Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 4495/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa 2020 2030 2016s
Số hiệu:
4495/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành:
21/11/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4495/QĐ-UBND
Thanh Hóa , ngày 21 tháng 1 1 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ VÙNG TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
C ăn cứ
Luật T ổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
C ăn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung
cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định 124/201 1/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, c ung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1929/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng
phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định 117/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất, cung cấp tiêu thụ nước sạch; Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày
28 tháng 11 năm 2012 của Bộ Xây d ựng hướng dẫn thực
hiện cấp nước an toàn;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số
3975/QĐ-UBN D ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBN D tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030; Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh
Thanh Hóa về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 6251/SXD-HT ngày 31 tháng 10 năm 2016 về việc quy hoạch cấp
nước đ ô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi, đối tượng quy hoạch:
- Phạm v i nghiên
cứu lập quy hoạch bao gồm tất cả các đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn
2021-2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày
11/4/2016.
- Đối tượng quy hoạch: Người dân ở đô
thị và nh ững người sống ở đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, t iểu thủ công nghiệp thuộc địa bàn đô thị và
vùng phụ cận, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu quy hoạch:
a) Mục tiêu chung:
Cụ thể hóa quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hộ i tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 872/QĐ-TTg, ngày
17/6/2015. Góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân đô thị
và các nhu cầu khác của xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể:
* Đến năm 2020: Tỉ lệ dân cư đô thị
được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị:
- Đô thị loại I - IV đạt 100%; tiêu
chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại V đạt 90% ; tiêu chuẩn
cấp nước 120 lít/người/ngày đêm.
* Đến năm 2030: Tỉ lệ dân cư đô thị
được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị:
- Đô thị loại I - V đạt 100%; tiêu
chuẩn cấp nước 120 lít/người/ngày đêm.
3. Hiện trạng cấp nước tại các đô
thị:
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
có 37 đô thị và 01 Khu kinh tế; số đô thị được xếp hạng: 31 đô thị, số đô thị
được HĐND tỉnh công nhận là đô thị loại V: 06 đô thị, số đô thị có hệ thống cấp
nước tập trung đã và đang khai thác sử dụng là 25 đô thị; trong đó: 23 đô thị
có nhà máy xử lý nước sạch, 03 đô thị sử dụng nước thô (thị trấn Quan Sơn, thị
trấn Mường Lát, thị trấn Thường Xuân). Số đô thị sử dụng hệ thống cấp nước phân
tán là 12 đô thị; trong đó: Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và Khu kinh tế Nghi Sơn đang
triển khai một số dự án cấp nước thô và nước sạch.
- Công suất cấp nước: Tổng công suất
thiết kế của 25 hệ thống cấp nước đô thị tập trung là 133.160,0m3/ng.đ; Tổng
công suất khai thác 119.560,0m3/ngđ; Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước qua
hệ thống đạt: 86,3%; Riêng thị trấn Mường Lát, thị trấn Quan Sơn hiện sử dụng
nước thô hợp vệ sinh.
- Nguồn cấp nước: Hệ thống cấp nước
hiện nay chủ yếu đang khai thác từ các nguồn nước mặt, nước dưới đất, tương đối
ổn định về chất lượng và số lượng. Một số đô thị ven biển do nguồn nước bị nhiễm
mặn đang sử dụng nước từ các nhà máy nước đô thị vùng đồng bằng (thị xã Sầm
Sơn, thị trấn Quảng Xương).
Số đô thị sử dụng nguồn nước mặt là
18 đô thị, gồm: thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị trấn Quảng Xương, thị
trấn Nông Cống, thị trấn Triệu Sơn, thị trấn Rừng Thông (Đông Sơn), thị trấn Hậu
Lộc, thị trấn Bút Sơn (Hoằng Hóa), thị trấn Nga Sơn, thị trấn Còng (Tĩnh Gia),
đô thị Hải Bình (Tĩnh Gia), thị trấn Ngọc Lặc, thị trấn Kim Tân (Thạch Thành),
thị trấn Cẩm Thủy, thị trấn Bến Sung (Như Thanh), thị trấn Quan Sơn, thị trấn
Quan Hóa, thị trấn Mường Lát. Tổng công suất các NMN sử dụng nguồn nước mặt
theo thiết kế là 115.450,0 m3/ng.đ, công suất khai thác 108.060,0m3/ng.đ.
Số đô thị sử dụng nguồn nước dưới đất
là 07 đô thị, gồm: Thị xã Bỉm Sơn, thị trấn Vạn Hà (Thiệu Hóa), thị trấn Quán
Lào (Yên Định), thị trấn Vĩnh Lộc, thị trấn Hà Trung, thị trấn Thọ Xuân, thị trấn
Thường Xuân. Tổng lưu lượng nước dưới đất theo thiết kế là 17.710,0 m3/ng.đ,
công suất khai thác 11.500,0 m3/ng.đ.
- Tỷ lệ thất cấp: Tỷ lệ thất cấp của
hệ thống cấp nước tập trung trên địa bàn hầu hết đều thấp, dao động trong khoảng
12,7 ÷ 28,5 % (tùy thuộc từng hệ thống). Tỷ lệ thất cấp nước sạch quân bình năm
2015 là 23,5%.
(Hiện
trạng hệ thống cấp nước đô thị có phụ biểu 01 đính kèm.)
4. Nội dung quy hoạch cấp nước đô
thị vùng tỉnh
a) Chỉ tiêu cấp nước:
Sau khi thực hiện tính toán cân bằng
nước (cân đối nhu cầu sử dụng nước và khả năng cung cấp của các nguồn nước)
trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, đề xuất điều chỉnh
giảm tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt bình quân đầu người cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương. Cụ thể: So với Quyết định số 2353/QĐ-UBND ngày
08/7/2013 của UBND tỉnh, tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt điều chỉnh như sau:
* Đến năm 2020:
- Đô thị loại I: Giảm từ 180 lít/người/ngày
còn 120 lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 95% lên 100%.
- Đô thị loại II - IV: Giữ nguyên 120
lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 90 - 95% lên 100%.
- Đô thị loại V: Giữ nguyên 120
lít/người/ngày đêm; Tỷ lệ dân số được cấp nước tăng từ 70% lên 90%.
* Đến năm 2030:
- Đô thị loại I: Giảm từ 200 lít/người/ngày
còn 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại II, III: Giảm từ 150
lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm;
- Đô thị loại IV, V: Giảm từ 130
lít/người/ngày còn 120 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước ở tất cả
các đô thị từ loại I - V là 100%.
Chi tiết như bảng sau:
TT
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu được duyệt
Chỉ tiêu
tính toán
GĐ
2020
GĐ
2030
GĐ
2020
GĐ
2030
1
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
a
- Đô thị loại I:
- T ỷ lệ dân số
được cấp nước:
l/ng.
ng.đ
%
180
95
200
100
120
100
150
100
b
- Đô thị loại II - loại IV
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
l/ng.
ng.đ
%
120
95 -
90
150
95
120
100
120
100
c
- Đô thị loại V
- Tỷ lệ dân số được cấp nước
l/ng.
ng.đ
%
120
90 -
70
130
90 -
85
120
95
120
100
2
Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp
m3 /
ha
22 -
45
22
- 45
22 -
45
22 -
45
3
Tỷ lệ thất thoát
%
18
15
18
15
b) Dự báo nhu c ầu
cấp nước đô thị toàn t ỉnh:
* Cơ sở tính toán:
- QCXDVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng;
- Tiêu chuẩn cấp nước và loại đô thị.
* Dự báo nhu cầu nước cấp cho đô thị
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2030 như sau:
TT
Nhu
cầu sử dụng nước cấp
Giai
đoạn 2020 (m3 /ngđ)
Giai
đoạn 2030 (m3 /ngđ)
1
Nước sinh hoạt
177.888
340.860
2
Nước công nghiệp
167.930
327.520
3
Nhu cầu sử dụng nước khác
68.827
127.317
4
Nước thất thoát
99.674
191.273
5
Tổng nhu cầu sử dụng nước đô thị
514.319
986.970
(Chi
t iết tại phụ bi ểu 02
đính kèm)
c) Lựa chọn nguồn nước:
* Nguyên tắc lựa chọn: Các nguồn nước
cấp cho đô thị phải đảm bảo cung cấp ổn định, lâu dài. Ưu tiên lựa chọn nguồn
nước mặt làm nguồn nước cấp cho đô thị; chỉ sử dụng nước dưới đất làm nguồn nước
cấp đối với những vùng đặc biệt khó khăn trong việc lựa chọn nguồn nước mặt, có
trữ lượng nước dưới đất lớn, ổn định, điều kiện địa chất đảm bảo. Từng bước có
kế hoạch sử dụng nguồn nước mặt thay thế nguồn nước dưới đất, xem nước dưới đất
là nguồn nước dự trữ cho tương lai. Tùy thuộc vào chất lượng, trữ lượng nguồn
nước, điều kiện địa lý để lựa chọn phương án cấp nước phục vụ liên đô thị hoặc
cấp nước cho đô thị độc lập.
* Dự kiến các nguồn nước cấp:
- Các nguồn nước mặt bao gồm: Sông
Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn, Sông Hoạt; Các hồ, đập và hệ thống kênh tưới
thuộc hệ thống thủy nông Bái Thượng, thủy nông Bắc sông Mã (hồ Cửa Đặt, hồ sông
Mực, hồ Yên Mỹ....), và một số hồ đập khác.
- Nguồn nước dưới đất: Các vùng có trữ
lượng nước dưới đất với lưu lượng lớn có thể khai thác gồm các khu vực: Bỉm
Sơn, Thạch Thành; hữu ngạn Sông Mã và thung lũng Sông Chu.
d) Quy hoạch cấp nước, quy mô công suất
nhà máy nước:
* Giai đoạn đến năm 2020:
- Thực hiện ĐTXD hoàn chỉnh các hệ thống
cấp nước (HTCN) đã và đang triển khai xây dựng để đưa vào hoạt động có hiệu quả
tại: Thị trấn Quan Hóa, đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, thị trấn Thọ Xuân, nhà máy
nước (NMN) Quảng Thịnh (TP Thanh Hóa). Đồng thời đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự
án đầu tư xây dựng (ĐTXD) các hệ thống cấp nước đã có chủ trương đầu tư như:
HTCN Nghi Sơn của Tổng công ty xây dựng và Thương mại Anh Phát - CTCP; NMN sạch
Tân Dân của Công ty CP xây lắp Hồng Hà tại xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia; HTCN thị
trấn Lang Chánh, NMN sạch Thành Long của Công ty TNHH Thành Long Thanh Hóa tại
thị trấn Yên Cát (Như Xuân), vv...
- Cải tạo nâng công suất các NMN hiện
có gồm: NMN Mật Sơn, NMN Hàm Rồng (TP Thanh Hóa), NMN thị xã Bỉm Sơn, NMN thị
trấn Vạn Hà, NMN thị trấn Quán Lào (Yên Định), NMN xã Vĩnh Thành (Vĩnh Lộc),
NMN thị trấn Hà Trung, NMN thị trấn Triệu Sơn, NMN thị trấn Hậu Lộc, NMN thị trấn
Kim Tân (Thạch Thành), NMN thị trấn Cẩm Thủy, NMN thị trấn Bến Sung (Như
Thanh), NMN thị trấn Thường Xuân, NMN thị trấn Quan Hóa.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước
liên đô thị lấy nước mặt từ hồ Bái Thượng, cung cấp nước thô phục vụ nâng công
suất NMN thành phố Thanh Hóa.
- Xây dựng mới các NMN cho các đô thị
chưa có công trình cấp nước tập trung.
- Tỉ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 95% trở lên.
- Tổng số nhà máy nước: 61; Tổng công
suất thiết kế 602.500 m3/ng.đ, cấp nước cho 70 đô thị và vùng phụ cận.
- Diện tích đất xây dựng các nhà máy
nước được xác định theo công suất của nhà máy nước giai đoạn 2020 là 74,11 ha.
(Chi
tiết tại phụ biểu số 3a đính kèm)
* Giai đoạn đến năm 2030:
- Rà soát, đánh giá khả năng cấp nước
của các hệ thống cấp nước, nhà máy nước đang hoạt động để đầu tư mở rộng, nâng
cấp đáp ứng nhu cầu;
- Nâng cấp HTCN Khu kinh tế Nghi Sơn,
đảm bảo cấp đủ nước cho đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia; nâng cấp HTCN liên đô thị lấy
nước mặt từ hồ Bái Thượng, xây dựng Nhà máy xử lý nước sạch tại huyện Thọ Xuân
cung cấp nước sạch cho chuỗi liên kết dọc Quốc lộ 47, thành phố Thanh Hóa, thị
xã Sầm Sơn và các vùng phụ cận.
