Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 413/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Vũ Chí Giang
Ngày ban hành: 23/02/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 413/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 02 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/ NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh V/v phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ văn bản số 8010/UBND-CN3 ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh V/v lập đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 70/TTr-SXD ngày 04/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, gồm những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Phạm vi nghiên cứu và thời hạn lập quy hoạch.

2.1. Phạm vi lập quy hoạch.

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Yên Lạc (nằm trong vùng liên huyện phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc). Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch như sau:

- Phía Bắc giáp thành phố Vĩnh Yên;

- Phía Tây giáp huyện Vĩnh Tường;

- Phía Đông giáp huyện Bình Xuyên và thành phố Hà Nội;

- Phía Nam giáp thành phố Hà Nội.

2.2. Thời hạn lập quy hoạch.

- Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2030.

- Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2050.

2.3. Quy mô lập quy hoạch.

- Quy mô diện tích lập quy hoạch: Toàn bộ diện tích tự nhiên huyện Yên Lạc là 107,6518 km² (10.765,18 ha).

- Quy mô dân số dự báo:

+ Dự kiến năm 2030: Khoảng 190.000 người.

+ Dự kiến năm 2050: Khoảng 245.000 người.

(Quy mô dân số dự báo toàn huyện theo các giai đoạn sẽ được đề xuất cụ thể trong quá trình lập quy hoạch xây dựng)

3. Tính chất khu quy hoạch.

- Là khu vực vùng kinh tế tổng hợp công nghiệp, nông nghiệp, đô thị, dịch vụ, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc.

- Là vùng có điều kiện thuận lợi khai thác phát triển đô thị, dịch vụ của tỉnh, có tiềm năng phát triển các loại hình đô thị, dịch vụ gắn với cảnh quan thiên nhiên đa dạng; có hệ thống di tích và truyền thống lịch sử lâu đời.

- Là đầu mối giao thông quan trọng kết nối với các địa phương trong tỉnh và thành phố Hà Nội.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho khu quy hoạch.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong quy hoạch tuân thủ thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng số QCVN 01:2019/BXD. Trong đó, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các đô thị dự kiến hình thành mới là chỉ tiêu đô thị loại V. Các chỉ tiêu áp dụng cụ thể xác định trong quá trình lập đồ án quy hoạch đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan cho phù hợp theo mục tiêu phát triển.

5. Nội dung nghiên cứu quy hoạch.

5.1. Đánh giá hiện trạng.

- Tổng quan các đặc điểm tự nhiên về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất..., đặc điểm cảnh quan sinh thái huyện Yên Lạc và các khu vực phụ cận có ảnh hưởng đến định hướng phát triển của huyện Yên Lạc. Đánh giá chi tiết về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng.

- Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội: Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu: Đô thị, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, các dự án chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và không gian cảnh quan, thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch, đánh giá hiệu quả sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, xác định những vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội. Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường gồm các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, giao thông, cấp nước, thoát nước thải, cấp điện, chiếu sáng, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang...).

- Đánh giá, rà soát việc thực hiện các quy hoạch đang có hiệu lực trên địa bàn huyện; Rà soát, cập nhật các quy hoạch xây dựng được phê duyệt trong phạm vi hành chính huyện, các quy hoạch cấp vùng, cấp tỉnh có liên quan.

5.2. Phân tích thực trạng, xác định mục tiêu phát triển, tốc độ đô thị hóa, tính chất, tiềm năng và động lực phát triển vùng.

5.3. Định hướng phát triển không gian vùng

5.3.1. Yêu cầu chung về quy hoạch

- Xác định các phân vùng kiểm soát quản lý phát triển.

- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát triển: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, thương mại dịch vụ, bảo tồn; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;

- Xác định, tổ chức hệ thống đô thị và nông thôn: Mô hình phát triển, cấu trúc hệ thống đô thị và khu vực nông thôn phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội; phân cấp, phân loại đô thị theo không gian lãnh thổ và quản lý hành chính. Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu về đất đai, tỷ lệ đô thị hóa theo các giai đoạn phát triển.

- Phân bố và xác định quy mô các hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm: Trung tâm giáo dục, đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao có quy mô lớn, mang ý nghĩa vùng; trung tâm thương mại, dịch vụ cấp vùng; khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa - lịch sử có giá trị.

