ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4232/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng
08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN
CƯ VÀ DU LỊCH - VĂN HÓA - GIẢI TRÍ (DIỆN TÍCH 30,1 HA), THUỘC KHU DÂN CƯ NAM
RẠCH CHIẾC (90,31 HA) PHƯỜNG AN PHÚ, QUẬN 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng
01 năm 2010 của
Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây
dựng quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm
2008 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày
12 tháng 7 năm
2011 về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND số ngày 12 tháng
5 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
6707/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2;
Căn cứ Quyết định số
5240/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân
khu) Khu dân cư và du lịch - văn hóa -
giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (diện tích 90,31
ha) phường An Phú, Quận 2;
Căn cứ Quyết định số
5518/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
khu dân cư và du lịch - văn hóa -
giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha) phường An Phú, quận 2;
Căn cứ Công văn số 6282/UBND-ĐTMT ngày
26 tháng 11 năm
2013 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu dân cư và
Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch
Chiếc (90,31 ha) Phường An Phú, Quận 2;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2082/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 6 năm 2014 về
trình duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và
Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc
(90,31 ha), phường An Phú, Quận 2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du
lịch - Văn hóa
- Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô, giới hạn
phạm vi và tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí: thuộc phường An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy mô diện tích: 30,10602 ha
(theo bản đồ hiện trạng vị trí được Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm duyệt số 39183 KĐ/GĐ-TNMT ngày
07 tháng 4 năm
2010).
- Giới hạn khu vực quy hoạch như
sau:
+ Phía
Đông: giáp nút giao thông đường cao tốc và đường Đỗ
Xuân Hợp.
+ Phía
Tây: giáp khu dân cư và tái định cư Nam Rạch Chiếc (60,21 ha) do Công ty
TNHH Nam Rạch Chiếc và Ủy ban nhân dân Quận 2 làm chủ đầu tư.
+ Phía
Nam: giáp sông Giồng Ông Tố (rạch nhánh).
+ Phía
Bắc: giáp đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
là khu đô thị mới đa chức năng với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng
bộ, hiện đại. Các khu chức năng chính bao
gồm: công trình công cộng, công viên cây
xanh, khu nhà ở, khu thương mại - dịch
vụ, văn hóa,
giải trí, hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
(chủ đầu tư dự
án):
Công ty TNHH Phát triển Quốc
tế Thế kỷ 21.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty Cổ phần Bất động sản -
Kiến trúc - Xây dựng Thái Bình Dương.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất
xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch giao thông,
chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng, tỷ lệ
1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường,
tỷ lệ 1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử
lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường
dây, đường ống kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
5. Quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Quy mô dân số: tối đa 9.960 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng
đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
30,23
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình
|
m2/người
|
27,07
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở
|
1
|
Đất nhóm nhà ở,
|
|
9,7
|
trong đó:
|
- Nhóm nhà ở chung cư
|
m2/người
|
4,31
|
- Nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự)
|
m2/người
|
|
- Đất cây xanh nhóm nhà ở (bao gồm diện tích công
viên cây xanh tập trung, mặt nước cảnh quan)
|
m2/người
|
5,96
|
2
|
Đất công trình công cộng, trong đó:
|
m2/người
|
5,88
|
- Đất giáo dục
|
m2/người
|
1,92
|
- Đất thương mại dịch vụ - văn hóa - vui chơi -
giải trí, y tế
|
m2/người
|
3,96
|
3
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực (bao gồm
bãi đậu xe nổi)
|
m2/người
|
5,53
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
≥
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
≥
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
≤
30
|
Hệ số sử dụng đất gộp
|
lần
|
1,7
|
(tính trên diện tích khu vực quy hoạch)
|
Hệ số sử dụng đất tính trên diện tích đất xây
dựng (không bao gồm diện tích đường giao thông, công viên cây xanh)
|
lần
|
3,77
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD)
|
Tối thiểu
|
Tầng
|
1
|
Tối đa
|
Tầng
|
23
|
Chiều cao tối đa
|
m
|
90
|
|
|
|
|
|
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất:
Tổng
diện tích khu đất quy hoạch: 301.060,20 m2,
được tổ
chức thành 01 đơn vị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở như: đất
giáo dục (trường trung học phổ thông), đất cây xanh và
giao thông dọc hành lang bảo vệ rạch, trong đó:
a) Đất đơn vị ở: 269.549,34
m2, chiếm tỷ lệ 89,53% diện tích toàn khu vực quy hoạch, bao gồm:
- Đất
nhóm nhà ở: 96.567,04 m2, chiếm 37,42 % đất đơn vị ở, trong đó:
+ Nhóm nhà chung cư cao tầng:
40.026,13 m2, chiếm 58,55% đất nhóm nhà ở.
+ Nhóm nhà ở thấp tầng (biệt
thự): 56.540,91 m2, chiếm 41,45% đất nhóm
nhà ở.
- Đất
công trình công cộng: 58.507,36 m2,
chiếm 22,67 % đất đơn vị ở, trong đó:
+ Đất
giáo dục: 19.069,64 m2, bao gồm:
* Trường mầm non: 4.010,20 m2.