- Nghiên cứu dự án “lọc nước biển” để
cung cấp nước cho một số đô thị và vùng phụ cận khu vực ven biển đặc biệt khó
khăn về nguồn nước ngọt.
- Xây dựng mới các hệ thống cấp nước
cho các đô thị chưa có công trình cấp nước tập trung.
- Tỉ lệ dân số được cung cấp nước sạch
từ hệ thống cấp nước tập trung tại đô thị từ loại I - V đạt 100%.
- Tổng số nhà máy nước: 81; Tổng công
suất thiết kế 1.078.800 m3/ng.đ; cấp nước cho 89 đô thị và vùng phụ cận.
- Diện tích đất xây dựng các nhà máy
nước được xác định theo công suất của nhà máy nước giai đoạn 2030 là 112,98 ha.
(Chi
tiết tại phụ biểu số 03b đính kèm)
5. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn đầu
tư:
a) Dự kiến kinh phí đầu tư:
- Tổng kinh phí dự kiến xây dựng hệ
thống cấp nước đô thị đến năm 2020 khoảng 3.472,7 tỷ đồng.
- Tổng kinh phí
dự kiến xây dựng hệ thống cấp nước đô thị đến năm 2030 khoảng 4.055,9 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách nhà nước.
- Vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi của các
Chính phủ, các ngân hàng Quốc tế; vốn vay hợp pháp của các tổ chức phi Chính phủ;
vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài.
- Vốn của các doanh nghiệp, thành phần
kinh tế trong tỉnh, trong nước.
- Vốn đóng góp của nhân dân trong
vùng dự án.
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
c) Giải pháp thực hiện:
- Huy động các nguồn lực trong tỉnh,
trong nước, quốc tế cho đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống cấp nước
đô thị.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư bằng các cơ chế, chính sách ưu đãi phù hợp. Đẩy mạnh xã hội hóa
lĩnh vực đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh các công trình nước sạch đô thị
để thu hút các doanh nghiệp, người dân tham gia. Ưu tiên thu hút các doanh nghiệp
có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
- Tranh thủ huy động các nguồn từ bên
ngoài như nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài và
các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tăng cường quản lý để nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn, tập trung đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao hiệu quả đầu
tư cho các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
6. Xác định chương trình và dự án
ưu tiên đầu tư đợt đầu:
Đầu tư hoàn chỉnh các hệ thống cấp nước
đã và đang triển khai xây dựng; các công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
dự án đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư và các dự án xây dựng hệ thống cấp
nước cho các đô thị huyện lỵ, đô thị công nghiệp, đô thị du lịch - dịch vụ, đô
thị cửa khẩu, đô thị vùng biên giới, đô thị khó khăn về nguồn nước.
(Chi
tiết theo phụ biểu số 04 đính kèm)
7. Các quy định bảo vệ nguồn nước,
bảo vệ hệ thống cấp nước:
a) Bảo vệ nguồn nước:
- Tuân thủ các quy định Luật Tài nguyên
nước năm 2012; Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng QCVN 01:2008/BXD.
- Việc khai thác, sử dụng nguồn nước
mặt, nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phải được phép của cơ quan nhà nước có th ẩm quy ền.
b) Bảo vệ hệ thống cấp nước gồm: Nhà
máy, trạm cấp nước, hệ th ống đường ống và các công trình
phụ trợ khác:
- Tuân thủ các quy định theo Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN:
33-2006.
- Quản lý, vận hành các hệ thống cấp
nước theo đúng các quy định hiện hành.
- Tất cả các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm tuân thủ các quy định về bảo vệ hệ thống cấp
nước; N ếu phát hiện các hiện tượng phá hoại hệ thống cấp
nước hoặc các điểm dò rỉ nước trên đường ống cấp nước cần báo ngay cho cơ quan
quản lý công trình cấp nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban,
ngành của tỉnh và các huyện t ổ chức công bố công khai Quy
hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã đư ợc phê duyệt;
- Lập K ế hoạch đầu
tư các dự án xây dựng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn toàn tỉnh theo giai
đoạn phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 đã được phê duyệt, trình UBND tỉnh phê duyệt. Điều chỉnh bổ sung quy
hoạch kịp thời phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, của vùng và cả nước;
- Chỉ đạo các địa phương trong quá
trình rà soát, điều chỉnh các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên địa bàn
tỉnh, yêu cầu cập nhật đảm bảo phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh
đã được phê duyệt;
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh
giá các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước đô thị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Hàng năm tham mưu đề xuất bố trí
các nguồn vốn cho công trình cấp nước đô thị;
- Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch đầu
tư hệ thống cấp nước đô thị trong địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn;
- Trình UBND tỉnh kế hoạch phân bổ vốn
đầu tư, danh mục dự án đầu tư hệ thống cấp nước đô thị sử dụng nguồn vốn ngân sách,
nguồn vốn nước ngoài theo quy chế quản lý đầu tư.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ về đầu tư xây dựng hệ
thống cấp nước đô thị;
- Hướng dẫn các chủ đầu tư lập kế hoạch
vốn đầu tư hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư trong việc trình UBND tỉnh quyết định phân bổ vốn đầu tư,
danh mục dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách theo quy chế quản lý đầu tư; xây dựng
kế hoạch điều chỉnh bổ sung, điều chỉnh vốn đầu tư thanh toán đối với các dự án
đầu tư từ ngân sách địa phương;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các cơ quan liên quan xây dựng dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu
tư xây dựng hệ thống cấp nước các đô thị hàng năm.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tăng cường quản lý nhà nước về tài
nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các địa phương, các tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh quy định về bảo vệ vệ sinh môi trường, bảo
vệ nguồn nước cấp.
- Hướng dẫn lập, cắm mốc hành lang bảo
vệ các nguồn nước.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan:
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao, phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện thực hiện quản lý theo
Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch xây dựng, dự án cấp nước trên địa bàn phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô
thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- UBND cấp huyện là chủ đầu tư, tổ chức
lập các dự án cấp nước đô thị trên địa bàn và thực hiện các bước chuẩn bị đầu
tư ở cấp huyện, quản lý dự án và bàn giao công trình cho đơn vị quản lý, vận
hành;
- Khuyến khích, huy động các thành phần
kinh tế tại địa phương, trong nước tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tại
địa bàn;
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước trên địa bàn theo quy định hiện
hành;
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ hệ thống cấp nước, vai trò của hệ
thống cấp nước đối với con người và các ngành trong nền kinh tế;
- Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện
công tác đào tạo cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng tập huấn nâng cao năng
lực về tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng công trình cấp nước đô
thị.
7. Đơn vị cấp nước:
Thực hiện vận hành hệ thống cấp nước
trên địa bàn theo đúng quy định và pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
PHỤ BIỂU SỐ 01
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của UBND
tỉnh)
TT
Tên
đô thị/hệ thống cấp n ước
Công
suất thiết kế m3 /ng.đ
Công
suất khai thác m3 /ng.đ
Dự trữ
Nguồn
cấp, vị trí cấp
-
Phạm vi cấp nước
- Diện tích XD NMN
L
đư ờng ống, chất liệu
S ố
hộ dùng n ước năm 2015
A
VÙNG Đ ỒNG B ẰNG: 10/16 đô thị có HTCN tập trung
1
Thành phố Thanh Hóa.
85.000
85.000
L = 908,3 km, gồm:
- Ống C 1 (DN500-DN200):
102 km;
- Ống C2 (DN150-DN110) 250 km;
- Ống cấp 3
(DN63-DN50) 556,3 km
Gang, thép, u.PVC, HDPE.
73.421 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 853 hộ
- Hộ gia đình 72.586 hộ
- Nội thành 56. 319 hộ, t ỉ lệ cấp nước đạt 95%; Ngoại thành 17.102
hộ, tỉ lệ cấp nước đạt 80%.
+ Nhà máy nước Mật Sơn (1931- CTNC
1984)
50.000
50.000
- Hồ núi Long 485.000 m3
- Hồ Mật Sơn 170.000 m3
- Kênh Bắc, HTTN Sông Chu;
(Cống lấy nước DN900)
Thành ph ố, Sầm
Sơn và các đô thị vệ tinh của TP
7,14
ha
+ Nhà máy nước Hàm Rồng (2001)
35.000
35.000
Không
- Sông Chu (Trạm bơm, làng Vồm, Thiệu Khánh)
1,97
ha
2
Thị xã Bỉm Sơn
- NMN Bỉm Sơn (1998- Cải tạo nâng
CS 2004)
10.000
7.500
Không
Nước
dưới đất (3 giếng ở khu 5, P. Bắc
Sơn; 02 giếng ở P. Đông Sơn)
Thị xã Bỉm Sơn
1,5
ha
L = 245,2 km, gồm:
- Ống C 1 (DN400-DN150): 13,7 km;
- Ống C2 (DN110): 65 km;
- Ống C3 (DN63-DN32): 166,5 km.
Gang, thép, u.PVC, HDPE
13.624 hộ
Trong đó:
- Cơ quan: 213 hộ
- Hộ gia đình 13411 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 83%
3
Thị trấn Rừng Thông, huyện Đông
Sơn (TB tăng áp Đông Sơn -2009)
5.000
2.500
Bể chứa 1000m³ và đài nước 700m3
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (Đư ờng ống DN500 đường Đình Hương, TPTH)
Thị trấn Đông Sơn và các xã lân cận
0,3
ha
L = 309,34 km, gồm:
- Ống C 1
(DN250-DN1 60): 38,64 km;
- Ống C2,C3 (DN1 10-DN32) : 170,7km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
1.751 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 52
hộ
- Hộ gia đ ình
1.699 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 100%
4
Thị trấn Vạn Hà, huyện Thi ệu Hóa
- NMN Vạn Hà
760
760
Không
Nước
dưới đất
Tiểu
khu 12 thị trấn Vạn Hà
Khu vực thị trấn Vạn Hà
0,18 6 ha
L = 59,769 km , gồm:
- Ống C 1 (DN250 -DN50): 2,1969km;
- Ống C2 (DN40): 1,32 km;
- Ống C3 (DN20): 2,46 km.
2.184 hộ
Trong đó:
- Hộ cơ
quan: 49 hộ ;
- Hộ gia đ ình :
2.135 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 85,4%
5
Thị trấn Qu án Lào, huyện Yên Định
- NMN Thị trấn
600
250
Không
Nước dư ới đất
Thị trấn Quán Lào
Khu vực thị trấn Quán Lào
0,3
ha
L = 35,503 km , gồm:
- Ống C1 (DN2 00-DN100):
21,496km;
- Ống C2
(DN63-DN40): 9,507 km;
- Ống C3 (DN32-DN40): 4 ,50km.
1.116 hộ
Trong đó:
- Hộ cơ quan: 36 hộ ;
- Hộ gia đ ình : 1 080 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 84,3%
6
Thị tr ấn Nông Cống
W = 13.840 m 3
Kênh Bắc sông Mực, Xã Vạn Th ắng (gần QL45, đường đi Như Thanh ống BTCT DN=800)
Thị trấn Nông Cống và các xã lân cận
1,4
ha
L = 28,6 km , gồm:
- Ống C 1 (DN160): 5,0km ;
- Ống C2 (DN 110 - DN50): 20,0 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 3,6 km
Thép, u.PVC, HDPE
2.003 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 28
hộ
- Hộ gia đ ình
1. 975 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 75,8%
- NMN Thị trấn (2010)
900
700
- NMN Minh Thọ (2013)
1800
300
7
Thị trấn Vĩnh Lộc
NMN xã Vĩnh Thành
1350
1.350
Kh ông
Nước
dưới đất
Thôn
6 x ã Vĩnh Thành
Xã
Vĩnh Thành và thị trấn Vĩnh Lộc (2,464 ha)
L = 9,182 km , gồm:
- Ống C 1 (DN300 -DN50): 1,385km;
- Ống C2 (DN40): 1,597 km;
- Ống C3 (DN20): 6,2 km
Thép, u.PVC, HDPE
2.312 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 48
hộ
- Hộ gia đ ình :
2.264 hộ .
