ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2016/QĐ-UBND
|
Đà Lạt,
ngày 05 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI
VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MAĐAGUÔI, HUYỆN ĐẠ HUOAI,
TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về
quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ
tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ
trên địa bàn thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy
ban
nhân dân huyện Đạ Huoai có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ hệ thống đường giao
thông và phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm
sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ
chức
niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức
để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ
chức
quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn
Mađaguôi theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy
ban nhân dân huyện Đạ Huoai trong việc tổ
chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đạ
Huoai và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan
căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp
(Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT
HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website
Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm
Công báo tỉnh;
- Đài PTTH,
Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP
UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn
phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
LỘ
GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MAĐAGUÔI, HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu
về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn
thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai là những quy định bắt buộc phải tuân thủ
trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý
xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các đồ án quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và
các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định
này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2
và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu quy định nhà liên
kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng
400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực
quy định nhà biệt thự, biệt lập, song lập).
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng
trên lô đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của
các hộ gia đình, cá nhân được
xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những
lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của
nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là
nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục
đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn
phòng, cửa hàng...).
4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại nhà ở
liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn
viên của mỗi nhà và kích thước được thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của
khu vực.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu
một khoảng theo quy định.
6. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao
trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè
chắn đất (mặt thoáng).
7. Số tầng cao là số tầng được tính từ
cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
8. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong không
gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt
mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản
lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử
dụng đất đối với lô đất mới
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường
có tên trong Phụ lục 1 và các đường, đường hẻm có lộ
giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng
1, cụ thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối
thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự
|
14,0m
|
400m2
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
4
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường
hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu
của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối
thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
3
|
Nhà phố
|
3,5m
|
40m2
|
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật
độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể
trong Bảng 3
Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây
dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
|
1
|
Biệt thự
|
30%
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt
lập)
|
50%
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
80%
|
4
|
Nhà phố
|
90% - 100%
|
Điều 6. Quy định về dạng
kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền
các đường có tên trong Phụ lục 1, thì các chỉ tiêu
tuân thủ theo Phụ lục 1. Trong khu vực quy định xây
dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà biệt lập với
điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm
bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình
đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo
diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến
ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại
các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau
tối thiểu 2,0m. Đối với
các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà phố nằm tại các đường, đường
hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được
xây dựng ban công ngoài lộ giới.
6. Đối với nhà ở trên trục đường làm ảnh
hưởng đến tầm nhìn và che chắn các công trình công cộng như: Ban chỉ huy Quân sự
huyện; Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ được quy định như sau:
- Đường Trần Hưng Đạo đoạn từ đường lên Ban chỉ
huy Quân sự huyện đến Ban quản lý rừng Nam Huoai: số tầng cao tối đa là 02 tầng;
chiều cao công trình đến đỉnh mái tính từ cốt nền tầng 1 tối đa 10,5m.
- Đường quốc lộ 20 đoạn từ điểm giao thông đường
Điện Biên Phủ đến đường vào nhà văn hóa thị trấn Mađaguôi tổ dân phố 2: số tầng
cao tối đa là 02 tầng; chiều cao công trình đến đỉnh mái tính từ cốt nền tầng 1
tối đa 10,5m.
7. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm,
đường chưa có tên trong Phụ lục 1 (quy định về lộ
giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng
cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới (đường,
đường hẻm)
|
Khoảng lùi
|
Tầng cao tối
đa cho phép
|
1
|
Nhà Biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
Lộ giới
> 12m
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới ≤
12m
|
3,0m
|
2 tầng
|
2
|
Nhà liên kế
có sân vườn
|
Lộ giới ≥
16m
|
3,0m
|
4 tầng
|
16m > Lộ
giới > 12m
|
3,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới ≤
12m
|
2,4m
|
3 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ≥
27m
|
6,5m
|
5 tầng
|
20m ≥ Lộ giới
> 16m
|
4,0m
|
4 tầng
|
16m ≥ Lộ giới
> 12m
|
3,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới ≤
12m
|
0,0m
|
2 tầng
|
Điều 7. Quy định chiều
cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt
sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều cao từng
tầng nhà (m)
|
Hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
1
|
Biệt thự
|
≤ 3,6
|
≤ 4,5
|
≤ 3,6
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
4
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
≤ 4,0
|
5
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy định cao
trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên
lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm
không quá 1,0m thì quy định
cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với
cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân
vườn, nhà phố: cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,30m so với cao
trình vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường
hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa
hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu
chuẩn (biệt lập):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện
tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền
tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục
2).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện
tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền
tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền
tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường,
đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt
quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá
4,0m (hình số 4 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân
vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung bình
+0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt
thự tiêu chuẩn (biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm
đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao
trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục 2).