* Trường tiểu học: 15.059,44 m2.
+ Đất
thương mại dịch vụ - văn hóa vui
chơi, giải trí, y tế: 39.437,72 m2.
- Đất
công viên cây xanh - thể dục thể thao - hồ điều
tiết: 59.391,10 m2, chiếm 23 % đất
đơn vị ở, trong
đó:
+ Đất
công viên cây xanh: 23.381,00 m2.
+ Hồ điều tiết: 36.010,10 m2.
- Đất
giao thông sân bãi nhóm nhà ở: 55.083,84 m2, chiếm 18,29 % đất đơn vị
ở.
b) Đất ngoài đơn vị
ở: 31.510,86 m2, chiếm tỷ lệ 10,47% diện tích toàn khu vực quy
hoạch, bao gồm:
- Đất
giáo dục (trường trung học phổ thông):
20.015,76 m2, chiếm tỷ lệ 6,65% đất
ngoài đơn vị ở.
- Đất
cây xanh thuộc hành lang bảo vệ rạch:
5.608,90 m2, chiếm tỷ lệ 1,86 % đất
ngoài đơn vị ở.
- Đất
giao thông thuộc hành lang bảo vệ rạch:
5.886,20 m2, chiếm 1,96% đất
ngoài đơn vị ở.
Bảng cân bằng đất đai
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
269.549,34
|
89,53
|
1
|
Đất nhóm ở
|
96.567,04
|
32,08
|
|
Nhóm nhà ở thấp tầng (biệt
thự)
|
56.540,91
|
18,78
|
Nhóm nhà ở
cao tầng (chung cư)
|
40.026,13
|
13,30
|
2
|
Đất
công trình công cộng
|
58.507,36
|
19,43
|
a
|
Đất giáo dục
|
19.069,64
|
6,33
|
|
Trường mầm non
|
4.010,20
|
-
|
Trường tiểu học
|
15.059,44
|
-
|
b
|
Đất
thương mại dịch vụ - văn hóa,
vui chơi, giải trí, y tế
|
39.437,72
|
13,10
|
|
Thương mại dịch vụ
|
31.479,72
|
|
Văn
hóa vui chơi giải trí
|
5.000,00
|
|
Y tế
|
2.958,00
|
|
3
|
Đất
công viên cây xanh - thể dục thể thao - hồ điều
tiết
|
59.391,10
|
19,73
|
a
|
Đất
công viên cây xanh
|
23.381,00
|
7,77
|
b
|
Hồ điều tiết
|
36.010,10
|
11,96
|
4
|
Đất
giao thông sân bãi nhóm nhà ở
|
55.083,84
|
18,29
|
B
|
Đất
ngoài đơn vị ở
|
31.510,86
|
10,47
|
1
|
Đất
giáo dục (trường trung học phổ thông
công lập)
|
20.015,76
|
6,65
|
2
|
Đất
cây xanh thuộc hành lang bảo vệ rạch
|
5.608,90
|
1,86
|
3
|
Đất
giao thông thuộc hành lang bảo vệ rạch
|
5.886,20
|
1,96
|
|
Tổng cộng
|
301.060,20
|
100,0
|
7. Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị cho các hạng mục công trình
trong khu quy hoạch:
7.1. Khu nhà ở:
a) Nhóm nhà chung cư cao
tầng: diện diện tích 40.026,13 m2, chiếm 41,45 % đất nhóm nhà ở, trong
đó:
a.1. Khu nhà chung cư
CC.1: diện tích khu đất 17.307,03 m2,
trong đó khối đế cao 3 tầng sử dụng cho các mục đích công cộng như: khu
sinh hoạt cộng đồng, chỗ giữ trẻ và khu
thương mại - dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ
cho dân cư tại chỗ; khối tháp cao 20 tầng dành cho chức năng căn hộ ở, hệ thống kỹ thuật. Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị của Khu nhà chung cư
CC.1 như sau:
- Dân số: 4.008 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất
nhóm nhà ở: 4,32 m2/người.
- Tầng cao tối đa: 23 tầng, trong
đó: khối đế 3 tầng, khối tháp 20 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không
kể tầng hầm).
- Chiều cao tối đa: 90m (tính từ cốt đường hoàn thiện
đến đỉnh mái công trình).
- Mật độ xây dựng tối
đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng
17.307,03 m2):
+ Khối đế: 40%.
+ Khối tháp: 30%.
- Diện tích sàn xây dựng:
+ Khối đế: 20.768,44 m2.
+ Khối tháp: 103.842,18 m2.
- Hệ số sử dụng đất: 7,2 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 17.307,03 m2),
trong đó khối tháp 6,0; khối đế 1,2.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom
đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường N: ≥
6m.
+ So với ranh đất phía Tây và
phía Nam (tiếp giáp với trường
trung học phổ thông và trường trung học cơ
sở: ≥ 6m.
