ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4473/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ
NGÃ TƯ THỚI TỨ, XÃ THỚI TAM THÔN, HUYỆN HÓC MÔN (ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19
tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12
tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2012 về s a đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày
12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng
8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5372/QĐ-UBND ngày 07 tháng
11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc
Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ
trình số 2545/TTr-SQHKT ngày 06 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc
Môn (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Tư
Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000),
với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí,
phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn,
thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: một phần đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân
cư xã Thới Tam Thôn (khu 2) và một phần đồ án quy
hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư xã Thới Tam Thôn
(khu 1).
+ Phía Tây giáp : một phần đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Thới Tam Thôn (khu 2) và một phần đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Thới
Tam Thôn (khu 1).
+ Phía Nam giáp : đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã
Thới Tam Thôn (khu 1).
+ Phía Bắc giáp : đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Thới Tam Thôn (khu 2).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 30,35 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu vực quy hoạch được xác định là
khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới, bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ
chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh).
3. Đơn vị tư
vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng -
Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh
tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ
lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện
trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch
tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
khác và môi trường, tỷ lệ
1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ quy hoạch
cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ
thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị,
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy
hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
huyện Hóc Môn được
duyệt).
5.2. Dự báo quy mô
dân số trong khu vực quy hoạch: 3.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử
dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy
hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
80,60
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
87,24
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
48,40
|
- Đất công trình dịch
vụ đô thị cấp đơn vị ở
Trong đó:
+ Đất công trình giáo dục
+ Trạm y tế
+ Hành chính cấp xã
+ Văn hóa
+ Công trình công cộng (thương
mại dịch vụ,…)
|
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
m2/người
|
7,2
2,97
0,5
1,06
0,5
2,16
|
- Đất cây xanh sử dụng công
cộng (không kể 1 m2/người đất
cây
xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
5,57
|
- Đất đường giao thông cấp
phân khu vực
|
km/km2
|
11,08
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
19,21
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
5 - 60
|
- Hệ số sử dụng đất tối đa
|
lần
|
3,0
|
- Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
5
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
Ghi chú: Số tầng cao xây
dựng bao gồm các tầng theo Thông tư
số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được quy
hoạch là 1 khu ở và các khu chức năng
cấp đô thị ngoài khu ở, được xác định như sau:
Khu ở: toàn khu vực quy
hoạch gồm một khu ở với tổng diện tích là 30,35
ha, dân số khoảng 3.000 người. Với
giải pháp bố cục phân khu chức năng là
khu dân cư hiện hữu ổn định được giữ lại chỉnh trang, khu dân cư xây mới, công trình dịch vụ cấp đơn vị ở gồm trụ sở hành chính, trạm y
tế, nhà văn hóa, trường trung
học cơ sở, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh,….
Các khu chức năng thuộc khu ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các khu ở: tổng diện
tích: 24,18 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng
nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 14,52 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện
hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang và kết hợp với xây dựng mới và tiến
hành song song với việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, với diện tích là
14,16 ha.
- Nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp:
diện tích là 0,36 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị
cấp đơn vị ở: tổng diện tích 2,16 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng
diện tích 0,89 ha (trường mầm non xây dựng mới).
- Khu chức năng trung tâm hành
chính hiện hữu cải tạo: diện tích 0,32 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế):
diện tích 0,15 ha, trong đó:
+ Trạm y tế hiện hữu
: 0,05 ha.
+ Trạm y tế xây dựng
mới : 0,10 ha.
- Khu chức năng
văn hóa (Đài Liệt sĩ) hiện hữu: diện tích 0,15 ha.
- Khu chức năng
công trình công cộng: tổng diện tích 0,65 ha trong đó:
+ Xây dựng mới :
0,29 ha.
+ Trong khu hỗn hợp
: 0,36 ha.
a.3. Khu chức năng
cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,67 ha.
a.4. Mạng lưới đường
giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 5,83 ha.
b. Các khu chức
năng ngoài khu ở nằm đan xen trong khu ở, tổng diện
tích 6,17 ha:
b.1. Khu chức năng
dịch vụ đô thị cấp đô thị: Khu công trình thể dục thể thao tổng diện tích 1,63
ha.
b.2. Khu cây xanh
cách ly tuyết đường sắt: diện tích 1,64 ha.
b.3. Khu đất tôn
giáo: diện tích 0,05 ha.
