6
|
|
130
|
223.7
|
35.8
|
1,154
|
|
XVIII.
THẠCH THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
TT KIM TÂN
|
V
|
17,000
|
1,836
|
330.5
|
|
400
|
641.6
|
102.7
|
3,311
|
56
|
TT VÂN DU
|
V
|
15,000
|
1,620
|
291.6
|
|
3,700
|
1,402.9
|
224.5
|
7,239
|
57
|
ĐT THẠCH QUẢNG
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
1,900
|
729.9
|
116.8
|
3,766
|
|
XIX. CẨM THỦY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
TT CẨM THỦY
|
V
|
9,000
|
972
|
175.0
|
|
200
|
336.7
|
53.9
|
1,738
|
|
XX.
BÁ THƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
TT CÀNH NÀNG
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
200
|
304.9
|
48.8
|
1,573
|
60
|
ĐT ĐỒNG TÂM
|
V
|
6,000
|
648
|
116.6
|
|
250
|
253.7
|
40.6
|
1,309
|
|
XXI.
NHƯ THANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
TT BẾN SUNG
|
V
|
10,000
|
1,080
|
194.4
|
216.0
|
220
|
427.6
|
68.4
|
2,206
|
ĐT BẾN EN *
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XXII.
NHƯ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
TT YÊN CÁT
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
450
|
367.4
|
58.8
|
1,896
|
63
|
ĐT BÃI TRÀNH
|
V
|
10,000
|
1,080
|
194.4
|
|
5,300
|
1,643.6
|
263.0
|
8,481
|
|
XXIII.
THƯỜNG XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
TT THƯỜNG XUÂN
|
V
|
9,000
|
972
|
175.0
|
|
900
|
511.7
|
81.9
|
2,641
|
|
XXIV.
LANG CHÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65
|
TT LANG CHÁNH
|
V
|
8,000
|
864
|
155.5
|
|
250
|
317.4
|
50.8
|
1,638
|
|
XXV. QUAN HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
TT QUAN HÓA
|
V
|
4,000
|
432
|
77.8
|
|
100
|
152.4
|
24.4
|
787
|
|
XXVI.
QUAN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
TT QUAN SƠN
|
V
|
3,000
|
324
|
58.3
|
|
200
|
145.6
|
23.3
|
751
|
68
|
ĐT NA MÈO
|
V
|
5,000
|
540
|
97.2
|
|
220
|
214.3
|
34.3
|
1,106
|
|
XXVII.
MƯỜNG LÁT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
TT MƯỜNG LÁT
|
V
|
4,000
|
432
|
77.8
|
|
110
|
154.9
|
24.8
|
799
|
70
|
ĐT TÉN TẦN
|
V
|
3,000
|
324
|
58.3
|
|
100
|
120.6
|
19.3
|
622
|
|
CỘNG
|
19
ĐT
|
167,000
|
18,396
|
3,311.3
|
216.0
|
18,030
|
9,988.3
|
1,598.1
|
51,540
|
PHỤ BIỂU 02b
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
đô thị
|
Loại
đô thị
|
Dân số (người)
|
Nước sinh hoạt-Qsh (m3/ng.đ)
|
Nước
dịch vụ, công cộng- Qdvcc (m3/ng.đ)
|
Nước du lịch-Q dl (m3/ng.đ)
|
Nước
công nghiệp Qcng (m3/ng.đ)
|
Nước
thất thoát Qdr (25%)
|
Nước
trạm XL Qbt (4%)
|
Tổng
nhu cầu chọn (m3/ngđ)
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5a
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
TOÀN
TỈNH
|
89
|
2,764,500
|
340,860
|
61,355
|
35,358
|
327,520
|
191,273
|
30,604
|
986,970
|
A
|
ĐÔ
THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
TP . T HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TP. T HÓA
|
I
|
550,000
|
66,000
|
11,880.0
|
8,250.0
|
42,000
|
32,032.5
|
5,125.2
|
165,288
|
|
II.
THỊ XÃ BỈM SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
THỊ XÃ BỈM SƠN
|
II
|
175,000
|
21,000
|
3,780.0
|
|
40,000
|
16,195.0
|
2,591.2
|
83,566
|
|
III.
ĐÔNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TT RỪNG THÔNG
|
IV
|
25,000
|
3,000
|
540.0
|
|
450
|
997.5
|
159.6
|
5,147
|
4
|
ĐT ĐÔNG KHÊ
|
V
|
12,000
|
1,440
|
259.2
|
|
300
|
499.8
|
80.0
|
2,579
|
5
|
ĐT VĂN THẮNG (ĐÔNG VĂN)
(Tạm tính)
|
V
|
9,000
|
1,080
|
194.4
|
|
220
|
373.6
|
59.8
|
2,000
|
6
|
ĐT PHỐ BÔN
(ĐÔNG THANH)
(Tạm tính)
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
|
240
|
414.0
|
66.2
|
2,200
|
|
IV.
YÊN ĐỊNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
TT QUÁN LÀO
|
IV
|
25,000
|
|
|
|
|
|
|
6,760
|
|
KHU ĐT QUÁN LÀO
|
|
15,000
|
1,800
|
324.0
|
|
1,300
|
856.0
|
137.0
|
|
|
KHU ĐT ĐỊNH TÂN
|
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
|
400
|
454.0
|
72.6
|
|
8
|
ĐT KIỂU
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
|
700
|
529.0
|
84.6
|
2,730
|
9
|
ĐT QUÝ LỘC
|
V
|
17,000
|
2,040
|
367.2
|
|
400
|
701.8
|
112.3
|
3,621
|
10
|
ĐT YÊN TÂM
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
150
|
249.9
|
40.0
|
1,289
|
11
|
ĐT NGÃ BA BÔNG
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
|
250
|
416.5
|
66.6
|
2,149
|
12
|
TT THỐNG NHẤT
|
V
|
12,000
|
1,440
|
259.2
|
|
1,300
|
749.8
|
120.0
|
3,869
|
|
V.
THIỆU HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
TT VẠN HÀ
|
IV
|
30,000
|
3,600
|
648.0
|
|
900
|
1,287.0
|
205.9
|
6,641
|
14
|
ĐT THIỆU GIANG
|
V
|
11,000
|
1,320
|
237.6
|
|
450
|
501.9
|
80.3
|
2,590
|
15
|
ĐT HẬU HIỀN (T.TÂM)
|
V
|
13,500
|
1,620
|
291.6
|
|
300
|
552.9
|
88.5
|
2,853
|
|
VI.
NÔNG CỐNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
TT NÔNG CỐNG
|
IV
|
20,000
|
2,400
|
432.0
|
|
2,800
|
1,408.0
|
225.3
|
7,265
|
17
|
ĐT CẦU QUAN
|
V
|
12,000
|
1,440
|
259.2
|
|
300
|
499.8
|
80.0
|
2,579
|
18
|
ĐT TRƯỜNG SƠN
|
V
|
6,500
|
780
|
140.4
|
|
500
|
355.1
|
56.8
|
1,832
|
19
|
ĐT TRẦU (CÔNG
LIÊM)
|
V
|
6,500
|
780
|
140.4
|
|
150
|
267.6
|
42.8
|
1,381
|
|
VII.
VĨNH LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
TT VĨNH LỘC
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
|
550
|
491.5
|
78.6
|
2,536
|
21
|
ĐT BỒNG (VĨNH
HÙNG)
|
V
|
30,000
|
3,600
|
648.0
|
720.0
|
750
|
1,429.5
|
228.7
|
7,376
|
|
VIII. HÀ TRUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
TT HÀ TRUNG
|
IV
|
50,000
|
6,000
|
1,080.0
|
|
3,600
|
2,670.0
|
427.2
|
13,777
|
23
|
ĐT HÀ LĨNH
|
V
|
12,000
|
1,440
|
259.2
|
|
700
|
599.8
|
96.0
|
3,095
|
24
|
ĐT GŨ (HÀ PHÚ)
|
V
|
5,000
|
600
|
108.0
|
|
120
|
207.0
|
33.1
|
1,068
|
25
|
ĐT HÀ DƯƠNG
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
550
|
349.9
|
56.0
|
1,805
|
26
|
ĐT HÀ LONG
|
V
|
17,000
|
2,040
|
367.2
|
|
700
|
776.8
|
124.3
|
4,008
|
|
IX.
