|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 44/2012/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 21 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ
Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức
có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 55/2006/TT-BTC
ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản
trong tố tụng hình sự;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây
dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định “Bảng giá xây dựng mới các loại
công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất
tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội dung:
1. Bảng giá xây dựng mới các loại
công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo
dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ mả
theo Phụ lục 3 đính kèm.
4. Bảng chi phí hỗ trợ các loại ao
đìa, ruộng muối theo Phụ lục 4 đính kèm.
5. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục 5
đính kèm.
Điều 2. Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng mới các loại công trình, vật kiến
trúc trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường
thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển
kinh tế.
2. Tính các loại thuế, lệ phí trước
bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
3. Định giá tài sản công trình, vật
kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân
sự, thi hành án dân sự.
4. Định giá tài sản khi: giao vốn,
thanh lý tài sản; bán đấu giá công trình xây dựng; định
giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp đối với trường hợp bồi thường
thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất
để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng, phát triển kinh tế:
1. Đối với những
dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không
điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các
dự án, hạng mục mà Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đã ban hành quyết định (hoặc
thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày có hiệu lực
của Quyết định này thì không áp dụng điều chỉnh. Trường hợp đã ban hành nhưng
chậm chi trả do nguyên nhân khách quan (nhà nước chưa bố trí vốn) mà thực tế
việc chi trả bồi thường, hỗ trợ được thực hiện sau ngày có hiệu lực của Quyết
định này thì được tính toán lại theo Quyết định này.
3. Đối với các dự án, hạng mục đã
lập, thẩm định nhưng chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
hoặc đã phê duyệt nhưng Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng
quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định
của Quyết định này.
4. Trường hợp đặc biệt, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản đề xuất nội dung cụ thể,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan căn cứ tình hình biến động giá cả của địa phương và chỉ số giá xây
dựng tỉnh Khánh Hòa, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét điều chỉnh Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này cho phù hợp theo
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu cần thiết).
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế cho Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định Bảng giá xây dựng mới các
loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên
đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định
số 46/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình
trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và MT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTTU, TTHĐND, TTUBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp Khánh Hòa;
- Mặt trận TQVN tỉnh Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh Truyền hình Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2);
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN
TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND
tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại
công trình, vật kiến trúc
Đặc
điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
1
|
Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất
|
m2
XD
|
424.000
|
|
2
|
Cột kèo gỗ, vách ván, mái lợp tole
fibro XM, nền xi măng (XM), cửa sổ thường, không trần
|
m2
XD
|
749.000
|
|
3
|
Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc
tường gạch xây lững, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường
|
m2
XD
|
903.000
|
|
4
|
Một tầng, tường gạch xây dày 100,
tường quét vôi, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết
cấu không hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
1.487.000
|
|
5
|
Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói,
tường quét vôi
|
m2 XD
|
1.665.000
|
|
6
|
Một tầng, tường xây gạch dày 100,
bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền
có một phần trang trí ốp lát và ô văng
|
m2
XD
|
1.934.000
|
|
7
|
Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp
tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang
trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
2.317.000
|
|
8
|
Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ,
vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp
tole, ngói
|
m2
XD
|
2.166.000
|
|
9
|
Nhà có tầng lững, sàn gỗ, khung cột
gỗ, vách ván, tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu
thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
2.040.000
|
|
10
|
Hai tầng, sàn gỗ, tầng 1 tường gạch
quét vôi, tầng 2 vách ván, tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ
thường, mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
2.957.000
|
|
11
|
Một tầng, tường gạch 200, móng đá
chẻ cao trên cox nền ≥ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole,
tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ
sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
2.957.000
|
|
12
|
Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn
gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần gỗ ván, mái lợp
ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
3.190.000
|
|
13
|
Một tầng, khung cột BTCT (hoặc
tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ
vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
3.766.000
|
|
14
|
Hai tầng, tường chịu lực, sàn đúc
BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ
vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
XD
|
3.425.000
|
|
15
|
Hai tầng, khung, cột, sàn BTCT, mái
lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ
sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
16
|
Hai tầng, khung, cột, sàn, mái
BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
17
|
Nhà ≥ 3 tầng,
khung, cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa
gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
18
|
Nhà ≥ 3 tầng,
khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ
vệ sinh hoàn chỉnh
|
m2
sàn
|
3.766.000
|
|
B
|
VẬT KIẾN
TRÚC
|
|
|
|
1
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng,
mái lợp lá, giấy dầu, không vách
|
m2
|
124.000
|
|
2
|
Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng,
mái lợp tole, ngói, không vách
|
m2
|
192.000
|
|
3
|
Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn,
mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách
|
m2
|
316.000
|
|
4
|
Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole,
nền XM
|
m2
|
686.000
|
|
5
|
Mái che cột gạch, mái lợp tole,
ngói, nền XM
|
m2
|
702.000
|
|
6
|
Nhà tắm độc lập loại thường (không
hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói.