b.4. Mạng lưới đường
giao thông đối ngoại: diện tích 2,85 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất khu ở
|
24,18
|
79,67
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
14,52
|
47,84
|
|
- Đất nhóm ở xây dựng
mới kết hợp hiện hữu cải tạo
|
14,16
|
|
- Đất nhóm ở trong khu hỗn hợp
|
0,36
|
|
2
|
Đất dịch vụ đô thị cấp khu ở
|
2,16
|
7,12
|
|
- Đất giáo dục
|
0,89
|
2,93
|
|
- Đất hành chính (Ủy ban nhân dân xã)
|
0,32
|
|
- Đất y tế
|
0,15
|
|
+ Đất y tế
hiện hữu
|
0,05
|
|
+ Đất y tế xây dựng mới
|
0,1
|
|
- Đất văn hóa (Đài Liệt sĩ)
|
0,15
|
|
- Đất công trình công cộng
|
0,65
|
|
+ Đất công trình công cộng xây mới
|
0,29
|
|
+ Đất công trình công cộng trong khu hỗn hợp
|
0,36
|
|
3
|
Đất công viên cây xanh
|
1,67
|
5,50
|
4
|
Đất Giao thông cấp khu vực
|
5,83
|
19,21
|
B
|
Đất ngoài khu ở
|
6,17
|
20,33
|
1
|
- Đất công trình dịch vụ cấp đô thị (khu công trình thể dục thể thao)
|
1,63
|
|
2
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến
đường sắt
|
1,64
|
|
3
|
- Đất tôn giáo
|
0,05
|
|
4
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
2,85
|
|
Tổng cộng
|
30,35
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng
đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Khu ở
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại đất
|
Ký hiệu khu đất
hoặc ô phố
|
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật độ xây dựng Tối đa (%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Hệ số Sử dụng đất tối
đa (lần)
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Khu ở (diện tích: 303.500m2; Dự báo quy mô dân
số:
|
1. Đất khu ở
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở
|
I-4, II-3, II-4,
III6, III7, IV2, III-5
|
145.200
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện
hữu cải tạo
|
I-4, II-3, II-4,
III6, III7, IV2
|
141.600
|
48
|
60
|
1
|
5
|
3
|
- Đất nhóm nhà ở hỗn hợp
|
III-5
|
3.600
|
51
|
60
|
1
|
3
|
1,8
|
1.2. Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
|
|
-
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
3000 người
|
- Đất hành chính
|
I-1
|
3.200
|
1,07
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất y tế
|
I-2,III-1
|
1.500
|
0,50
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Hiện hữu cải tạo
|
I-2
|
500
|
-
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Xây dựng mới
|
III-1
|
1.000
|
-
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất văn
hóa
|
I-3
|
1.500
|
0,50
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất công trình dịch
vụ đô thị
|
III-2, III-5
|
6.500
|
2,17
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Đất công trình công cộng xây
dựng mới
|
III-2
|
2.900
|
-
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Đất công trình công cộng trong
khu hỗn hợp
|
III-5
|
3.600
|
-
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất giáo
dục
|
II-1, IV-1
|
8.900
|
2,97
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
+ Trường mầm non
|
II-1, IV-1
|
8.900
|
-
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-2,III-3
|
16.700
|
5,57
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-2
|
4.900
|
-
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
III-3
|
11.800
|
-
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao
thông cấp khu vực
|
|
58.300
|
19,43
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Đât ngoài
khu ở
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.1. Đất công trình dịch
vụ đô thị (khu thể dục thể thao)
|
III-4
|
16.300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2. Đất cây xanh cách
ly tuyến xe l
a
|
II-5,III-8
|
16.400
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.3. Đất tôn giáo
|
IV-3
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4. Đất giao
thông đối ngoại
|
|
28.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
303.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu
đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ các khu chức năng
trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện tích từng khu chức năng (m2)
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
III.5
|
7.200
|
Đất ở
|
50
|
3.600
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
50
|
3.600
|
7. Tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc
dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian
đường phố, phân chia ô phố theo quy
mô
hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động
nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định, tạo mạng
lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân cận và ngay trong từng ô phố.
Xây mới các công trình công
cộng giáo dục, hành chính, y tế, văn hóa, thương mại dịch vụ đảm bảo phục vụ cho người dân.
- Chọn trọng tâm cảnh quan khu quy
hoạch là là khu ngã tư hành chánh kết
hợp văn hóa và khu thể dục thể thao kết hợp công trình công cộng và khu hỗn hợp. Điểm nhấn là khu hỗn hợp và trung tâm thương mại dịch vụ, hành chánh công trình công cộng .