TRIỆU SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
TT TRIỆU SƠN
|
IV
|
30,000
|
3,600
|
648.0
|
|
1,900
|
1,537.0
|
245.9
|
7,931
|
ĐT THIỀU (DÂN LÝ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
ĐT NƯA (TÂN NINH)
|
V
|
21,000
|
2,520
|
453.6
|
|
450
|
855.9
|
136.9
|
4,416
|
29
|
ĐT ĐÀ (THỌ DÂN)
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
300
|
287.4
|
46.0
|
1,483
|
30
|
ĐT GỐM (ĐỒNG
TIẾN)
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
400
|
312.4
|
50.0
|
1,612
|
31
|
ĐT SIM (HỢP THÀNH)
|
V
|
8,000
|
960
|
172.8
|
|
100
|
308.2
|
49.3
|
1,590
|
|
X.
THỌ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
TT THỌ XUÂN
|
II
|
300,000
|
36,000
|
6,480.0
|
3,600.0
|
20,500
|
16,645.0
|
2,663.2
|
85,888
|
|
KHU ĐT THỌ XUÂN
|
|
40,000
|
4,800
|
864.0
|
|
600
|
1,566.0
|
250.6
|
8,081
|
|
KHU ĐT TỨ TRỤ
|
|
13,000
|
1,404
|
252.7
|
|
300
|
489.2
|
78.3
|
2,524
|
|
KHU ĐT PHỐ ĐẦM
|
|
26,000
|
2,808
|
505.4
|
|
600
|
978.4
|
156.5
|
5,048
|
|
KHU ĐT XUÂN LẬP
|
|
13,000
|
1,404
|
252.7
|
|
300
|
489.2
|
78.3
|
2,524
|
|
KHU ĐT XUÂN LAI
|
|
15,000
|
1,620
|
291.6
|
|
400
|
577.9
|
92.5
|
2,982
|
|
KHU ĐT L.SƠN - S.VÀNG
|
|
180,000
|
21,600
|
3,888.0
|
3,600.0
|
18,000
|
11,772.0
|
1,883.5
|
60,744
|
|
KHU ĐT PHỐ NEO
|
|
13,000
|
1,404
|
252.7
|
|
300
|
489.2
|
78.3
|
2,524
|
|
CỘNG VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
32 ĐT
|
1,486,500
|
175,380
|
31,568.4
|
12,570.0
|
123,730
|
85,812.1
|
13,729.9
|
442,790
|
B
|
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI.
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
II
|
250,000
|
30,000
|
5,400.0
|
16,500.0
|
4,500
|
14,100.0
|
2,256.0
|
72,756
|
|
XII.
NGA SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
TT NGA SƠN
|
IV
|
18,000
|
2,160
|
388.8
|
|
1,400
|
987.2
|
158.0
|
5,094
|
35
|
ĐT ĐIỀN HỘ (NGA ĐIỀN)
|
V
|
8,000
|
960
|
172.8
|
|
200
|
333.2
|
53.3
|
1,719
|
36
|
ĐT CẦU HÓI
(NGA LIÊN)
|
V
|
8,000
|
960
|
172.8
|
|
200
|
333.2
|
53.3
|
1,719
|
|
XIII.
HẬU LỘC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
TT HẬU LỘC
|
V
|
15,000
|
1,800
|
324.0
|
|
350
|
618.5
|
99.0
|
3,191
|
38
|
ĐT VĂN LỘC
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
150
|
249.9
|
40.0
|
1,289
|
39
|
ĐT HÒA LỘC
|
V
|
12,000
|
1,440
|
259.2
|
|
450
|
537.3
|
86.0
|
2,772
|
40
|
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC)
|
V
|
30,000
|
3,600
|
648.0
|
|
2,000
|
1,562.0
|
249.9
|
8,060
|
41
|
ĐT TRIỆU LỘC
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
60.0
|
2,800
|
1,069.0
|
171.0
|
5,516
|
|
XIV.
HOẰNG HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
TT BÚT SƠN (HOẰNG HOÁ)
|
IV
|
25,000
|
3,000
|
540.0
|
|
800
|
1,085.0
|
173.6
|
5,599
|
43
|
ĐT CHỢ QUĂNG
(H. LỘC)
|
V
|
7,000
|
840
|
151.2
|
|
180
|
292.8
|
46.8
|
1,511
|
44
|
ĐT HẢI TIẾN (H. HẢI, H. TIẾN)
|
V
|
18,000
|
2,160
|
388.8
|
432.0
|
450
|
857.7
|
137.2
|
4,426
|
45
|
ĐT HOẰNG TRƯỜNG
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
|
250
|
416.5
|
66.6
|
2,149
|
46
|
ĐT CHỢ VỰC
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
150
|
249.9
|
40.0
|
1,289
|
47
|
ĐT NGHĨA TRANG
|
V
|
12,000
|
1,440
|
259.2
|
|
300
|
499.8
|
80.0
|
2,579
|
|
XV.
QUẢNG XƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
TT QUẢNG XƯƠNG
|
IV
|
20,000
|
2,400
|
432.0
|
|
1,400
|
1,058.0
|
169.3
|
5,459
|
49
|
ĐT BẮC GHÉP. TRONG ĐÓ
|
IV
|
50,000
|
6,000
|
1,080.0
|
|
2,000
|
2,270.0
|
363.2
|
11,713
|
|
KHU VỰC VEN QUỐC
LỘ 1A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,177
|
|
KHU VỰC VEN BIỂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,536
|
50
|
ĐT CỐNG TRÚC
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216.0
|
|
600
|
504.0
|
80.6
|
2,601
|
|
XVI.
TĨNH GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
ĐT TĨNH GIA - NGHI SƠN
|
I
|
435,000
|
52,200
|
9,396.0
|
5,220.0
|
163,000
|
57,454.0
|
9,192.6
|
300,000
|
|
CỘNG VÙNG VEN BIỂN
|
19 ĐT
|
950,000
|
114,000
|
20,520.0
|
22,212.0
|
181,180
|
84,478.0
|
13,516.5
|
435,906
|
C
|
ĐT VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XVII.
NGỌC LẶC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
ĐT TT VÙNG MIỀN
NÚI PHÍA TÂY
|
III
|
75,000
|
9,000
|
1620
|
|
3,300
|
3,480.0
|
556.8
|
17,957
|
53
|
ĐT PHỐ CHÂU
|
V
|
8,000
|
960
|
172.8
|
|
200
|
333.2
|
53.3
|
1,719
|
54
|
ĐT BA SI
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
150
|
249.9
|
40.0
|
1,289
|
|
XVIII.
THẠCH THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
TT KIM TÂN
|
IV
|
30,000
|
3,600
|
648
|
|
750
|
1,249.5
|
199.9
|
6,447
|
56
|
TT VÂN DU
|
IV
|
35,000
|
4,200
|
756
|
|
3,700
|
2,164.0
|
346.2
|
11,166
|
57
|
ĐT THẠCH QUẢNG
|
V
|
17,000
|
2,040
|
367.2
|
|
1,900
|
1,076.8
|
172.3
|
5,556
|
|
XIX.
CẨM THUỶ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
TT CẨM THUỶ
|
IV
|
30,000
|
3,600
|
648
|
|
750
|
1,249.5
|
199.9
|
6,447
|
59
|
ĐT PHÚC DO
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
120
|
207.0
|
33.1
|
1,068
|
60
|
ĐT CẨM CHÂU
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
120
|
207.0
|
33.1
|
1,068
|
61
|
ĐT CẨM TÚ
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
450
|
289.5
|
46.3
|
1,494
|
|
XX.