|
m2
XD
|
1.943.000
|
|
7
|
Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự
hoại), mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
2.470.000
|
|
8
|
Nhà tắm tiểu loại thường, không mái
|
m2
XD
|
1.105.000
|
|
9
|
Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có
gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
696.000
|
↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao
|
10
|
Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ÷ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt (song sắt
cao >=0,7m), móng xây đá chẻ 2 lớp
|
md
|
1.359.000
|
↑↓ 5% giá trị khi ↑↓ 15cm chiều cao
|
11
|
Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô
vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ≥ 1,5m, trụ gạch hoặc
cọc sắt, BTCT
|
md
|
153.000
|
|
12
|
Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai,
cao ≥ 1,5m
|
md
|
46.000
|
|
13
|
Cổng trụ gạch,
cánh thép tấm + thép hình
|
m2
|
1.332.000
|
Diện tích tính cả trụ gạch
|
14
|
Cổng trụ gạch, cánh gỗ
|
m2
|
374.000
|
Diện tích tính cả trụ gạch
|
15
|
Cổng trụ gỗ, cánh gỗ
|
m2
|
355.000
|
Diện tích tính cả trụ gỗ
|
16
|
Sân nền lát gạch thẻ (không có bê
tông lót)
|
m2
|
141.000
|
|
17
|
Sân láng XM (có bê tông lót)
|
m2
|
118.000
|
|
18
|
Sân bãi bê tông công nghiệp (Bê
tông đá 4x6 #100 dày 10cm; Đá khan dày 20cm; Bê tông đá
1x2, #100 dày 10cm)
|
m2
|
298.000
|
|
19
|
Sân cấp phối đá dăm dày 14cm
|
m2
|
73.000
|
|
20
|
Sân đá dăm nhựa
|
m2
|
172.000
|
|
21
|
Giếng nước ống buy XM đường kính ≤ 1,5m
|
m
sâu
|
410.000
|
Nếu ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05
|
22
|
Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ
|
m
sâu
|
2.111.000
|
|
23
|
Giếng đất Ø < 2 m
|
m
sâu
|
392.000
|
|
24
|
Giếng đất Ø ≥ 2 m
|
m
sâu
|
700.000
|
|
25
|
Giếng khoan sâu ≤ 20 m, Ø ≤ 70
|
giếng
|
1.843.000
|
|
26
|
Giếng khoan sâu > 20 m, Ø ≤ 70
|
giếng
|
2.304.000
|
|
27
|
Bể chứa nước
xây gạch
|
m3
|
772.000
|
|
28
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây
gạch cao ≥ 2 m
|
m3
|
1.175.000
|
|
29
|
Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng
BTCT cao ≥ 3 m
|
m3
|
1.395.000
|
|
30
|
Móng xây đá chẻ
|
m3
|
1.201.000
|
|
31
|
Kè tường xây đá chẻ
|
m3
|
1.021.000
|
|
32
|
Cột trụ xây gạch
|
m3
|
3.976.000
|
|
33
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ
|
m2
|
624.000
|
|
34
|
Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch
|
m2
|
653.000
|
|
35
|
Sàn gỗ, hệ đỡ
trụ BTCT
|
m2
|
621.000
|
|
36
|
Đan BTCT, đá 1x2
|
m3
|
3.465.000
|
|
37
|
Cọc rào BTCT, đá 1x2
|
m3
|
5.600.000
|
|
38
|
Sân BTCT đá 1x2
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
215.000
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
140.600
|
|
39
|
Sân lát đá chẻ 15x20x25
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
259.000
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
185.000
|
|
40
|
Sân lát gạch Terazzo
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
229.000
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
155.000
|
|
41
|
Sân lót gạch con sâu, gạch Block xi
măng (đệm cát, không có vữa lót)
|
m2
|
144.200
|
|
42
|
Sân lót gạch tàu 300x300
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
210.700
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
136.300
|
|
C
|
CHUỒNG TRẠI
|
|
|
|
1
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM.