- Khoảng cách giữa các khối
tháp cao tầng: ≥ 25m (đối với các khối
tháp không có chung khối đế) và ≥ 10m (đối với các khối tháp có chung khối đế).
a.2. Khu nhà chung cư
CC.2: diện tích khu đất 11.359,55 m2: cao
23 tầng, trong đó khối đế cao 3 tầng sử dụng cho các mục đích công cộng như: khu sinh
hoạt cộng đồng, chỗ giữ trẻ và khu thương mại- dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ cho dân cư
tại chỗ; khối tháp cao 20 tầng dành cho chức năng căn hộ ở, hệ thống kỹ thuật. Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị của Khu nhà chung cư
CC.2, như sau:
- Dân số: 2.630 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất
nhóm nhà ở: 4,32 m2/ người.
- Tầng cao tối đa: 23 tầng, trong
đó: khối đế 3 tầng, khối tháp 20 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không
kể tầng hầm).
- Chiều cao tối đa: 90m (tính từ cốt đường hoàn thiện
đến đỉnh mái công trình).
- Mật độ xây dựng tối
đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng
11.359,55 m2):
+ Khối đế: 40%.
+ Khối tháp: 30%.
- Diện tích sàn xây dựng:
+ Khối đế: 13.631,46 m2.
+ Khối tháp: 68.157,30 m2.
- Hệ số sử dụng đất: 7,2 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 11.359,55 m2),
trong đó khối tháp 6,0; khối đế 1,2;
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom
đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥12m.
+ So với ranh lộ giới đường N: ≥
6m.
+ So với ranh đất phía Đông và
phía Nam (tiếp giáp với khu công viên cây xanh CV8): ≥ 6m.
- Khoảng cách giữa các khối
tháp cao tầng: ≥ 25m (đối với các khối
tháp không có chung khối đế) và ≥ 10m (đối với các khối tháp có chung khối đế).
a.3. Khu nhà chung cư
CC.3: diện tích khu đất 11.359,55 m2: cao
23 tầng, trong đó khối đế cao 3 tầng sử dụng cho các mục đích công cộng như: khu sinh
hoạt cộng đồng, chỗ giữ trẻ và khu thương mại - dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ cho dân
cư tại chỗ; khối tháp cao 20 tầng dành cho chức năng căn hộ ở, hệ thống kỹ thuật,... Các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị của Khu nhà chung cư
CC.3, như sau:
- Dân số: 2.630 người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất
nhóm nhà ở: 4,32 m2/người.
- Tầng cao tối đa: 23 tầng, trong
đó: khối đế 3 tầng, khối tháp 20 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không
kể tầng hầm).
- Chiều cao tối đa: 90m (tính từ cốt đường hoàn thiện
đến đỉnh mái công trình).
- Mật độ xây dựng tối
đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng
11.359,55 m2):
+ Khối đế: 40%.
+ Khối tháp: 30%.
- Diện tích sàn xây dựng:
+ Khối đế: 13.631,46 m2.
+ Khối tháp: 68.157,30 m2.
- Hệ số sử dụng đất: 7,2 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 11.359,55 m2),
trong đó khối tháp 6,0; khối đế 1,2.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom
đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường T: ≥
6m.
+ So với ranh đất phía Tây và
phía Nam (tiếp giáp với khu công viên cây xanh CV8): ≥ 6m.
- Khoảng cách giữa các khối
tháp cao tầng: ≥ 25m (đối với các khối
tháp không có chung khối đế) và ≥ 10m (đối với các khối tháp có chung khối đế).
b) Nhóm nhà biệt thự:
diện tích 56.540,91 m2, chiếm 58,55% đất
nhóm nhà ở, bao gồm: 173 căn nhà 03 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN
03:2012/BXD), xây dựng có khoảng lùi so với phía
trước tối
thiểu 3m, lùi cách ranh đất hai bên hông
nhà tối thiểu 2m và lùi cách ranh đất phía sau nhà tối
thiểu 2m; chiều cao xây dựng công trình: 15m (tính từ cốt đường hoàn thiện
đến đỉnh mái công trình). Nhóm nhà biệt thự
được bố cục thành 5 cụm nhà có ký hiệu từ
A, B, C, D, E với các chỉ tiêu sử dụng đất
theo bảng thống kê sau:
Ký hiệu
|
Số lô
|
Diện tích lô đất (m2)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
Ghi chú
|
Mỗi lô
|
Toàn khu
|
Khu A
|
32
|
|
11.658,94
|
50
|
|
1
|
1
|
516,50
|
516,50
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
2 - 6
|
5
|
276,00
|
1.380,00
|
50
|
|
7 - 8
|
2
|
407,53
|
815,06
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
9 - 13
|
5
|
276,00
|
1.380,00
|
50
|
|
14
|
1
|
644,00