BÁ THƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
TT CÀNH NÀNG
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216
|
|
200
|
404.0
|
64.6
|
2,085
|
63
|
ĐT ĐỒNG TÂM
|
V
|
15,000
|
1,800
|
324
|
|
250
|
593.5
|
95.0
|
3,062
|
64
|
ĐT ĐIỀN LƯ
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216
|
|
250
|
416.5
|
66.6
|
2,149
|
65
|
ĐT PHỐ ĐOÀN
(LŨNG NIÊM)
|
V
|
4,000
|
480
|
86.4
|
|
100
|
166.6
|
26.7
|
860
|
|
XXI.
NHƯ THANH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66
|
TT BẾN SUNG
|
IV
|
20,000
|
2,400
|
432
|
480.0
|
500
|
953.0
|
152.5
|
4,917
|
|
XXII.
NHƯ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
TT YÊN CÁT
|
V
|
12,000
|
1,440
|
259.2
|
|
450
|
537.3
|
86.0
|
2,772
|
68
|
ĐT BÃI TRÀNH
|
IV
|
25,000
|
3,000
|
540
|
|
5,300
|
2,210.0
|
353.6
|
11,404
|
69
|
ĐT THƯỢNG NINH
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
120
|
207.0
|
33.1
|
1,068
|
70
|
ĐT XUÂN QUỲ
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
120
|
207.0
|
33.1
|
1,068
|
|
XXIII.
THƯỜNG XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71
|
TT THƯỜNG XUÂN
|
IV
|
20,000
|
2,400
|
432
|
|
900
|
933.0
|
149.3
|
4,814
|
72
|
ĐT KHE HẠ (LUẬN THÀNH)
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
700
|
352.0
|
56.3
|
1,816
|
73
|
ĐT BÁT MỌT
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
120
|
207.0
|
33.1
|
1,068
|
74
|
ĐT YÊN NHÂN
|
V
|
3,000
|
360
|
64.8
|
|
150
|
143.7
|
23.0
|
741
|
|
XXIV.
LANG CHÁNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
TT LANG CHÁNH
|
V
|
10,000
|
1,200
|
216
|
|
250
|
416.5
|
66.6
|
2,149
|
76
|
ĐT YÊN THẮNG
|
V
|
4,000
|
480
|
86.4
|
|
100
|
166.6
|
26.7
|
860
|
|
XXV.
QUAN HÓA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77
|
TT QUAN HÓA
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
150
|
249.9
|
40.0
|
1,289
|
78
|
ĐT HIỀN KIỆT
|
V
|
3,000
|
360
|
64.8
|
|
100
|
131.2
|
21.0
|
677
|
79
|
ĐT PHÚ LỆ
|
V
|
4,000
|
480
|
86.4
|
96.0
|
100
|
190.6
|
30.5
|
983
|
80
|
ĐT TRUNG SƠN
|
V
|
4,000
|
480
|
86.4
|
|
130
|
174.1
|
27.9
|
898
|
|
XXVI.
QUAN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
TT QUAN SƠN
|
V
|
8,000
|
960
|
172.8
|
|
200
|
333.2
|
53.3
|
1,719
|
82
|
ĐT NA MÈO
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
250
|
274.9
|
44.0
|
1,418
|
83
|
ĐT SƠN ĐIỆN
|
V
|
4,000
|
480
|
86.4
|
|
100
|
166.6
|
26.7
|
860
|
84
|
ĐT TRUNG HẠ
|
V
|
3,000
|
360
|
64.8
|
|
100
|
131.2
|
21.0
|
677
|
85
|
ĐT MƯỜNG MÌN
|
V
|
4,000
|
480
|
86.4
|
|
100
|
166.6
|
26.7
|
860
|
|
XXVII.
MƯỜNG LÁT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86
|
TT MƯỜNG LÁT
|
V
|
6,000
|
720
|
129.6
|
|
110
|
239.9
|
38.4
|
1,238
|
87
|
ĐT MƯỜNG LÝ
|
V
|
3,000
|
360
|
64.8
|
|
100
|
131.2
|
21.0
|
677
|
88
|
ĐT TÉN TẦN
|
V
|
5,000
|
600
|
108
|
|
120
|
207.0
|
33.1
|
1,068
|
89
|
ĐT TRUNG LÝ
|
V
|
4,000
|
480
|
86.4
|
|
100
|
166.6
|
26.7
|
860
|
|
CỘNG VÙNG NÚI VÀ TRUNG
DU
|
38 ĐT
|
429,000
|
51,480
|
9266.4
|
576.0
|
22,610
|
20,983,1
|
3,357.3
|
108,273
|
PHỤ BIỂU 03a
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
10
|
I
|
VÙNG ĐỒNG BẰNG
|
355,800
|
341,900
|
238,390
|
|
|
38.24
|
2,513,162
|
5GN+8NC+ 17XM
|
1
|
TP Thanh Hóa
|
197,000
|
184,100
|
110,000
|
|
10
|
16.76
|
452,880
|
|
a
|
NMN Hoàng Long
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
Sông Mã
|
TP Thanh Hóa
ĐT Nghĩa Trang
ĐT Bà Triệu
TT Rừng Thông
ĐT Đông Khê
ĐT Văn Thắng
ĐT Phố Bôn
(Đ.Thanh)
TX Sầm Sơn
TT Quảng Xương
ĐT Cống Trúc
|
3.00
|
164,400
|
Xây mới
|
b
|
NMN Hàm Rồng
|
50,000
|
50,000
|
15,000
|
Sông Chu
|
1.97
|
61,950
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN Mật Sơn
|
50,000
|
50,000
|
0
|
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
|
3.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
d
|
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ cấp
cho ĐT và vùng phụ cận)
|
2,000
|
2,000
|
0
|
0.19
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
e
|
NMN Quảng
Xương (Chủ trương CS 15,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ
cận)
|
15,000
|
2,100
|
15,000
|
5.60
|
62,130
|
Xây mới
|
g
|
NMN Quảng Cát
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
Sông Chu
|
3.00
|
164,400
|
Xây mới
|
2
|
Thị xã
Bỉm Sơn
|
50,000
|
50,000
|
40,000
|
|
1
|
4.50
|
166,238
|
|
a
|
NMN 01
|
30,000
|
30,000
|
20,000
|
Nước dưới đất
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
2.00
|
83,000
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN 02
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
c
|
NMN 03
|
19,000
|
19,000
|
19,000
|
2.00
|
78,888
|
Xây mới
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
7,000
|
7,000
|
2,000
|
|
4
|
0.30
|
31,000
|
|
a
|
Trạm bơm tăng áp (CS hiện trạng 5,000 m3/ngđ,
cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
7,000
|
7,000
|
2,000
|
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa
|
TT Rừng Thông
|
0.30
|
31,000
|
Nâng cấp
|
ĐT Đông Khê
|
ĐT Văn Thắng (Đ.Văn)
|
ĐT Phố Bôn (Đ.Thanh)
|
4
|
Huyện Yên Định
|
14,500
|
14,500
|
13,000
|
|
6
|
2.50
|
54,610
|
|
a
|
NMN TT Quán Lào
|
1,500
|
1,500
|
0
|
Nước dưới đất
|
TT Quán Lào
ĐT Định Tân
ĐT Kiểu
ĐT Quý Lộc
ĐT Yên Tâm
|
1.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
b
|
NMN ĐT Kiểu (bổ sung cho TT Quán Lào CS 3,050 m3/ngđ)
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
|
1.00
|
41,680
|
Xây mới
|
c
|
NMN ĐT Thống Nhất
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
|
TT Thống Nhất
|
0.50
|
12,930
|
Xây mới
|
5
|
Huyện Thiệu Hóa
|
8,000
|
7,000
|
7,240
|
|
2
|
1.50
|
18,348
|
|
a
|
NMN TT Vạn Hà 1
|