|
m2
XD
|
1.070.000
|
|
2
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái Iợp
ngói.
|
m2
XD
|
1.380.000
|
|
3
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt.
|
m2
XD
|
1.196.000
|
|
4
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt.
|
m2
XD
|
1.142.000
|
|
5
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
1.331.000
|
|
6
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp
ngói
|
m2
XD
|
1.156.000
|
|
7
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt.
|
m2
XD
|
891.000
|
|
8
|
Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc
gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói
|
m2
XD
|
1.127.000
|
|
9
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường
|
m2
XD
|
786.000
|
|
10
|
Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
942.000
|
|
11
|
Vách lững bằng đất hoặc cót, lá,
phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng
|
m2
XD
|
356.000
|
|
12
|
Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ,
tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước
hoàn chỉnh.
|
m3
|
1.202.000
|
|
13
|
Hệ mương và hầm xây gạch rút nước
thải hồ nuôi tôm bột.
|
m3
|
895.000
|
|
14
|
Hầm chứa nước thải xây gạch
|
m3
|
879.000
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU
KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại
công tác xây dựng, lắp đặt
|
Đơn
vị tính
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
XÂY DỰNG CHUNG
|
|
|
|
01
|
Đào đất móng trụ công trình
|
m3
|
176.000
|
|
02
|
Đào đất móng bằng công trình
|
m3
|
266.000
|
|
03
|
BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền
|
m3
|
879.000
|
|
04
|
BT đá 1x2 nền
|
m3
|
1.293.000
|
|
05
|
BT đá 1x2 móng không cốt thép
|
m3
|
1.299.000
|
|
06
|
BT đá 1x2 móng có cốt thép
|
m3
|
4.717.000
|
|
07
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm
(cao≤4m)
|
m2
|
340.000
|
|
08
|
Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao>4m)
|
m2
|
349.000
|
|
09
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao≤4m)
|
m2
|
129.000
|
|
10
|
Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao>4m)
|
m2
|
133.000
|
|
11
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm
|
m2
|
250.000
|
|
12
|
Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát
và quét vôi
|
m2
|
311.000
|
|
13
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm
|
m2
|
374.000
|
|
14
|
Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát
và quét vôi
|
m2
|
437.000
|
|
15
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu
nhà, công trình cao ≤ 4m
|
m2
|
39.000
|
|
16
|
Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m
|
m2
|
46.000
|
|
17
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao≤4m
|
m3
|
6.865.000
|
|
18
|
Bê tông cột đá 1x2 M200 cao>4m
|
m3
|
7.609.000
|
|
19
|
Bê tông dầm đá 1x2 M200
|
m3
|
6.570.000
|
|
20
|
Bê tông sàn đá 1x2 M200
|
m3
|
7.795.000
|
|
21
|
Xây trụ gạch (chưa trát)
|
m3
|
2.467.000
|
|
22
|
Móng xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
859.000
|
|
23
|
Tường xây đá chẻ 15x20x25
|
m3
|
879.000
|
|
24
|
Móng xây gạch thẻ
|
m3
|
2.096.000
|
|
25
|
Tường xây gạch thẻ
|
m3
|
2.308.000
|
|
26
|
Trát đá mài
|
m2
|
340.000
|
|
27
|
Trát đá rửa
|
m2
|
207.000
|
|
28
|
Sơn nước
|
m2
|
108.000
|
|
29
|
Sơn sắt 3 nước
|
m2
|
36.000
|
|
30
|
Quét vôi
|
m2
|
10.500
|
|
31
|
Láng nền sàn XM (không kể BT lót)
|
m2
|
33.000
|
|
32
|
Nền nhà XM (cả BT lót)
|
m2
|
112.000
|
|
33
|
Ốp gạch men tường và các cấu kiện
nhà
|
m2
|
326.000
|
|
34
|
Ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
698.000
|
|
35
|
Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)
|
m2
|
