ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
4287/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000
KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN HUYỆN LỴ, HUYỆN CỦ CHI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây
dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn cứ đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt tại Quyết định số 6994/QĐ-UB-QLĐT ngày 24 tháng 12 năm 1998;
Căn cứ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung huyện Củ Chi đến năm 2020 đã được Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2675/QĐ-UB ngày 21 tháng 6
năm 2007;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2205/SQHKT-QHKV2 ngày
05 tháng 8 năm 2009 về trình duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn huyện lỵ, huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư thị trấn huyện
lỵ, huyện Củ Chi với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm
vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch:
121ha.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy
hoạch:
+ Phía Đông Nam : giáp khu dân cư
hiện hữu.
+ Phía Tây Bắc : giáp Tỉnh lộ 8.
+ Phía Tây Nam : giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Đông Bắc : giáp khu dân cư
hiện hữu và một phần đất nông nghiệp.
2. Lý do và sự cần thiết phải lập
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch:
- Đồ án quy hoạch chi tiết khu dân
cư thị trấn huyện lỵ đã được Kiến trúc sư Trưởng thành phố phê duyệt tại Quyết
định số 15592/KTST-QH ngày 28 tháng 12 năm 1999 được nghiên cứu và thiết lập
vào tháng 11 năm 1998 cách đây gần 10 năm trên nền hiện trạng cũ tỷ lệ 1/5000
(tài liệu năm 1986), do đó tính chính xác của hiện trạng không được đảm bảo và
cần được rà soát, cập nhật lại.
- Ranh giới khu quy hoạch được
xác định không theo ranh giới địa hình tự nhiên (địa hình, địa vật...), nên cần
xem xét và điều chỉnh lại ranh giới khu quy hoạch cho phù hợp.
- Giao thông có sự thay đổi lớn về
hướng tuyến và lộ giới của một số tuyến đường chính cho phù hợp với định hướng
điều chỉnh quy hoạch chung của huyện đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt nhiệm vụ.
- Về sử dụng đất: một số khu vực
theo quy hoạch cũ đã được phê duyệt là đất công viên cây xanh và đất công trình
công cộng, nhưng do tình trạng phát triển dân cư tự phát hình thành nên một số
khu ở dày đặc, nên cần phải xem xét lại vị trí và quy mô của các khu chức năng
này nhằm đảm bảo tính khả thi và kết nối hạ tầng với các khu vực lân cận.
Việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư thị trấn huyện lỵ nhằm phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay, đồng thời định hướng
phát triển trong tương lai phù hợp với định hướng điều chỉnh quy hoạch chung
huyện Củ Chi đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nhiệm vụ tại Quyết
định số 2675/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2007.
3. Mục tiêu của nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch:
- Đảm bảo phát triển khu vực theo
đúng quy hoạch chung của huyện, hạn chế phát triển tự phát.
- Khai thác có hiệu quả giá trị sử
dụng đất để phát triển kinh tế xã hội khu vực phù hợp xu hướng phát triển chung
trên địa bàn huyện.
- Phát triển đồng bộ về hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý đất
đai, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xác định được tính chất, chức
năng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, quy mô dân số và quỹ đất phát triển đô thị.
4. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu
quy hoạch-kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
105,5
|
|
87,2
|
|
- Đất nhóm ở
|
70,8
|
58,5
|
|
+ Đất nhóm ở hiện hữu cải tạo
+ Đất nhóm ở xây dựng mới
|
47,4
23,4
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ cấp đơn
vị ở
|
6,0
|
5,0
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
8
|
6,6
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu
vực
|
20,7
|
17,1
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
15,5
|
|
12,8
|
|
+ Đất giao thông cấp đô thị
|
8
|
6,6
|
|
|
+ Đất công trình công cộng
cấp đô thị
|
1,9
|
1,5
|
|
|
+ Đất công nghiệp hiện hữu
|
4,6
|
3,8
|
|
|
+ Đất tôn giáo
|
1,0
|
0,8
|
|
|
Tổng cộng
|
121
|
100
|
|
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc
|
Ghi
chú
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
84
- 89
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
55
- 56
|
|
+ Đất công trình dịch vụ
công cộng cấp đơn vị ở
|
m2/ng
|
4
- 6
|
Trong đó đất công trình giáo dục
mầm non và phổ thông cơ sở tối thiểu 2,7m2/ người/1 đơn vị ở
|
+ Đất cây xanh sử dụng công
cộng
|
m2/ng
|
5
- 8
|
|
+ Đất giao thông
|
m2/ng
km/km2
|
15
- 20
13,3
- 10
|
Tính đến đường cấp phân khu vực
(lộ giới ≥ 13m)
|
B
|
Chỉ tiêu kiến trúc
|
|
|
|
|
Dân số dự kiến
|
|
12.000
|
|
Mật độ xây dựng
|
|
Khoảng
25-35%
|
Tính trên toàn khu
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
≤
1,5
|
Tối đa (tính trên từng
nhóm ở)
|
Tầng cao xây dựng
|
|
01
- 05
|
Thấp nhất và cao nhất
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
150
- 180
|
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
150
- 180
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.000
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh
môi trường
|
kg/người/ngày
|
01
|
|
5. Các điểm lưu ý khi triển khai
giai đoạn đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Các vị trí hoán đổi chức năng sử
dụng đất cần cân nhắc kỹ để tránh khiếu kiện của người dân, ưu tiên phát triển
công viên cây xanh và công trình công cộng tại các khu đất trống.
- Việc quy hoạch xây dựng các công
viên cây xanh trong phạm vi khu quy hoạch cần phù hợp với Quy chuẩn xây dựng và
bám sát hiện trạng sử dụng đất để đảm bảo tính khả thi.
- Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng cần thực hiện theo Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng.
- Việc triển khai đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 này cần phù hợp định hướng của
đồ án quy hoạch chung huyện Củ Chi tỷ lệ 1/10.000.
Điều 2. Sở Quy hoạch - Kiến
trúc và Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tư vấn
triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 căn cứ trên nội
dung nhiệm vụ quy hoạch đã phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy họach - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|