BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
4458/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG
TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 197/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chính sách quốc gia phòng, chống tai nạn, thương
tích giai đoạn 2002 – 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống
tai nạn, thương tích trong trường phổ thông”
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các
Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo và các cá nhân, tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (Để báo cáo);
- Bộ Y tế (Để phối hợp);
- UBTƯMTTQVN;
- Như điều 3;
- Các trường ĐH có khối THPT chuyên;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ CTHSSV
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG
TÍCH TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
- Văn bản này điều chỉnh việc tổ chức
xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích, bao gồm: tiêu
chuẩn, quy trình xây dựng, hồ sơ thủ tục công nhận và tổ chức thực hiện.
- Văn bản này áp dụng đối với các
trường phổ thông (bao gồm cả trường THPT chuyên, khối chuyên của cơ sở giáo dục
đại học).
2. Giải thích thuật ngữ:
- Trường học an toàn, phòng chống
tai nạn, thương tích là trường học mà các yếu tố nguy cơ gây tai nạn, thương
tích cho học sinh được phòng, chống và giảm thiểu tối đa hoặc loại bỏ. Toàn bộ
học sinh của trường được sống và học tập trong một môi trường an toàn. Quá
trình xây dựng trường học an toàn phải có sự tham gia của tất cả học sinh, giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban ngành,
đoàn thể của địa phương.
- Tai nạn là sự kiện không chủ ý
gây ra hoặc có khả năng gây ra thương tích. Thương tích là tổn thương thực thể
của cơ thể do phải chịu tác động đột ngột ngoài khả năng chịu đựng của cơ thể
hoặc rối loạn chức năng do thiếu yếu tố cần thiết cho sự sống như không khí, nước,
nhiệt độ phù hợp.
- Các nguyên nhân thương tích thường
gặp đối với học sinh là: tai nạn giao thông, ngã, đuối nước, bỏng, điện giật,
ngộ độc do hóa chất, thực phẩm, vật sắc nhọn đâm, cắt, đánh nhau, bạo lực.
II. TIÊU CHUẨN
TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH
1. Trường học an toàn được xây dựng
trên cơ sở xây dựng các lớp học an toàn, môi trường xung quanh an toàn và các
thiệp phòng chống tai nạn, thương tích có hiệu quả tại trường học.
2. Tiêu chuẩn trường học an toàn,
phòng chống tai nạn thương tích:
a. Có Ban chỉ đạo công tác y tế trường
học của nhà trường trong đó có công tác phòng chống tai nạn, thương tích. Hàng
năm Ban chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng chống tai nan,
thương tích của nhà trường. Nhà trường có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về
công tác y tế trường học, được tập huấn để thực hiện tốt các hoạt động sơ cấp cứu
tai nạn thương tích. Giáo viên, cán bộ, công nhân viên và học sinh được cung cấp
những kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ và cách phòng chống tai nạn thương
tích.
b. Có biện pháp tổ chức thực hiện
phòng chống tai nạn thương tích.
3. Trường học được công nhận đạt
tiêu chuẩn trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích khi:
- 80% nội dung bảng đánh giá trường
học an toàn (tại phụ lục 1 và 2 kèm theo văn bản này) được đánh giá là đạt.
- Không có học sinh bị tử vong hay
bị thương tích nặng phải nằm viện do tai nạn, thương tích xảy ra trong trường.
III. NỘI DUNG
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH
1. Thành lập Ban chỉ đạo công tác y
tế trường học. Trưởng ban chỉ đạo là Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng, phó ban
thường trực là cán bộ y tế trường học, các thành viên gồm một số giáo viên chủ
nhiệm, cán bộ chữ thập đỏ.
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động
phòng, chống tai nạn, thương tích của nhà trường.