253.000
|
|
36
|
Lát gạch hoa XM sàn
|
m2
|
244.000
|
|
37
|
Lát gạch men nền (cả BT lót)
|
m2
|
362.000
|
|
38
|
Lát gạch men sàn
|
m2
|
268.000
|
|
39
|
Lát gạch thẻ nền
|
m2
|
142.000
|
|
B
|
XÂY DỰNG
MẶT TIỀN NHÀ
|
|
|
|
40
|
Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt,
quét vôi
|
m2
|
268.000
|
|
41
|
Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt,
quét vôi
|
m2
|
396.000
|
|
42
|
Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt,
quét vôi
|
m2
|
527.000
|
|
43
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
544.000
|
|
44
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
669.000
|
|
45
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
802.000
|
|
46
|
Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
830.000
|
|
47
|
Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
956.000
|
|
48
|
Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch
men
|
m2
|
1.089.000
|
|
49
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
896.000
|
|
50
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
1.024.000
|
|
51
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương
|
m2
|
1.155.000
|
|
52
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá
rửa
|
m2
|
371.000
|
|
53
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá
rửa
|
m2
|
497.000
|
|
54
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá
rửa
|
m2
|
642.000
|
|
55
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá
mài
|
m2
|
480.000
|
|
56
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài
|
m2
|
606.000
|
|
57
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá
mài
|
m2
|
739.000
|
|
58
|
Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước
|
m2
|
289.000
|
|
59
|
Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước
|
m2
|
415.000
|
|
60
|
Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước
|
m2
|
544.000
|
|
61
|
Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
312.000
|
|
62
|
Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
439.000
|
|
63
|
Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt
|
m2
|
571.000
|
|
64
|
Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)
|
m2
|
50.000
|
|
65
|
Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)
|
m2
|
167.000
|
|
C
|
LẮP ĐẶT (Nhân công)
|
|
|
|
01
|
Lắp đặt cửa gỗ các loại
|
m2
|
127.000
|
|
02
|
Lắp đặt cửa sắt xếp
|
m2
|
94.000
|
|
03
|
Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm
|
m2
|
60.000
|
|
04
|
Lắp đặt vách kính khung nhôm
|
m2
|
100.000
|
|
05
|
Lắp đặt lan can sắt
|
m2
|
80.000
|
|
06
|
Lắp đặt tay
vịn cầu thang bằng gỗ
|
m
|
87.000
|
|
07
|
Lắp dựng khung bông sắt
|
m2
|
40.000
|
|
08
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép
|
m2
|
60.000
|
|
09
|
Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí
2 cm
|
m2
|
114.000
|
|
10
|
Lắp đặt trần ván ép carton hoặc
trần gỗ dán
|
m2
|
28.000
|
|
11
|
Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần
nhựa luồn khe
|
m2
|
157.000
|
|
12
|
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao
≤ 4m
|
m2
|
21.000
|
|
13
|
Lợp mái ngói 22 v/m2 cao
> 4m
|
m2
|
23.000
|
|
14
|
Lợp mái fibro
XM
|
m2
|
13.000
|
|
15
|
Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m
|
m2
|
12.000
|
|
16
|
Lợp mái tole chiều dài bất kì
|
m2
|
8.300
|
|
17
|
Lắp đặt rào lưới thép đơn giản
|
m2
|
18.000
|
|
18
|
Lắp đặt rào lưới thép phức tạp
|
m2
|
18.400
|
|
19
|
Lắp dựng mái che tole, lá, khung
cột gỗ tre
|
m2
|
43.400
|
|
20
|
Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ
|
m2
|
74.000
|
|
21
|
Lắp dựng nhà
tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole.