2,800
|
2,800
|
2,040
|
Nước dưới đất
|
TT Vạn Hà
|
0.50
|
8,831
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN TT Vạn Hà 2
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
Kênh B9 (Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng)
|
0.50
|
9,517
|
Xây mới
|
c
|
NMN ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm-CS
3,000m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
3,000
|
2,000
|
3,000
|
Kênh Chính, HTTNg Bái Thượng
|
ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm)
|
0.50
|
12,930
|
Xây mới
|
6
|
Huyện Nông Cống
|
10,300
|
10,300
|
6,600
|
|
5
|
3.08
|
32,986
|
|
a
|
NMN TT Nông Cống 1- Hồ chứa nước
|
1,800
|
1,800
|
900
|
Kênh Nam HTTNg Bái Thượng
|
TT Nông Cống
|
0.50
|
3,919
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN TT Nông Cống 2
|
2,500
|
2,500
|
700
|
Kênh Bắc hồ sông Mực
|
0.58
|
3,058
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Cầu Quan
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Kênh N8, K.Nam,
HTTNg Bái Thượng
|
ĐT Cầu Quan
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
d
|
NMN ĐT Trường Sơn
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Kênh Bắc hồ sông Mực
|
ĐT Trường Sơn
|
0.50
|
6,510
|
Xây mới
|
e
|
NMN ĐT Chợ Trầu
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Kênh Nam hồ sông
Mực
|
ĐT Chợ Trầu (Công Liêm)
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
g
|
NMN ĐT Yên Mỹ
|
2,500
|
2,500
|
2,500
|
Hồ Yên Mỹ
|
ĐT Yên Mỹ
|
0.50
|
10,800
|
Xây mới
|
7
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
4,500
|
4,500
|
3,150
|
|
2
|
1.00
|
13,588
|
|
a
|
NMN TT Vĩnh Lộc
|
1,500
|
1,500
|
150
|
Nước dưới đất
|
TT Vĩnh Lộc
|
0.50
|
658
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN TT Bồng
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
Sông Mã
|
TT Bồng (Vĩnh
Hùng)
|
0.50
|
12,930
|
Xây mới
|
8
|
Huyện Hà Trung
|
12,000
|
12,000
|
10,000
|
|
2
|
1.50
|
42,540
|
|
a
|
NMN TT Hà Trung
|
2,000
|
2,000
|
0
|
Nước dưới đất
|
TT Hà Trung
ĐT Hà Lĩnh
|
1.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
7,000
|
7,000
|
7,000
|
Sông Lèn
|
29,610
|
Xây mới
|
b
|
NMN ĐT Hà Long
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
Nước dưới đất
|
ĐT Hà Long
|
0.50
|
12,930
|
Xây mới
|
9
|
Huyện Triệu Sơn
|
12,000
|
12,000
|
10,800
|
|
6
|
2.00
|
45,014
|
|
a
|
NMN TT Triệu Sơn
|
12,000
|
12,000
|
10,800
|
Kênh Nam, HTTNg Bái Thượng
|
TT Triệu Sơn
ĐT Thiều - Dân Lý
ĐT Nưa (xã Tân Ninh)
ĐT Đà (xã Thọ Dân)
ĐT Gốm (xã Đồng Tiến)
ĐT Sim (xã Hợp Thành)
|
2.00
|
45,014
|
Nâng cấp
|
10
|
Huyện Thọ Xuân
|
47,500
|
47,500
|
37,600
|
|
7
|
5.10
|
1,655,956.8
|
|
a
|
NMN TT Thọ Xuân
|
1,500
|
1,500
|
0
|
Nước dưới đất
|
TT Thọ Xuân
|
0.50
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
b
|
NMN 2 (bổ sung
cho TT Thọ Xuân CS 2,000 m3/ngđ)
|
16,000
|
16,000
|
7,600
|
Sông Chu
|
ĐT Tứ Trụ (Thọ Diên)
ĐT Đầm (X. Thiên)
ĐT Xuân Lập
ĐT Xuân Lai
ĐT Lam Sơn - Sao Vàng
ĐT Phố Neo (Nam Giang)
|
2.00
|
32,057
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN 1
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
2.00
|
123,900
|
Xây mới
|
d
|
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh Hóa (GĐ1 CS 100,000 m3/ng.đ)
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
Sông Chu (Đập Bái Thượng)
|
Cấp nước thô cho các NMN TP
Thanh Hóa
|
0.60
|
1,500,000
|
Xây mới
|
II
|
VÙNG VEN BIỂN
|
188,500
|
152,700
|
133,550
|
|
|
25.97
|
747,678
|
1GN+5NC+7XM
|
1
|
Thị xã Sầm Sơn
|
39,000
|
39,000
|
32,000
|
|
1
|
0.55
|
120,300
|
|
a
|
Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng
|
7,000
|
7,000
|
0
|
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (Bổ sung 22.000m3/ng.đ từ NMN Quảng Cát)
|
Thị xã Sầm Sơn
|
0.15
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
b
|
Trạm bơm tăng áp Đông Hải (DA
10,000 m3/ng.đ)
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
0.40
|
120,300
|
Xây mới
|
2
|
Huyện Nga Sơn
|
11,000
|
3,000
|
4,000
|
|
1
|
2.00
|
17,160
|
|
a
|
NMN xã Nga Yên (dự báo CS 11,000
m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận -DA 7000 m3/ngđ)
|
11,000
|
3,000
|
4,000
|
Sông Hoạt
|
TT Nga Sơn
|
2.00
|
17,160
|
Xây mới
|
3
|
Huyện Hậu Lộc
|
20,500
|
10,500
|
9,000
|
|
4
|
2.92
|
88,700
|
|
a
|
NMN TT Hậu Lộc (cấp cho ĐT và các
vùng lân cận)
|
5,000
|
2,000
|
3,000
|
Sông Lèn
|
TT Hậu Lộc
|
0.42
|
12,930
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN xã Minh Lộc (dự báo CS 9,000
m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
9,000
|
2,000
|
1,500
|
Sông Lèn
|
ĐT Hoa Lộc
|
1.00
|
6,510
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Diêm Phố
|
6,500
|
6,500
|
4,500
|
Sông Lèn
|
ĐT Diêm Phố
|
1.00
|
19,260
|
Nâng cấp
|
d
|
Trạm bơm tăng áp
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa
|
ĐT Triệu Lộc
|
0.50
|
50,000
|
Xây mới
|
4
|
Huyện Hoằng Hóa
|
15,000
|
6,200
|
11,350
|
|
3+1
|
2.50
|
77,398
|
|
a
|
NMN TT Bút Sơn
(dự báo CS 7,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
7,000
|
3,500
|
3,350
|
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh
|
TT Bút Sơn
ĐT Chợ Quăng (xã Hoằng Lộc)
|
1.00
|
14,418
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN xã Hoằng
Ngọc (dự báo CS 8,000 m3/ngđ cấp cho
ĐT và vùng phụ cận)
|
8,000
|
2,700
|
8,000
|
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh
|
ĐT Hải Tiến (xã Hoằng Hải, Hoằng Tiến)
|
1.00
|
33,680
|
Xây mới
|
c
|
Trạm bơm tăng áp
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa
|
ĐT Nghĩa Trang
|
0.50
|
29,300
|
Xây mới
|
5
|
Huyện
Quảng Xương
|
12,000
|
3,000
|
12,000
|
|
4
|
2.00
|