5.3.2. Phương án dự kiến đề xuất phát triển không gian vùng

Nghiên cứu đề xuất các định hướng phát triển không gian vùng huyện Yên Lạc trên cơ sở cấu trúc quy hoạch vùng huyện gắn liền với khung giao thông chính và các điều kiện gắn kết với không gian đô thị Vĩnh Phúc và bảo tồn. Không gian phát triển của vùng huyện Yên Lạc cần được tổ chức theo các quy hoạch chung, các phân khu chức năng kết hợp với việc tổ chức các trục không gian lớn gắn kết trong một hệ thống hữu cơ phát triển ổn định lâu dài.

Hình thành chùm đô thị vệ tinh của vùng huyện Yên Lạc, gồm: đô thị Tam Hồng, Nguyệt Đức, Liên Châu với đô thị trung tâm là thị trấn Yên Lạc (Trung tâm hành chính chính trị y tế giáo dục của huyện Yên Lạc), giữ vai trò là trung tâm của vùng huyện Yên Lạc; kèm theo đó là các khu sản xuất công nghiệp như: CCN Đồng Văn, CCN Trung Nguyên, CCN Tề Lỗ, CCN thị trấn Yên Lạc; trung tâm văn hóa tâm linh đền Thính, chùa Biện Sơn, di tích khảo cổ Đồng Đậu và các trung tâm cụm xã. Trong đó, các điểm dân cư nông thôn cần được bố trí gắn liền với các khu vực canh tác nông nghiệp, lâm nghiệp, có hạ tầng xã hội và kỹ thuật phù hợp, hạn chế tối đa ảnh hưởng do thiên tai. Định hướng phát triển không gian đô thị, nông thôn và các khu chức năng cụ thể:

- Thị trấn Yên Lạc là đô thị loại V, cấp xã, trung tâm vùng huyện Yên Lạc, trung tâm hành chính chính trị y tế giáo dục của huyện Yên Lạc;

- Nguyệt Đức là đô thị loại V, cấp xã trung tâm cụm xã phía Đông, trung tâm dịch vụ thương mại, đô thị và công nghiệp;

- Tam Hồng là đô thị loại V, cấp xã, trung tâm cụm xã, là đô thị mới, trung tâm cụm xã trung tâm huyện Yên Lạc, trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch, nhà ở, đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực trung tâm huyện Yên Lạc;

- Liên Châu là đô thị loại V, cấp xã, trung tâm cụm xã, là đô thị mới phía Nam huyện Yên Lạc, trung tâm dịch vụ thương mại, đô thị, đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện Yên Lạc;

- Trung Nguyên là đô thị loại V: Một phần địa hướng phát triển công nghiệp, đô thị, nằm trong QHC đô thị Vĩnh Phúc;

- Đồng Văn là đô thị loại V: Định hướng phát triển công nghiệp, đô thị, nằm trong QHC đô thị Vĩnh Phúc, đầu mối giao thông khu vực;

- Tề Lỗ là đô thị loại V: Định hướng phát triển công nghiệp, đô thị, nằm trong QHC đô thị Vĩnh Phúc;

- Các CCN: Định hướng phát triển công nghiệp sạch, chất lượng cao, không ô nhiễm môi trường, đa dạng ngành nghề, chủ yếu thu hút đầu tư từ doanh nghiệp trong nước, tạo đà phát triển kinh tế xã hội cho huyện Yên Lạc nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.

- Các còn lại là các xã nông thôn phát triển về nông nghiệp Sinh thái, nông lâm thủy sản, phát triển sản xuất làm nền tảng phát triển cho huyện Yên Lạc.

5.4. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.

Xác định các định hướng tổng quát về các phát triển hạ tầng kỹ thuật khung trên toàn vùng huyện Yên Lạc, mối kết liên vùng trong địa bàn và các vùng lân cận; đề xuất giải pháp liên kết phát triển hạ tầng giữa các địa bàn trong huyện. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng được nhu cầu phát triển.

a) Quy hoạch hệ thống giao thông.

- Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng mạng lưới giao thông, nghiên cứu các dự án giao thông quốc gia và cấp tỉnh (QL2, QL2C, các trục đường tỉnh lộ: ĐT.303, ĐT.304, ĐT.305; tuyến đường vành đai 3, tuyến đường vành đai 5 tỉnh Vĩnh Phúc (đê tả sông Hồng); hệ thống đường thủy sông Hồng và giao thông hiện trạng, đề xuất phát triển mạng lưới giao thông cho các khu vực đô thị, nông thôn và khu chức năng trong huyện và kết nối huyện.