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 97%
8
Thị trấn Hà Trung
NMN Thị trấn
2000
650
Kh ông
Nước
dưới đất
Khu
vực thị trấn
0,5
ha
L = 26,10 km , gồm:
- Ống C1 (DN200): 0,87 Km;
- Ống C2 (DN150-DN 100): 19,93 km
- Ống C3 (DN20) 5,3 km
Thép, u.PVC, HDPE
2.169 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 48
hộ
- Hộ gia đ ình 2.121
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 99,6%
9
Thị trấn Triệ u S ơn
NMN Thị trấn (2012)
1.200
1.000
W=24.000m3 ; Đủ (20 ngày)
Kênh Nam, Sông Chu - HTTN Bái Thượng;
Gần trại giống cá Minh Dân (02 ống BTCT thu nước DN 600)
Thị trấn Triệu Sơn và các xã: Minh
Dân, Minh Châu, Dân Lực.
2,04
ha
L = 34,746 km , g ồm:
- Ống C 1
(DN200-DN 150): 6,215 km;
- Ống C2 (DN110-DN90): 4,975 km;
- Ống C3 (DN63-DN25): 23,556 km
Thép, u.PVC, HDPE
1.749 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 25
hộ
- Hộ gia đ ình 1.724
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 90,8%
10
Thị trấn huyện Thọ Xuân
1500
190
Không
Nước
dướ i đất
Khu
vực thị trấn
0,31
ha
L = 16,4 km, gồm:
- Ống C 1
(DN200-DN250): 0,40 km;
- Ống C2 (DN 100
- DN150): 5,0 km;
- Ống C3
(DN50- DN90): 1 1,0km
Thép, u.PVC, HDPE
2 60 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 10
hộ
- Hộ gia đ ình 250
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 15%
11
Thị tr ấn Lam S ơn, huyện Th ọ Xuân
Đang XD hệ th ống cấp nước đô thị Lam Sơn -Sao Vàng CS 8.400m3 /ng.đ (Vốn vay ADB)
12
Thị trấn Sao Vàng, huyện Th ọ Xuân
13
TT Th ống Nhất, huyện Yên Định
14
Đô thị Yên Mỹ, Nông Cống
1 5
Đô thị Hà Long, huyện Hà
Trung
16
Đô thị Nưa Triệu Sơ n
B
VÙNG VEN BIỂN: 7/8 đ ô thị có HTCN tập trung
1
Thị x ã Sầm S ơn
- Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng
7.000
7.000
- Bể chứa 250 m3 x
2 bể t ại TB tăng áp
- Bể chứa 500m3 &
800m3 tại Núi Trường Lệ.
Chuyển
tải từ TP (đường ống cấp I: DN400- QL47)
Thị xã Sầm S ơn
và các xã lân c ận
L = 503,9 km , gồm:
- Ống C 1
(DN400-DN150): 20,0784 km;
- Ống C2
(D110-DN63): 175,2km;
- Ống cấp 3 (D63-D50): 308,62 km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
20.967 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 563
hộ
- Hộ gia đ ình 20.404
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 65%
2
Thị trấn Hậu Lộc
NMN Thị trấn
(2009)
2000
500
Thị trấn Hậu Lộc
Sông Trà
Thị
trấn Hậu L ộc
(0,42
ha)
L = 21,41 km, g ồm
- Ống C 1 (DN250-DN200): 3,36km;
- Ống C2 (DN225-DN150): 10,85 k m;
- Ống C3 (D50-D20) 7,2km
Thép, u.PVC, HDPE
1.031 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 31
hộ
- Hộ GĐ: 1.000 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 83,3%
3
Thị trấn Bút S ơn, huyện Hoằng Hóa
- NMN Hoằng Vinh (1998 - 2002)
2.750
+ 900
3.650
- 02 Hồ chứa dung tích 21.000 m3
(15.000m 3 + 6.000m3 )
- Kênh Nam - HTTN Bắc Sông Mã;
(Cống thu DN600 tại x ã Hoằng Vinh)
TT Hoằng Hóa, Phường Tào Xuyên TPTH
và các xã lân cận
(3.16
ha)
L = 103,6 km
- Ống C 1
(DN225-DN150): 28,4 km;
- Ống C2 (DN 110-DN80): 19,33 km;
- Ống C3 (DN63-DN32): 55,87 km.
Gang, thép, u.PVC, HDPE
9324 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 95
hộ
- Hộ gia đ ình 9.229
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 100%
4
Thị trấn Quảng X ương
- NMN thị trấn (2006)
1.000
+ 1.750
2.750
Không
1. Kênh B ắc,
HTTN Sông Chu (Cống lấy nước DN400, xã Quảng Thịnh)
2. Nguồn bổ sung từ HTCN TP Thanh
Hóa
Thị trấn Qu ảng
Xương và các xã lân cận
0,19
ha
L = 2321,1 km
- Ống C 1
(DN225-DN150): 20,3 km;
- Ống C2 (DN 110-DN63):
27,68 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 184,12 km.
Gang, thép, u.PVC, HDPE
9.398 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 128
hộ
- Hộ gia đ ình 9.270
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 67,5%
5
Đô thị Tĩnh Gia
NMN Nguyên Bình (2005)
2.800
2.000
02 hồ dung tích tổng 52.000 m3
1. Sông Cầu Hung; thôn S ơn Thắng, xã Nguyên Bình.
2. Kênh Nam - HTTN Sông Chu
(Cống lấy nước DN600)
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã lân cận.
Đô t hị Hải
Bình
Một phần KCN Tiền Phong và khu
TĐC Hải Bình
1,93
ha
L= 102,007 km
- Ống C 1
(DN225-DN150): 21,987 km;
- Ống C2 (DN 110-DN75):
37,45 km;
- Ống C3 (DN63-DN20): 45,57km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
2.881 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 64
hộ
- Hộ gia đ ình 2.617
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 83,03%
+ NMN Long Hải
1500
1500
Không
H ồ Hao
Hao xã Hải Nhân, huyện Tĩnh Gia
Mộ t
ph ần KCN Tiền Phong và mộ t ph ần dân cư xã Hải Bình
L= 11,39 km
- Ố ng C 1 (DN280-DN 160): 3,33 Km;
- Ống C2 (DN 110-DN 100): 8,06 Km
100 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 02
hộ
- Hộ gia đ ình 98
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 83,0%
6
Đô thị H ải Bình
700
700
Chu yển t ải từ nhà m áy nước Nguyên Bình
Tính chung trong ĐT Tĩnh Gia
Tính chu ng trong ĐT Tĩnh Gia
7
Thị trấn Nga Sơn
- NMN Nga Yên (2016)
7.000
7.000
Không
Sông
Hoạt
Các xã: Nga Yên, Nga Văn, Nga Mỹ,
Nga Hưng, Nga Thanh, Nga Liên, Nga Tiến, Nga Tân và thị trấn Nga Sơn
L = 78,9 km
- Ống C 1 (DN350-DN110): 38,1 km
- Ống C2 (DN90-DV75): 18,8km
- Ống C3 (DN50-DN25): 22,0 km
951 hộ (thị
trấn)
Trong đó:
- C ơ quan: 21
hộ
- Hộ gia đ ình 930
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 100%
8
Đô thị Quảng L ợi, Quảng Xương
K KT
Khu kinh tế Nghi S ơn
+ NMN Bình Minh
30.000
30.000
Không
Hồ Đồng Chùa
CN cho KKT Nghi Sơn.
6,7
ha
L= 16,0 km
DN 560: 13,0 Km
DN 300: 3,0Km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
40 hộ cơ quan
C
VÙNG NÚI & TRUNG DU: 8/13 đô thị có HTCN tập
trung
1
Thị trấn Ngọc Lặc
- NMCN thị trấn (2012)
1.200
900
Không
Hồ Cống Khê - (Trạm bơm Chân đập hồ
Cống Khê)
Thị
trấn Ngọc Lặc và các xã Ngọc Khê, Thúy Sơn
0,56
ha
L = 48,68 km
- Ống C 1
(DN225-DN160): 7,5 km;
- Ống C2 (DN110-DN50): 35,59 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 5,59 km
Thép, u.PVC, HDPE
1.626 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 22
hộ
- Hộ gia đ ình 1.603
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 81,4%
2
Thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Th ành
- NMN thị trấn (2001 & (2014 Cải
tạo, nâng cấp)
1.000
300
Không
Sông Bưởi
Khu vực thị trấn Thạch Thành
(0,4
ha)
L = 6,085 km
- Ống C 1
(DN150-90): 3,36 km
- Ống C2 (DN65-40): 1,505 km
- Ống C3 (DN32): 1,42 km
Gang, thép, u.PVC, HDPE
337 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 15
hộ ;
- Hộ gia đ ình :
322 hộ .
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 32,66%
Đang chuẩn bị đầu tư GĐ2
3
Thị trấn Cẩm Thủy
- NMN thị trấn (2012)
700
600
Không
Sông Mã. (Trạm bơm xã Cẩm Sơn)
Thị trấn C ẩm
Thủy và các xã lân cận
(0,36
ha)
L = 24,88 km
- Ống C1
(DN160-DN110): 3,69 km;
- Ống C2 (DN90 - DN50): 17,59 km;
- Ống C3 (DN50-DN25): 3,6 km
Thép, u.PVC, HDPE
1.257 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 22
hộ
- Hộ gia đ ình 1.231
hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 91,38%
4
Thị trấn Bến Sung, huyện Như
Thanh
- NMN thị trấn (2010)
1500
750
Không
Hồ Đập Đồng Lớn (thôn Kim Vân, xã H ải Vân)
Thị
trấn Bến Sung
(0,5
ha)
L =
24,65 km
- Ống C 1
(DN225-DN 110) : 10,728 km;
- Ống C2 (DN63-DN40): 6,922 km;
- Ống C3 (DN20): 7,0 km
Thép, u.PVC, HDPE
1.402 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 28
hộ
- Hộ gia đ ình :
1.374 hộ
5
Thị trấn huyện Thường Xuân
- 03 giếng khoan (2009)
1.500
800
Không
Nước dưới đất Giếng khoan tại thị
trấn Thường Xuân
Khu vực thị trấn 1,0 ha
L = 10,6 k m
- Ống C 1 (DN250-
DN200): 1,5 km
- Ống C2 (DN 110-DN 100): 4,5km
- Ống C3 (DN 50-DN20): 6,2km
Thép đen, HDPE
1.338 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 28
hộ
- Hộ gia đ ình :
1.310 hộ .
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 78,6%
6
Thị trấn Quan S ơn
(2013)
1.000
510
Không
Suối Lý (nư ớc
thô)
Thị trấn Quan S ơn (trừ Khu 2)
L = 24,65 km
- Ống C 1 (DN300-DN150): 3,55 Km
- Ống DN100-DN80: 2,9 Km
- Ố ng HDPE
535 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 27
hộ
- Hộ gia đ ình :
508 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 80%
7
Thị trấn Mường Lát
(2010)
800
800
Không
Suối Poọng, xã Tam Chung (nước thô
tự chảy)
Thị trấn Mường Lát
- L = 8,7 km
DN (50-150)mm
- Ống thép đen, ống thép
mạ kẽm.
Tổng 554 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 30
hộ
- Hộ gia đ ình :
524 hộ .
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 100%
8
Thị trấn Quan Hóa
- NMN thị trấn (2015)
650
300
Không
Suối Kh ó
Khu vực thị trấn và một phần xã Hồi
Xuân
0,14 ha
- L = 16,702 km
- Ống nước thô (DN200): 5 ,05km
- Ống C1 (DN225-DN110):
4,08 km
- Ống C2 (DN90-DN63): 7,572 km
Ố ng uPVC, HDP E
72 hộ
Trong đó:
- C ơ quan: 07
hộ
- Hộ gia đ ình :
65 hộ
- T ỉ lệ cấp nước
đạt 8,89%
9
Thị trấn Lang Chánh
Đ ã phê du yệt dự án tại QĐ số 3 114/Q Đ- UBND ngày 04/9/2013
10
Thị trấn Cành Nàng, BT
Có
chủ t rương đầu tư tại QĐ số 2639/QĐ-UBND ngày
11/8/20 11
11
Thị trấn Yên Cát, N.Xuân
12
Thị trấn Vân Du, T.Thành
13
Đô thị Thạch Quảng
PHỤ BIỂU 02a
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
Tên
đô thị
Loại
đô thị
Dân số (ng ười)
Nướ c sinh hoạt-Qsh (m3/ng .đ)
Nước
dịch vụ, công cộng- Q dvcc (m3/ng .đ)
N ước du lịch-Q d l (m3/ng.đ)
Nước
công nghiệp Q cng (m3/ng.đ)
Nước
thất thoát Qdr (25%)
Nước
trạm XL Qbt (4%)
Tổng
nhu cầu chọn (m3/ngđ)
1
2
3
4
5
5a
6
7
8
9
TOÀN
TỈNH
1,531,500
177,888
32,020
20,859
167,930
99,674
15,948
514,319
A
ĐÔ
THỊ VÙNG Đ ỒNG BẰNG
I.