49,992
|
|
a
|
NMN Quảng Lưu (Cấp nước cho vùng
Ven biển dự án đang lập CS 11.000m3/ng.đ)
|
12,000
|
3,000
|
12,000
|
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
|
ĐT Quảng Lợi
|
2.00
|
49,992
|
Xây mới
|
6
|
Huyện Tĩnh Gia
|
130,000
|
130,000
|
97,200
|
|
1
|
16,00
|
394,128
|
|
a
|
NMN xã Tân Dân (CS 10,500 m3/ngđ cấp
cho 7 xã huyện Tĩnh Gia)
|
10,500
|
10,500
|
10,500
|
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực
|
ĐT Tĩnh Gia - Nghi Sơn
|
2.50
|
43,764
|
Xây mới
|
b
|
NMN Nguyên
Bình
|
20,000
|
20,000
|
17,200
|
2.00
|
71,208
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN Khe Sanh
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
Hồ Khe Sanh,
Yên Mỹ, sông Mực
|
1.00
|
41,700
|
Xây mới
|
đ
|
NMN Quế Sơn
(KKTNS)
|
60,000
|
60,000
|
60,000
|
Hồ Quế Sơn,
Yên Mỹ, sông Mực
|
6.00
|
239,520
|
Xây mới
|
e
|
NMN Đồng Chùa
(Bình Minh)
|
30,000
|
30,000
|
0
|
Hồ Đồng Chùa, Yên Mỹ, sông Mực
|
6.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
g
|
NMN Phú Lâm
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
Hồ Yên Mỹ, hồ
sông Mực
|
1.00
|
41,700
|
Xây mới
|
III
|
VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
58,200
|
58,200
|
50,850
|
|
|
9.90
|
211,824
|
1GN+6NC+ 11XM
|
1
|
Huyện Ngọc Lặc
|
12,000
|
12,000
|
10,800
|
|
3
|
1.50
|
45,567
|
|
a
|
NMN TT Ngọc Lặc
|
10,000
|
10,000
|
8,800
|
Hồ Cống Khê,
Sông Âm
|
ĐT TT vùng miền núi phía Tây
|
1.00
|
36,907
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Ba Si
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
|
ĐT Phố Châu
ĐT Ba Si
|
0.50
|
8,660
|
Xây mới
|
2
|
Huyện Thạch Thành
|
15,500
|
15,500
|
14,500
|
|
3
|
1.90
|
61,640
|
|
a
|
NMN TT Kim Tân
|
3,500
|
3,500
|
2,500
|
Sông Bưởi
|
TT Kim Tân
|
0.40
|
10,800
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN TT Vân Du
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
Nước dưới đất
|
TT Vân Du
|
1.00
|
33,680
|
Xây mới
|
c
|
NMN ĐT Thạch Quảng
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
Hồ Tượng Sơn
|
ĐT Thạch Quảng
|
0.50
|
17,160
|
Xây mới
|
3
|
Huyện Cẩm Thủy
|
2,000
|
2,000
|
1,300
|
|
1
|
0.36
|
5,647
|
|
a
|
NMN TT Cẩm Thủy
|
2,000
|
2,000
|
1,300
|
Sông Mã
|
TT Cẩm Thủy
|
0.36
|
5,647
|
Nâng cấp
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
|
2
|
1.00
|
13,020
|
|
a
|
NMN TT Cành Nàng
|
1,600
|
1,600
|
1,600
|
Sông Mã
|
TT Cành Nàng
|
0.50
|
6,941
|
Xây mới
|
b
|
NMN ĐT Đồng
Tâm
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
Sông Mã
|
ĐT Đồng Tâm
|
0.50
|
6,079
|
Xây mới
|
5
|
Huyện Như Thanh
|
5,000
|
5,000
|
3,500
|
|
1
|
0.50
|
15,050
|
|
a
|
NMN TT Bến
Sung
|
5,000
|
5,000
|
3,500
|
Hồ Đồng Lớn (hạ lưu hồ Sông Mực)
|
TT Bến Sung
|
0.50
|
15,050
|
Nâng cấp bằng gđ 2030
|
6
|
Huyện Như Xuân
|
11,000
|
11,000
|
11,000
|
|
2
|
1.50
|
46,370
|
|
a
|
NMN TT Yên Cát
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Hồ Sông Mực
|
TT Yên Cát
|
0.50
|
8,660
|
Xây mới
|
b
|
NMN ĐT Bãi Trành
|
9,000
|
9,000
|
9,000
|
Hồ Đồng Cần (Sg Sào- Sg Hiếu)
|
ĐT Bãi Trành
|
1.00
|
37,710
|
Xây mới
|
7
|
Huyện Thường Xuân
|
3,000
|
3,000
|
1,500
|
|
1
|
0.50
|
6,510
|
|
a
|
NMN TT Thường Xuân
|
3,000
|
3,000
|
1,500
|
Nước dưới đất
|
TT Thường Xuân
|
0.50
|
6,510
|
Nâng cấp
|
8
|
Huyện Lang Chánh
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
1
|
0.50
|
8,660
|
|
a
|
NMN TT Lang Chánh
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Suối Hối (Sông Âm-sg Chu)
|
TT Lang Chánh
|
0.50
|
8,660
|
Xây mới
|
9
|
Huyện Quan Hóa
|
800
|
800
|
150
|
|
1
|
0.14
|
658
|
|
a
|
NMN TT Quan
Hóa
|
800
|
800
|
150
|
Sông Mã
|
TT Quan Hóa
|
0.14
|
658
|
Nâng cấp
|
10
|
Huyện Quan Sơn
|
2,300
|
2,300
|
2,300
|
|
2
|
1.00
|
5,215
|
|
a
|
NMN TT Quan Sơn
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
Sông Lò (sông Mã)
|
TT Quan Sơn
|
0.50
|
0
|
Xây mới NMN
|
b
|
NMN ĐT Na Mèo
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
Sông Luồng (sông Mã)
|
ĐT Na Mèo
|
0.50
|
5,215
|
Xây mới
|
11
|
Huyện Mường Lát
|
1,600
|
1,600
|
800
|
|
2
|
1.00
|
3,486
|
|
a
|
NMN TT Mường Lát
|
800
|
800
|
0
|
Sông Mã
|
TT Mường Lát
|
0.50
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
c
|
NMN ĐT Tén Tằn
|
800
|
800
|
800
|
Sông Mã
|
ĐT Tén Tằn
|
0.50
|
3,486
|
Xây mới
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
602,500
|
552,800
|
422,790
|
|
70 ĐT có HTCN
|
74.11
|
3,472,664
|
7GN+19NC+ 35XM
|
Chú
thích: Chữ in nghiêng - Đô thị được cấp nước từ khu vực khác
PHỤ BIỂU 03b
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
nhà máy nước
|
Công
suất NMN (m3/ng.đ)
|
Cấp cho đô thị (m3/ng.đ)
|
Công suất cần XD bổ sung (m3/ng.đ)
|
Nguồn
cấp
|
Phạm
vi cấp
|
Diện
tích đất XDNMN (ha)
|
Ước
vốn đầu tư (Triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
19
|
20
|
I
|
VÙNG
ĐỒNG BẰNG
|
552,100
|
545,100
|
219,300
|
|
32 ĐT có HTCN
|
47.93
|
2,920,111
|
9GN+19NC+1XM
|
1
|
TP Thanh Hóa
|
277,000
|
272,000
|
100,000
|
|
11
|
19.79
|
410,900
|
|
a
|
NMN Hoàng Long
|
50,000
|
50,000
|
20,000
|
Sông Mã
|
TP Thanh Hóa
ĐT Nghĩa Trang
ĐT Bà Triệu
TT Rừng Thông
ĐT Đông Khê
ĐT Văn Thắng
ĐT Phố Bôn (Đ.Thanh)
TX Sầm Sơn
TT Quảng Xương
Đ Bắc Ghép (KV ven QL 1a)
ĐT Cống Trúc
|
3.00
|
83,000
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN Hàm Rồng
|
80,000
|
80,000
|
30,000
|
Sông Chu
|
4.00
|
123,900
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN Mật Sơn
|
50,000
|
50,000
|
0
|
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
|
3.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
d
|
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ
cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
2,000
|
2,000
|
0
|
0.19
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
e
|
NMN Quảng Xương (Chủ trương CS 15,000 m3/ngđ cấp
cho ĐT và vùng phụ cận)
|
15,000
|
10,000
|
0
|
5.60
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
g
|
NMN Quảng Cát
|
80,000
|
80,000
|
50,000
|
Sông Chu
|
4.00
|
204,000
|
Nâng cấp
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
85,000
|
85,000
|
35,000
|
|
1
|
7.50
|
144,130
|
|
a
|
NMM 01
|
30,000
|
30,000
|
0
|
Nước dưới đất
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
2.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
b
|
NMM 02
|
1,000
|
1,000
|
0
|
0.50
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
c
|
NMN 03
|
19,000
|
19,000
|
0
|
2.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
d
|
NMN 04
|
35,000
|
35,000
|
35,000
|
3.00
|
144,130
|
Xây mới
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
12,000
|
12,000
|
5,000
|
|
4
|
0.54
|
12,500
|
|
a
|
Trạm bơm tăng áp
|
12,000
|
12,000
|
5,000
|
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa
|
TT Rừng Thông
ĐT Đông Khê
ĐT Văn Thắng
ĐT Phố Bôn (Đ. Thanh)
|
0.54
|
12.500
|
Nâng cấp
|
4
|
Huyện Yên Định
|
20,500
|
20,500
|
6,000
|
|
6
|
3.50
|
25,700
|
|
a
|
NMN TT Quán Lào
|
1,500
|
1,500
|
0
|
Nước dưới đất
|
TT Quán Lào (mở rộng cả ĐT Định
Tân)
ĐT Kiểu
ĐT Quý Lộc
ĐT Yên Tâm
ĐT Ngã Ba Bông
|
1.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
b
|
NMN ĐT Kiểu
|
15,000
|
15,000
|
5,000
|
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
|
2.00
|
21,350
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN TT Thống Nhất
|
4,000
|
4,000
|
1,000
|
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
|
TT Thống Nhất
|
0.50
|
4,350
|
Nâng cấp
|
5
|
Huyện Thiệu Hoá
|
15,000
|
13,000
|
7,000
|
|
3
|
1.50
|
28,790
|
|
a
|
NMN TT Vạn Hà 1
|
7,000
|
7,000
|
4,800
|
Kênh Nam, hồ Cửa Đạt
|
TT Vạn Hà
ĐT Thiệu Giang
|
0.50
|
19,613
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN TT Vạn Hà 2
|
3,000
|
3,000
|
200
|
Kênh B9 (Kênh Bắc HTTNg Bái Thượng)
|
1.00
|
877
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm (CS 5,000m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
5,000
|
3,000
|
2,000
|
Kênh Chính, HTTNg Bái Thượng
|
ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm)
|
0.50
|
8,300
|
Nâng cấp
|
6
|
Huyện Nông Cống
|
14,100
|
14,100
|
6,300
|
|
5
|
3.00
|
26,873
|
|
a
|
NMN TT Nông Cống
1
|
1,800
|
1,800
|
0
|
K.Nam, HTTNg Bái Thượng
|
TT Nông Cống
|
0.50
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
b
|
NMN TT Nông Cống 2
|
5,800
|
5,800
|
3,300
|
Kênh Bắc hồ
s. Mực
|
1.00
|
14,203
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Cầu
Quan
|
3,000
|
3,000
|
2,000
|
Kênh N8, K.Nam,
HTTNg Bái Thượng
|
ĐT Cầu Quan
|
0.50
|
8,300
|
Nâng cấp
|
d
|
NMN ĐT Trường Sơn
|
2,000
|
2,000
|
500
|
Kênh Bắc hồ sông Mực
|
ĐT Trường Sơn
|
0.50
|
2,185
|
Nâng cấp
|
e
|
NMN ĐT Trầu
|
1,500
|
1,500
|
500
|
Kênh Nam, hồ sông Mực
|
ĐT Trầu (xã
Công Liêm)
|
0.50
|
2,185
|
Nâng cấp
|
7
|
Huyện Vĩnh lộc
|
11,000
|
11,000
|
7,000
|
|
2
|
1.50
|
29,940
|
|
a
|
NMN TT Vĩnh lộc
|
3,000
|
3,000
|
1,500
|
Nước dưới đất
|
TT Vĩnh Lộc
|
0.50
|
6,510
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Bồng
|
8,000
|
8,000
|
5,500
|
Sông Mã
|
ĐT Bồng
|
1.00
|
23,430
|
Nâng cấp
|
8
|
Huyện Hà Trung
|
24,000
|
24,000
|
12,000
|
|
5
|
2.50
|
50,198
|
|
a
|
NMN TT Hà
Trung
|
20,000
|
20,000
|
11,000
|
Sông Lèn
|
TT Hà Trung
ĐT Hà Lĩnh
DT Gũ (xã Hà Phú)
ĐT Hà Dương
|
2.00
|
45,848
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Hà Long
|
4,000
|
4,000
|
1,000
|
Nước dưới đất
|
ĐT Hà Long
|
0.50
|
4,350
|
Nâng cấp
|
9
|
Huyện Triệu Sơn
|
18,000
|
18,000
|
6,000
|
|
5
|
2.00
|
25,500
|
|
a
|
NMN TT Triệu Sơn
|
18,000
|
18,000
|
6,000
|
Kênh Nam, HTTNg Bái Thượng
|
TT Triệu Sơn
ĐT Nưa (xã Tân Ninh)
ĐT Đà (xã Thọ Dân)
ĐT Gốm (xã Đồng Tiến)
ĐT Sim (xã Hợp Thành)
|
2.00
|
25,500
|
Nâng cấp
|
10
|
Huyện Thọ Xuân
|
87,500
|
87,500
|
40,000
|
|
1
|
6.10
|
2,165,580
|
|
a
|
NMM TT Thọ Xuân
|
1,500
|
1,500
|
0
|
Nước dưới đất
|
TT Thọ Xuân
|
0.50
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
b
|
NMN 2
|
30,000
|
30,000
|
14,000
|
Sông Chu
|
2.00
|
58,044
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN 1
|
56,000
|
56,000
|
26,000
|
3.00
|
107,536
|
Nâng cấp
|
d
|
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh Hóa (GĐ2 CS 200.000
m3/ng.đ, GĐ3 CS 300.000 m3/ng.đ)
|
300,000
|
300,000
|
200,000
|
Sâng Chu (Đập Bới Thượng)
|
Cấp bổ sung nguồn nước thô cho các NMN dọc Quốc lộ 47, TP Thanh Hóa
|
0.60
|
2,000,000
|
Nâng cấp
|
II
|
VÙNG VEN BIỂN
|
411,500
|
365,100
|
214,500
|
|
19 ĐT có HTCN
|
41.55
|
889,989
|
1GN+13NC+ 1XM
|
1
|
Thị xã Sầm Sơn
|
73,000
|
73,000
|
56,000
|
|
1
|
0.55
|
0
|
|
a
|
Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng
|
7,000
|
7,000
|
0
|
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (Bổ sung 56,000 m3/ng.đ từ NMN Quảng Cát)
|
Thị xã Sầm Sơn
|
0.15
|
0
|
Giữ
nguyên CS
|
b
|
Trạm bơm tăng áp Đông Hải
|
10,000
|
10,000
|
0
|
0.40
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
2
|
Huyện Nga Sơn
|
20,000
|
9,000
|
9,000
|
|
3
|
2.00
|
37,710
|
|
a
|
NMN xã Nga Yên
(dự báo CS 20,000 m3/ngđ cấp cho ĐT
và vùng phụ cận - DA 9500
|
20,000
|
9,000
|
9,000
|
Sông Hoạt
|
TT Nga Sơn
ĐT Điền Hộ (xã Nga Điền)
ĐT Cầu Hói (xã Nga Liên)
|
2.00
|
37,710
|
Nâng cấp
|
3
|
Huyện Hậu Lộc
|
31,500
|
16,000
|
11,000
|
|
4+1
|
4.50
|
49,590
|
|
a
|
NMN TT Hậu lộc (cấp cho đô thị và
vùng lân cận)
|
8,000
|
4,500
|
3,000
|
Sông Lèn
|
TT Hậu Lộc