3. Có các biện pháp phòng, chống
tai nạn thương tích như tuyên truyền, giáo dục, can thiệp, khắc phục, giảm thiểu
nguy cơ gây tai nạn, thương tích; huy động các thành viên trong nhà trường tham
gia thực hiện các hoạt động cụ thể sau:
a. Truyền thông giáo dục nâng cao
nhận thức về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích bằng
những hình thức như tờ rơi, băng rôn, áp phích, khẩu hiệu, tổ chức các hoạt động
ngoại khóa…
b. Tổ chức thực hiện các hoạt động
can thiệp giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn, thương tích trong trường học.
c. Cải tạo môi trường học tập và
sinh hoạt toàn phòng, chống tai nạn, thương tích.
d. Khắc phục các nguy cơ thương
tích trong trường học, tập trung ưu tiên các loại thương tích thường gặp:
- Tai nạn giao thông
- Ngã
- Đuối nước
- Bỏng, điện giật, cháy nổ
- Ngộ độc
- Vật sắc nhọn đâm, cắt
- Đánh nhau, bạo lực
đ. Huy động sự tham gia của các
thành viên trong nhà trường, phụ huynh học sinh và cộng đồng phát hiện và báo
cáo kịp thời các nguy cơ gây tai nạn, thương tích, để có các biện pháp phòng chống
tai nạn, thương tích tại trường học.
e. Nâng cao năng lực cho các cấp
lãnh đạo, cán bộ, giáo viên của ngành giáo dục về các nội dung phòng chống tai
nạn thương tích.
h. Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp
cứu theo quy định.
m. Có quy định về phát hiện và xử
lý tai nạn, thương tích ở trường học; có phương án khắc phục các yếu tố nguy cơ
gây tai nạn (nếu có) và phương án dự phòng xử lý tai nạn, thương tích.
4. Thiết lập hệ thống ghi chép,
theo dõi, giám sát và báo cáo xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn
thương tích.
5. Thực hiện đánh giá quá trình triển
khai và kết quả các hoạt động xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn,
thương tích, đề nghị, công nhận trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương
tích vào cuối năm học.
IV. HỒ SƠ, THỦ TỤC
CÔNG NHẬN TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH
1. Hồ sơ đề nghị:
a. Đối với trường Tiểu học và Trung
học cơ sở:
- Công văn đề nghị của nhà trường gửi
UBND xã/phường/thị trấn kèm theo bảng tự đánh giá (tại phụ lục 1 và 2 kèm theo
văn bản này).
- Biên bản thẩm định của phòng Giáo
dục và Đào tạo về kết quả tự đánh giá của nhà trường.
- Công văn của UBND xã/phường/thị
trấn gửi UBND quận/huyện/thị xã/TP thuộc tỉnh đề nghị công nhận trường học an
toàn, phòng chống tai nạn, thương tích.
b. Đối với trường Trung học phổ
thông:
- Công văn đề nghị của nhà trường gửi
UBND quận/huyện/thị xã/TP thuộc tỉnh kèm theo bảng tự đánh giá (tại phụ lục 3
kèm theo văn bản này).
- Biên bản thẩm định của phòng Giáo
dục và Đào tạo về kết quả tự đánh giá của nhà trường.
c. Trường học an toàn, phòng chống
tai nạn, thương tích được đánh giá, công nhận theo từng năm học.
2. Cấp giấy chứng nhận “Trường học
an toàn, phòng chống tai nạn thương tích”
(Mẫu giấy chứng nhận Trường học an
toàn tại phụ lục 4 kèm theo hướng dẫn này).
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Công tác học sinh, sinh viên
Là đơn vị đầu mối có trách nhiệm hướng
dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các cấp
a. Chỉ đạo thực hiện Chương trình
hành động xây dựng cộng đồng an toàn trong đó có xây dựng trường học an toàn,
phòng chống tai nạn, thương tích của địa phương mình.
b. Đầu tư kinh phí cho công tác
phòng chống tai nạn, thương tích trong trường học.
c. Tổ chức phối hợp giữa các cơ
quan thuộc quyền quản lý, các tổ chức kinh tế, xã hội để thực hiện nhiệm vụ xây
dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích.
c. Tổ chức phối hợp giữa các cơ
quan thuộc quyền quản lý, các tổ chức kinh tế, xã hội để thực hiện nhiệm vụ xây
dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích.
3. Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo
a. Tham mưu với UBND các cấp xây dựng
kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách hàng năm cho công tác y tế trường học
nói chung và công tác phòng chống tai nạn thương tích trong trường học nói
riêng.
b. Chủ động xây dựng kế hoạch và
ngân sách cho các hoạt động xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn,
thương tích của các trường học trong địa bàn.
c. Đưa nội dung tiêu chuẩn xây dựng
trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích là một trong những tiêu chí
thi đua về công tác y tế trường học ở các trường phổ thông.
d. Chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá
các trường phổ thông trong việc triển khai thực hiện xây dựng trường học an
toàn, phòng chống tai nạn, thương tích.
đ. Báo cáo kết quả xây dựng trường
học an toàn, phòng chống tai nạn, thương tích về Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với
các sở giáo dục và đào tạo), về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với phòng giáo dục
và đào tạo).
4. Trường phổ thông
a. Ban Giám hiệu nhà trường căn cứ
kế hoạch của địa phương, hàng năm tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương lập
và triển khai kế hoạch xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn, thương
tích của nhà trường.
b. Hàng năm tổ chức tập huấn, tuyên
truyền, giáo dục cho học sinh, giáo viên và cán bộ công nhân viên nhà trường những
kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ và cách phòng, chống tai nạn, thương
tích.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN,
THƯƠNG TÍCH TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Nhà trường tự đánh giá)
Tên trường:
Địa chỉ:
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
Tổ chức nhà trường
|
|
|
1
|
Có Ban chỉ đạo công tác y tế trường
học
|
|
|
2
|
Có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm công tác Y tế trường học
|
|
|
3
|
Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp
cứu ban đầu
|
|
|
4
|
Có kế hoạch hoạt động xây dựng
trường học an toàn
|
|
|
5
|
Có các quy định về phát hiện và xử
lý khi xẩy ra tai nạn thương tích ở trường học
|
|
|
6
|
Có các phương án dự phòng cứu nạn
khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, ngộ độc
|
|
|
7
|
Thường xuyên kiểm tra phát hiện
và khắc phục các yếu tố nguy cơ thương tích
|
|
|
8
|
Các thành viên trong nhà trường
được cung cấp những kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng, chống tai nạn,
thương tích
|
|
|
II
|
Phòng chống ngã
|
|
|
1
|
Đường đi, sân trường bằng phẳng,
không trơn trượt, mấp mô
|
|
|
2
|
Các cây cao, cổ thụ ở sân trường
được chặt tỉa cành trước mùa mưa bão và có rào chắn hoặc nội quy để học sinh
không leo trèo
|
|
|
3
|
Ban công và cầu thang có tay vịn,
lan can chắc chắn
|
|
|
4
|
Bàn ghế vững chắc, mặt bàn nhẵn, góc
bàn không nhọn, đảm bảo khoảng cách theo quy định
|
|
|
III
|
Phòng chống tai nạn giao thông
|
|
|
1
|
Học sinh được học/phổ biến luật
an toàn giao thông
|
|
|
2
|
Xung quanh trường có hệ thống tường
rào, cổng chắc chắn và có người quản lý để học sinh không chơi, đùa ngoài đường.
|
|
|
3
|
Có biển báo giảm tốc độ ở đoạn đường
gần trường và có biện pháp chống ùn tắc giao thông giờ vào học và giờ tan trường.
|
|
|
IV
|
Phòng chống đuối nước
|
|
|
1
|
Giếng, dụng cụ chứa nước có nắp đậy
chắc chắn
|
|
|
2
|
Có hàng rào chắc chắn quanh ao, hồ
và những hố nước, hố vôi trong khu vực trường học.
