ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
44/2008/QĐ-UBND
|
Buôn
Ma Thuột, ngày 24 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG,
LẮP ĐẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND
& UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 V/v Về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1255/SXD-KT ngày 21/11/2008;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây
dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk kèm theo Quyết định này, để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc xác định chi phí xây dựng
trong tổng dự toán, dự toán công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và xác
định giá gói thầu các công trình xây dựng, lắp đặt.
Điều 2.
Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp
đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk được xây dựng theo mặt bằng giá tháng 4 năm 2008
tại thành phố Buôn Ma Thuột. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố
Buôn Ma Thuột, thì chi phí vật liệu và nhân công được tính bù trừ chênh lệch vật
liệu, các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định trong dự toán công trình tại
khu vực xây dựng đó.
Các công trình xây dựng có đơn
giá khác biệt với quy định trong Bộ đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng,
lắp đặt này, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu với UBND tỉnh quy
định bổ sung.
Điều 3.
Giao cho Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các
ngành chức năng có liên quan tổ chức việc kiểm tra và quản lý thống nhất giá
xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày;
Quyết định này thay thế cho Quyết
định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 09/8/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ đơn
giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt khu vực thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 của UBND tỉnh về việc
quy định hệ số để tính phụ cấp khu vực, quy định chuyển tiếp đối với các dự án
đầu tư, công trình, hạng mục công trình xây dựng khi áp dụng Bộ đơn giá xây dựng
công trình của tỉnh Đăk Lăk; Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 về việc
điều chỉnh dự toán các loại công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk đối với
các Bộ đơn giá do UBND tỉnh ban hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã
phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Xây dựng ( b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Website của tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo Đắk Lắk;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Đài phát thanh – Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT-NL-TH-TM-VX-NC-CN (CH-300)
(Công bố đơn giá xây dựng, 2008)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
BỘ ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐĂK LĂK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh
Đăk Lăk)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
I – NỘI DUNG
ĐƠN GIÁ:
Bộ đơn giá xây dựng công trình –
Phần xây dựng, lắp đặt là chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy
thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng các công tác xây dựng và lắp đặt.
1- Bộ đơn giá xây dựng công
trình – Phần xây dựng, lắp đặt bao gồm các chi phí sau:
a. Chi phí vật liệu:
Là chi phí giá trị vật liệu
chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển
( không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật
liệu tính trong chi phí chung) cần cho công việc thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng, lắp đặt. Chi phí vật liệu quy định trong Bộ
đơn giá này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thi công.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ
đơn giá chưa bao gồm các khoản thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện Bộ đơn
giá nếu giá vật liệu thực tế ( Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng ) chênh lệch
so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch. Các đơn vị căn
cứ vào mức giá vật liệu thực thực tế (Mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại
từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng
vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế, sau đó
so sánh với chi phí vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu
thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ
chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự
toán.
b. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá
chỉ bao gồm tiền lương cơ bản được xác định theo bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản)
ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004; Nghị định số
166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu
chung (mức lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng)
Các khoản phụ cấp: phụ cấp lưu động
tính bằng 40% lương tối thiểu, một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản
và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương
cơ bản theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ xây dựng.
* Chi phí nhân công trong đơn
giá xây dựng công trình – Phần xây dựng được tính cho loại công tác nhóm I của
bảng lương A.8.1. Đối với các loại công tác xây lắp các các công trình thộc các
nhóm của bảng lương A.8.1 thì chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh
như sau:
Thuộc nhóm II: bằng 1,0574 so với
tiền lương trong đơn giá công trình – Phần xây dựng
Thuộc nhóm III: bằng 1,1593 so với
tiền lương trong đơn giá công trình – Phần xây dựng.
* Chi phí nhân công trong đơn giá
xây dựng công trình – Phần lắp đặt được tính cho loại công tác nhóm II của bảng
lương A.8.1.
c. Chi phí máy
thi công:
Là chi phí sử dụng máy trực tiếp
sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng và lắp đặt.
2- Bộ đơn giá xây dựng công
trình – Phần xây dựng, lắp đặt được xác định trên cơ sở:
Công văn số 1776/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán công trình xây dựng.
Công văn số 1777/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán công trình xây dựng – Phần lắp
đặt.
Thông tư số: 05/2007/TT-BXD ngày
25/7/2007 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND
ngày 08/7/2006 của UBND tỉnh Đăk Lăk về việc công bố Bảng giá ca máy thiết bị
thi công xây dựng công trình trên địa bản tỉnh Đăk Lăk.
Bảng lương A.1 (xây dựng cơ bản)
ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các Công ty Nhà nước.
Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày
16/11/2007 của Chính phủ về việc quy định mức lương thối thiểu chung (mức lương
tối thiểu 540.000 đồng/tháng)
II. KẾT CẤU TẬP
ĐƠN GIÁ
Tập đươn gái được phân theo
nhóm, loại công tác được mã hóa thống nhất quy định trong Công văn số
1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán công trình
– Phần xây dựng; Công văn số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố
Định mức dự toán công trình xây dựng – Phần lắp đặt. Tập đơn gái được chia
thành 04 phần:
PHẦN I: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
PHẦN II: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG
Chương I: Công tác chuyển bị mặt
bằng
Từ AA.11100 đến AA.32000
Chương II: Công tác đào, đắp đất,
đá cát
Từ AB.10000 đến AB.92000
Chương III: Công tác đóng cọc,
ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Từ AC.10000 đến AC.32000
Chương IV: Công tác làm đường
Từ AD.11000 đến AD.80000
Chương V: Công tác xây gạch đá
Từ AE.10000 đến AE.90000
Chương VI: Công tác bê tông tại
chỗ
Từ AF.10000 đến AF.80000
Chương VII: Công tác sản xuất và
lắp đặt cấu kiện bêtông đúc sẵn
Từ AG.10000 đến AG.50000
Chương VIII: Sản xuất, lắp dựng
cấu kiện gỗ
Từ AF.10000 đến AF.80000
Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu
kiện sắt thép
Từ AF.111000 đến AF.80000
Chương X: Công tác làm mái, làm
trần và các công tác hoàn thiện khác
Từ AK.10000 đến AK.80000
Chương XI. Các công tác
Từ AL.11000 đến AK.70000
PHẦN III: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH – PHẦN LẮP ĐẶT
Chương I: Lắp đặt hện thống điện
bên trong công trình
Từ BA.11000 đến BA.20500
Chương II: Lắp đặt các loại ống
và phụ tùng
Từ BB.11000 đến BB.43200
Chương III: Bảo ôn đường ống và
thiết bị
Từ AC.10000 đến AC.30000
Chương IV: Khai thác nước ngầm
Từ BD.11000 đến BD.26200
PHẦN IV: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, GIÁ
NHÂN CÔNG, GIÁ CA MÁY TỈNH TRONG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT
III. HƯỚNG DẪN
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG – PHẦN XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT:
1. Thực hiện theo nội dung hướng
dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Bảng tổng hợp
dự toán chi phí xây dựng – Phần xây dựng, lắp đặt:
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả Ký hiệu
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
vl1 + vl2
|
VL
|
1.1
1.2
|
Theo đơn giá xây dựng công
trình 2006
( chưa có VAT )
Bù giá vật liệu đến hiện trường
xây lắp
|
|
vl1
vl2
|
2
|
Chi phí
nhân công
|
nc1
+ nc2
|
NC
|
2.1
2.2
|
Đơn giá nhân công trong đơn giá
2008
Các khoản phụ cấp (khu vực)
tính theo mức lương tối thiểu
|
|
nc1
nc2
|
3
|
Chi phí
máy thi công
|
m1
|
M
|
3.1
|
Theo đơn giá xây dựng công
trình 2006
|
MTC trong đơn giá x 1,08
|
m1
|
4
|
Trực tiếp chi phí khác
|
1,5% x (VL + NC + M )
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TT
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
P x T
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
( T + C) x tỷ lệ theo quy định
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
( T + C + TL )
|
G
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
G x TXDGTGT
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G + GTGT
|
GXD
|
V
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI
HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG
|
G x tỷ lệ theo quy định x
( 1 + TGTGT-XD )
|
GXDNT
|
VI
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
Theo quy định hiện hành
|
GQLDA
|
VII
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
Theo quy định hiện hành
|
GTV
|
VIII
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Theo quy định hiện hành
|
GK
|
IX
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
Theo quy định hiện hành
|
GDP
|
Trong đó:
P – Định mức chi phí chung (%);
TL – Thu nhập chịu thuế tính trước
(%)
H – Hệ số để tính phụ cấp khu vực
theo lương:
* Đối với nhóm I của công nhân
xây dựng cơ bản thì H = 3,132
* Đối với nhóm II của công nhân
xây dựng cơ bản thì H = 3,312
* Đối với nhóm III của công nhân
xây dựng cơ bản thì H = 3,631
Công nhân xây dựng cơ bản nói
trên được quy định tại Bảng lương A.1 Thang lương 7 bậc, được ban hành kèm theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
F1 – Phụ cấp theo khu vực theo
Thông tư LT số 11/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội
Vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc, hướng dẫn mức phụ cấp khu vực
của các địa phương đơn vị.
TGTGT-XDGTGT – Mức thuế suất giá
trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng./.
IV. QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
Bộ đơn gái xây dựng công trình –
Phần xây dựng, lắp đặt là căn cứ để xác định giá dự toán công trình xây dựng, tổng
mức đầu tư, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và là căn cứ để tổ chức
đầu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện các công trình xây dựng, lắp đặt.
Đối với những đơn giá xây dựng
công trình – Phần xây dựng, lắp đặt mà yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công
khác với quy định trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp
xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập
đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn
giá xây dựng công trình – Phần xây dựng, lắp đặt nếu gặp vướng mắc đề nghị các
đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.