|
m2
|
251.000
|
|
22
|
Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới
khung cột gỗ, mái ngói.
|
m2
|
282.000
|
|
23
|
Miết mạch tường đá
|
m2
|
30.200
|
|
D
|
THÁO DỠ (Nhân
công)
|
|
|
|
01
|
Mái ngói cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
22.000
|
|
02
|
Mái ngói cao ≥ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
33.500
|
|
03
|
Mái tole cao ≤ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
10.500
|
|
04
|
Mái tole cao ≥ 4 m (cả hệ đỡ)
|
m2
|
15.300
|
|
05
|
Trần các loại
|
m2
|
11.200
|
|
06
|
Cửa các loại
|
m2
|
9.000
|
|
07
|
Vách ngăn tường gỗ
|
m2
|
9.000
|
|
08
|
Vách ngăn nhôm kính
|
m2
|
23.100
|
|
09
|
Vách ngăn khung lưới mắt cáo
|
m2
|
7.000
|
|
10
|
Hàng rào lưới thép gai
|
m2
|
18.400
|
|
11
|
Khung hoa sắt
|
m2
|
22.700
|
|
12
|
Kết cấu gỗ
|
m3
|
432.600
|
|
13
|
Kết cấu thép
|
Tấn
|
1.489.000
|
|
14
|
Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói,
tole
|
m2
|
40.000
|
|
15
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách
ván, tole, mái lợp tole
|
m2
XD
|
50.000
|
|
16
|
Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách
ván, tole, mái lợp ngói
|
m2
XD
|
60.000
|
|
17
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa
dung tích ≤ 2m3
|
m3
|
206.500
|
|
18
|
Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa
dung tích ≥ 2m3
|
m3
|
242.400
|
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa )
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn
vị tính
|
Chi
phí (đồng/mộ)
|
Ghi
chú
|
A
|
Chi phí
cho một mộ hỏa táng
|
|
|
Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào,
bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp
đến đơn giá
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
866.000
|
2
|
Mộ xây
|
cái
|
1.330.000
|
B
|
Chi phí
cho một mộ cải táng
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
cái
|
1.882.000
|
2
|
Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt
bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
3.321.000
|
3
|
Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt
bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
3.739.000
|
4
|
Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt
bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
4.329.000
|
5
|
Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt
bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
4.824.000
|
6
|
Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.302.000
|
7
|
Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt
bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)
|
cái
|
5.779.000
|
8
|
Mộ vôi
|
cái
|
1.117.000
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG CHI PHÍ HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG
MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
Đơn
vị tính
|
Chi
phí (đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
A
|
Ao
đìa
|
|
|
|
1
|
Chiều sâu đào đất ≤ 1,2m
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2
|
m2
|
34.800
|
|
b
|
Diện tích ao đìa > 5.000m2
|
m2
|
34.600
|
|
2
|
Chiều sâu đào đất > 1,2m
|
|
|
|
a
|
Diện tích ao đìa ≤ 5.000m2
|
m2
|
37.700
|
|
b
|
Diện tích ao đìa > 5.000m2
|
m2
|
37.500
|
|
B
|
Ruộng
muối
|
|
|
|
1
|
Diện tích ≤ 5.000m2
|
m2
|
40.300
|
|
2
|
Diện tích > 5.000m2
|
m2
|
40.000
|
|
PHỤ LỤC 5
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
1. Công trình tại mục A Phụ lục 1,
nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được
điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:
+ Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT
3: Hệ số điều chỉnh 1,1;
+ Đơn giá công trình từ STT 4 đến STT
6; từ STT 8 đến STT 10: Hệ số điều chỉnh 1,05.
2. Đơn giá công trình từ STT 5
đến STT 7 mục A phụ lục 1, STT 10 đến STT 18 mục A phụ lục 1: Nếu tường sơn
nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.