|
|
|
V
|
Phòng chống đánh nhau, bạo lực
trong trường học
|
|
|
1
|
Học sinh không được mang các vật
sắc nhọn, dao, súng cao su, chất nổ, chất độc, hại và các hung khí đến trường
|
|
|
2
|
Không có các vụ đánh nhau trong
trường học gây tai nạn thương tích
|
|
|
VI
|
Phòng chống bỏng, điện giật,
cháy nổ
|
|
|
1
|
Có nội quy phòng, chống điện giật,
cháy nổ
|
|
|
2
|
Bảng điện có nắp đậy và để cao
1,6 m so với nền nhà
|
|
|
3
|
Hệ thống điện trong lớp học, thư
viện v.v… đảm bảo quy định về an toàn điện
|
|
|
4
|
Có trang, thiết bị phòng, chữa
cháy đặt ở nơi thuận tiện cho việc sử dụng
|
|
|
VII
|
Phòng chống ngộ độc
|
|
|
1
|
Nhân viên nhà ăn được tập huấn về
an toàn vệ sinh thực phẩm và khám sức khỏe định kỳ theo quy định
|
|
|
2
|
Bếp nấu ăn ngăn nắp, gọn gàng, sạch
sẽ, có cửa ngăn cách với khu chế biến thực phẩm
|
|
|
3
|
Nguồn thực phẩm cung cấp đảm bảo
vệ sinh, an toàn, có mẫu lưu thức ăn hàng ngày theo quy định
|
|
|
4
|
Quy trình chế biến, nấu nướng theo
nguyên tắc bếp ăn một chiều
|
|
|
5
|
Trong khuôn viên của nhà trường
không trồng những cây có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại và mùi hôi thối
|
|
|
Ghi chú: Cách đánh giá
- Đạt: Thực hiện tốt nội dung trong
bảng đánh giá
- Chưa đạt: Chưa thực hiện hoặc thực
hiện chưa tốt các nội dung trên
Ngày
tháng năm
XÁC
NHẬN CỦA PHÒNG GD&ĐT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm
TM.
BAN GIÁM HIỆU
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN,
THƯƠNG TÍCH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Nhà trường tự đánh giá)
Tên trường:
Địa chỉ:
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
Tổ chức nhà trường
|
|
|
1
|
Có Ban chỉ đạo công tác y tế trường
học
|
|
|
2
|
Có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm công tác Y tế học đường
|
|
|
3
|
Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp
cứu ban đầu
|
|
|
4
|
Thực hiện dạy đủ các tiết học về
tai nạn thương tích
|
|
|
5
|
Có kế hoạch hoạt động xây dựng
trường học an toàn
|
|
|
6
|
Có các quy định về phát hiện và xử
lý khi xảy ra tai nạn thương tích ở trường học
|
|
|
7
|
Có các phương án dự phòng cứu nạn
khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, ngộ độc
|
|
|
8
|
Thường xuyên kiểm tra phát hiện
và khắc phục các yếu tố nguy cơ thương tích
|
|
|
9
|
Các thành viên trong nhà trường
được cung cấp những kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng, chống tai nạn,
thương tích
|
|
|
II
|
Phòng chống ngã
|
|
|
1
|
Đường đi, sân trường bằng phẳng,
không trơn trượt, mấp mô
|
|
|
2
|
Các cây cao, cổ thụ ở sân trường
được chặt tỉa cành trước mùa mưa bão và có rào chắn hoặc nội quy để học sinh
không leo trèo
|
|
|
3
|
Ban công và cầu thang có tay vịn,
lan can chắc chắn
|
|
|
4
|
Bàn ghế vững chắc, mặt bàn nhẵn,
góc bàn không nhọn, đảm bảo khoảng cách theo quy định
|
|
|
5
|
Dụng cụ tập luyện thể dục thể
thao bảo đảm các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn
|
|
|
III
|
Phòng chống tai nạn giao thông
|
|
|
1
|
Học sinh được học/phổ biến về luật
an toàn giao thông
|
|
|
2
|