- Quy hoạch nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến đường hiện có, cập nhật các dự án giao thông cấp huyện, cấp vùng; quy hoạch các tuyến giao thông mới kết nối với tuyến giao thông đối ngoại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của khu vực và tuân thủ theo quy hoạch phát triển giao thông toàn tỉnh.

- Phân loại, phân cấp các tuyến giao thông đô thị - nông thôn. Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình giao thông như bến xe, bãi đỗ xe, cầu cống đường bộ…; Xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế về quỹ đất giao thông và các chỉ tiêu kỹ thuật về tuyến đường áp dụng.

b) Chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa

- Đánh giá và phân loại đất xây dựng theo điều kiện tự nhiên. Từ đó xác định cao độ xây dựng khống chế cho từng khu vực và các tuyến giao thông chính đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ.

- Đề xuất các yêu cầu khai thác quỹ đất xây dựng trên cơ sở bảo vệ và tôn trọng cảnh quan, địa hình tự nhiên, đáp ứng được các điều kiện kỹ thuật, đảm bảo an toàn. Đề xuất các giải pháp san nền cho khu vực phát triển đô thị - nông thôn, các khu chức năng.

- Xác định hệ thống thoát nước đô thị và nông thôn (gồm mạng lưới trục tiêu chính, các công trình đầu mối tiêu thoát nước...). Đề xuất các giải pháp phòng tránh các tai biến thiên nhiên, các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát lũ, phát triển hệ thống thủy lợi đầu mối, đê, đập..., cung cấp nước cho sinh hoạt công nghiệp, nông nghiệp và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu phân lũ, thoát lũ trong vùng.

- Yêu cầu giải pháp kỹ thuật cho các khu vực giáp ranh giữa phát triển mới và hiện trạng tránh tình trạng ngập úng tại các khu vực xây dựng hiện hữu. Đề xuất các giải pháp xây dựng các công trình đầu mối và mạng lưới thoát nước mưa hợp lý.

c) Quy hoạch hệ thống cấp nước

- Lựa chọn nguồn nước: Đánh giá chất lượng và trữ lượng tài nguyên nước mặt và nước ngầm trên địa bàn huyện, khả năng khai thác cấp nước sinh hoạt và sản xuất. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nguồn cấp liên vùng.

- Rà soát, đánh giá các dự án, hệ thống cấp nước hiện trạng, các khu chức năng và cấp nước sạch nông thôn.

- Dự báo tổng hợp nhu cầu dùng nước trong vùng nghiên cứu, tính toán dự báo nhu cầu dùng nước trên địa bàn huyện, đề xuất quy mô các công trình đầu mối và giải pháp cấp nước cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện theo từng nguồn nước.

- Đề xuất giải pháp chính để bảo vệ các nguồn nước và các công trình đầu mối, đặc biệt là hệ thống các sông trong huyện.

d) Quy hoạch hệ thống cấp điện

- Xác định chỉ tiêu cấp điện, nhu cầu cấp điện đối với các loại phụ tải khu vực các các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện.

- Đề xuất các giải pháp về nguồn điện, mạng lưới cấp điện phù hợp với sự phát triển vùng huyện. Cân đối nhu cầu tiêu thụ điện với khả năng cung cấp nguồn các giai đoạn quy hoạch. Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối cấp điện, tổ chức mạng lưới đường dây và các trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực cho các đô thị, các khu chức năng và các xã trên địa bàn huyện.

e) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc (TTLL)

- Xác định chỉ tiêu TTLL, dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ thoại, internet, truyền hình, bưu chính trên cơ sở số liệu kinh tế huyện Yên Lạc, từ đó từ đó đưa ra các giải pháp về nguồn, mạng lưới TTLL phù hợp với sự phát triển của khu vực.

- Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối TTLL, tổ chức mạng lưới đường dây TTLL và các trạm viễn thông cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực đô thị - nông thôn trên phạm vi huyện Yên Lạc.

f) Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải trắng (CTR) và nghĩa trang

- Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, CTR và nhu cầu đất nghĩa trang cho khu vực các đô thị huyện Yên Lạc trong tương lai và các điểm dân cư nông thôn.

- Đề xuất mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt. Xác định vị trí, quy mô công suất trạm xử lý nước thải. Các yêu cầu vệ sinh đối với các loại nước thải sau khi xử lý.

- Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom và quản lý CTR. Xem xét vị trí các điểm trung chuyển CTR hiện có và đề xuất vị trí các điểm trung chuyển CTR mới. Đề xuất vị trí, quy mô, công suất công trình đầu mối xử lý chất thải rắn.