- Đối với khu vực quy định nhà biệt lập: khi
nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng
bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao
trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng
01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 2);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3,0m thì phương
án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ
thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm
ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng
theo quy định;
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân
vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình vỉa hè
đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt
cao tối đa +1,0m so với vỉa
hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số
7, 8 Phụ lục 2);
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt
lập) có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái nhà để mặt
đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng kể cả tầng
bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn (biệt
lập), song lập xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương,
phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường
ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây
xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thế kết hợp kết cấu kè
vào kết cấu của ngôi nhà.
Chương IV
CÁC
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 9. Quy định về
chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường,
đoạn đường nào (theo Phụ lục 1) thì áp dụng theo dạng
kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình
trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ
lục 1)
có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây
dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm
được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai ban hành sau khi
thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về
chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở
trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này
có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại
Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc là nhà biệt lập (biệt thự tiêu chuẩn) nhưng lô đất không đủ
tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý
quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái,
không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho
phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn
8,0m thì cho
phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm
bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ
hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến
2,0m, đảm bảo
chiều ngang nhà ≥ 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng (Khoảng lùi) theo quy định
của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.
- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường
hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn
về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt lập (biệt thự tiêu
chuẩn) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có
sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; Khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con
đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ
tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với
chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc theo bảng 6 như sau:
STT
|
Diện tích lô đất
(m2)
|
Chiều ngang
(R); Chiều sâu lô đất (D)
|
Tầng cao tối đa
|
Ghi chú
|
Phố
|
Liền kề có sân vườn
|
1
|
< 15m2
|
R < 3m
hoặc
D
< 3m
|
/
|
/
|
Không được
phép xây dựng
|
2
|
15m2
≤ DT < 40m2
|
R ≥ 3m; D ≥ 3m
|
2
|
2
|
/
|
3
|
40m2
≤ DT < 72m2
|
3m ≤ R <
4,5m
|
/
|
Chỉ tiêu tầng
cao theo quy định của đường, hẻm đó
|
|
4
|
40m2
≤ DT < 64m2
|
3m ≤ R
<4m
|
Chỉ tiêu tầng
cao theo quy định của đường, hẻm đó
|
/
|
|
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm
có lộ giới nhỏ hơn 7m, không
được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của
hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà
xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Điều 11. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp
và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực
hiện theo các chỉ tiêu quản lý kiến trúc như các đồ án Quy hoạch được duyệt;
các trường hợp còn thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp
với quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan./.
PHỤ LỤC
1
QUY
ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Số TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Lộ giới (m)
|
Khoảng lùi
tối thiểu (m)
|
Dạng kiến
trúc
|
Tầng cao tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
Đường
30 tháng 4
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Khuyến
|
20
|
0
|
Nhà phố
|
5
|
|
Nguyễn Khuyến
|
Ngô Quyền
|
20
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Thái
Học
|
20
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
2
|
Bùi Thị Xuân
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thái
Học
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