|
644,00
|
50
|
|
15 -16
|
2
|
507,50
|
1.015,00
|
50
|
|
17
|
1
|
539,17
|
539,17
|
50
|
|
18
|
1
|
305,11
|
305,11
|
50
|
|
19
|
1
|
310,96
|
310,96
|
50
|
|
20
|
1
|
312,70
|
312,70
|
50
|
|
21
|
1
|
312,91
|
312,91
|
50
|
|
22
|
1
|
316,87
|
316,87
|
50
|
|
23
|
1
|
403,13
|
403,13
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
24
|
1
|
421,74
|
421,74
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
25
|
1
|
326,17
|
326,17
|
50
|
|
26
|
1
|
313,95
|
313,95
|
50
|
|
27 - 28
|
2
|
312,70
|
625,40
|
50
|
|
29
|
1
|
307,48
|
307,48
|
50
|
|
30
|
1
|
454,51
|
454,51
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
31
|
1
|
447,14
|
447,14
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
32
|
1
|
511,14
|
511,14
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
Khu B
|
55
|
|
18.479,55
|
50
|
|
1
|
1
|
502,86
|
502,86
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
2 - 10
|
9
|
276,00
|
2.484,00
|
50
|
|
11
|
1
|
272,51
|
272,51
|
50
|
|
12
|
1
|
268,94
|
268,94
|
50
|
|
13
|
1
|
509,20
|
509,20
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
14
|
1
|
430,86
|
430,86
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
15
|
1
|
295,81
|
295,81
|
50
|
|
16
|
1
|
287,03
|
287,03
|
50
|
|
17
|
1
|
280,05
|
280,05
|
50
|
|
18 - 26
|
9
|
276,00
|
2.484,00
|
50
|
|
27
|
1
|
627,39
|
627,39
|
50
|
|
28 - 29
|
2
|
420,00
|
840,00
|
50
|
|
30
|
1
|
628,31
|
628,31
|
50
|
|
31
|
1
|
298,57
|
298,57
|
50
|
|
32 - 33
|
2
|
301,37
|
602,74
|
50
|
|
34
|
1
|
301,04
|
301,04
|
50
|
|
35
|
1
|
284,36
|
284,36
|
50
|
|
36
|
1
|
287,14
|
287,14
|
50
|
|
37
|
1
|
445,40
|
445,40
|
50
|
|
38
|
1
|
474,94
|
474,94
|
50
|
|
39
|
1
|
321,54
|
321,54
|
50
|
|
40
|
1
|
291,14
|
291,14
|
50
|
|
41
|
1
|
283,77
|
283,77
|
50
|
|
42
|
1
|
380,35
|
380,35
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
43
|
1
|
422,65
|
422,65
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
44
|
1
|
314,25
|
314,25
|
50
|
|
45
|
1
|
309,40
|
309,40
|
50
|
|
46
|
1
|
289,40
|
289,40
|
50
|
|
47
|
1
|
478,46
|
478,46
|
50
|
|
48
|
1
|
441,34
|
441,34
|
50
|
|
49
|
1
|
311,86
|
311,86
|
50
|
|
50
|
1
|
314,43
|
314,43
|
50
|
|
51
|
1
|
301,40
|
301,40
|
50
|
|
52
|
1
|
301,37
|
301,37
|
50
|
|
53
|
1
|
301,37
|
301,37
|
50
|
|
54
|
1
|
300,89
|
300,89
|
50
|
|
55
|
1
|
510,78
|
510,78
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
Khu C
|
30
|
|
8.634,42
|
50
|
|
1 - 2
|
2
|
453,21
|
906,42
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
3 - 30
|
28
|
276,00
|
7.728,00
|
50
|
|
Khu D
|
42
|
|
13.145,16
|
50
|
|
1
|
1
|
414,00
|
414,00
|
50
|
|
2 - 4
|
3
|
299,00
|
897,00
|
50
|
|
5
|
1
|
299,29
|
299,29
|
50
|
|
6
|
1
|
322,33
|
322,33
|
50
|
|
7
|
1
|
322,00
|
322,00
|
50
|
|
8, 9
|
2
|
299,43
|
598,86
|
50
|
|
10
|
1
|
299,88
|
299,88
|
50
|
|
11 - 13
|
3
|
300,07
|
900,21
|
50
|
|
14
|
1
|
299,91
|
299,91
|
50
|
|
15
|
1
|
299,10
|
299,10
|
50
|
|
16
|
1
|
299,05
|
299,05
|
50
|
|
17
|
1
|
287,04
|
287,04
|
50
|
|
18
|
1
|
299,50
|
299,50
|
50
|
|
19, 20
|
2
|
299,00
|
598,00
|
50
|
|
21, 22
|
2
|
401,50
|
803,00
|
50
|
Vạt góc 5m x 5m
|
23 - 24
|
2
|
299,00
|
598,00
|
50
|
|
25
|
1
|
299,39
|
299,39
|
50
|
|
26
|
1
|
354,98
|
354,98
|
50
|
|
27
|
1
|
299,05
|
299,05
|
50
|
|
28
|
1
|
299,08
|
299,08
|
50
|
|
29
|
1
|
299,82
|
299,82
|
50
|
|
30 - 32
|
3
|
300,07
|
900,21
|
50
|
|
33
|
1
|
299,96
|
299,96
|
50
|
|
34 - 35
|
2
|
299,43
|
598,86
|
50
|
|
36
|
1
|
323,52
|
323,52
|
50
|
|
37
|
1
|
322,33
|
322,33
|
50
|
|
38
|
1
|
299,31
|
299,31
|
50
|
|
39
|
1
|
299,48
|
299,48
|
50
|
|
40, 41
|
2
|
299,00
|
598,00
|
50
|
|
42
|
1
|
414,00
|
414,00
|
50
|
|
Khu E
|
14
|
|
4.622,84
|
50
|
|
1
|
1
|
379,42
|
379,42
|
50
|
|
2 -13
|
12
|
322,00
|
3.864,00
|
50
|
|
14
|
1
|
379,42
|
379,42
|
50
|
|
Tổng
|
173
|
|
56.540,91
|
|
|
7.2. Khu công trình dịch vụ đô thị đơn vị ở (công trình công cộng):
a) Trường mầm non: bố trí tại khu đất có ký hiệu GD1:
- Diện tích lô đất: 4.010,20 m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN
03:2012/BXD).