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng
lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ
thể theo các Quy chế quản
lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết
lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này
được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các
Quy
chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan
có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Giao thông đường bộ: về quy hoạch
mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao
thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Hóc Môn và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Quy hoạch các tuyến giao thông
đối ngoại: đường Đặng Thúc Vịnh lộ giới là 40m, đường Trịnh Thị Miếng lộ giới
là 35m.
+ Về giao thông đối nội: Mở rộng
các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm
bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết với đường bên
ngoài.
- Bảng thống kê các tuyến giao
thông trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Lộ giới (mét)
|
Chiều rộng (mét)
|
Từ…
|
Đến…
|
Lề trái
|
Lòng đường
|
Lề phải
|
1
|
Đặng Thúc Vịnh (Tỉnh lộ 9)
|
Đường D5
|
Đường N2b
|
40
|
7,0
|
26
|
7,0
|
2
|
Trịnh Thị Miếng
(Trung Chánh)
|
Đường N2b
|
Đường N1B
|
35
|
4,5
|
26
|
4,5
|
3
|
Đường Ấp Tam Đông và Nối dài
|
Đường N2b
|
Đặng Thúc Vịnh
|
30
|
7,5
|
15
|
7,5
|
4
|
Đường N1B
|
Đường D5
|
Đường N2b
|
16
|
4,0
|
8
|
4,0
|
5
|
Đường N2b
|
Trịnh Thị Miếng
|
Đường N1B
|
16
|
4,0
|
8
|
4,0
|
6
|
Đường D5
|
Ranh quy hoạch phía Nam
|
Đường N1b
|
16
|
4,0
|
8
|
4,0
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ
mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy
hoạch
và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ
công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về
tính chính xác các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch chiều cao:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥
6,61m
(hệ cao độ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ
nền đất theo cao độ xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế
tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao
thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá
trị thấp nhất là + 6,85m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa hình tự nhiên, từ Ngã Tư Thới Tứ về
phía khu vực xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước bẩn
và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống
chính theo định hướng quy
hoạch chung, cống 1600x1600 trên đường Trịnh Thị Miếng, cống 1500mm
trên đường Đặng Thúc Vịnh.
- Nguồn thoát nước: từ khu vực Ngã Tư Thới Tứ về phía xung quanh
ra rạch Hóc Môn, rạch nhánh rạch Tra và
rạch nhánh trong khu vực.
- Cống thoát nước mưa quy
hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu
vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3
năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ
Ø500mm đến Ø1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo
khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp
điện: 1500 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được
cấp từ trạm 110/15-22KV Tân Hiệp hiện hữu.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây
dựng
mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng
máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 320KVA, loại trạm phòng,
trạm cột.
- Cải tạo mạng trung
thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng
cáp ngầm.
- Xây
dựng
mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy
hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu
sáng dùng đèn cao áp sodium 150 ÷ 250W - 220V,
có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng
kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước:
Sử dụng nguồn nước máy
thành phố, dựa vào tuyến ống
nước
quy hoạch Ø500 đường Quang Trung và ống cấp nước Ø400 đường Đặng
Thúc Vịnh thuộc hệ thống cấp nước nhà máy nước Kênh Đông.
- Tiêu chuẩn cấp
nước
sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng
thời 01 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
Dựa vào hệ thống cấp nước chính
của khu quy hoạch bố trí 5 trụ lấy nước chữa cháy; khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m. Ngoài ra khi có sự cố cháy
xảy
ra tận dụng nguồn nước mặt từ rạch Hóc Môn cách khu quy hoạch về phía Nam 500m.
- Tổng nhu cầu
dùng nước: 1.010 - 1.215 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng tuyến ống cấp nước Ø150 dọc phía đường Đặng
Thức Vịnh kết nối vào ống Ø 400 trên đường ấp Tam Đông và tuyến ống Ø
200 đi dọc ranh phía Đông, phía Bắc đường Đặng Thúc Vịnh kết nối vào tuyến ống
Ø 400 trên đường Đặng Thúc Vịnh. Từ 2 tuyến cấp nước chính xây dựng các tuyến ống trên
các trục đường tạo thành mạch vòng cung cấp nước cho khu quy hoạch.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và rác thải:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp
thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ để thu gom và xử
lý nước thải trước khi xả ra kênh rạch. Nước
thải từ khu vệ sinh phải được xử
lý bằng bể tự hoại xây
dựng
đúng quy cách trước khi
xả vào cống thoát
nước thải. Nước thải sau khi xử lý
phải đạt Quy chuẩn
QCVN14:2008/BTNMT. Công suất của trạm xử lý cục bộ là 920 m3/ngày.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải từ trạm xử lý
cục bộ được thoát vào tuyến cống
chính thoát nước
thải khu vực để về
trạm xử lý nước thải Tân Hiệp,
cách khu quy hoạch
2 km
về phía Tây -
Bắc.