TP . T H ÓA
1
TP Thanh Hóa
I
420,000
50,400
9,072.0
5,500.0
32,000
24,243.0
3,878.9
125,094
II.
THỊ XÃ BỈM SƠN
2
THỊ XÃ BỈM SƠN
III
90,000
10,800
1,944.0
21,000
8,436.0
1,349.8
43,530
III.
ĐÔNG SƠN
3
TT RỪNG THÔNG
IV
15,000
1,800
324.0
450
643.5
103.0
3,320
4
ĐT ĐÔNG KHÊ
V
6,000
648
116.6
130
223.7
35.8
1,154
5
ĐT V ĂN THẮNG
(ĐÔNG VĂN)
V
5,000
540
97.2
110
186.8
29.9
964
6
ĐT PH Ố BÔN
(ĐÔNG THANH)
V
5,500
594
106.9
120
205.2
32.8
1,059
IV.
YÊN Đ ỊNH
7
TT QU ÁN LÀO
V
12,000
1,296
233.3
1,300
707.3
113.2
3,650
8
ĐT ĐỊNH TÂN
V
8,000
864
155.5
400
354.9
56.8
1,831
9
ĐT KIỂU
V
7,000
756
136.1
700
398.0
63.7
2,054
10
ĐT QU Ý LỘC
V
13,000
1,404
252.7
300
489.2
78.3
2,524
11
ĐT YÊN TÂM
V
5,500
594
106.9
120
205.2
32.8
1,059
12
TT THỐNG NHẤT
V
8,000
864
155.5
1,300
579.9
92.8
2,992
V.
THIỆU H ÓA
13
TT VẠN HÀ
V
20,000
2,160
388.8
900
862.2
138.0
4,449
14
ĐT HẬU HI ỀN
V
10,000
1,080
194.4
300
393.6
63.0
2,031
VI.
NÔNG C ỐNG
15
TT N ÔNG C ỐNG
V
5,000
1,620
291.6
1,300
802.9
128.5
4,143
16
ĐT C ẦU QUAN (T Ế
LỢI)
V
5,000
540
97.2
110
186.8
29.9
964
17
ĐT TRƯỜNG SƠN
V
5,000
540
97.2
500
284.3
45.5
1,467
18
ĐT CHỢ TR ẦU (C ÔNG LIÊM )
V
5,000
540
97.2
110
186.8
29.9
964
19
ĐT YÊN MỸ
V
8,000
864
155.5
586.5
200
451.5
72.2
2,330
VII.
VĨNH LỘC
20
TT VĨNH LỘC
V
4,500
486
87.5
550
280.9
44.9
1,449
21
ĐT B ỒNG (VĨNH
HÙNG)
V
12,000
1,296
233.3
259.2
260
512.1
81.9
2,643
VIII.
HÀ TRUNG
22
TT HÀ TR UNG
IV
30,000
3,600
648.0
1,300
1,387.0
221.9
7,157
23
ĐT HÀ LĨNH
V
5,500
594
106.9
700
350.2
56.0
1,807
24
ĐT HÀ LONG
V
12,000
1,296
233.3
700
557.3
89.2
2,876
IX.
TRIỆU SƠN
25
TT TRIỆU SƠN
V
15,000
1,620
291.6
800
677.9
108.5
3,498
26
ĐT THIỀU (DÂN LÝ)
V
6,000
648
116.6
1,100
466.2
74.6
2,405
27
ĐT NƯA (TÂN NINH)
V
14,000
1,512
272.2
450
558.5
89.4
2,882
28
ĐT ĐÀ (THỌ DÂN)
V
4,000
432
77.8
150
164.9
26.4
851
29
ĐT GỐM (Đ ỒNG
TI ẾN)
V
5,000
540
97.2
400
259.3
41.5
1,338
30
ĐT SIM (HỢP THÀNH)
V
5,000
540
97.2
100
184.3
29.5
951
X.
THỌ XUÂN
31
TT THỌ XUÂN
IV
15,000
1,800
324.0
600
681.0
109.0
3,514
32
ĐT T Ứ TRỤ (THỌ
DIÊN)
V
5,000
540
97.2
110
186.8
29.9
964
33
ĐT PH Ố Đ ẦM (XUÂN THIÊN)
V
10,000
1,080
194.4
220
373.6
59.8
1,928
34
ĐT XUÂN LẬP
V
5,000
540
97.2
110
186.8
29.9
964
35
ĐT XUÂN LAI
V
6,000
648
116.6
400
291.2
46.6
1,502
36
ĐT LAM SƠN - SAO VÀNG
IV
70,000
8,400
1,512.0
18,000
6,978.0
1,116.5
36,006
37
ĐT PH Ố NEO
(NAM GIANG)
V
5,000
540
97.2
110
186.8
29.9
964
CỘNG
37
ĐT
892,000
104,016
18,722.9
6,345.7
87,410
54,123.6
8,659.8
279,278
B
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BI ỂN
XI.
THỊ X Ã S ẦM S ƠN
38
TH Ị XÃ S ẦM SƠN
III
112,000
13,440
2,419.2
11,000.0
2,800
7,414.8
1,186.4
38,260
XII.
NGA SƠN
39
TT NGA SƠN
V
6,000
648
116.6
1,400
541.2
86.6
2,792
XIII.
H ẬU L ỘC
40
TT H ẬU L ỘC
V
8,000
864
155.5
350
342.4
54.8
1,767
41
ĐT HÒA LỘC
V
7,000
756
136.1
450
335.5
53.7
1,731
42
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC)
V
21,000
2,268
408.2
2,000
1,169.1
187.0
6,032
43
ĐT TR IỆU L ỘC
V
7,000
756
136.1
37.8
2,800
932.5
149.2
4,812
XIV.
HOẰNG HOÁ
44
TT BÚT SƠN (HO ẰNG HOÁ)
V
8,000
864
155.5
800
454.9
72.8
2,347
45
ĐT CHỢ QUĂNG (H. LỘC)
V
6,000
648
116.6
130
223.7
35.8
1,154
46
ĐT HẢI TIẾN (H. HẢI, H. TI ẾN)
V
12,000
1,296
233.3
259.2
260
512.1
81.9
2,643
47
ĐT NGHĨA TRANG
V
9,000
972
175.0
200
336.7
53.9
1,738
XV.
QUẢNG XƯƠNG
48
TT QUẢNG XƯƠNG
IV
8,500
1,020
183 .6
200
350.9
56.1
1,811
49
ĐT QUẢNG LỢl
V
10,000
1,080
194.4
900
543.6
87.0
2,805
50
ĐT C ỐNG TR ÚC (QU ẢNG BÌNH)
V
8,000
864
155.5
600
404.9
64.8
2,089
XVI.
TĨNH GIA
51
ĐT TĨNH GIA - NGHI SƠN
III
250,000
30,000
5,400.0
3,000.0
49,600
22,000.0
3,520.0
113,520
C ỘNG
14
ĐT
472,500
55,476
9,985.7
14,297.0
62,490
35,562.2
5,689.9
183,501
C
ĐT
V ÙNG NÚI VÀ TRUNG D U
XVII.
NGỌC LẶC
52
ĐT TT V ÙNG MI ỀN N ÚI PH ÍA TÂY
IV
30,000
3,600
648.0
3,300
1,887.0
301.9
9,737
53
ĐT PHỐ CHÂU
V
4,000
432
77.8
100
152.4
24.4
787
54
ĐT BA SI
V
6,000
648
116.6
130
223.7
35.8
1,154
XVIII.
THẠCH T HÀNH
55
TT KIM TÂN
V
17,000
1,836
330.5
400
641.6
102.7
3,311
56
TT VÂN DU
V
15,000
1,620
291.6
3,700
1,402.9
224.5
7,239
57
ĐT THẠCH QUẢNG
V
8,000
864
155.5
1,900
729.9
116.8
3,7 66
XIX . C ẨM TH ỦY
58
TT C ẨM TH ỦY
V
9,000
972
175.0
200
336.7
53.9
1,738
XX.
BÁ THƯỚC
59
TT CÀNH NÀNG
V
8,000
864
155.5
200
304.9
48.8
1,573
60
ĐT ĐỒNG TÂM
V
6,000
648
116.6
250
253.7
40.6
1,309
XXI.
NHƯ THANH
61
TT BẾN SUNG
V
10,000
1,080
194.4
216.0
220
427.6
68.4
2,206
ĐT B ẾN EN *
XXII.
NHƯ X UÂN
62
TT YÊN C ÁT
V
8,000
864
155.5
450
367.4
58.8
1,896
63
ĐT BÃI TRÀNH
V
10,000
1,080
194.4
5,300
1,643.6
263.0
8,481
XXIII.
THƯỜNG XUÂN
64
TT THƯỜNG XUÂN
V
9,000
972
175.0
900
511.7
81.9
2,641
XXIV.
LANG CH ÁNH
65
TT LANG CH ÁNH
V
8,000
864
155.5
250
317.4
50.8
1,638
XXV . QUAN HOÁ
66
TT QUAN H ÓA
V
4,000
432
77.8
100
152.4
24.4
787
XXVI.
QUAN SƠN
67
TT QUAN SƠN
V
3,000
324
58.3
200
145.6
23.3
751
68
ĐT NA MÈO
V
5,000
540
97.2
220
214.3
34.3
1,106
XXVII.
MƯỜNG LÁT
69
TT MƯỜNG LÁT
V
4,000
432
77.8
110
154.9
24.8
799
70
ĐT TÉN T ẦN
V
3,000
324
58.3
100
120.6
19.3
622
C ỘNG
19
ĐT
167,000
18,396
3,311.3
216.0
18,030
9,988.3
1,598.1
51,540
PHỤ BIỂU 02b
NHU CẦU CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
Tên
đô thị
Loại
đô thị
Dân số (ng ười)
Nướ c sinh hoạt-Qsh (m3/ng .đ)
Nước
dịch vụ, công cộng- Qdvcc (m3/ng .đ)
N ước du lịch-Q d l (m3/ng.đ)
Nước
công nghiệp Qcng (m3/ng.đ)
Nước
thất thoát Qdr (25%)
Nước
trạm XL Qbt (4%)
Tổng
nhu cầu chọn (m3/ngđ)
1
2
3
4
5
5a
6
7
8
9
TOÀN
TỈNH
89
2,764,500
340,860
61,355
35,358
327,520
191,273
30,604
986,970
A
ĐÔ
THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG
I.
TP . T H ÓA
1
TP . T HÓA
I
550,000
66,000
11,880.0
8,250.0
42,000
32,032.5
5,125.2
165,288
II.
THỊ XÃ BỈM SƠN
2
THỊ XÃ BỈM SƠN
II
175,000
21,000
3,780.0
40,000
16,195.0
2,591.2
83,566
III.
ĐÔNG SƠN
3
TT RỪNG THÔNG
IV
25,000
3,000
540.0
450
997.5
159.6
5,147
4
ĐT ĐÔNG KHÊ
V
12,000
1,440
259.2
300
499.8
80.0
2,579
5
ĐT V ĂN TH ẮNG (ĐÔNG VĂN)
(T ạm tính)
V
9,000
1,080
194.4
220
373.6
59.8
2,000
6
ĐT PH Ố BÔN
(ĐÔNG THANH)
(Tạm tính)
V
10,000
1,200
216.0
240
414.0
66.2
2,200
IV.
YÊN ĐỊNH
7
TT QU ÁN LÀO
IV
25,000
6,760
KHU ĐT QUÁN LÀO
15,000
1,800
324.0
1,300
856.0
137.0
KHU ĐT ĐỊNH TÂN
10,000
1,200
216.0
400
454.0
72.6
8
ĐT KIỂU
V
10,000
1,200
216.0
700
529.0
84.6
2,730
9
ĐT QU Ý LỘC
V
17,000
2,040
367.2
400
701.8
112.3
3,621
10
ĐT Y ÊN TÂM
V
6,000
720
129.6
150
249.9
40.0
1,289
11
ĐT NG Ã BA BÔNG
V
10,000
1,200
216.0
250
416.5
66.6
2,149
12
TT TH ỐNG NHẤT
V
12,000
1,440
259.2
1,300
749.8
120.0
3,869
V.
