UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/1999/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ
XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN CẦU GIẤY - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ
Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệnh quản lý quy
hoạch đô thị;
- Căn cứ
Quyết định số 43/1999/QĐ-UB ngày 29 tháng 5 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân Thành
phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000
(phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông);
- Xét đề
nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Bản "Điều lệ quản
lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần
quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)"
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành
phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa
chính - Nhà đất; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các phường: Mai Dịch, Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Dịch Vọng, Quan Hoa, Yên Hòa,
Trung Hòa; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ
1/2000
(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)
(Ban hành kèm theo quyết định số 44/1999/QĐ-UB
ngày 29 tháng 5 năm 1999 của UBND Thành phố Hà Nội
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo,
tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết quận
Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao
thông) đã được phê duyệt.
Điều 2:
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý
xây dựng trên địa bàn quận Cầu Giấy - Hà Nội còn phải tuân theo những quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải do
cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được
phê duyệt.
Điều 4:
UBND Thành phố giao cho UBND quận Cầu Giấy quản lý xây dựng
trên địa bàn và phối hợp với các sở, ngành, chức năng để hướng dẫn các chủ đầu
tư và nhân dân thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Vi phạm, ranh giới lập quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy
là ranh giới hành chính được giao theo quy định tại Nghị định số 74/CP ngày
22/11/1996 của Chính phủ về việc thành lập quận Cầu Giấy.
- Phía Bắc
giáp quận Tây Hồ và huyện Từ Liêm.
- Phía Đông
giáp quận Đống Đa và quận Ba Đình
- Phia Nam
giáp quận Thanh Xuân
- Phía Tây
giáp huyện Từ Liêm
- Tổng diện
tích đất trong phạm vi lập quy hoạch chi tiết là 1210, 07 ha gồm 7 phường: Quan
Hoa, Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Dịch Vọng, Mai Dịch, Yên Hòa, Trung Hòa.
Điều 6:
Quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy được chia thành các khu
chức năng như sau:
- Đất công
trình công cộng thành phố và khu vực.
- Đất cơ
quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu
- Đất quốc
phòng
- Đất công
nghiệp, kho tàng
- Đất khu ở
- đơn vị ở
- Đất trường
học
- Đất hành
lang cách ly, cây xanh, bãi đỗ xe (các chỉ tiêu khống chế đã được xác định trên
bản vẽ được duyệt).
Điều 7:
Đất công nghiệp, kho tàng
- Diện tích
đất: 30,94 ha (gồm 22, 35 ha đất hiện có và 8, 59 ha đất dự kiến mới).
- Mật độ
xây dựng tối đa: 70%
- Hệ số sử
dụng đất: 0,6 - 0, 9 lần
- Tầng cao
công trình: Theo dự án cụ thể.
* Yêu cầu
kiến trúc quy hoạch và giao thông:
+ Kiến
trúc:
- Chỉ giới
xây dựng và khoảng cách giữa các công trình sẽ do không gian kiến trúc quyết định
ở đồ án quy hoạch chi tiết và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Cần cải
tiến dây chuyền công nghệ không để gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và đảm
bảo khoảng cách ly công nghiệp.
- Hình thức
và bộ mặt kiến trúc công trình, hệ thống cây xanh được xây dựng đẹp và phù hợp
với quy hoạch chung khu vực. Trước khi thiết kế và xây dựng công trình phải được
sự đồng ý của các cấp có thẩm quyền, vật liệu xây dựng bền đẹp và an toàn.
+ Giao
thông:
- Mạng lưới
đường trong khu công nghiệp được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn đường trong khu
công nghiệp và quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Mạng lưới
đường trong khu công nghiệp được tổ chức liên hệ với đường thành phố và khu vực
một cách thuận tiện, không làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của giao
thông thành phố.
- Có diện
tích các bãi đỗ xe (giao thông tĩnh)
Điều 8:
Đất xây dựng nhà ở - đơn vị ở
- Tổng diện
tích đất xây dựng khu ở là 625,23 ha, bao gồm:
+ Đất công
viên, cây xanh khu ở: 42,28ha (có 15, 5 ha h?)
+ Đất công
cộng khu ở: 26,32 ha
+ Đất đường
khu ở: 49,89 ha
+ Đất giao
thông tĩnh khu ở: 26,19 ha
+ Đất đơn vị
ở: 480,55 ha (bao gồm cả làng xóm)
- Đất ở đô
thị cải tạo: 89,79 ha
- Đất ở đô
thị xây mới: 85,62 ha
- Tổng số
người trong khu vực nghiên cứu cải tạo và xây mới là: 117.080 người.