- Đề xuất các giải pháp xây dựng nghĩa trang, quản lý nghĩa trang đô thị, nghĩa trang tập trung.

g) Đánh giá môi trường chiến lược

- Những vấn đề môi trường có phạm vi tác động lớn. Hiện trạng nguồn gây ô nhiễm lớn, các vùng bị suy thoái môi trường, các vùng sinh thái cảnh quan. Xác định các nội dung bảo vệ môi trường ở quy mô cấp vùng;

- Dự báo xu thế các vấn đề môi trường do tác động của việc lập và thực hiện quy hoạch. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các vấn đề môi trường.

5.5. Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư và kiến nghị nguồn vốn thực hiện.

- Xác định danh mục các dự án đầu tư hạ tầng xã hội: Xây dựng nhà ở; xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các trung tâm phục vụ 3 cấp trong vùng; xây dựng và phát triển hệ thống các trung tâm chuyên ngành cấp vùng: Chính trị - hành chính, giáo dục và đào tạo, văn hóa - TDTT, cây xanh, y tế, du lịch nghỉ dưỡng.

- Xác định danh mục các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật đất đai, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải và vệ sinh môi trường.

5.6. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch.

- Xác lập các chương trình đầu tư trọng điểm có ý nghĩa tạo động lực phát triển kinh tế và đô thị, đặc biệt chú trọng một số dự án có cấp độ quốc gia và các dự án thúc đẩy phát triển kinh tế.

- Xác lập mô hình quản lí xây dựng vùng huyện Yên Lạc cũng như trong mối quan hệ với mô hình cấp vùng tỉnh Vĩnh Phúc.

5.7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch vùng huyện.

- Quy định chung: Xác định đối tượng áp dụng, phân công quản lý; Quy định về quy mô diện tích và dân số của đô thị, nông thôn; Quy định về quản lý phát triển không gian tổng thể khu vực đô thị, nông thôn, các khu vực hạn chế phát triển, khu vực không được phép xây dựng; Quy định về quy mô phát triển các trung tâm chuyên ngành (công nghiệp, công nghệ cao, nông nghiệp, lâm nghiệp, du lịch, sinh thái.v.v…); Quy định về quy mô khu vực cần bảo tồn, các khu vực phát triển hạ tầng xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật; Các quy định chủ yếu về kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên (sông, hồ, rừng, cây xanh, núi…), địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí, tiếng ồn;

- Quy định về tổ chức thực hiện: Các quy định về tính pháp lý, kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng vùng huyện.

6. Thành phần hồ sơ.

Bảng hồ sơ đồ án quy hoạch vùng

Stt

Tên sản phẩm

Tỷ lệ bản vẽ

I

Phần bản vẽ

1

Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng

Tỷ lệ thích hợp

2

Các sơ đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng

1/25.000 hoặc 1/50.000

3

Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng

1/25.000 hoặc 1/50.000

4

Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

1/25.000 hoặc 1/50.000

5

Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược

Tỷ lệ thích hợp

II

Phần văn bản

1

Thuyết minh tổng hợp + Phụ lục

2

Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án

3

Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án

7. Kinh phí.

7.1. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.

7.2. Dự toán kinh phí:

Tổng cộng: 1.663.500.000,0 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, sáu trăm sáu mươi ba triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn).

Trong đó:

- Chi phí lập quy hoạch:

- Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế:

- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch:

- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch:

- Chi phí quản lý lập quy hoạch:

- Chi phí công bố quy hoạch:

- Chi phí lấy ý kiến đồ án quy hoạch:

- Chi phí lập, đánh giá hồ sơ mời, dự thầu:

- Chi phí thẩm tra quyết toán:

1.285.625.000,0 đồng;

102.498.000,0 đồng;

18.636.000,0 đồng;

83.682.500,0 đồng;

79.007.500,0 đồng;

35.062.500,0 đồng;

23.375.000,0 đồng;

5.843.750,0 đồng;

29.803.125,0 đồng.

8. Tổ chức thực hiện.

8.1. Thời gian thực hiện: 12 tháng kể từ khi lựa chọn được đơn vị tư vấn.

8.2. Phân công trách nhiệm.

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Yên Lạc;

- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Do chủ đầu tư lựa chọn theo quy định;

- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc;

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

Chi tiết tại hồ sơ nhiệm vụ lập quy hoạch đã được Sở Xây dựng thẩm định.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Yên Lạc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 413/QĐ-UBND ngày 23/02/2021 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.237.144
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!