THIỆU HOÁ
13
TT VẠN HÀ
IV
30,000
3,600
648.0
900
1,287.0
205.9
6,641
14
ĐT THIỆU GIANG
V
11,000
1,320
237.6
450
501.9
80.3
2,590
15
ĐT HẬU HIỀN (T.TÂM)
V
13,500
1,620
291.6
300
552.9
88.5
2,853
VI.
NÔNG CỐNG
16
TT NÔNG CỐNG
IV
20,000
2,400
432.0
2,800
1,408.0
225.3
7,265
17
ĐT CẦU QUAN
V
12,000
1,440
259.2
300
499.8
80.0
2,579
18
ĐT TRƯỜNG SƠN
V
6,500
780
140.4
500
355. 1
56.8
1,832
19
ĐT TR ẦU (CÔNG
LIÊM)
V
6,500
780
140.4
150
267.6
42.8
1,381
VII.
VĨNH LỘC
20
TT VĨNH LỘC
V
10,000
1,200
216.0
550
491.5
78.6
2,536
21
ĐT B ỒNG (VĨNH
HÙNG)
V
30,000
3,600
648.0
720.0
750
1,429.5
228.7
7,376
VII I. HÀ TRUNG
22
TT HÀ TR UNG
IV
50,000
6,000
1,080.0
3,600
2,670.0
427.2
13,777
23
ĐT HÀ LĨNH
V
12,000
1,440
259.2
700
599.8
96.0
3,095
24
ĐT GŨ (HÀ PHÚ)
V
5,000
600
108.0
120
207.0
33.1
1,068
25
ĐT HÀ DƯƠNG
V
6,000
720
129.6
550
349.9
56.0
1,805
26
ĐT HÀ LONG
V
17,000
2,040
367.2
700
776.8
124.3
4,008
IX.
TRIỆU SƠN
27
TT TRIỆU SƠN
IV
30,000
3,600
648.0
1,900
1,537.0
245.9
7,931
ĐT THI ỀU (D ÂN LÝ)
28
ĐT NƯA (TÂN NINH)
V
21,000
2,520
453.6
450
855.9
136.9
4,416
29
ĐT ĐÀ (THỌ DÂN)
V
6,000
720
129.6
300
287.4
46.0
1,483
30
ĐT G ỐM (ĐỒNG
TI ẾN)
V
6,000
720
129.6
400
312.4
50.0
1,612
31
ĐT SIM (HỢP THÀNH)
V
8,000
960
172.8
100
308.2
49.3
1,590
X.
THỌ XUÂN
32
TT THỌ XUÂN
II
300,000
36,000
6,480.0
3,600.0
20,500
16,645.0
2,663.2
85,888
KHU ĐT THỌ XUÂN
40,000
4,800
864.0
600
1,566.0
250.6
8,081
KHU ĐT TỨ TRỤ
13,000
1,404
252.7
300
489.2
78.3
2,524
KHU ĐT PH Ố Đ ẦM
26,000
2,808
505 .4
600
978.4
156 .5
5,048
KHU ĐT XUÂN LẬP
13,000
1,404
252.7
300
489.2
78 .3
2,524
KHU ĐT XUÂN LAI
15,000
1,620
291.6
400
577.9
92.5
2,982
KHU ĐT L.SƠN - S.VÀ NG
180,000
21,600
3,888.0
3,600.0
18,000
11,772.0
1,883.5
60,744
K HU ĐT PHỐ NEO
13,000
1,404
252.7
300
489.2
78.3
2,524
CỘNG VÙNG Đ ỒNG B ẰNG
32 ĐT
1,486,500
175,380
31,568 .4
12,570.0
123,730
85,812 .1
13,729.9
442,790
B
ĐÔ THỊ VÙNG VEN BI ỂN
XI.
THỊ X Ã S ẦM SƠN
33
THỊ XÃ SẦM SƠN
II
250,000
30,000
5,400.0
16,500.0
4,500
14,100.0
2,256.0
72,756
XII.
NGA SƠN
34
TT NGA SƠN
IV
18,000
2,160
388.8
1,400
987.2
158.0
5,094
35
ĐT ĐI ỀN H Ộ (NGA ĐI ỀN)
V
8,000
960
172.8
200
333.2
53.3
1,719
36
ĐT C ẦU HÓI
(NGA LIÊN)
V
8,000
960
172.8
200
333.2
53.3
1,719
XIII.
HẬU LỘC
37
TT HẬU LỘC
V
15,000
1,800
324.0
350
618.5
99.0
3,191
38
ĐT V ĂN LỘC
V
6,000
720
129.6
150
249.9
40.0
1,289
39
ĐT HÒA LỘC
V
12,000
1,440
259.2
450
537.3
86.0
2,772
40
ĐT DIÊM PHỐ (NGƯ LỘC)
V
30,000
3,600
648.0
2,000
1,562.0
249.9
8,060
41
ĐT TRIỆU LỘC
V
10,000
1,200
216.0
60.0
2,800
1,069.0
171.0
5,516
XIV.
HOẰNG HOÁ
42
TT BÚT SƠN (HOẰNG HOÁ)
IV
25,000
3,000
540.0
800
1,085.0
173.6
5,599
43
ĐT CHỢ QU ĂNG
(H. LỘC)
V
7,000
840
151.2
180
292.8
46.8
1,511
44
ĐT HẢI TIẾN (H. HẢI, H. TI ẾN)
V
18,000
2,160
388.8
432.0
450
857.7
137.2
4,426
45
ĐT HO ẰNG TRƯỜNG
V
10,000
1,200
216.0
250
416.5
66.6
2,149
46
ĐT CHỢ VỰC
V
6,000
720
129.6
150
249.9
40.0
1,289
47
ĐT NGHĨA TRANG
V
12,000
1,440
259.2
300
499.8
80.0
2,579
XV.
QUẢNG XƯƠNG
48
TT QUẢNG XƯƠNG
IV
20,000
2,400
432.0
1,400
1,058.0
169.3
5,459
49
ĐT BẮC GHÉP. TRON G ĐÓ
IV
50,000
6,000
1,080.0
2,000
2,270.0
363.2
11,713
KHU VỰC VEN QU ỐC
LỘ 1A
2,177
KHU VỰC VEN BI ỂN
9,536
50
ĐT C ỐNG TRÚC
V
10,000
1,200
216.0
600
504.0
80.6
2,601
XVI.
TĨNH GIA
51
ĐT TĨNH GIA - NGHI SƠN
I
435,000
52,200
9,396.0
5,220.0
163,000
57,454.0
9,192.6
300,000
CỘNG V ÙNG VEN BI ỂN
19 ĐT
950,000
114,000
20,520.0
22,212.0
181,180
84,478.0
13,516.5
435,906
C
ĐT VÙNG NÚI VÀ TRUNG DU
XVII.
NGỌC LẶC
52
ĐT TT VÙNG MI ỀN
NÚI PHÍA TÂY
III
75,000
9,000
1620
3,300
3,480.0
556.8
17,957
53
ĐT PH Ố CHÂU
V
8,000
960
172.8
200
333.2
53.3
1,719
54
ĐT BA SI
V
6,000
720
129.6
150
249.9
40.0
1,289
XVIII.
THẠCH THÀNH
55
TT KIM TÂN
IV
30,000
3,600
648
750
1,249.5
199.9
6,447
56
TT VÂN DU
IV
35,000
4,200
756
3,700
2,164.0
346.2
11,166
57
ĐT THẠCH QUẢNG
V
17,000
2,040
367.2
1,900
1,076.8
172.3
5,556
XIX.
C ẨM THUỶ
58
TT C ẨM THUỶ
IV
30,000
3,600
648
750
1,249.5
199.9
6,447
59
ĐT PHÚC DO
V
5,000
600
108
120
207.0
33.1
1,068
60
ĐT C ẨM CHÂU
V
5,000
600
108
120
207.0
33.1
1,068
61
ĐT C ẨM T Ú
V
5,000
600
108
450
289.5
46.3
1,494
XX.
B Á THƯỚC
62
TT CÀNH NÀNG
V
10,000
1,200
216
200
404.0
64.6
2,085
63
ĐT Đ ỒNG TÂM
V
15,000
1,800
324
250
593.5
95.0
3,062
64
ĐT Đ IỀN L Ư
V
10,000
1,200
2 16
250
4 16.5
66.6
2,149
65
ĐT PH Ố ĐOÀN
(LŨNG NIÊM)
V
4,000
480
86.4
100
166.6
26.7
860
XXI.
NHƯ THANH
66
TT BẾN SUNG
IV
20,000
2,400
432
480.0
500
953.0
152.5
4,917
XXII.
NHƯ XU ÂN
67
TT YÊN CÁT
V
12,000
1,440
259.2
450
537.3
86.0
2,772
68
ĐT BÃI TRÀNH
IV
25,000
3,000
540
5,300
2,210.0
353.6
11,404
69
ĐT THƯỢNG NINH
V
5,000
600
108
120
207.0
33.1
1,068
70
ĐT XUÂN QUỲ
V
5,000
600
108
120
207.0
33.1
1,068
XXIII.
THƯỜNG XUÂN
71
TT THƯỜNG XU ÂN
IV
20,000
2,400
432
900
933.0
149.3
4,814
72
ĐT KHE HẠ (LUẬN THÀNH)
V
5,000
600
108
700
352.0
56.3
1,816
73
ĐT B ÁT MỌT
V
5,000
600
108
120
207.0
33.1
1,068
74
ĐT YÊN NHÂN
V
3,000
360
64.8
150
143.7
23.0
741
XXIV.
LANG CHÁNH
75
TT LANG CHÁNH
V
10,000
1,200
216
250
416.5
66.6
2,149
76
ĐT YÊN THẮNG
V
4,000
480
86.4
100
166.6
26.7
860
XXV.
QUAN H ÓA
77
TT QUAN H ÓA
V
6,000
720
129.6
150
249.9
40.0
1,289
78
ĐT HI ỀN KI ỆT
V
3,000
360
64.8
100
131.2
21.0
677
79
ĐT PH Ú L Ệ
V
4,000
480
86.4
96.0
100
190.6
30.5
983
80
ĐT TRUNG SƠN
V
4,000
480
86.4
130
174.1
27.9
898
XXVI.
QUAN SƠN
81
TT QUAN SƠN
V
8,000
960
172.8
200
333.2
53.3
1,719
82
ĐT NA M ÈO
V
6,000
720
129.6
250
274.9
44.0
1,418
83
ĐT SƠN ĐI ỆN
V
4,000
480
86.4
100
166.6
26.7
860
84
ĐT TRUNG HẠ
V
3,000
360
64.8
100
131.2
21.0
677
85
ĐT MƯỜNG MÌN
V
4,000
480
86.4
100
166.6
26.7
860
XXVII.