3
|
Chu Văn An
|
Hùng Vương
|
Hoàng Diệu
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
4
|
Đào Duy Từ
|
30 tháng 4
|
Nguyễn Tri
Phương
|
10
|
0
|
Nhà phố
|
2
|
|
5
|
Điện Biên Phủ
|
Hùng Vương
|
Trần Phú
|
16
|
3
|
Liên kế có sân vườn
|
3
|
|
6
|
Đường Be Lâm Đồng
|
Quốc lộ 20
|
Cuối đường
|
12
|
3
|
Liên kế có sân vườn
|
3
|
|
7
|
Đường Buôn B’Kẻ thị trấn Mađaguôi
|
Quốc lộ 20
|
Cuối đường
|
12
|
3
|
Liên kế có sân vườn
|
3
|
|
8
|
Đường hẻm A4
|
Trần Phú
|
Chu Văn An
|
6
|
0
|
Nhà phố
|
2
|
|
9
|
Đường Tổ dân phố 5 (quán Hồng
Phát)
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Cuối đường
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
10
|
Đường vào hồ Đạ Liông
|
Quốc lộ 20
|
Cuối đường
|
12
|
3
|
Liên kế có sân vườn
|
3
|
Trong phạm
vi đô thị Mađaguôi
|
11
|
Hai Bà Trưng
|
Hùng Vương
|
Đường 30 tháng 4
|
12
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
12
|
Hoàng Diệu
|
Trần Phú
|
Lê Hồng Phong
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
13
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trần Phú
|
Nguyễn Du
|
6
|
0
|
Nhà phố
|
2
|
|
14
|
Hùng Vương (QL 20)
|
Km 75+500
|
Km 79
|
27
|
0
|
Nhà phố
|
5
|
Trục phố chính
|
15
|
Huỳng Thúc Kháng
|
Nguyễn Trãi
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
16
|
Kim Đồng
|
NguyễnTri Phương
|
Đường 30 tháng 4
|
14
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
17
|
Lê Hồng Phong
|
Hùng Vương
|
Cuối đường
|
20
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
Trục phố chính
|
18
|
Lê Lai
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tri Phương
|
6
|
0
|
Nhà phố
|
2
|
|
19
|
Lê Quý Đôn
|
Trần Phú
|
Chu Văn An
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
Chu Văn An
|
Lê Hồng Phong
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
20
|
Ngô Gia Tự
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Cảnh
|
14
|
3
|
Liên kế có sân vườn
|
3
|
|
21
|
Ngô Quyền
|
Hùng Vương
|
Đường 30 tháng 4
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
22
|
Nguyễn Du
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
14
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
23
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Lê Hồng Phong
|
Cuối đường
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
24
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
Điện Biên Phủ
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
25
|
Nguyễn Khuyến
|
Hùng Vương
|
Đường 30 tháng 4
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
26
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Trần Phú
|
Lê Hồng Phong
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
27
|
Nguyễn Trãi
|
Trần Phú
|
giáp Huỳnh
Thúc Kháng
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
Huỳnh Thúc Kháng
|
Điện Biên Phủ
|
14
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
28
|
Nguyễn Tri Phương
|
Bùi Thị Xuân
|
Nguyễn Khuyến
|
12
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
29
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Hùng Vương
|
Phạm Ngọc Thạch
|
12
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
30
|
Nguyễn Viết Xuân
|
NguyễnTri Phương
|
Đường 30 tháng 4
|
6
|
0
|
Nhà phố
|
2
|
|
31
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Nguyễn Trãi
|
Điện Biên Phủ
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
32
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trần Phú
|
Chu Văn An
|
6
|
0
|
Nhà phố
|
2
|
|
33
|
Phan Chu Trinh
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
34
|
Phùng Hưng
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Tri
Phương
|
6
|
0
|
Nhà phố
|
2
|
|
35
|
Trần Bình Trọng
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thị
Minh Khai
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
36
|
Trần Hưng Đạo
|
Hùng Vương
|
Giáp suối
|
20
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
Giáp Suối
|
Phạm Ngọc
Thạch
|
20
|
0
|
Nhà phố
|
5
|
Trục phố chính
|
37
|
Trần Phú (tỉnh lộ 721)
|
Hùng Vương
|
Cuối đường
|
24
|
0
|
Nhà phố
|
5
|
Trục phố chính
|
38
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Phú
|
Nguyễn Trãi
|
16
|
0
|
Nhà phố
|
4
|
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH KHU
DÂN CƯ QUANH CHỢ THỊ TRẤN MAĐAGUÔI
|
39
|
Đường số 5
|
Nguyễn Tri Phương
|
Phan Bội Châu
|
10
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
40
|
Đường số 6
|
Đường số 5
|
Đường số 8
|
10
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
41
|
Đường số 7
|
Phan Bội Châu
|
Đường số 8
|
12
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
42
|
Lý Tự Trọng
|
Hùng Vương
|
Phan Bội Châu
|
10
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
43
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Bình Trọng
|
Đường số 8
|
12
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
44
|
Phan Bội Châu
|
Hai Bà Trưng
|
Đường số 8
|
12
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
45
|
Trương Định
|
Hùng Vương
|
Phan Bội
Châu
|
15
|
0
|
Nhà phố
|
3
|
|
PHỤ LỤC
2
QUY
ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)