- Hệ số sử dụng đất: 0,8.
- Chiều cao xây dựng công trình:
12m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường N, đường D: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Tây và
phía Bắc (giáp trường cấp I): ≥ 6m.
b) Trường tiểu học: bố trí tại khu đất có ký hiệu GD2:
- Diện tích lô đất: 15.059,44 m².
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN
03:2012/BXD);
- Hệ số sử dụng đất: 1,6.
- Chiều cao xây dựng công trình:
20m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường D, đường N: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Đông, phía
Tây, phía Bắc (giáp trường mầm non, trường
trung học phổ thông, khu chung cư CC.1): ≥ 6m.
c) Trường trung học phổ thông, bố trí tại khu đất có ký hiệu GD3:
- Diện tích lô đất: 20.015,76 m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN
03:2012/BXD).
- Hệ số sử dụng đất: 1,6.
- Chiều cao xây dựng công trình:
20m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom của đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường K, đường D: ≥ 6m.
+ So với ranh đất phía Đông (giáp khu chung cư CC.1, trường tiểu học): ≥ 6m.
d) Trung tâm thương mại dịch vụ, văn
hóa vui chơi giải trí:
- Diện tích lô đất: 39.437,72 m2, trong đó:
+ Đất
thương mại dịch vụ: 31.479,72 m2.
+ Đất
văn hóa
vui chơi giải trí: 5.000 m2.
+ Đất
y tế: 2.958 m2.
- Mật độ xây dựng: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 5 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN
03:2012/BXD);
- Hệ số sử dụng đất: 2 lần, trong đó:
+ Đất
thương mại dịch vụ: 1,6 lần.
+ Đất
văn hóa
vui chơi giải trí: 0,25 lần.
+ Đất
y tế: 0,15 lần.
- Chiều cao xây dựng công trình:
24m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ So với ranh lộ giới đường gom của đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây: ≥ 12m.
+ So với ranh lộ giới đường T: ≥
6m.
+ So với ranh đất phía Đông, phía
Nam: ≥ 6m.
8. Tổ chức không gian kiến trúc và
thiết kế đô thị:
a) Nguyên tắc chung:
- Bố trí phần lớn các khu nhà ở
cao tầng, khu thương mại - dịch vụ (có
khả năng tập trung đông người) hướng ra đường
cao tốc và nút giao thông, một cụm nhỏ nhà
ở cao tầng hướng ra sông Giồng Ông Tố. Trường học được
bố trí tại vị trí góc giao đường gom (của đường
cao tốc) với đường giao thông phân ranh 02 dự án.
- Bố trí các khu nhà ở thấp
tầng, mật độ thấp, ven sông Giồng Ông Tố (rạch nhánh).
- Bố trí khu công viên cây xanh
tập trung, hồ nước ở giữa khu đất quy hoạch.
- Tổ
chức không gian mở, thoáng với tầng cao tăng dần từ phía bờ sông vào
sâu bên trong về phía đường cao tốc và
chú trọng khai thác điểm mạnh về cảnh quan tự nhiên của khu đất (như: sông nước, gió, cây xanh, không gian mở,…) để kết hợp hài hòa với
hình thức kiến trúc công trình.
b) Các yêu cầu thiết kế đối với từng khu chức năng:
- Khu công viên tập trung và khu cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông: Đảm bảo mật độ xây dựng các công trình
kiến trúc nhỏ trong khu công viên tối đa 5%.
- Khu công trình cao tầng: Khuyến khích bố trí cây xanh trong công trình,
phần chân đế và mái công trình cao tầng.
- Khu công trình công cộng: Các công trình công cộng cần có hình thức kiến trúc nhẹ
nhàng, hài hòa với không gian cây xanh, đường phố.
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Quy
hoạch giao thông:
a) Nguyên tắc chung:
- Tận dụng tối đa hiện
trạng và địa hình tự nhiên tránh phá dỡ và đào đắp lớn, ảnh
hưởng đến môi trường cảnh quan khu
vực, kết nối đồng bộ với các dự án
đã triển khai trong khu vực.
- Tuân thủ
đúng các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành về xây
dựng của nhà nước. Tham khảo và
đề xuất áp
dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật tiên
tiến của các nước trên thế giới và trong khu
vực đã được nhà nước cho phép sử dụng khi
thiết kế các hạng mục công trình.