Xung quanh trường có hệ thống tường
rào, cổng chắc chắn và có người quản lý để học sinh không chơi, đùa ngoài đường
|
|
|
3
|
Có biển báo giảm tốc độ ở đoạn đường
gần trường và có biện pháp chống ùn tắc giao thông giờ vào học và giờ tan trường
|
|
|
IV
|
Phòng chống đuối nước
|
|
|
1
|
Giếng, dụng cụ chứa nước có nắp đậy
chắc chắn
|
|
|
2
|
Có hàng rào chắc chắn quanh ao, hồ
và những hố nước, hố vôi trong khu vực trường học
|
|
|
V
|
Phòng chống đánh nhau, bạo lực
trong trường học
|
|
|
1
|
Không có các vụ đánh nhau trong
trường học gây tai nạn thương tích
|
|
|
2
|
Học sinh không được mang các vật
sắc nhọn, dao, súng cao su, chất nổ, chất độc, hại và các hung khí đến trường
|
|
|
VI
|
Phòng chống bỏng, điện giật,
cháy nổ
|
|
|
1
|
Có nội quy phòng, chống điện giật,
cháy nổ
|
|
|
2
|
Hệ thống điện trong lớp học, xưởng
trường, thư viện, phòng thí nghiệm v.v… đảm bảo quy định về an toàn điện
|
|
|
3
|
Bảng điện có nắp đậy và có khóa bảo
vệ
|
|
|
4
|
Phòng thí nghiệm có nội quy, hướng
dẫn sử dụng các dụng cụ, hóa chất…
|
|
|
5
|
Có trang, thiết bị phòng, chữa
cháy đặt ở nơi thuận tiện cho việc sử dụng
|
|
|
VII
|
Phòng chống ngộ độc
|
|
|
1
|
Nhân viên nhà ăn được tập huấn về
an toàn vệ sinh thực phẩm và khám sức khỏe định kỳ theo quy định
|
|
|
2
|
Bếp nấu ăn ngăn nắp, gọn gàng, sạch
sẽ, có cửa ngăn cách với khu chế biến thực phẩm
|
|
|
3
|
Nguồn thực phẩm cung cấp đảm bảo
vệ sinh, an toàn, có mẫu lưu thức ăn hàng ngày theo quy định
|
|
|
4
|
Quy trình chế biến, nấu nướng theo
nguyên tắc bếp ăn một chiều
|
|
|
5
|
Trong khuôn viên của nhà trường
không trồng những cây có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại và mùi hôi thối
|
|
|
Ghi chú: Cách đánh giá
- Đạt: Thực hiện tốt nội dung trong
bảng đánh giá
- Chưa đạt: Chưa thực hiện hoặc thực
hiện chưa tốt các nội dung trên
Ngày
tháng năm
XÁC
NHẬN CỦA PHÒNG GD&ĐT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm
TM.
BAN GIÁM HIỆU
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI NẠN,
THƯƠNG TÍCH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Nhà trường tự đánh giá)
Tên trường:
Địa chỉ:
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
Tổ chức nhà trường
|
|
|
1
|
Có Ban chỉ đạo công tác y tế trường
học
|
|
|
2
|
Có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm
nhiệm công tác Y tế học đường
|
|
|
3
|
Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp
cứu ban đầu
|
|
|
4
|
Thực hiện dạy đủ các tiết học về
tai nạn thương tích
|
|
|
5
|
Có kế hoạch hoạt động xây dựng
trường học an toàn
|
|
|
6
|
Có các quy định về phát hiện và xử
lý khi xảy ra tai nạn thương tích ở trường học
|
|
|
7
|
Có các phương án dự phòng cứu nạn
khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, ngộ độc
|
|
|
8
|
Thường xuyên kiểm tra phát hiện
và khắc phục các yếu tố nguy cơ thương tích
|
|
|
9
|
Các thành viên trong nhà trường
được cung cấp những kiến thức về yếu tố nguy cơ và cách phòng, chống tai nạn,
thương tích
|
|
|
II
|
Phòng chống ngã
|
|
|
1
|
Đường đi, sân trường bằng phẳng,
không trơn trượt, mấp mô
|
|
|
2
|
