UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 43/1999/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 5
năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH CHI TIẾT QUẬN CẦU GIẤY - HÀ NỘI TỶ LỆ 1/2000
(Phần quy hoạch sử dụng
đất và quy hoạch giao thông)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ Ban hành Điều lệ quản
lý quy hoạch Đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành Quy định lập các đồ án QHXD đô thị;
- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 1084/TTr.KTST
ngày 31 tháng 12 năm 1998.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
- Phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận
Cầu Giấy, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do
Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
chi tiết:
1.1. Phạm vi lập quy hoạch chi tiết
có tổng diện tích là 1210,07 ha,
1.2. Ranh giới lập quy hoạch chi
tiết được xác định:
Là ranh giới hành chính được giao theo
quy định tại Nghị định số 74/CP ngày 22/11/1996 của Chính phủ về việc thành lập
quận Cầu Giấy.
+ Phía Bắc giáp huyện Từ Liêm và
quận Tây Hồ
+ Phía Đông giáp quận Đống Đa và
quận Ba Đình
+ Phía Nam giáp quận Thanh Xuân
+ Phía Tây gíp huyện Từ Liêm
2. Mục tiêu:
- Thiết kế quy hoạch chi tiết một
đơn vị hành chính cấp quận của đô thị nhằm xác định chức năng sử dụng đất và
xác định quỹ đất xây dựng trong địa bàn quận Cầu Giấy.
- Xác định vị trí trung tâm chính
trị chủ yếu của quận
- Định hướng mạng lưới văn hóa, giáo
dục và dịch vụ thương mại trên địa bàn quận.
- Xác định các khu vực công trình là
di tích lịch sử, văn hóa để bảo tồn theo pháp lệnh.
- Xác định mạng lưới giao thông
chính trên địa bàn quận Cầu Giấy.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết
3.1. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
Ghi chú
|
|
A. Đất dân dụng
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
182,50
|
19,70
|
12,38
|
|
2
|
Công cộng cấp quận và thành phố
(có bệnh viện)
|
91,69
|
9,90
|
6,22
|
Không tính bệnh viện chuyên ngành
|
3
|
Trường PTTH
|
9,90
|
1,07
|
0,67
|
|
4
|
Cây xanh thành phố
|
17,25
|
1,86
|
1,17
|
|
5
|
Khu ở
|
625,23
|
67,48
|
42,40
|
|
|
Tổng cộng
|
926,57
|
100,00
|
62,84
|
|
|
B. Đất dân dụng khác
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh viện chuyên ngành
|
5,58
|
|
|
|
7
|
Cơ quan trường đào tạo
|
165,06
|
|
|
|
|
C. Đất ngoài dân dụng
|
|
|
|
|
8
|
Xí nghiệp kho tàng
|
30,94
|
|
|
|
9
|
Đặc biệt
|
35,68
|
|
|
|
10
|
Mương và hành lang cách ly
|
23,66
|
|
|
|
11
|
Sông Tô Lịch và cây xanh ven sông
|
12,44
|
|
|
|
12
|
Di tích lịch sử văn hóa
|
10,14
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
1210,07
|
|
82,07
|
|
Ghi chú:
Chỉ tiêu bình quân đất dân dụng:
62,84m2/người
Chỉ tiêu bình quân đất trên toàn
quận: 82,07m2/người
3.2. Đất khu ở
Tổng diện tích: 625,23 ha
Quy mô dân số dự kiến: 147.450 người
Bảng tổng hợp sử dụng đất khu ở
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
Ghi chú
|
1
|
Giao thông
|
76,08
|
12,17
|
5,16
|
Gồm cả giao thông tĩnh
|
2
|
Công trình công cộng
|
26,32
|
4,21
|
1,79
|
|
3
|
Cây xanh công viên
|
42,28
|
6,76
|
2,87
|
|
4
|
Đơn vị ở
|
480,55
|
76,86
|
32,59
|
|
|
Tổng cộng
|
625,23
|
100
|
42,41
|
|
Trong đó chỉ tiêu áp dụng trong đất
ở:
- Nhà ở xây dựng mới:
+ Tầng cao trung bình: 4 tầng
+ Mật độ xây dựng: 47%
+ Hệ số sử dụng đất: 1, 88 lần
- Khu dân cư được cải tạo xây dựng
theo quy hoạch:
+ Tầng cao trung bình: 2, 67 tầng
+ Mật độ xây dựng: 55%
+ Hệ số sử dụng đất: 1, 48 lần
- Khu vực làng xóm:
+ Tầng cao trung bình: 2 tầng
+ Mật độ xây dựng: 30%
- Chỉ tiêu tính toán quy mô dân số:
25m2 sàn /người
3.3. Quy hoạch giao thông:
- Đường giao thông trong khu vực
Quận Cầu Giấy được phân thành các cấp hạng sau:
+ Đường chính Thành phố gồm các
đường: Vành đai 2 và Vành đai 3: Có mặt từ 57,5m 73m, chiều dài: 2,8km
+ Đường liên khu vực gồm các đường
Hoàng Quốc Việt, đường 32, Xuân Thủy - Cầu Giấy, Láng - Vành đai 3, Mỹ Đình -
Xuân Đỉnh: mặt cắt 50m, chiều dài: 12,63km.