3. Đối với các loại công trình có STT
3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9 mục A phụ lục 1: Nếu
nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 141.000
đ/m2 XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình
được cộng thêm 250.000 đ/m2 XD.
4. Công trình có xây dựng gác lửng
BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau:
+ Gác lửng có chiều cao từ sàn đến
trần ≤ 1,6m thì không tính.
+ Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến ≤ 2m thì tính bằng
1/2 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2m đến ≤
2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.
+ Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì
tính bằng diện tích sàn gác lửng.
Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng
loại.
5. Đối với các loại công trình từ STT
4 đến STT 18 (ngoại trừ STT 9) mục A Phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần
diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 471.000đ/m2.
6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ
từ STT 2 đến STT 7 mục B Phụ lục 3:
+ Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch...) có quy cách tương đương thì chi
phí được điều chỉnh với hệ số 0,7.
+ Nếu có diện tích ốp gạch men thì
chi phí được cộng thêm 304.000đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch
hoa cương thì chi phí được cộng thêm 675.000đ/m2 ốp.
+ Nếu có diện tích trát đá mài thì
chi phí được cộng thêm 312.000đ/m2 trát.
+ Nếu có diện tích trát đá rửa thì
chi phí được cộng thêm 179.000đ/m2 trát.
7. Đối với việc tính toán đơn giá
hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: Căn cứ tình hình thực tế và áp dụng
Phụ lục 2 để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.
8. Đối với một số công trình và vật
kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng
giá:
Trường hợp không thể áp dụng đơn giá
tại Phụ lục 2 để điều chỉnh thì có thể tùy vào thực tế của công trình và vật
kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá
tương ứng từ 5% ÷ 10%.
9. Đối với các
công trình có cấu trúc là bể bơi, sân quần vợt, khách sạn, nhà xưởng, nhà kho...(chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây
dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất
vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng và áp dụng Chỉ số giá xây dựng tại
thời điểm hiện hành để tính toán điều chỉnh.
10. Đối với ao đìa, ruộng muối:
a) Đơn giá hỗ trợ ao đìa, ruộng muối
theo Phụ lục 4 được áp dụng cho từng ao đìa, ruộng muối.
b) Trường hợp ao đìa, ruộng muối
ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn
giá quy định cùng loại, ngưng sản xuất thời gian trên 02
năm thì hỗ trợ 50% đơn giá quy định cùng loại. Nếu bỏ
hoang thì hỗ trợ 30%.
c) Trường hợp do đặc điểm của từng
khu vực có cấu tạo địa chất phức tạp hoặc điều kiện thi công
xây dựng quá khó khăn, thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán
hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét thẩm
định, phê duyệt theo trình tự, thủ tục quy định hiện hành về bồi thường thiệt hại đối với các loại công trình (mức bồi thường trên
300 triệu đồng do Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt; mức bồi thường từ 300 triệu đồng trở xuống do phòng chức năng cấp
huyện thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt).
11. Đối với các
loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại, mồ mả, ao đìa, ruộng muối có tính
chất đặc thù riêng, ít phổ biến hoặc quy mô cấu tạo khác
biệt nhiều, trường hợp cần thiết chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế, dự toán riêng
trình cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được
phân cấp thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt trước khi áp dụng.
12. Khi áp dụng Bảng giá nêu tại các
Phụ lục 1, 2, 3 và 4 trong các trường hợp quy định tại
Điều 2 của Quyết định này, tùy từng trường hợp cụ thể, cần
phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan của Chính phủ, các bộ ngành và UBND tỉnh đối với lĩnh vực đó.
13. Đối với đơn giá đền bù các loại
mồ mả quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này, đã bao gồm
các chi phí nêu tại phần ghi chú trong bảng giá. Trong trường hợp phát sinh một số chi phí khác liên quan đến phong tục tập quán của
từng vùng thì chủ đầu tư dự án lập dự toán riêng (nếu cần thiết) gửi về Sở Tài
chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
14. Trong quá trình áp dụng Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị
phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu UBND
tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 quy định Bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa
10.214
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|