MƯỜNG LÁT
86
TT MƯỜNG LÁT
V
6,000
720
129.6
110
239.9
38.4
1,238
87
ĐT MƯỜNG LÝ
V
3,000
360
64.8
100
131.2
21.0
677
88
ĐT T ÉN T ẦN
V
5,000
600
108
120
207.0
33.1
1,068
89
ĐT TRUNG L Ý
V
4,000
480
86.4
100
166.6
26.7
860
CỘNG VÙNG NÚI VÀ TRUNG
DU
38 ĐT
429,000
51,480
9266.4
576.0
22,610
20,983,1
3,357.3
108,273
PHỤ BIỂU 03a
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
1
2
3
4
5
6
7
9
10
I
VÙNG Đ ỒNG B ẰNG
355,800
341,900
238,390
38.24
2,513,162
5GN+8NC+ 17XM
1
TP Thanh H óa
197,000
184,100
110,000
10
16.76
452,880
a
NMN Hoàng Long
40,000
40,000
40,000
Sông Mã
TP Thanh Hóa
ĐT Nghĩa Trang
ĐT Bà Triệu
TT Rừng Thông
ĐT Đông Khê
ĐT V ăn Thắng
ĐT Ph ố Bôn
(Đ.Thanh)
TX S ầm Sơn
TT Quảng Xương
ĐT Cống Trúc
3.00
164,400
Xây mới
b
NMN Hàm Rồng
50,000
50,000
15,000
Sông Chu
1.97
61,950
Nâng cấp
c
NMN M ật Sơn
50,000
50,000
0
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
3.00
0
Giữ nguyên CS
d
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ cấp
cho ĐT và vùng phụ cận)
2,000
2,000
0
0.19
0
Giữ nguyên CS
e
NMN Qu ảng
Xương (Chủ trư ơng CS 15,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ
cận)
15,000
2,100
15,000
5.60
62,130
Xây mới
g
NMN Quảng Cát
40,000
40,000
40,000
Sông Chu
3.00
164,400
Xây m ới
2
Th ị xã
Bỉm Sơn
50,000
50,000
40,000
1
4.50
166,238
a
NMN 01
30,000
30,000
20,000
N ước dưới đ ất
Thị xã Bỉm Sơn
2.00
83,000
Nâng cấp
b
NMN 02
1,000
1,000
1,000
0.50
4,350
Xây mới
c
NMN 0 3
19,000
19,000
19,000
2.00
78,888
Xây mới
3
Huyện Đông S ơn
7,000
7,000
2,000
4
0.30
31,000
a
Trạm bơm t ăng áp ( CS hiện trạng 5,000 m3/ngđ ,
cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
7,000
7,000
2,000
Chuy ển t ải từ NMN TP Thanh Hóa
TT Rừng Thông
0.30
31,000
Nâng cấp
ĐT Đông Khê
ĐT Văn Th ắng (Đ.Văn)
ĐT Ph ố Bôn (Đ.Thanh)
4
Huyện Yên Định
14,500
14,500
13,000
6
2.50
54,610
a
NMN TT Quán Lào
1,500
1,500
0
Nước dưới đất
TT Quán Lào
ĐT Định Tân
ĐT Kiểu
ĐT Quý Lộc
ĐT Yên Tâm
1.00
0
Giữ nguyên CS
b
NMN ĐT Kiểu (b ổ sung cho TT Quán Lào CS 3,050 m3/ngđ)
10,000
10,000
10,000
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
1.00
41,680
Xây mới
c
NMN ĐT Thống Nhất
3,000
3,000
3,000
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
TT Thống Nhất
0.50
12,930
Xây mới
5
Huyện Thiệu Hóa
8,000
7,000
7,240
2
1.50
18,348
a
NMN TT Vạn Hà 1
2,800
2,800
2,040
Nước dưới đất
TT Vạn Hà
0.50
8,831
Nâng cấp
b
NMN TT Vạn Hà 2
2,200
2,200
2,200
Kênh B9 (Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng)
0.50
9,517
Xây mới
c
NMN ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm-CS
3,000m3/ng đ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
3,000
2,000
3,000
Kênh Chính, HTTNg Bái Thượng
ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm)
0.50
12,930
Xây m ới
6
Huyện Nông Cống
10,300
10,300
6,600
5
3.08
32,986
a
NMN TT Nông Cống 1- Hồ ch ứa nước
1,800
1,800
900
Kênh Nam HTTNg Bái T hượng
TT Nông Cống
0.50
3,919
Nâng cấp
b
NMN TT Nông Cống 2
2,500
2,500
700
Kênh Bắc hồ sông Mực
0.58
3,058
Nâng cấp
c
NMN ĐT Cầu Quan
1,000
1,000
1,000
Kênh N8, K.Nam,
HTTNg Bái Thượng
ĐT Cầu Quan
0.50
4,350
Xây mới
d
NMN ĐT Trường S ơn
1,500
1,500
1,500
Kênh Bắc hồ sông Mực
ĐT Trường Sơn
0.50
6,510
Xây mới
e
NMN ĐT Chợ Trầu
1,000
1,000
1,000
Kênh Nam h ồ sông
M ực
ĐT Chợ Trầu (Công Liêm)
0.50
4,350
Xây mới
g
NMN ĐT Yên M ỹ
2,500
2,500
2,500
H ồ Yên Mỹ
ĐT Yên Mỹ
0.50
10,800
Xây mới
7
Huyện Vĩnh Lộc
4,500
4,500
3,150
2
1.00
13,588
a
NMN TT Vĩnh Lộc
1,500
1,500
150
Nước dưới đất
TT Vĩnh Lộc
0.50
658
Nâng cấp
b
NMN TT B ồng
3,000
3,000
3,000
Sông Mã
TT B ồng (Vĩnh
Hùng)
0.50
12,930
Xây mới
8
Huyện Hà Trung
12,000
12,000
10,000
2
1.50
42,540
a
NMN TT Hà Trung
2,000
2,000
0
Nước dưới đất
TT Hà Trung
ĐT Hà Lĩnh
1.00
0
Giữ nguyên CS
7,000
7,000
7,000
Sông Lèn
29,610
Xây mới
b
NMN ĐT Hà Long
3,000
3,000
3,000
Nước dưới đất
ĐT Hà Long
0.50
12,930
Xây mới
9
Huyện Triệu Sơn
12,000
12,000
10,800
6
2.00
45,014
a
NMN TT Triệu Sơn
12,000
12,000
10,800
Kênh Nam, HTTNg Bá i Thượng
TT Triệu Sơn
ĐT Thiều - Dân Lý
ĐT Nưa (xã Tân Ninh)
ĐT Đà (xã Thọ Dân)
ĐT Gốm (xã Đồng Tiến)
ĐT Sim (xã Hợp Thành)
2.00
45,014
Nâng cấp
10
Huyện Thọ Xuân
47,500
47,500
37,600
7
5.10
1,655,956.8
a
NMN TT Thọ Xuân
1,500
1,500
0
Nước dưới đất
TT Thọ Xuân
0.50
0
Giữ nguyên CS
b
NMN 2 (bổ s ung
cho TT Thọ Xuân CS 2,000 m3/ngđ)
16,000
16,000
7,600
Sông Chu
ĐT Tứ Trụ (Thọ Diên)
ĐT Đầm (X. Thiên)
ĐT Xuân Lập
ĐT Xuân Lai
ĐT Lam Sơn - Sao Vàng
ĐT Phố Neo (Nam Giang)
2.00
32,057
N âng cấp
c
NMN 1
30,000
30,000
30,000
2.00
123,900
Xây mới
d
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng v ề các NMN TP Thanh H óa (G Đ1 CS 100,000 m3/ng.đ)
100,000
100,000
100,000
Sông Chu (Đập Bái Thượng)
Cấp nước thô cho các NMN TP
Thanh H óa
0.60
1 ,500,000
Xây mới
II
VÙNG VEN BI ỂN
188,500
152,700
133,550
25.97
747,678
1GN+5NC+7XM
1
Thị xã Sầm Sơ n
39,000
39,000
32,000
1
0.55
120,300
a
Trạm bơm tăng áp Quảng Hưng
7 ,000
7,000
0
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa (B ổ sung 22. 000m 3/ng.đ từ NMN Qu ảng Cát)
Thị xã S ầm Sơn
0. 15
0
Giữ nguyên CS
b
Trạm bơm tăng áp Đông Hải (DA
10,000 m 3/ng. đ)
10,000
1 0,000
1 0,000
0.40
120 ,300
Xây mới
2
Huyện Nga Sơn
11,000
3,000
4,000
1
2.00
17,160
a
NMN xã Nga Yên (dự báo CS 11,000
m3/ng đ cấp cho ĐT và vùng phụ cận -DA 7000 m3/ngđ)
11,000
3,000
4,000
Sông Hoạt
TT Nga Sơn
2.00
17,160
Xây mới
3
Huyện Hậu Lộc
20,500
10,500
9,000
4
2.92
88,700
a
NMN TT Hậu Lộc (cấp cho ĐT và các
vùng lân cận)
5,000
2,000
3,000
Sông Lèn
TT Hậu Lộc
0.42
12,930
Nâng cấp
b
NMN xã Minh Lộc (dự báo CS 9,000
m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
9,000
2,000
1,500
Sông Lèn
ĐT Hoa Lộc
1.00
6,510
Nâng cấp
c
NMN ĐT Diêm Phố
6,500
6,500
4,500
Sông Lèn
ĐT Diêm Phố
1.00
19,260
Nâng cấp
d
Trạm bơm tăng áp
5,000
5,000
5,000
Chuy ển tải từ TP Thanh Hóa
ĐT Triệu Lộc
0.50
50,000
Xây mới
4
Huyện Ho ằng Hóa
15,000
6,200
11,350
3+1
2.50
77,398
a
NMN TT Bút S ơn
(dự báo CS 7,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
7,000
3,500
3,350
Kênh Nam, HTTB Ho ằng Khánh
TT Bút S ơn
ĐT Chợ Quăng (xã Ho ằng Lộc)
1.00
14,418
Nâng cấp
b
NMN xã Ho ằng
Ngọc (d ự báo CS 8,000 m3/ngđ c ấp cho
ĐT và vùng phụ cận)
8,000
2,700
8,000
Kênh Nam, HTTB Ho ằng Khánh
ĐT Hải Tiến (xã Ho ằng H ải, Ho ằng Tiến)
1.00
33,680
Xây mới
c
Trạm bơm tăng áp
2,000
2,000
2,000
Chuy ển t ải từ TP Thanh Hóa
ĐT Nghĩa Trang
0.50
29,300
Xây mới
5
Huy ện
Quảng Xư ơng
12,000
3,000
12,000
4
2.00
49,992
a
NMN Quảng Lưu (Cấp nước cho vùng
Ven biển dự án đang lập CS 11.000m3/ng.đ)
12,000
3,000
12,000
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
ĐT Quảng Lợi
2.00
49,992
Xây mới
6
Huyện Tĩnh Gia
130,000
130,000
97,200
1
16,00
394,128
a
NMN xã Tân Dân (CS 10,500 m3/ngđ cấp
cho 7 x ã huyện Tĩn h Gia)
10,500
10,500
10,500
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực
ĐT Tĩnh Gia - Nghi Sơn
2.50
43,764
Xây m ới
b
NM N Nguyên
Bình
20,000
20,000
17,200
2.00
71,208
Nâng cấp
c
NMN Khe Sanh
10,000
10,000
10,000
H ồ Khe Sanh,
Yên Mỹ, sông Mực
1.00
41,700
Xây mới
đ
NMN Quế S ơn
(KKTNS)
60,000
60,000
60,000
Hồ Quế S ơn,
Yên Mỹ, sông Mực
6.00
239,520
Xây mới
e
NMN Đ ồng Chùa
(Bình Minh)
30,000
30,000
0
Hồ Đồng Chùa, Yên Mỹ, sông Mực
6.00
0
Giữ nguyên CS
g
NMN Phú Lâm
10,000
10,000
10,000
H ồ Yên Mỹ, hồ
sông Mực
1.00
41,700
Xây mới
III
VÙNG NÚI VÀ TR UNG D U
58,200
58,200
50,850
9.90
211,824
1GN+6NC+ 11XM
1
Huyện Ngọc Lặc
12,000
12,000
10,800
3
1.50
45,567
a
NMN TT Ngọc Lặc
10,000
10,000
8,800
H ồ Cống Khê,
Sông Âm
ĐT TT vùng miền núi phía Tây
1.00
36,907
Nâng cấp
b
NMN ĐT Ba Si
2,000
2,000
2,000
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
ĐT Ph ố Châu
ĐT Ba Si
0.50
8,660
Xây mới
2
Huyện Thạch Thành
15,500
15,500
14,500
3
1.90
61,640
a
NMN TT Kim Tân
3,500
3,500
2,500
Sông Bưởi