- Đảm bảo các
hạng mục công trình của dự án
được thiết kế một cách đồng bộ, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong và
bên ngoài dự án. Thiết kế hiện đại, hợp lý
trong quá trình
sử dụng và
có tính đến khả năng nâng cấp, mở rộng của hệ thống
hạ tầng kỹ thuật trong tương lai khi thực
hiện điều chỉnh một số chỉ tiêu kỹ
thuật, quy hoạch tại các lô đất của dự án.
b) Giải pháp thiết kế đường giao
thông:
b.1. Giao thông đường bộ:
- Hệ thống được
quy hoạch mới dựa trên hệ thống giao thông khu vực đã xây dựng, kết
nối dự án với
các khu vực lân cận. Độ dốc dọc đường ≤
2,0%, dốc ngang 2%, bảo đảm thoát nước nhanh chóng. Tại các giao lộ, bán kính bó
vỉa được thiết kế phù hợp tiêu chuẩn xây dựng.
- Độ dốc dọc của từng tuyến đường
được tính toán phù hợp với cao độ tim đường đảm bảo thoát
nước triệt để trong mùa mưa. Mặt cắt ngang tuân thủ theo mặt bằng quy hoạch tổng thể, chiều rộng mặt đường và vỉa
hè thay đổi theo phân khu chức năng.
- Độ dốc dọc đường: ≤ 2,0%.
- Độ dốc ngang
đường: 2%.
- Độ dốc ngang
vỉa hè: 1.5%.
- Chiều cao bó
vỉa: 0,15 m.
- Bán kính
cong bó vỉa:
+ Rmin
= 8m đối với giao thông nội bộ vào nhóm nhà ở;
+ Rmax
= 12m đối với giao thông tiếp giáp trục đường chính, đường
ven sông, đường gom của đường
cao tốc, đường phân ranh dự án Khu tái định
cư và dân cư 60 ha Nam Rạch Chiếc với dự án
Khu dân cư của Công ty TNHH Phát triển Quốc
Tế Thế Kỷ 21.
- Vạt góc: 5m
x 5m.
- Bảng tổng hợp quy hoạch đường giao thông:
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài
(mét)
|
Diện tích
(m²)
|
Lộ giới (mét)
|
Bề rộng đường
(mét)
|
Mặt cắt
|
Lề trái
|
Mặt đường
|
Lề phải
|
A
|
Đất
giao thông đơn vị ở
|
1
|
Đường K
|
406,40
|
454,15
|
20
|
4
|
12
|
4
|
2B - 2B
|
2
|
Đường K1
|
23,20
|
279,53
|
11
|
3
|
5
|
3
|
5 - 5
|
116,10
|
1.190,42
|
8
|
3
|
5
|
-
|
6 - 6
|
26,30
|
294,88
|
11
|
3
|
5
|
3
|
5 - 5
|
3
|
Đường D
|
733,40
|
18.387,08
|
25
|
4,5
|
7 - 2 - 7
|
4,5
|
1A - 1A
|
4
|
Đường M
|
132,85
|
2.715,78
|
20
|
4
|
12
|
4
|
2A - 2A
|
5
|
Đường N
|
189,97
|
2.589,32
|
13
|
3
|
7
|
3
|
4A - 4A
|
6
|
Đường L
|
119,30
|
1.558,34
|
13
|
3
|
7
|
3
|
4B - 4B
|
7
|
Đường L1
|
915,20
|
7.930,44
|
8
|
-
|
5
|
3
|
6 - 6
|
8
|
Đường T
|
181,43
|
4.658,13
|
25
|
4,5
|
7 - 2 - 7
|
4,5
|
1B - 1B
|
9
|
Đường S
|
1.147,73
|
11.425,77
|
15
|
4
|
7
|
4
|
3 - 3
|
B
|
Đất
giao thông ngoài đơn vị ở
|
|
Đường S
|
1.147,73
|
5.886,20
|
15
|
4
|
7
|
4
|
3 - 3
|
Tổng cộng
|
3.991,88
|
60.970,04
|
|
|
|
|
|
b.2. Giao thông đường thủy:
- Rạch Giồng
Ông Tố được phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa cấp
IV, hành lang bảo vệ bờ đối với rạch nhánh sông Giồng Ông Tố là 10m tính từ mép bờ cao.
- Khoảng tĩnh
không cầu qua rạch như sau: Rạch nhánh sông Giồng Ông Tố: 2,5m.
c) Hồ sơ
cắm mốc lộ giới:
c.1. Cắm mốc đường:
- Hệ thống các mốc đường
thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục
đường trong
bản đồ quy hoạch giao thông và lộ giới tỉ
lệ 1/500.
- Tọa độ x và y của các
mốc thiết kế được tính toán trên lưới
tọa độ của bản đồ đo đạc, tỷ lệ 1/500 theo
hệ tọa độ do chủ đầu tư cung cấp.
- Cao độ các
mốc thiết kế xác định dựa vào cao độ nền của
bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500.
c.2. Hồ sơ chỉ giới xây dựng và cắm mốc đường
đỏ:
- Chỉ giới đường đỏ mạng lưới
đường được
xác định bằng chiều rộng của mặt cắt ngang đường. Chỉ giới xây dựng xác
định theo các loại hình công trình riêng biệt,
cụ thể:
- Khoảng lùi tối thiểu của
khu vực nhà cao tầng tới chỉ giới đường đỏ:
+ Đối với khối đế thấp tầng (≤ 28m): là 3m.