+ Đường khu vực gồm các đường Thanh
Xuân - Nguyễn Phong Sắc, Mai Dịch - Mỹ Đình, Thủ Lệ - hồ Nghĩ Đô, Láng Hạ -
Thanh Xuân: có mặt cặt: 40m, chiều dài: 8,53km.
+ Đường phân khu vực gồm các đường
tập thể Nghĩa Tân - Vài đai 3, Vành đai 3 - mương MaiDịch, đường Dịch Vọng, Đội
Cấn - Hoàng Quốc Việt, làng Cót - nhà máy nước Mai Dịch - Mỹ Đình, Thanh Xuân -
Mai Dịch, Xuân Thủy - Trung Hòa, làng Cót - Vài đai 3, Yên Hòa - Vành đai 3...:
Có mặt cắt từ 2mm 30mm, chiều dài:
20,05km.
+ Đường nhánh: có mặt cắt từ 13,5 21,25m
- Mật độ đường: 7,7km/km2 (tính đề
đường nhánh chính)
- Xác định các bãi đỗ xe, depo có
diện tích từ 1 ha trở lên để phục vụ nhu cầu chung thành phố, gồm có:
+ Depo tại khu vực thành phố giao
lưu, quy mô: 6 ha
+ Bãi đỗ xe khu vực Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh, quy mô 2,7 ha
+ Depo Dịch Vọng, quy mô: 3,7 ha
+ Bãi đỗ xe khu dự kiến xây dựng
trung tâm Quận, quy mô: 3,0 ha
+ Bãi đỗ xe khu phố mới Nam Trung
Yên (khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội), quy mô: 1,0ha
+ Giao thông tĩnh trong ở được tính
toán nhu cầu và xác định vị trí tùy theo dự án cụ thể.
- Dành đất để xây dựng 4 nút giao
thông khác mức là: nút Bưởi, nút đường Hoàng Quốc Việt - Vành đai 3, nút đường
Vành đai 3 - đường Xuân Thủy, nút đường Vanh đai 3 - đường Láng Hòa Lạc.
- Đường sắt đô thị: trên địa bàn
quận có 4 tuyến đường sắt đo thị chạy qua, dọc các tuyến đường: Vành đai 3,
Láng - Hòa Lạc, Thủ Lệ - Nguyễn Văn Huyên, Hoàng Quốc Việt - Phú Diễn.
Điều II:
Giao cho Kiến trúc sư trưởng Thành
phố tổ chức công bố quy hoạch chi tiết được duyệt để cho các tổ chức, cơ quan
và nhân dân biết, thực hiện; đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận
hồ sơ bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt để thực hiện và quản
lý.
Giao cho Chủ tịch UBND Quận Cầu Giấy
chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý
các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến
trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Giao thông công
chính, Xây dựng, Địa chính - Nhà đất, Tài chính vật giá; Cục trưởng Cục Đầu tư
phát triển Hà Nội, Chủ tịch, Chủ tịch UBND Quận Cầu Giấy; Chủ tịch UBND các phường:
Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Dịch Vọng, Quan Hoa, Mai Dịch, Yên Hoà, Trung Hòa; Giám
đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|