ĐT Văn Lộc
|
1.00
|
12,930
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN xã Minh Lộc
(dự báo CS 15,000 cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
15,000
|
3,000
|
6,000
|
Sông Lèn
|
ĐT Hoa Lộc
|
2.00
|
25,500
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Diêm Phố
|
8,500
|
8,500
|
2,000
|
Sông Lèn
|
ĐT Diêm Phố (xã Ngư Lộc)
|
1.00
|
8,660
|
Nâng cấp
|
e
|
Trạm bơm tăng áp
|
6,000
|
6,000
|
1,000
|
Chuyển tải từ NMN
TP Thanh Hóa
|
ĐT Bà Triệu (xã Triệu Lộc)
|
0.50
|
2,500
|
Nâng cấp
|
4
|
Huyện Hoằng Hoá
|
30,000
|
15,500
|
15,000
|
|
5+1
|
4.50
|
65,550
|
|
a
|
NMN TT Bút Sơn (dự báo CS 12,000 cấp
cho ĐT và vùng phụ cận)
|
12,000
|
7,500
|
5,000
|
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh
|
TT Bút Sơn
ĐT Chợ Quăng
|
2.00
|
21,350
|
Nâng cấp
|
b
|
NMM xã Hoằng Ngọc (dự báo CS 18,000
cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
18,000
|
8,000
|
10,000
|
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh
|
ĐT Hải Tiến
ĐT Hoằng Trường
ĐT Chợ Vực
|
2.00
|
41,700
|
Nâng cấp
|
c
|
Trạm bơm tăng áp
|
3,000
|
3,000
|
1,000
|
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa
|
ĐT Nghĩa Trang
|
0.50
|
2,500
|
Nâng cấp
|
5
|
Huyện Quảng Xương
|
15,000
|
9,600
|
3,000
|
|
1
|
2.00
|
12,930
|
|
a
|
NMN Quảng Lưu (Cấp nước cho vùng
Ven biển dự báo CS 15,000m3/ng.đ)
|
15,000
|
9,600
|
3,000
|
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
|
Đô thị Bắc
Ghép (Khu vực ven biển)
|
2.00
|
12,930
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
2,000
|
2,000
|
0
|
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
|
TT Quảng Xương
ĐT Bắc Ghép (KV ven QL 1a)
ĐT Cống Trúc
|
0.19
|
|
Giữ
nguyên CS
|
c
|
NMN Quảng Xương (dự án CS 10,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
15,000
|
10,000
|
10,000
|
Chuyển tải từ NMN TP Thanh Hóa
|
5.60
|
|
Nâng cấp
|
6
|
Huyện Tĩnh Gia
|
315,000
|
315,000
|
176,500
|
|
1
|
28.00
|
724,209
|
|
a
|
NMN xã Tân Dân
|
25,000
|
25,000
|
14,500
|
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực
|
ĐT Tĩnh Gia - Nghi Sơn
|
2.00
|
60,175
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN Nguyên Bình
|
55,000
|
55,000
|
35,000
|
3.00
|
140,952
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN Khe Sanh
|
35,000
|
35,000
|
25,000
|
Hồ Khe Sanh,
Yên Mỹ, sông Mực
|
3.00
|
103,150
|
Nâng cấp
|
d
|
NMN Quế Sơn
(KKTNS)
|
60,000
|
60,000
|
0
|
Hồ Quế Sơn, Yên Mỹ, Sông Mực
|
6.00
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
e
|
NMN Đồng Chùa
(Bình Minh)
|
45,000
|
45,000
|
15,000
|
Hồ Đồng Chùa, hồ Yên Mỹ
|
6.00
|
62,190
|
Nâng cấp
|
g
|
NMN Phú Lâm
|
35,000
|
35,000
|
29,000
|
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực
|
3.00
|
119,596
|
Nâng cấp
|
h
|
NMN ĐT Yên Mỹ
|
45,000
|
45,000
|
43,000
|
3.00
|
175,956
|
Nâng cấp
|
i
|
NMN Thanh Tân
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
2.00
|
62,190
|
Xây mới
|
III
|
VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
|
115,200
|
115,200
|
57,000
|
|
38 ĐT có HTCN
|
23.50
|
245,741
|
1GN+17NC+ 19XM
|
1
|
Huyện Ngọc Lặc
|
21,100
|
21,100
|
9,100
|
|
3
|
2.50
|
38,463
|
|
a
|
NMN TT Ngọc Lặc
|
18,000
|
18,000
|
8,000
|
Hồ Cống Khê,
Sông Âm
|
ĐT TT Vùng núi phía Tây (TT Ngọc Lặc)
|
2.00
|
33,680
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Ba Si
|
3,100
|
3,100
|
1,100
|
Kênh Bắc hồ Cửa Đạt
|
ĐT Phố Châu
ĐT Ba Si
|
0.50
|
4,783
|
Nâng cấp
|
2
|
Huyện Thạch Thành
|
25,000
|
25,000
|
9,500
|
|
3
|
4.00
|
40,870
|
|
a
|
NMN TT Kim Tân
|
7,000
|
7,000
|
3,500
|
Sông Bưởi
|
TT Kim Tân
|
1.00
|
15,050
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN TT Vân Du
|
12,000
|
12,000
|
4,000
|
Nước dưới đất
|
TT Vân Du
|
2.00
|
17,160
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Thạch
Quảng
|
6,000
|
6,000
|
2,000
|
Hồ Tượng Sơn
|
ĐT Thạch Quảng
|
1.00
|
8,660
|
Nâng cấp
|
3
|
Huyện Cẩm Thủy
|
10,700
|
10,700
|
8,700
|
|
4
|
2.50
|
37,426
|
|
a
|
NMN TT Cẩm Thủy
|
7,000
|
7,000
|
5,000
|
Sông Mã
|
TT Cẩm Thủy
|
1.00
|
21,350
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Phúc Do
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
Sông Mã
|
ĐT Phúc Do
|
0.50
|
4,783
|
Xây mới
|
c
|
NMN ĐT Cẩm
Châu
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
Nước dưới đất
|
ĐT Cẩm Châu
|
0.50
|
4,783
|
Xây mới
|
d
|
NMN ĐT Cẩm Tú
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Sông Mã
|
ĐT Cẩm Tú
|
0.50
|
6,510
|
Xây mới
|
4
|
Huyện Bá Thước
|
8,600
|
8,600
|
5,600
|
|
4
|
2.00
|
24,288
|
|
a
|
NMNTT Cành Nàng
|
2,200
|
2,200
|
600
|
Sông Mã
|
TT Cành Nàng
|
0.50
|
2,620
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Đồng Tâm
|
3,200
|
3,200
|
1,800
|
Sông Mã
|
ĐT Đồng Tâm
|
0.50
|
7,801
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Điền Lư
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
Sông Đại Lan (Sông Mã)
|
ĐT Điền Lư
|
0.50
|
9,517
|
Xây mới
|
d
|
NMN ĐT Phố Đoàn
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Nước dưới đất
|
ĐT Phố Đoàn
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
5
|
Huyện Như Thanh
|
5,000
|
5,000
|
0
|
|
1
|
0.50
|
0
|
|
a
|
NMN TT Bến
Sung
|
5,000
|
5,000
|
0
|
Hồ Đồng Lớn (hạ lưu hồ Sông Mực)
|
TT Bến Sung
|
0.50
|
0
|
Giữ nguyên CS
|
6
|
Huyện Như Xuân
|
17,400
|
17,400
|
6,400
|
|
4
|
2.50
|
27,710
|
|
a
|
NMN TT Yên Cát
|
3,000
|
3,000
|
1,000
|
Hồ Sông Mực
|
TT Yên Cát
|
0.50
|
4,350
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Bãi Trành
|
12,000
|
12,000
|
3,000
|
Hồ Đồng Cần (Sg Sảo- sg Hiếu)
|
ĐT Bãi Trành
|
1.00
|
12,930
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Thượng Ninh