+ Đối với khối tháp cao tầng (> 28m): là 6m.
- Khoảng lùi tối thiểu của
khu vực nhà công cộng thấp tầng tới chỉ giới đường
đỏ là 6m;
- Khoảng lùi
khu vực nhà biệt thự so với chỉ giới đường đỏ là
3m.
- Bảng tổng hợp chỉ giới xây
dựng:
STT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Lộ giới
(mét)
|
Khoảng lùi (mét)
|
Mặt cắt
|
Từ…
|
Đến…
|
Lề trái
|
Lề phải
|
1
|
Đường K
|
Đường S
|
Ranh
|
20
|
-
|
3
|
2B - 2B
|
2
|
Đường K1
|
Đường K
|
Lô A31
|
11
|
3
|
3
|
5 - 5
|
Lô A31
|
Lô A32
|
8
|
3
|
-
|
6 - 6
|
Lô A32
|
Đường K
|
11
|
3
|
3
|
5 - 5
|
3
|
Đường D
|
Đường K
|
Đường T
|
25
|
6
|
3
|
1A - 1A
|
4
|
Đường M
|
Đường S
|
Đường D
|
20
|
3
|
3
|
2A - 2A
|
5
|
Đường N
|
Đường D
|
Khu CV8
|
13
|
6
|
6
|
4A - 4A
|
6
|
Đường L
|
Đường S
|
Đường D
|
13
|
3
|
3
|
4B - 4B
|
7
|
Đường L1
|
Khu CV2
|
Khu CV4
|
8
|
3
|
-
|
6 - 6
|
8
|
Đường T
|
Đường S
|
Ranh
|
25
|
6
|
6
|
1B - 1B
|
9
|
Đường S
|
Ranh
|
Ranh
|
15
|
3
|
-
|
3 - 3
|
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Tổ chức đắp nền tạo mặt bằng xây dựng.
- Chọn cao độ xây dựng cho khu quy hoạch là H ≥ 2,5m (Hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất
ở mép đường.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung
quanh.
b) Giải pháp quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát
riêng hệ thống thoát nước thải và nước
mặt.
- Bố trí các
tuyến cống thoát nước kích thước từ Ø500mm
đến Ø1500mm dọc các đường nội bộ trong khu dự án
để thu gom toàn bộ nước mặt rồi dẫn thoát ra nguồn tiếp nhận.
- Tổ chức tuyến cống hộp kích thước 2x3000x4000 thay thế đoạn rạch tự nhiên được cải tạo san lấp, nhằm thoát nước
cho lưu vực phía Đông Bắc tiếp giáp khu
quy hoạch. Diện tích hồ điều tiết thay
thế rạch được san lấp phải đảm bảo phù
hợp theo Công văn số 6814/UBND-ĐTMT, ngày
11 tháng 10 năm
2007 của Ủy
ban nhân dân Thành phố (diện tích hồ
điều tiết bằng 1,2 lần diện tích san lấp
rạch) và phải
được Sở Giao thông vận tải chấp thuận.
- Nguồn thoát nước:
thoát ra sông Giồng Ông Tố về phía Nam
khu vực.
- Sử dụng hệ thống
cống ngầm để tổ chức thoát nước,
nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.
9.3. Quy
hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện:
được cấp
từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức Đông, Cát Lái.
- Chỉ tiêu cấp điện: 4 - 5 KW/căn hộ.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu
trạm phòng, công suất đơn vị ≥ 560KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng
xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
* Lưu ý: Đối với trạm 220KV và đường dây 220KV xây dựng mới như đề xuất trong đồ án chỉ mang
tính chất định
hướng, vị trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể và
có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
9.4. Quy hoạch
cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp
nước dự kiến Ø400 trên đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây
thuộc hệ thống nhà máy nước BOO Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp
nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng
lưu lượng nước
cấp toàn khu: Qmax = 3.884 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa
cháy: 10 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch
với tuyến ống cấp nước dự kiến Ø400 trên đường
cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành
- Dầu Giây.
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy: dựa vào các tuyến ống chính bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 100m. Ngoài ra, khi có sự cố
cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt từ các điểm
lấy nước dự phòng chữa cháy.
9.5. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát
nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng
lưu lượng nước
thải toàn khu: Qmax = 3.108 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước
thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát
ra cống.
- Giai đoạn
đầu: Nước thải được thu gom và đưa về trạm xử lý
nước thải cục bộ trong khu quy hoạch. Nước
thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn QCVN14:2008/BTNMT trước khi thoát
ra sông Giồng Ông Tố.
- Giai đoạn
dài hạn: Nước thải từ trạm xử lý nước
thải cục bộ sẽ được đưa về Nhà máy xử lý
nước thải tập trung tại Thạnh Mỹ Lợi, Q2.
- Mạng lưới thoát
nước thải: Được
thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn
toàn và đưa về
trạm xử lý cục bộ bên trong khu quy hoạch.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất
thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày và tổng lượng
chất thải rắn là: 12,95 tấn/ngày.
- Phương án xử lý
chất thải rắn: Chất thải rắn phải được phân loại
và thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu xử lý chất
thải rắn Thành phố.
9.6. Quy
hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 30 máy/100 dân.