Trong đó:
+ Khu vực
đô thị cải tạo: 53.050 người
+ Nghiên cứu
đô thị mới: 64.030 người
- Mật độ
xây dựng:
+ Khu vực
đô thị cải tạo: 55%
+ Khu vực
đô thị xây mới: 47%
- Hệ số sử
dụng đất:
+ Khu vực
đô thị cải tạo: 1, 48 lần
+ Khu vực
đô thị xây mới: 1, 88 lần.
* Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông:
+ Kiên
trúc:
+ Chỉ giới
xây dựng và khoảng cách giữa các công trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam.
+ Hình thức
kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp phù hợp với quy hoạch
chung của khu vực và phù hợp với tính chất sử dụng công trình.
+ Giao thông:
- Mạng lưới
giao thông trong khu nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn về chiếu
sáng và cấp hạng đường để giải quyết thuận tiện với mạng lưới đường thành phố.
- Trong khu
nhà ở phải bố trí các hệ thống đường đảm bảo tiêu chuẩn (bề rộng lòng đường và
vỉa hè) và để kết hợp xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật
kèm theo.
- Đường đi
bộ, vườn hoa, cây xanh được thiết kế tạo thành nơi nghỉ ngơi, giải trí đáp ứng
cho nhu cầu dân cư.
- Khi lập dự
án đầu tư các khu nhà ở xây dựng tập trung phải dành 3 - 5% diện tích đất cho
nhu cầu bãi đỗ xe.
Điều 9:
Các khu cơ quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu
- Diện tích
đất: 165,06 ha
Các khu đất
này dành để xây dựng cơ quan, trụ sở.
- Mật độ
xây dựng: 30 - 40%
- Hệ số sử
dụng đất: 0,8 hơn 2 lần
- Tầng cao
công trình theo dự án cụ thể được duyệt
* Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông
+ Kiến
trúc:
- Chỉ giới
xây dựng, khoảng cách các công trình phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hình thức
kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn, tường rào, cổng... đẹp và phù
hợp với quy hoạch chung của khu vực.
+ Giao
thông:
- Trong từng
công trình bố trí bãi đỗ xe riêng trong phạm vi đất được cấp. Không sử dụng
lòng đường và vỉa hè để đỗ xe.
- Tổ chức
đường ra vào hợp lý.
Điều 10:
Khu vực trung tâm công cộng, dịch vụ, thương nghiệp, nhà
trẻ v.v..
1. Công
trình công cộng thành phố:
- Diện tích
đất: 85,5 ha
- Chức
năng: khách sạn, trung tâm thương mại, công trình văn hóa, thể dục thể thao,
công trình y tế.
- Mật độ
xây dựng: 30 50%
- Hệ số sử
dụng đất: 1,5 2, 5 lần
- Tầng cao
công trình: Theo dự án cụ thể được duyệt.
2. Đất công
cộng khu ở (trong các đơn vị ở):
- Diện tích
đất: 26,32 ha
- Mật độ
xây dựng: 30 - 50%
- Hệ số sử
dụng đất: 0,6 2, 5 lần
- Tầng cao
công trình: Theo dự án cụ thể được duyệt.
3. Bệnh viện
- Diện tích
đất: 11,77 ha
- Mật độ
xây dựng: 20 30%
- Hệ số sử
dụng đất: 1,5 2, 5 lần
- Tầng cao
công trình: Theo dự án cụ thể được duyệt.
4. Trường
phổ thông trung học
- Diện tích
đất: 9,9 ha
- Mật độ
xây dựng: 30%
- Hệ số sử
dụng đất: 0,6 0, 9 lần
(Các trường
phổ thông cơ sở và trung học cơ sở, nhà trẻ được xác định trong các dự án xây dựng
các khu đô thị).
* Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông
+ Kiến
trúc:
- Chỉ giới
xây dựng và khoảng cách các công trình phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
- Hình thức
kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch
chung của khu vực và tính chất sử dụng của công trình.
+ Giao
thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện
không sử dụng lòng đường và vỉa hè để đỗ xe.
Điều 11:
Công viên, vườn hoa, cây xanh
- Tổng diện
tích: 59,53 ha
Gồm có: Cây
xanh thành phố: 17,25 ha
Cây xanh
khu ở: 42,28 ha
(Cây xanh
đơn vị ở sẽ được xác định cụ thể theo dự án)
- Chức năng:
Công viên, vườn hoa, cây xanh phục vụ nhu cầu thành phố và khu ở.
* Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông:
+ Kiến
trúc: Hình thức tổ chức cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng
chung và phù hợp với quy hoạch chung.
+ Giao
thông: Bố trí lối ra vào thuận lợi cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố
trí điểm đỗ xe thuận lợi.
Điều 12:
Các hành lang cách ly - giao thông tĩnh:
- Hành lang
cách ly sông, mương, điện, công trình di tích lịch sử, văn hóa... có diện tích:
23,66 ha
- Giao
thông tĩnh: 41,59 ha.
+ Thuộc
thành phố: 15,4 ha
+ Thuộc khu
ở: 26,19 ha
(Không tính
giao thông tĩnh trong khu vực công cộng, cơ quan)
* Yêu cầu
quy hoạch kiến trúc và giao thông:
- Tuyệt đối
không xây dựng công trình, riêng khu vực bến bãi, depo có xây dựng các công
trình phục vụ quản lý và điều hành quy mô nhỏ.
Điều 13:
Đất ở, làng xóm:
- Diện tích
đất: 151,81 ha
- Dân số:
30370 người
- Mật độ
dân cư: 200 người /ha
- Mật độ
xây dựng: 30%
- Hệ số sử
dụng đất: 0, 48 lần
- Tầng cao
trung bình; 2 tầng
Khu vực
làng xóm sẽ được từng bước cải tạo, song vẫn giữ được tính truyền thống. Trước
mắt giải pháp quy hoạch được thực hiện bằng cách mở rộng một số đường làng
trong thôn, xóm để giải quyết về hạ tầng kỹ thuật như: cấp nước, thu gom rác, cải
thiện dần từng bước điều kiện sống, đảm bảo vệ sinh môi trường.
* Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông:
+ Kiến
trúc: Yêu cầu công trình xây dựng đẹp, phù hợp với quy hoạch của khu vực song vẫn
giữ được bản sắc kiến trúc truyền thống.
+ Giao
thông: Từng bước cải tạo mạng lưới đường trong khu vực, trước mắt đường làng,
ngõ xóm phải được giữ gìn và tu tạo để giải quyết nhu cầu giao thông và thoát
nước cho khu vực.
Điều 14:
Đất quốc phòng
- Diện
tích: 29,78 ha
- Mật độ
xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình theo dự án riêng.
* Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông:
+ Kiến
trúc: Các công trình cần đảm bảo cảnh quan kiến trúc khu vực, phù hợp với các
tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
+ Giao
thông: Trong từng công trình bố trí bãi đỗ xe riêng.
Điều 15:
Các công trình di tích.
- Tổng diện
tích: 10,14 ha
Trong đó:
Đã xếp hạng: 4,4 ha
Chưa xếp hạng:
5,74 ha
* Yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông:
+ Kiến
trúc: Đối với các công trình di tích đã xếp hạng hành lang bảo vệ vùng 1 được
tính là tường rào hiện có. Vùng 2 từ vùng 1 trở ra từ 20 - 30m (theo danh sách
cụ thể của Sở Văn hóa - Thông tin), riêng đối với các công trình: Đình Trong,
Đình Hòa Mục, Đền Dục Anh - vùng 2 trùng với vùng 1. Đối với các công trình
chưa được xếp hạng trong phạm vi 20m đến tường rào công trình không được xây dựng
công trình cao tầng.
+ Giao
thông: Không làm đường cắt qua khu vực có công trình di tích.
Điều 16:
Đường giao thông theo quy hoạch.
Có các cấp
đường sau:
1. Đường
chính thành phố: Có mặt cắt 57,5 - 73m
+ Đường
vành đai 2: mặt cắt: 57,5m
+ Đường
vành đai 3: mặt cắt 68 - 73m
2. Đường
liên khu vực: mặt cắt 50m
3. Đường
khu vực: mặt cắt 40m
4. Đường
phân khu vực: mặt cắt 22 - 30m
5. Đường
nhánh chính: mặt cắt từ 13,5 - 21,25m.
- Chỉ giới
đường đỏ của từng tuyến đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp
với quy hoạch được duyệt.
Chương III:
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 17:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký. Mọi quy định trước đây trái với các quy định trong điều lệ này đều bị bãi bỏ.
Điều 18:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án
Quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn
thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo
hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20:
Đồ án quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ
1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) được lưu trữ tại
các cơ quan sau đây để nhân dân biết và thực hiện:
- Uỷ ban
nhân dân thành phố Hà Nội
- Văn phòng
Kiến trúc sư trưởng thành phố
- Sở Xây dựng
- Sở Địa
chính - Nhà đất
- Uỷ ban
nhân dân huyện Từ Liêm.