- Tiêu chuẩn
thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước
thải: 765 - 918 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát
nước: Hệ thống thoát
nước thải trong khu vực có đường
kính từ Ø300 đến Ø400, được đặt ngầm
theo hướng về trạm xử lý
cục bộ đặt. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m. (tính từ mặt đất đến đỉnh cống)
b) Rác thải:
- Tiêu chuẩn
rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 3,0 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử
lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày
và đưa
đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành
phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng
lưới thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện
thoại cố định: 25 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (đài điện thoại Hóc Môn) xây
dựng
các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính
của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin
thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện,
đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, s a chữa.
8.7. Đánh
giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước
mặt trên địa bàn quận và khu vực xung quanh.
+ Bảo vệ môi trường
không khí, cụ thể: Hàm lượng các
chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ
lệ thu gom và xử lý chất
thải rắn là 100%.
+ Giữ lại các các công trình tôn giáo và
văn hóa thuộc khu quy hoạch.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ
dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không
khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Quy hoạch các khu chức năng được bố trí đúng quy phạm, có quy định mật độ xây dựng và phân đợt xây dựng, hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm trong
quá trình xây dựng.
+ Quy hoạch mạng lưới cây xanh đạt mục tiêu bao gồm cây xanh công viên,
cây
xanh cách ly và cây
xanh khu ở đạt chi tiêu cây xanh 5,56 m2/người.
+ Quy hoạch
khoảng cách ly đường sắt đi ngang qua khu quy hoạch: 50m.
+ Quy hoạch
chuyển
đổi 2,03 ha đất nghĩa trang sang đất
công viên.
+ Quy hoạch
hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với san ủi tại chỗ và hoàn thiện mặt phủ khi xây
dựng
công trình; cấp nước 100% dân cư khu quy hoạch được
cung cấp nước từ nhà máy
nước
kênh Đông và nhà máy nước Tân Hiệp; xây dựng hệ thống thoát nước, sử dụng
hệ thống cống để thu gom và đưa về trạm xử lý phía Nam khu quy hoạch, nước thải sau xử
lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
+ Yêu cầu, kiểm soát
sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm
không khí.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại
nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến
phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Đối với rác thải y tế tuân thủ quy
định tại Thông tư số 12/2011/TT-
BTNMT
- Quy định
về quản lý rác thải nguy hại.
+ Đề xuất
danh mục lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường:
Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; dự án xây dựng hệ thống x nước thải cục bộ công suất 920 m3/ngày.
8.8. Bản đồ
tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ
thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo
yêu
cầu kỹ thuật theo quy định.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu
tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu
tiên đầu tư:
- Xây
dựng
mới các công trình giáo dục, các công trình phúc lợi công cộng, xây dựng
và cải tạo nâng cấp các tuyến
đường giao thông,...
- Xây dựng các khu nhà ở mới.
- Nâng cấp và
hoàn thiện mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
b) Về tổ chức thực hiện
theo quy hoạch:
- Sở Xây
dựng, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, các cơ quan quản lý đầu tư
phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,
lập kế hoạch thực hiện các
khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển
đô thị.
- Trong quá
trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển
đô thị trong khu vực quy hoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn
vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ
hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng
trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Tư Thới
Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn.
- Để đảm bảo
cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện
Hóc Môn; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban
nhân dân huyện Hóc Môn cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số
trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu
tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá
trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông,
kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Sở Giao
thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan
cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được
quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có)
trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền
đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ- UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng
công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
- Để làm cơ sở
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự
phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân huyện Hóc Môn cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần tổ chức
công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch
đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông
tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác
cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án
quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn cần yêu cầu
đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
khu dân cư Ngã Tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh tổng thể
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết
định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Ngã Tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn (điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) được nêu tại Khoản 4,
Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu
phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Hóc Môn, Viện Quy
hoạch xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Thới Tam
Thôn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các
PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|