- Định hướng
đấu nối từ Đài điện thoại hiện hữu (Trạm
điện thoại An Phú 2) xây dựng tuyến cáp
chính đi dọc các trục đường giao thông
đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin
liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu
quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt
tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và
dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa
9.7. Đánh
giá môi trường chiến lược:
- Chất thải rắn được
phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và
vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
- Nước thải được
xử lý qua bể tự hoại và trạm xử lý
nước thải cục bộ đáp ứng QCVN
14:2008/BTNMT trước khi xả ra cống thoát nước
chung.
- Bố trí diện
tích cây xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT, Tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Lồng ghép trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi khí hậu.
- Căn cứ theo Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính
phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo
vệ môi trường, danh mục các dự án cần thực hiện
đánh giá tác động môi trường bao gồm: các
dự án xây
dựng chung cư cao tầng quy mô 500 người
hay 100 hộ trở lên; dự án trạm xử lý nước
thải có công suất 500 m3 trở lên.
9.8. Tổng hợp đường
dây đường ống:
Việc bố trí mạng lưới đường
dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể
hơn trong các bước triển khai thiết kế chi
tiết tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ
thuật thi công của mỗi dự án khi đầu tư
xây dựng,…) và
phải đảm bảo theo yêu cầu của quy định
và kỹ thuật từng chuyên ngành (đảm bảo khoảng
cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị).
10. Các điểm lưu ý khác:
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 2, Công
ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 và
đơn vị tư vấn lập quy hoạch, đơn vị lập bản đồ hiện
trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
và tọa độ ranh mốc giới trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa -
Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2.
- Sau khi đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và
Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch
Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2 được phê duyệt,
Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 cần lập dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để trình
Sở Quy hoạch - Kiến trúc xem xét thẩm định
và phê duyệt
bổ sung theo quy định.
- Trường hợp ranh và
diện tích được giao có thay đổi so với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt, Công ty TNHH Phát triển Quốc
tế Thế kỷ 21 cần lập hồ sơ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem
xét, phê duyệt lại theo quy định.
- Chủ đầu tư khi triển
khai dự án phải đảm bảo tuân thủ theo Nghị định
số 188/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển
và quản lý
nhà ở xã hội.
- Về bố trí tầng hầm: Công ty TNHH Phát triển Quốc
tế Thế kỷ 21 cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để có ý kiến hướng dẫn cụ thể,
nhằm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật có liên quan.
- Về độ cao tĩnh không: Công ty TNHH Phát triển Quốc
tế Thế kỷ 21 có trách nhiệm làm việc với Cục
Tác chiến - Bộ Quốc phòng để được xem xét, chấp thuận độ cao an toàn tĩnh
không theo quy định tại Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng
02 năm 2009 của
Chính phủ. Trong
trường hợp cao độ tĩnh không được chấp thuận thấp hơn độ cao công trình xây dựng
được phê duyệt
trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 này, Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch để trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét, thẩm định và phê duyệt
theo quy định.
- Về thiết kế các công trình công cộng: cần phù hợp
với QCXDVN01: 2008 và các Tiêu chuẩn
quy phạm có liên quan như: Tiêu chuẩn thiết
kế trường mầm non (TCVN 3907:2011) và Tiêu chuẩn
thiết kế trường học (TCVN 8793:2011),...
- Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày
được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân Quận 2 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa -
Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2 theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
công bố công khai và cung cấp thông tin
về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt
đã được quy
định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND số ngày
12 tháng 5 năm
2014 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định
về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư
và các đơn
vị có liên quan
- Công ty Phát triển Quốc
tế Thế Kỷ 21 (chủ đầu tư dự án) phải
cam kết chịu trách nhiệm giải quyết với
Công ty TNHH Kinh doanh nhà Lan Bình theo
Công văn số 6282/UBND-ĐTMT ngày 26 tháng 11 năm
2013. Sau khi Công ty Phát triển Quốc tế Thế Kỷ 21 thống nhất phương án hoán
đổi, Công ty phải thực hiện đúng nội dung thỏa thuận
mà 02 bên đã thống nhất, làm cơ sở để chủ đầu
tư thực hiện các thủ tục để được công nhận về
pháp lý quyền sử dụng đất.
- Công ty TNHH
Phát triển Quốc
tế Thế kỷ 21 có trách nhiệm lập và trình cơ quan thẩm
quyền thẩm định thiết kế cơ sở hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và công viên cây xanh để
triển khai đầu
tư xây dựng đồng bộ cho toàn khu vực
quy hoạch. Trong đó đặc biệt lưu ý đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề hạ tầng kỹ thuật như: đấu nối giao thông (đấu
nối ra đường gom cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, đấu
nối ra đường Đỗ Xuân Hợp,…), san nền và thoát
nước mưa, thoát
nước bẩn và
xử lý nước
thải,….
- Giao Sở Quy
hoạch - Kiến trúc thẩm định và phê duyệt
Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn
hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu
dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An
Phú, Quận 2 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính
kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây
dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên
cứu phát triển thành phố, Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Quận 2, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân phường An Phú, Công ty TNHH Phát triển Quốc
tế Thế kỷ 21 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|