TT Kim Tân
0.40
10,800
Nâng cấp
b
NMN TT Vân Du
8,000
8,000
8,000
Nước dưới đất
TT Vân Du
1.00
33,680
Xây mới
c
NMN ĐT Thạch Quảng
4,000
4,000
4,000
H ồ Tượng S ơn
ĐT Thạch Quảng
0.50
17,160
Xây mới
3
Huyện Cẩm Thủy
2,000
2,000
1,300
1
0.36
5,647
a
NMN TT Cẩm Thủy
2,000
2,000
1,300
Sông Mã
TT Cẩm Thủy
0.36
5,647
Nâng cấp
4
Huyện Bá Th ước
3,000
3,000
3,000
2
1.00
13,020
a
NMN TT Cành Nàng
1,600
1,600
1,600
Sông Mã
TT Cành Nàng
0.50
6,941
Xây mới
b
NMN ĐT Đ ồng
Tâm
1,400
1,400
1,400
Sông Mã
ĐT Đồng Tâm
0.50
6,079
Xây mới
5
Huyện Như Thanh
5,000
5,000
3,500
1
0.50
15,050
a
NMN TT B ến
Sung
5,000
5,000
3,500
Hồ Đồng Lớn (hạ lưu hồ Sông Mực)
TT Bến Sung
0.50
15,050
Nâng cấp bằng gđ 2030
6
Huyện Như Xuân
11,000
11,000
11,000
2
1.50
46,370
a
NMN TT Yên Cát
2,000
2,000
2,000
Hồ Sông Mực
TT Yên Cát
0.50
8,660
Xây mới
b
NMN ĐT Bãi Trành
9,000
9,000
9,000
H ồ Đ ồng C ần (Sg Sào- Sg Hiếu)
ĐT Bãi Trành
1.00
37,710
Xây mới
7
Huyện Thường Xuân
3,000
3,000
1,500
1
0.50
6,510
a
NMN TT Thường Xuân
3,000
3,000
1,500
Nước dưới đ ất
TT Thường Xuân
0.50
6,510
Nâng cấp
8
Huyện Lang Chánh
2,000
2,000
2,000
1
0.50
8,660
a
NMN TT Lang Chánh
2,000
2,000
2,000
Su ối H ối (Sông Âm-sg Chu)
TT Lang Chánh
0.50
8,660
Xây mới
9
Huyện Quan Hóa
800
800
150
1
0.14
658
a
NMN TT Qua n
Hóa
800
800
150
Sông Mã
TT Quan Hóa
0.14
658
Nâng cấp
10
Huyện Quan S ơn
2,300
2,300
2,300
2
1.00
5,215
a
NMN TT Quan S ơn
1,100
1,100
1,100
Sông Lò (sông Mã)
TT Quan S ơn
0.50
0
Xây mới NMN
b
NMN ĐT Na Mèo
1,200
1,200
1,200
Sông Luồng (sông Mã)
ĐT Na Mèo
0.50
5,215
Xây mới
11
Huyện M ường Lát
1,600
1,600
800
2
1.00
3,486
a
NMN TT Mường Lát
800
800
0
Sông Mã
TT Mường Lát
0.50
0
G iữ nguyên CS
c
NMN ĐT Tén T ằn
800
800
800
Sông Mã
ĐT Tén Tằn
0.50
3,486
Xây mới
T ỔNG
CỘNG:
602,500
552,800
422,790
70 ĐT c ó HTCN
74.11
3,472,664
7GN+19NC+ 35XM
C hú
thích: Chữ in nghiêng - Đ ô thị đư ợc cấp nước từ khu vực khác
PHỤ BIỂU 03b
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH
HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
Tên
nhà m áy n ước
Công
suất NMN (m3/ng. đ)
Cấp cho đô thị (m3 /ng .đ)
C ông suất cần XD b ổ sung (m3/ng. đ)
Nguồn
c ấp
Phạm
vi cấp
Diện
tích đất XDNMN (ha)
Ư ớc
vốn đầu tư (Triệu đồng)
Ghi
c hú
11
12
13
14
15
16
17
19
20
I
VÙNG
Đ ỒNG B ẰNG
552,100
545,100
219,300
32 ĐT có HTCN
47.93
2,920,111
9GN+19NC+1XM
1
TP Thanh H óa
277,000
272,000
100,000
11
19.79
410,900
a
NMN Hoàng Long
50,000
50,000
20,000
Sông Mã
TP Thanh Hóa
ĐT Nghĩa Trang
ĐT Bà Tri ệu
TT Rừng Thông
ĐT Đông Khê
ĐT Văn Th ắng
ĐT Phố Bôn (Đ.Thanh)
TX Sầm Sơn
TT Qu ảng Xương
Đ Bắc Ghép (KV ven QL 1a)
ĐT Cống Trúc
3.00
83,000
N âng cấp
b
NMN Hàm Rồng
80,000
80,000
30,000
Sông Chu
4.00
123,900
Nâng cấp
c
NMN Mật Sơn
50,000
50,000
0
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
3.00
0
Giữ nguyên CS
d
NMN Quảng Thịnh (CS 2,000 m3/ng đ
cấp cho ĐT và vùng phụ c ận)
2,000
2,000
0
0.19
0
Giữ nguy ên CS
e
NMN Quảng Xương (Ch ủ trương CS 15,000 m3/ng đ cấp
c ho ĐT và vùng phụ cận)
15,000
10,000
0
5.60
0
Giữ nguyên CS
g
NMN Qu ảng Cát
80,000
80,000
50,000
Sông Chu
4.00
204,000
Nâng cấp
2
Thị xã B ỉm Sơn
85,000
85,000
35,000
1
7.50
144,130
a
NMM 01
30,000
30,000
0
Nước dưới đất
Thị x ã B ỉm Sơn
2.00
0
Giữ nguyên CS
b
NMM 02
1,000
1,000
0
0.50
0
Giữ nguyên CS
c
NMN 03
19,000
19,000
0
2.00
0
Giữ nguyên CS
d
NMN 04
35,000
35,000
35,000
3.00
144,130
Xây mới
3
Huyện Đông S ơn
1 2,000
12,000
5,000
4
0.54
12,500
a
Trạm bơm t ăng áp
12,000
12,000
5,000
Chuyển t ải từ NMN TP Thanh H óa
TT Rừng Thông
ĐT Đông Khê
ĐT V ăn Th ắng
ĐT Ph ố Bôn (Đ. Thanh)
0.54
1 2.500
Nâng cấp
4
Huyện Yên Định
20,500
20,500
6,000
6
3.50
25,700
a
NMN TT Quán Lào
1,500
1,500
0
Nước dưới đất
TT Quán Lào (mở rộng cả ĐT Định
Tân)
ĐT Kiểu
ĐT Quý Lộc
ĐT Yên Tâm
ĐT Ngã Ba Bông
1.00
0
Giữ nguyên CS
b
NMN ĐT Kiểu
15,000
15,000
5,000
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
2.00
21,350
Nâng cấp
b
NMN TT Thống Nhất
4,000
4,000
1,000
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
TT Th ống Nh ất
0.50
4,350
Nâng cấp
5
Huyện Thiệu Hoá
15,000
13,000
7,000
3
1.50
28,790
a
NMN TT Vạn Hà 1
7,000
7,000
4,800
Kênh Nam, hồ Cửa Đạt
TT Vạn Hà
ĐT Thiệu Giang
0.50
19,613
Nâng cấp
b
NMN TT Vạn Hà 2
3,000
3,000
200
Kênh B9 (Kênh Bắc HTTNg Bái Thượng)
1.00
877
Nâng cấp
c
NMN ĐT Hậu Hiền (xã Thi ệu Tâm (CS 5,000m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
5,000
3,000
2,000
Kênh Chính, HTTNg Bái Thượng
ĐT Hậu Hiền (xã Thiệu Tâm)
0.50
8,300
Nâng cấp
6
Huyện Nông Cống
14,100
14,100
6,300
5
3.00
26,873
a
NMN TT N ông Cống
1
1,800
1,800
0
K.Nam, HTTNg Bái Thượng
TT Nông Cống
0.50
0
Giữ nguyên CS
b
NMN TT Nông Cống 2
5,800
5,800
3,300
Kênh B ắc h ồ
s. Mực
1.00
14,203
Nâng cấp
c
NMN ĐT Cầu
Quan
3,000
3,000
2,000
Kênh N8, K.Nam,
HTTNg B ái Thượng
ĐT Cầu Quan
0.50
8,300
Nâng cấp
d
NMN ĐT Trường Sơn
2,000
2,000
500
Kênh Bắc hồ sông Mực
ĐT Trường Sơn
0.50
2,185
Nâng cấp
e
NMN ĐT Trầu
1,500
1,500
500
Kênh Nam, hồ sông Mực
ĐT Tr ầu (xã
Công Liêm)
0.50
2,185
Nâng cấp
7
Huyện Vĩn h lộc
11,000
11,000
7,000
2
1.50
29,940
a
NMN TT Vĩnh lộc
3,000
3,000
1,500
Nước dưới đất
TT V ĩnh L ộc
0.50
6,510
Nâng cấp
b
NMN ĐT B ồng
8,000
8,000
5,500
Sông Mã
ĐT B ồng
1.00
23,430
Nâng cấp
8
Huyện Hà Trung
24,000
24,000
12,000
5
2.50
50,198
a
NMN TT Hà
Trung
20,000
20,000
11,000
Sông Lèn
TT Hà Trung
ĐT Hà Lĩnh
DT Gũ (xã Hà Phú)
ĐT Hà Dương
2.00
45,848
Nâng cấp
b
NMN ĐT Hà Long
4,000
4,000
1,000
Nước dưới đất
ĐT Hà Long
0.50
4,350
Nâng cấp
9
Huyện Tr iệu S ơn
18,000
18,000
6,000
5
2.00
25,500
a
NMN TT Triệu Sơn
18,000
18,000
6,000
Kênh Nam, HTTNg Bái Thượng
TT Triệu Sơn
ĐT Nưa (xã Tân Ninh)
ĐT Đà (xã Thọ Dân)
ĐT Gốm (x ã Đồng Tiến)
ĐT Sim (xã Hợp Thành)
2.00
25,500
Nâng cấp
10
Huyện Thọ Xuân
87,500
87,500
40,000
1
6.10
2,165,580
a
NMM TT Thọ Xuân
1,500
1,500
0
Nước dưới đất
TT Thọ Xuân
0.50
0
Giữ nguyên CS
b
NMN 2
30,000
30,000
14,000
Sông Chu
2.00
58,044
Nâng cấp
c
NMN 1
56,000
56,000
26,000
3.00
107,536
Nâng cấp
d
Trạm bơm, đường ống c ấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh Hóa (GĐ2 CS 200.000
m 3/ ng.đ, G Đ3 CS 300.000 m 3/ng.đ)
300,000
300,000
200,000
Sâng Chu (Đập Bới Thượng)
Cấp b ổ sung nguồn nước thô cho các NMN dọc Quốc lộ 47, TP Thanh Hóa
0.60
2,000,000
Nâ ng cấp
II
V ÙNG VEN BI ỂN
411 ,500
365,100
214,500
19 ĐT c ó HTCN
41.55
889,989
1GN+ 13NC+ 1XM
1
Thị xã Sầm Sơn
73,000
73,000
56,000
1
0.55
0
a
Trạm bơm t ăng áp Qu ảng Hưng
7,000
7,000
0
Chuy ển tải từ TP Thanh H óa (B ổ sung 56,000 m3/ng.đ t ừ NMN Quảng C át)
Thị xã Sầm Sơn
0.15
0
Gi ữ
ng uy ên CS
b
Trạm bơm tăng áp Đông H ải
10,000
1 0,000
0
0.40
0
Giữ nguyên CS
2
Huyện Nga S ơn
20,000
9,000
9,000
3
2.00
37,710
a
NMN x ã Nga Yên
(dự b áo CS 20,000 m3/ng đ cấp cho ĐT
và vùng phụ cận - DA 9500
20,000
9,000
9,000
Sông Hoạt
TT Nga Sơn
ĐT Điền Hộ (xã Nga Điền)
ĐT Cầu Hói (xã Nga Liên)
2.00
37,710
Nâng cấp
3
Huyện Hậu Lộc
31,500
16,000
11,000
4+1
4.50
49,590
a
NMN TT Hậu lộc (cấp cho đô thị và
vùng l ân cận)
8,000
4,500
3,000
Sông Lèn
TT Hậu Lộc
ĐT Văn Lộc
1.00
12,930
Nâng cấp
b
NMN x ã Minh Lộc
(dự báo CS 15,000 cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
15,000
3,000
6,000
Sông Lèn
ĐT Hoa Lộc
2.00
25,500
Nâng c ấp
c
NMN ĐT Diêm Ph ố
8,500
8,500
2,000
Sông Lèn
ĐT Diêm Phố (xã Ngư Lộc)
1.00
8,660
Nâng cấp
e
Trạm bơm tăng áp
6,000
6,000
1 ,000
Chuy ển tải từ NMN
TP Thanh Hóa
Đ T Bà Triệu (xã Triệu Lộc)
0.50
2,500
Nâng cấp
4
Huyện Hoằng Hoá
30,000
15,500
15,000
5+ 1
4.50
65,550
a
NMN TT Bút Sơn (dự báo CS 12,000 cấp
cho ĐT và vùng phụ cận)
12,000
7,500
5,000
Kênh Nam, HTTB Ho ằng Khánh
TT Bút Sơn
ĐT Chợ Quăng
2.00
21,350
Nâng cấp
b
NMM xã Hoằng Ngọc (dự báo CS 18,000
cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
18,000
8,000
10,000
Kênh Nam, HTTB Ho ằng Khánh
ĐT Hải Tiến