Các cây cao, cổ thụ ở sân trường
được chặt tỉa cành trước mùa mưa bão và có rào chắn hoặc nội quy để học sinh
không leo trèo
|
|
|
3
|
Ban công và cầu thang có tay vịn,
lan can chắc chắn
|
|
|
4
|
Bàn ghế vững chắc, mặt bàn nhẵn,
góc bàn không nhọn, đảm bảo khoảng cách theo quy định
|
|
|
5
|
Dụng cụ tập luyện thể dục thể
thao đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn
|
|
|
III
|
Phòng chống tai nạn giao thông
|
|
|
1
|
Học sinh được học/phổ biến về luật
an toàn giao thông
|
|
|
2
|
Xung quanh trường có hệ thống tường
rào, cổng chắc chắn và có người quản lý để học sinh không chơi, đùa ngoài đường
|
|
|
3
|
Có biển báo giảm tốc độ ở đoạn đường
gần trường và có biện pháp chống ùn tắc giao thông giờ vào học và giờ tan trường
|
|
|
IV
|
Phòng chống đuối nước
|
|
|
1
|
Giếng, dụng cụ chứa nước có nắp đậy
chắc chắn
|
|
|
2
|
Có hàng rào chắc chắn quanh ao, hồ
và những hố nước, hố vôi trong khu vực trường học
|
|
|
V
|
Phòng chống đánh nhau, bạo lực
trong trường học
|
|
|
1
|
Không có các vụ đánh nhau trong
trường học gây tai nạn thương tích
|
|
|
2
|
Học sinh không được mang các vật
sắc nhọn, dao, súng cao su, chất nổ, chất độc, hại và các hung khí đến trường
|
|
|
VI
|
Phòng chống bỏng, điện giật,
cháy nổ
|
|
|
1
|
Có nội quy phòng, chống điện giật,
cháy nổ
|
|
|
2
|
Hệ thống điện trong lớp học, xưởng
trường, thư viện, phòng thí nghiệm v.v… đảm bảo quy định về an toàn điện
|
|
|
3
|
Bảng điện có nắp đậy và có khóa bảo
vệ
|
|
|
4
|
Phòng thí nghiệm có nội quy, hướng
dẫn sử dụng các dụng cụ, hóa chất…
|
|
|
5
|
Có trang, thiết bị phòng, chữa
cháy đặt ở nơi thuận tiện cho việc sử dụng
|
|
|
VII
|
Phòng chống ngộ độc
|
|
|
1
|
Nhân viên nhà ăn được tập huấn về
an toàn vệ sinh thực phẩm và khám sức khỏe định kỳ theo quy định
|
|
|
2
|
Bếp nấu ăn ngăn nắp, gọn gàng, sạch
sẽ, có cửa ngăn cách với khu chế biến thực phẩm
|
|
|
3
|
Nguồn thực phẩm cung cấp đảm bảo
vệ sinh, an toàn, có mẫu lưu thức ăn hàng ngày theo quy định
|
|
|
4
|
Quy trình chế biến, nấu nướng theo
nguyên tắc bếp ăn một chiều
|
|
|
5
|
Trong khuôn viên của nhà trường
không trồng những cây có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại và mùi hôi thối
|
|
|
Ghi chú: Cách đánh giá
- Đạt: Thực hiện tốt nội dung trong
bảng đánh giá
- Chưa đạt: Chưa thực hiện hoặc thực
hiện chưa tốt các nội dung trên
Ngày
tháng năm
XÁC
NHẬN CỦA SỞ GD&ĐT
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm
TM.
BAN GIÁM HIỆU
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG CHỐNG TAI
NẠN, THƯƠNG TÍCH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
GIẤY CHỨNG NHẬN
TRƯỜNG
HỌC AN TOÀN
PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
Ủy
ban nhân dân ………………(*)
CHỨNG
NHẬN:……………………………………………….
………………………………………………..
ĐẠT
TIÊU CHUẨN “Trường học an toàn, phòng
chống
tai nạn, thương tích” năm học 200… - 200…
…………..,
ngày …… tháng …… năm 200
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……………………(*)
Quyết định số………………….
Ngày…… tháng…… năm 200
Sổ danh mục:…………………..
|
Chú thích: (*) Ghi rõ tên UBND quận/huyện/thị
xã/TP (trực thuộc tỉnh)