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
Nước dưới đất
|
ĐT Thượng Ninh
|
0.50
|
5,215
|
Xây mới
|
d
|
NMN ĐT Xuân Quỳ
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
Sông Quyền
(Sông Hiếu)
|
ĐT Xuân Quỳ
|
0.50
|
5,215
|
Xây mới
|
7
|
Huyện Thường Xuân
|
9,000
|
9,000
|
6,000
|
|
4
|
2.00
|
26,022
|
|
a
|
NMN TT Thường Xuân
|
5,000
|
5,000
|
2,000
|
Hồ Cửa Đạt
|
TT Thường Xuân
|
0.50
|
8,660
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Khe Hạ
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
Sg Đằm (sg
Chu)
|
ĐT Khe Hạ (xã Luận Thành)
|
0.50
|
8,660
|
Xây mới
|
d
|
NMN ĐT Bát Mọt
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
Suối Luông (Sg
Khao- sg Chu)
|
ĐT Bát Mọt
|
0.50
|
5,215
|
Xây mới
|
e
|
NMN ĐT Yên Nhân
|
800
|
800
|
800
|
Sông Khao (Sg Chu)
|
ĐT Yên Nhân
|
0.50
|
3,486
|
Xây mới
|
8
|
Huyện Lang Chánh
|
3,500
|
3,500
|
1,500
|
|
2
|
1.00
|
6,535
|
|
a
|
NMN TT Lang Chánh
|
2,500
|
2,500
|
500
|
Suối Hối (Sông
Âm-sg Chu)
|
TT Lang Chánh
|
0.50
|
2,185
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Yên Thắng
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Sông Thao (Sg Âm-sg Chu)
|
ĐT Yên Thắng
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
9
|
Huyện Quan Hóa
|
4,200
|
4,200
|
3,400
|
|
4
|
2.00
|
14,806
|
|
a
|
NMN TT Quan
Hóa
|
1,400
|
1,400
|
600
|
Sông Mã
|
TT Quan Hóa
|
0.50
|
2,620
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Hiền Kiệt
|
800
|
800
|
800
|
Suối Khiết (Sg Luồng- sg Mã)
|
ĐT Hiền Kiệt
|
0.50
|
3,486
|
Xây mới
|
c
|
NMN ĐT Phú Lệ
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Sông Mã
|
ĐT Phú Lệ
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
d
|
NMN ĐT Trung
Sơn
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Sông Mã (hồ Trung Sơn)
|
ĐT Trung Sơn
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
10
|
Huyện Quan Sơn
|
6,300
|
6,300
|
4,000
|
|
5
|
2.50
|
17,415
|
|
a
|
NMN TT Quan Sơn
|
2,000
|
2,000
|
900
|
Sông Lò (sông Mã)
|
TT Quan Sơn
|
0.50
|
3,915
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Na Mèo
|
1,500
|
1,500
|
300
|
Sông Luồng (Sông Mã)
|
ĐT Na Mèo
|
0.50
|
1,314
|
Nâng cấp
|
c
|
NMN ĐT Sơn Điện
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Sông Luồng (Sông Mã)
|
ĐT Sơn Điện
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
d
|
NMN ĐT Trung Hạ
|
800
|
800
|
800
|
Sông Lò (Sông Mã)
|
ĐT Trung Hạ
|
0.50
|
3,486
|
Xây mới
|
e
|
NMN ĐT Mường Mìn
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Sông Luồng
(Sông Mã)
|
ĐT Mường Mìn
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
11
|
Huyện Mường Lát
|
4,400
|
4,400
|
2,800
|
|
4
|
2.00
|
12,206
|
|
a
|
NMN TT Mường Lát
|
1,400
|
1,400
|
600
|
Sông Mã
|
TT Mường Lát
|
0.50
|
2,620
|
Nâng cấp
|
b
|
NMN ĐT Mường Lý
|
800
|
800
|
800
|
Sông Mã
|
ĐT Mường Lý
|
0.50
|
3,486
|
Xây mới
|
c
|
NMN ĐT Tén Tằn
|
1,200
|
1,200
|
400
|
Sông Mã
|
ĐT Tén Tằn
|
0.50
|
1,750
|
Nâng cấp
|
d
|
NMN ĐT Trung Lý
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
Đập suối Táo (sông Mã)
|
ĐT Trung Lý
|
0.50
|
4,350
|
Xây mới
|
|
TỔNG CỘNG:
|
1,078,800
|
1,025,400
|
490,800
|
|
89 ĐT có HTCN
|
112.98
|
4,055,841
|
11GN+49NC+ 21XM
|
Chú thích: Chữ in nghiêng - Đô thị được cấp nước từ khu vực khác
PHỤ BIỂU 04
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ƯU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC ĐÔ
THỊ ĐỢT ĐẦU
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
nhà máy nước
|
Cấp cho đô thị
|
Công
suất NMN đô thị (m3/ng.đ)
|
Diện
tích đất xây dựng NMN (ha)
|
Ước
vốn đầu tư
(Tỷ
đồng)
|
Nguồn
nước cấp cho NMN
|
Ghi
chú
|
1
|
NMN Quảng Xương (Chủ trương CS
15,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
TT Quảng Xương và vùng phụ cận
|
15,000
|
5.60
|
62,130
|
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
|
|
2
|
NMN Quảng Cát
|
TP Thanh Hóa
TX Sầm Sơn
|
40,000
|
3.00
|
164,400
|
Sông Chu
|
|
3
|
NMN ĐT Kiểu
|
ĐT Kiểu
|
10,000
|
1.00
|
41,680
|
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
|
|
4
|
NMN TT Thống
Nhất
|
TT Thống Nhất
|
3,000
|
0.50
|
12,930
|
Kênh Bắc, hồ
Cửa Đạt
|
|
5
|
NMN TT Hậu Lộc (cấp cho ĐT và các
vùng lân cận)
|
TT Hậu Lộc và vùng phụ cận
|
5,000
|
0.42
|
12,930
|
Sông Lèn
|
|
6
|
NMN xã Hoằng
Ngọc (dự báo CS 8,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
|
Cấp nước cho 8 xã: Hoằng Đồng, Hoằng Ngọc, Hoằng Yến, Hoằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh,
Hoằng Phụ.
|
8,000
|
1.00
|
33,680
|
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh
|
|
7
|
NMN xã Tân Dân
|
ĐT Hải Ninh
|
10,500
|
2.50
|
43,764
|
|
|
8
|
NMN Mai Lâm (Khu Kinh tế Nghi Sơn)
|
Khu Kinh tế Nghi Sơn
|
60,000
|
6.00
|
239,520
|
Hồ Quế Sơn, Yên Mỹ, sông Mực
|
|
9
|
NMN TT Cành Nàng
|
TT Cành Nàng
|
1,600
|
0.50
|
6,941
|
Sông Mã
|
|
10
|
NMN TT Yên Cát
|
TT Yên Cát
|
2,000
|
0.50
|
8,660
|
Hồ Sông Mực
|
|
11
|
NMN TT Lang Chánh
|
TT Lang Chánh
|
2,000
|
0.50
|
8,660
|
Suối Hối (Sông Âm-sg Chu)
|
|
12
|
NMN ĐT Na Mèo
|
ĐT Na Mèo
|
1,200
|
0.50
|
5,215
|
Sông Luồng
(sông Mã)
|
|
13
|
Trạm bơm tăng áp Đông Hải (DA 10,000 m3/ng.đ)
|
Thị xã Sầm Sơn
|
10,000
|
0.40
|
120,300
|
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa
|
|
14
|
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh Hóa
(GĐ1 CS 100,000 m3/ng.đ)
|
Cấp nước thô cho các NMN TP
Thanh Hóa
|
100,000
|
0.60
|
1,500,000
|
Sông Chu (Đập Bái Thượng)
|
|
|
Tổng:
14 dự án
|
|
268,300
|
23.02
|
2,260,810
|
|
|
Quyết định 4495/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
3.278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|