ĐT Ho ằng Trường
ĐT Chợ Vực
2.00
41,700
Nâng cấp
c
Trạm bơm t ăng áp
3 ,000
3,000
1 ,000
Chuy ển t ải từ NMN TP Thanh H óa
ĐT Nghĩa Trang
0.50
2 ,500
Nâng cấp
5
Huyện Qu ảng Xương
15,000
9,600
3,000
1
2.00
12,930
a
NMN Quảng Lưu (Cấp nước cho vùng
Ven biển dự báo CS 15,000m3/ng .đ)
15,000
9,600
3,000
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
Đ ô thị Bắc
Ghép (Khu vực ven biển)
2.00
12,930
Nâng cấp
b
NMN Qu ảng Thịnh (CS 2,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
2,000
2,000
0
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
TT Qu ảng Xương
ĐT B ắc Ghép (KV ven QL 1a)
ĐT Cống Tr úc
0.19
Gi ữ
ng uyên CS
c
NMN Qu ảng Xương (dự án CS 10,000 m 3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
15 ,000
1 0,000
1 0,000
Chuy ển t ải từ NMN TP Thanh H óa
5.60
Nâng cấp
6
Huyện T ĩnh G ia
315,000
315,000
176,500
1
28.00
724,209
a
NMN x ã Tân Dân
25,000
25,000
14,500
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực
ĐT Tĩnh Gia - Nghi Sơn
2.00
60,175
Nâng cấp
b
NMN Nguyên Bình
55,000
55,000
35,000
3.00
140,952
Nâng cấp
c
NMN Khe Sanh
35,000
35,000
25,000
H ồ Khe Sanh,
Yên Mỹ, sông Mực
3.00
103,150
Nâng cấp
d
NM N Quế Sơn
(KKTNS)
60,000
60,000
0
H ồ Qu ế Sơn, Yên Mỹ, Sô ng Mực
6.00
0
Gi ữ nguyên CS
e
NMN Đồng Chùa
(Bình Minh)
45,000
45,000
15,000
Hồ Đồng Chùa, hồ Yên Mỹ
6.00
62,190
Nâng cấp
g
NMN Phú Lâm
35,000
35,000
29,000
Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực
3.00
119,596
Nâng cấp
h
NMN ĐT Yên Mỹ
45,000
45,000
43,000
3.00
175,956
Nâng cấp
i
NMN Thanh Tân
15,000
15,000
15,000
2.00
62,190
Xây mới
III
VÙNG N ÚI VÀ TRUNG DU
115,200
115,200
57,000
38 ĐT có HTCN
23.50
245,741
1GN+17NC+ 19XM
1
Huyện Ngọc Lặc
21,100
21,100
9,100
3
2.50
38,463
a
NMN TT Ngọc Lặc
18,000
18,000
8,000
Hồ Cống Kh ê,
Sông Âm
ĐT TT Vùng núi phía Tây (TT Ngọc Lặc)
2.00
33,680
Nâng cấp
b
NMN ĐT Ba Si
3,100
3,100
1,100
Kênh Bắc hồ Cửa Đạt
ĐT Phố Châu
ĐT Ba Si
0.50
4,7 83
Nâng cấp
2
Huyện Thạc h Thành
25,000
25,000
9,500
3
4.00
40,870
a
NMN TT Kim Tân
7,000
7,000
3,500
Sông Bưởi
TT Kim Tân
1.00
15,050
Nâng c ấp
b
NMN TT V ân Du
12,000
12,000
4,000
Nước dưới đất
TT Vân Du
2.00
17,160
Nâng cấp
c
NMN ĐT T hạch
Quảng
6,000
6,000
2,000
H ồ T ượng Sơn
ĐT Thạch Quảng
1.00
8,660
Nâng cấp
3
Huyện C ẩm Thủy
10,700
10,700
8,700
4
2.50
37,426
a
NMN TT C ẩm Th ủy
7,000
7,000
5,000
Sông Mã
TT C ẩm Th ủy
1.00
21,350
Nâng cấp
b
NMN ĐT Phúc Do
1,100
1,100
1,100
Sông Mã
ĐT Phúc Do
0.50
4,783
Xây mới
c
NMN ĐT C ẩm
Châu
1,100
1,100
1,100
Nước dư ới đất
ĐT C ẩm Châu
0.50
4,783
Xây mới
d
NMN ĐT C ẩm Tú
1,500
1,500
1,500
Sông Mã
ĐT C ẩm Tú
0.50
6,510
Xây mới
4
Huyện Bá Thước
8,600
8,600
5,600
4
2.00
24,288
a
NMNTT Cành Nàng
2,200
2,200
600
Sông Mã
TT Cành Nàng
0.50
2,620
Nâng cấp
b
NMN ĐT Đồng Tâm
3,200
3,200
1,800
Sông Mã
ĐT Đồng Tâm
0.50
7,801
Nâng cấp
c
NMN ĐT Điền Lư
2,200
2,200
2,200
Sông Đại Lan (Sông M ã)
ĐT Điền Lư
0.50
9,517
Xây mới
d
NMN ĐT Ph ố Đoàn
1,000
1,000
1,000
Nước dưới đất
ĐT Ph ố Đoàn
0.50
4,350
Xây mới
5
Huyện Như Thanh
5,000
5,000
0
1
0.50
0
a
NMN TT B ến
Sung
5,000
5,000
0
Hồ Đồng Lớn (hạ lưu hồ Sông Mực)
TT Bến Sung
0.50
0
Giữ nguyên CS
6
Huyện Nh ư Xuân
17,400
17,400
6,400
4
2.50
27,710
a
NMN TT Yên Cát
3,000
3,000
1,000
H ồ Sông Mực
TT Yên Cát
0.50
4,350
Nân g cấp
b
NMN ĐT Bãi Trành
12,000
12,000
3,000
Hồ Đồng Cần (Sg Sảo- sg Hiếu)
ĐT Bãi Trành
1.00
12,930
Nâng cấp
c
NMN ĐT Thượng Ninh
1,200
1,200
1,200
Nước dưới đất
ĐT Thượng Ninh
0.50
5,215
Xây mới
d
NMN ĐT Xuân Quỳ
1,200
1,200
1,200
Sông Quy ền
(Sông Hiếu)
ĐT Xuân Quỳ
0.50
5,215
Xây mới
7
Huyện Thường Xuân
9, 000
9, 000
6,000
4
2.00
26,022
a
NMN TT Thường Xuân
5,000
5,000
2,000
H ồ Cửa Đạt
TT Thường Xuân
0.50
8,660
Nâng cấp
c
NMN ĐT Khe H ạ
2,000
2,000
2,000
Sg Đ ằm (sg
Chu)
ĐT Khe Hạ (xã Luận Thành)
0.50
8,660
Xây mới
d
NMN ĐT Bát Mọt
1,200
1,200
1,200
Suối Lu ông (Sg
Khao- sg Chu)
ĐT Bát Mọt
0.50
5,215
Xây mới
e
NMN ĐT Yên Nhân
800
800
800
Sông Khao (Sg Chu)
ĐT Yên Nhân
0.50
3,486
Xây mới
8
Huyện Lang Chánh
3,500
3,500
1,500
2
1.00
6,535
a
NMN TT Lang Chánh
2,500
2,500
500
Suối H ối (Sông
Âm-sg Chu)
TT Lang Chánh
0.50
2,185
Nâng cấp
b
NMN ĐT Y ên Thắng
1,000
1,000
1,000
Sông Thao (Sg Âm-sg Chu)
ĐT Yên Thắng
0.50
4,350
Xây mới
9
Huyện Quan Hóa
4,200
4,200
3,400
4
2.00
14,806
a
NMN TT Quan
Hóa
1,400
1,400
600
Sông Mã
TT Quan Hóa
0.50
2,620
Nâng cấp
b
NMN ĐT Hiền Kiệt
800
800
800
Suối Khiết (Sg Luồng- sg Mã)
ĐT Hiền Kiệt
0.50
3,486
Xây mới
c
NMN ĐT Phú L ệ
1,000
1,000
1,000
Sông Mã
ĐT Phú L ệ
0.50
4,350
Xây mới
d
NMN ĐT Trun g
Sơn
1,000
1,000
1,000
Sông Mã (hồ Trung Sơn)
ĐT Trung Sơn
0.50
4,350
Xây mới
10
Huyện Quan S ơn
6,300
6,300
4,000
5
2.50
17,415
a
NMN TT Quan Sơn
2,000
2,000
900
Sông Lò (sông Mã)
TT Quan Sơn
0.50
3,915
Nâng cấp
b
NMN ĐT Na Mèo
1,500
1,500
300
Sông Luồng (Sông Mã)
ĐT Na Mèo
0.50
1,314
Nâng cấp
c
NMN ĐT Sơn Đi ện
1,000
1,000
1,000
Sông Luồng (Sông Mã)
ĐT Sơn Đi ện
0.50
4,350
Xây mới
d
NMN ĐT Trung Hạ
800
800
800
Sông Lò (Sông M ã)
ĐT Trung Hạ
0.50
3,486
Xây mới
e
NMN ĐT Mườn g M ìn
1,000
1,000
1,000
Sôn g Luồng
(Sông Mã)
ĐT Mường M ìn
0.50
4,350
Xây mới
11
Huyện M ường Lát
4,400
4,400
2,800
4
2.00
12,206
a
NMN TT Mường Lát
1,400
1,400
600
Sông Mã
TT Mường Lát
0.50
2,620
Nân g cấp
b
NMN ĐT Mường Lý
800
800
800
Sôn g Mã
ĐT Mường Lý
0.50
3,486
Xây mới
c
NMN ĐT Tén T ằn
1,200
1,200
400
Sông Mã
ĐT Tén T ằn
0.50
1,750
Nâng cấp
d
NMN ĐT Trung Lý
1,000
1,000
1,000
Đập suối Táo (sông Mã)
ĐT Trung Lý
0.50
4,350
Xây mới
T ỔNG CỘNG:
1,078,800
1,025,400
490,800
89 ĐT có HTCN
112.98
4,055,841
11GN+49NC+ 21XM
Chú thích: Chữ in nghiêng - Đô thị được cấp nước từ khu vực khác
PHỤ BIỂU 04
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ƯU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ MÁY NƯỚC ĐÔ
THỊ ĐỢT ĐẦU
(Đính kèm theo Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh)
TT
Tên
nhà máy nước
Cấp cho đô thị
Công
suất NMN đô thị (m3/ng.đ)
Diện
tích đất xây dựng NMN (ha)
Ướ c
vốn đầu tư
(T ỷ
đồng)
Nguồn
nước cấp cho NMN
Ghi
chú
1
NMN Quảng Xương (Chủ trương CS
15,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
TT Quảng Xương và vùng phụ cận
15,000
5.60
62,130
Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng
2
NMN Quảng Cát
TP Thanh Hóa
TX Sầm Sơn
40,000
3.00
164,400
Sông Chu
3
NMN ĐT Ki ểu
ĐT Kiểu
10,000
1.00
41,680
Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt
4
NMN TT Th ống
Nh ất
TT Th ống Nh ất
3,000
0.50
12,930
Kênh B ắc, h ồ
Cửa Đạt
5
NMN TT Hậu Lộc (cấp cho ĐT và các
vùng lân cận)
TT Hậu Lộc và vùng phụ cận
5,000
0.42
12,930
Sông Lèn
6
NMN xã Ho ằng
Ngọc (dự báo CS 8,000 m3/ngđ cấp cho ĐT và vùng phụ cận)
Cấp nước cho 8 xã: Hoằng Đồng, Hoằng Ngọc, Hoằng Y ến, Ho ằng Trường, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Ho ằng Thanh,
Ho ằng Phụ.
8,000
1.00
33,680
Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh
7
NMN xã Tân Dân
ĐT Hải Ninh
10,500
2.50
43,764
8
NMN Mai Lâm (Khu Kinh tế Nghi Sơn)
Khu Kinh tế Nghi Sơn
60,000
6.00
239,520
Hồ Quế Sơn, Yên Mỹ, sông Mực
9
NMN TT Cành Nàng
TT Cành Nàng
1,600
0.50
6,941
Sông Mã
10
NMN TT Yên Cát
TT Yên Cát
2,000
0.50
8,660
H ồ Sông Mực
11
NMN TT Lang Chánh
TT Lang Chánh
2,000
0.50
8,660
Suối Hối (Sông Âm-sg Chu)
12
NMN ĐT Na Mèo
ĐT Na Mèo
1,200
0.50
5,215
Sông Lu ồng
(sông Mã)
13
Trạm bơm t ăng áp Đông Hải (DA 10,000 m3/ng.đ)
Thị xã Sầm Sơn
1 0,000
0.40
120,300
Chuyển tải từ TP Thanh Hóa
14
Trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các NMN TP Thanh H óa
(GĐ 1 CS 100,000 m 3/ng.đ)
Cấp nước thô cho các NMN TP
Thanh H óa
1 00,000
0.60
1,500,000
Sông Chu (Đập Bái Thượng)
T ổng:
14 dự án
268,300
23.02
2,260,810
Quyết định 4495/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
3.414
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng