|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 412/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
412/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 412/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển
đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg
ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/1/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND
ngày 31/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND
ngày 14/08/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-UBND
ngày 03/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1078/TTr-SXD ngày 20/4/2018, Báo cáo thẩm định số 1077/BC-HĐTĐ
ngày 20/4/2018 của Hội đồng thẩm định về Kết quả thẩm định đối với Chương trình
phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi đã được HĐTĐ (được thành lập theo Quyết
định nêu trên) tổ chức thẩm định Tờ trình số 527/TTr-UBND ngày 25/12/2017 về việc
thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi giai
đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành
phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chính
sau:
1. Tên chương
trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng
Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Phạm vi nghiên
cứu: Toàn bộ ranh giới hành chính của thành phố Quảng
Ngãi với tổng diện tích tự nhiên là 16.015,34ha, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp Biển Đông;
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Sơn
Tịnh;
- Phía Nam và Tây Nam giáp huyện Tư
Nghĩa và huyện Mộ Đức;
- Phía Bắc giáp huyện Bình Sơn.
3. Quan điểm và mục
tiêu:
- Phát triển đô thị thành phố Quảng
Ngãi đảm bảo phù hợp với lộ trình phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển
đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt và
làm cơ sở để triển khai thực hiện, quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng
thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030.
- Nhằm rà soát tổng thể thực trạng
phát triển của thành phố Quảng Ngãi so với các tiêu chí đô thị loại II quy định
tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về phân loại đô thị, từ đó xây dựng các chương trình dự án, hạng mục đầu tư và
đề xuất các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô thị của
địa phương để khắc phục và hoàn thiện các tiêu chí còn yếu; Đề xuất giải pháp
huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
- Làm cơ sở để lập các đề án đánh
giá, phân loại, nâng loại khu vực phát triển thành phường trong tương lai.
4. Các chỉ tiêu
chính về phát triển đô thị của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025.
a) Về đô thị thành phố Quảng Ngãi:
Là đô thị loại II, có 23 đơn vị hành
chính cấp xã gồm 9 phường và 14 xã ngoại thị.
Giai đoạn từ nay đến 2020: Tiếp tục
hoàn thiện các tiêu chí còn yếu, thiếu của đô thị loại II, có 23 đơn vị hành
chính cấp xã gồm 9 phường và 14 xã ngoại thị.
- Giai đoạn 2020-2025: Hoàn thiện các
tiêu chí của đô thị loại II, có 23 đơn vị hành chính cấp xã gồm 14 phường và 9
xã ngoại thị.
b) Về chất lượng đô thị:
b.1) Chất lượng đô thị đến năm 2020
(so với Quyết định số 1659/QĐ-TTg).
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
33m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 93%
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị đạt 18%, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đô thị đạt
14%.
- Tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch đạt
90% và tiêu chuẩn cấp nước đạt 120lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ thất thoát nước, thất thu nước
sạch 20%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh, khu công
nghiệp được thu gom và xử lý đạt 92%; Tỷ lệ CTR y tế nguy hại được thu gom và xử
lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 90%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính được
chiếu sáng đạt 100%; chiều dài các tuyến đường chính ngõ xóm được chiếu sáng đạt
95%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 9m2/người;
đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 7m2/người.
b.2) Chất lượng đô thị đến năm 2025:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
36m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 95%
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị đạt 22%, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đô thị đạt
15%.
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch và
tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị đạt 92%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 - 130
lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ thất thoát nước, thất thu nước
sạch 18%.
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị, KCN được
thu gom, xử lý đạt 95%, tỷ lệ CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo
tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính được
chiếu sáng đạt 100%; chiều dài các tuyến đường chính ngõ xóm được chiếu sáng đạt
100%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 10m2/người.
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 7-8m2/người.
5. Lộ trình đánh
giá, phân loại đô thị và khu vực ưu tiên phát triển của thành phố Quảng Ngãi.
a) Lộ trình đánh giá, phân loại đô thị:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nhất là các công trình giao thông
đô thị, cấp, thoát nước thải,...) tập trung hoàn thiện các chỉ tiêu còn thiếu,
yếu, rà soát, duy trì các chỉ tiêu đã đạt điểm tối đa của tiêu chuẩn đô thị loại
II
- Định hướng giai đoạn 2021 - 2025:
Tiếp tục phát triển theo hướng từng bước hoàn thiện các chỉ tiêu chưa đạt đến tối
đa theo tiêu chuẩn đô thị loại II.
b) Khu vực ưu tiên phát triển của đô
thị thành phố Quảng Ngãi:
- Khu vực phát triển đô thị mới, mở rộng.
Bao gồm các khu vực như:
+ Khu vực xã Nghĩa Phú: Nằm ven sông
Trà Khúc và giáp biển Đông có cảnh quan đẹp thuận lợi phát triển đô thị mới ven
biển. Diện tích khoảng 441ha.
+ Khu vực xã Tịnh Khê: Nằm trên tuyến
Quốc lộ 24B - Hành lang Kinh tế Đông Tây, gần cảng biển Sa Kỳ. Tịnh Khê có vị
trí chiến lược trong việc phát triển kinh tế xã hội, đóng vai trò trung tâm
kinh tế của khu vực phía Đông thành phố. Diện tích 1.544ha.
+ Khu vực xã Tịnh Ấn Tây: Nằm phía
Tây Bắc thành phố, trên trục đường Quốc lộ 24B, nằm kế cận các Khu công nghiệp
Tịnh Phong, Dự án Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi, đây là những điều kiện thuận
lợi thúc đẩy cho việc phát triển kinh tế, xã hội thành phố. Diện tích khoảng
725ha.
+ Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng:
Khu vực giáp với nội thị phát triển lâu đời của thành phố Quảng Ngãi. Cảnh quan
tự nhiên khá phong phú (nằm bên bờ sông Trà, đối diện bên kia sông là núi Thiên
Ấn, đó là những cảnh quan tự nhiên nổi tiếng của tỉnh Quảng Ngãi) là yếu tố cảnh
quan thiên nhiên hấp dẫn là trọng tâm cho việc bố cục không gian kiến trúc cảnh
quan đô thị. Diện tích khoảng khu vực xã Nghĩa Dõng khoảng 1000ha.
- Khu vực cải tạo, chỉnh trang khu
trung tâm thành phố Quảng Ngãi: Đầu tư các Khu dân cư kết hợp cải tạo chỉnh
trang đô thị. Diện tích khoảng 1554ha.
6. Nhu cầu vốn,
danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020:
a) Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020:
Theo tính toán nhu cầu vốn trong thuyết
minh Chương trình giai đoạn 2016-2020 là: 9.393,9 tỷ đồng. Trong đó, vốn xây dựng
hạ tầng kỹ thuật khung hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II là 4.846,3 tỷ đồng;
vốn phát triển hạ tầng thiết yếu là 4.431,1 tỷ đồng và vốn các dự án, công
trình khác là 116,5 tỷ đồng.
Stt
|
Tên
dự án
|
Nguồn
vốn (tỉ đồng)
|
Tổng
|
Vốn
NS Trung ương
|
Vốn
NS Tỉnh
|
Vốn
NS TP
|
Vốn
khác
|
A
|
Tổng cộng
|
9.393,9
|
63
|
1.960
|
6.309
|
1.063
|
B
|
Dự án xây dựng HTKT khung và hoàn
thiện các tiêu chuẩn đô thị loại II
|
4.846,3
|
25,0
|
1.117,3
|
2.965,2
|
738,8
|
C
|
Hạ tầng xã hội thiết yếu
|
4.431,1
|
38
|
726
|
3.344
|
324
|
D
|
Các chương trình, dự án khác
|
116,5
|
0
|
116,48
|
0
|
0
|
b) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phù
hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Ngãi và địa
phương và Đề án Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và
hạ tầng đô thị giai đoạn 2016 - 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số
584/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh.
(Chi
tiết xem phụ lục kèm theo)
7. Giải pháp thực
hiện
a) Công tác quy hoạch phát triển đô
thị:
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các đồ
án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng làm cơ sở xúc tiến
đầu tư. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện theo quy hoạch hợp lý.
- Định kỳ rà soát các đồ án quy hoạch
xây dựng trên địa bàn đô thị, kịp thời phát hiện các vướng mắc, bất cập trong
quá trình triển khai để có giải pháp điều chỉnh mang tính chất bao quát, dài hạn
nhằm giải quyết triệt để những tồn tại.
- Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng
kỹ thuật, trong đó ưu tiên các công trình hạ tầng kỹ thuật trọng điểm; phát triển
kết hợp chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng xã hội góp phần hoàn thiện không gian cảnh
quan khu vực. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, đề cao trách
nhiệm của người đứng đầu trong xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, bảo đảm
hiệu quả và tính khả thi.
- Triển khai thực hiện tốt Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc và quản lý chặt chẽ thiết kế theo quy hoạch xây dựng được
duyệt, nâng cao chất lượng thiết kế kiến trúc công trình trong khu vực quy hoạch.
Xây dựng cơ chế giám sát chặt chẽ công tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch,
xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy hoạch.
- Có cơ chế thích hợp để cộng đồng
dân cư tham gia trong quá trình lập quy hoạch; đẩy mạnh việc cung cấp thông tin
kiến trúc quy hoạch làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng theo quy
hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của đô thị. Xây dựng
hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu về đất đai phục vụ cho khu vực
phát triển đô thị.
b) Xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách quản lý, đầu tư phát triển đô thị:
- Cần tiếp tục thực hiện đơn giản hóa
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước để tiếp tục thu hút vốn đầu
tư.
- Rà soát các dự án đã cấp giấy chứng
nhận đầu tư, trên cơ sở đó có biện pháp hỗ trợ, tập trung tháo gỡ vướng mắc và
tạo điều kiện để dự án sớm triển khai.
- Cụ thể hóa các chính sách về ưu đãi
khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực: phát triển đô thị, phát triển hạ tầng kỹ
thuật (cấp thoát nước, môi trường đô thị,...), xây dựng công trình phúc lợi (bệnh
viện, trường học, văn hóa, thể thao,...), các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực phát triển đô thị đã được các cơ quan ban hành để có thể áp dụng
vào tình hình thực tế.
- Duy trì cơ chế đối thoại thường
xuyên giữa lãnh đạo các đơn vị, phòng ban chức năng với các nhà đầu tư để xử lý
kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp
luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, nhằm tiếp tục củng cố
lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư kinh doanh tại địa
phương, tạo hiệu ứng lan toả và tác động tích cực tới nhà đầu tư.
- Nâng cao hiệu quả việc phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực và tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư. Đề cao tinh
thần trách nhiệm cá nhân trong xử lý công việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí ở các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương.
c) Quản lý đất đai, thị trường bất động
sản:
- Phát huy vai trò của cơ quan quản
lý nhà nước trong việc giám sát, ban hành khung giá, điều chỉnh giá thị trường
bất động sản theo nhu cầu thực.
- Quản lý và phát triển quỹ đất đô thị
theo quy hoạch được duyệt, lộ trình phù hợp với từng giai đoạn phát triển và
nhu cầu sử dụng.
- Đẩy mạnh thu hồi đất theo quy hoạch,
tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất, góp phần tạo nguồn lực thúc đẩy
phát triển đô thị.
d) Vốn đầu tư phát triển đô thị:
- Hằng năm, rà soát nhằm xúc tiến đầu
tư các dự án theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Ngãi.
Đối với các dự án chương trình đề xuất không nằm trong kế hoạch đầu tư trung hạn
(giai đoạn 2016 - 2020), có đề xuất sử dụng ngân sách của tỉnh và Trung ương, cần
xây dựng cơ chế chính sách huy động nguồn vốn và lập kế hoạch đề xuất đầu tư,
nhằm phát triển đô thị theo đúng định hướng.
- Rà soát, nắm chắc các nguồn thu
phát sinh trên địa bàn để huy động đầy đủ, kịp thời vào ngân sách. Đồng thời
tăng cường khai thác các nguồn thu tiềm năng (Thuế tài nguyên, thu từ các doanh
nghiệp vãng lai,...). Đẩy mạnh các biện pháp thu nợ, cưỡng chế nợ thuế theo quy
định để đôn đốc thu các khoản thuế gia hạn đã hết hạn nộp.
- Tranh thủ sử dụng nguồn vốn từ ngân
sách Trung ương, ngân sách tỉnh cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
hợp lý tập trung cho các dự án hạ tầng không kêu gọi được các phần vốn xã hội
hóa; đầu tư tập trung, có trọng điểm.
- Thực hành tiết kiệm, thực hiện thu
- chi ngân sách hợp lý. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư XDCB, sử dụng hiệu quả
đồng vốn, tránh lãng phí, thất thoát vốn ở các công trình XDCB. Đổi mới quản lý
ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Tạo thêm nguồn vốn từ quỹ đất để bổ
sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương.
- Phát triển thị trường tài chính,
tín dụng: Tạo điều kiện cho tất cả các ngân hàng, quỹ tín dụng trong và ngoài
nước mở rộng hoạt động trên địa bàn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư,
Huy động các nguồn vốn trong dân và doanh nghiệp để đầu tư cơ sở hạ tầng, thực
hiện các chương trình xã hội hóa đường giao thông quy mô nhỏ, kiên cố hóa kênh
mương, lát vỉa hè, cây xanh...Khuyến khích áp dụng hình thức hợp tác công tư để
thu hút vốn đầu tư từ doanh nghiệp để đầu tư phát triển đô thị và hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
e) Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Có chính sách, cơ chế ưu đãi, thu
hút cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật, các chuyên gia giỏi, công nhân lành nghề
về làm việc tại địa phương.
- Xác định rõ cơ cấu ngành nghề, tỷ
trọng trong các lĩnh vực, cấp bậc đào tạo đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của huyện; chú trọng đào tạo, dạy nghề cho người lao động, trang bị kiến
thức nhằm nâng cao ý thức, tác phong làm việc cho người lao động. Điều chỉnh
chuyển dịch cơ cấu lao động theo tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nâng cao
trình độ lao động, đặc biệt là đối với người nông dân bị thu hồi đất sản xuất để
giao cho dự án.
- Chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng
nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ phát triển đô thị. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng,
xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp ngang tầm với yêu cầu quản lý và phát
triển đô thị trong tình hình mới, đảm bảo đủ phẩm chất, trình độ, năng lực thực
tiễn để thực hiện tốt nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu cho chính quyền địa phương
trong quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị.
f) Giải pháp về áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ, bảo vệ môi trường, xây dựng phát triển đô thị theo định hướng đô
thị xanh.
- Đẩy mạnh thực hiện phát triển sự
nghiệp khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; tiếp
tục xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ cả về số lượng và
chất lượng; tạo điều kiện thuận lợi thu hút mạnh mẽ các tổ chức hoạt động về
khoa học và công nghệ trên địa bàn. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất.
- Khai thác gắn với bảo vệ tài
nguyên, giữ gìn môi trường sinh thái là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm
đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Tuyên truyền và vận động các tổ chức
và cá nhân tham gia bảo vệ môi trường đô thị. Khuyến khích xây dựng công trình
xanh, đồng thời phải có phương pháp bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí,
tiếng ồn và thu gom, phân loại rác thải.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1) Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn địa phương, đơn vị tổ chức
lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo
định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
- Hướng dẫn địa phương, đơn vị triển
khai xây dựng các tiêu chí còn yếu của đô thị nhằm đạt các tiêu chuẩn đề ra của
chương trình.
2) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các sở ban ngành và UBND thành phố Quảng
Ngãi tham mưu UBND tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, trình
HĐND tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện,
thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3) Các Sở, ban, ngành liên quan:
Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu
xây dựng cơ chế chính sách; Hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
các dự án thuộc lĩnh vực Sở ngành phụ trách liên quan đến quản lý phát triển đô
thị, đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
4) UBND thành phố Quảng Ngãi:
- Chủ trì công bố Chương trình phát
triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng
đến năm 2025; thực hiện việc lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức,
cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định.
- Trên cơ sở Chương trình phát triển
đô thị và Quy hoạch chung đô thị, UBND thành phố Quảng Ngãi xây dựng kế hoạch đầu
tư hàng năm, 5 năm để tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Tổ chức quản lý phát triển đô thị
theo kế hoạch đề ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù hợp theo từng
năm của Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận
động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận
các tuyến phố văn minh đô thị.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
nâng cao trình độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô
thị. Tập trung công tác lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên
truyền, toàn bộ các cấp, các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn
minh đô thị.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức
kiểm tra, rà soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa
phương, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng
các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- TT Thành ủy, HĐND thành phố Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP, các phòng N/c, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD. pbc169
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC:
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀN THIỆN
CÁC TIÊU CHUẨN ĐÔ THỊ LOẠI II THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên
dự án
|
Nguồn
vốn (tỷ đồng)
|
Tổng
|
Vốn
NS Trung ương
|
Vốn
NS Tỉnh
|
Vốn
NS TP
|
Vốn
khác
|
A
|
Tổng cộng
|
9.393,9
|
63,0
|
1.960,0
|
6.309,0
|
1.063,0
|
B
|
Dự án xây
dựng HTKT khung và hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại II
|
4.846,3
|
25,0
|
1.117,3
|
2.965,2
|
738,8
|
I
|
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND
|
2.274,7
|
25,0
|
1.117,3
|
432,4
|
700,0
|
1
|
Đường Nguyễn Trãi (giai đoạn 2)
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
2
|
Đường bờ Nam sông Trà Khúc (trả nợ
ngân sách)
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
3
|
Trả nợ vay tín dụng các dự án lớn
(đường bờ Nam sông Trà Khúc và đường Tịnh Phong - Cảng Dung Quất
|
37,5
|
|
37,5
|
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng
phó với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía Đông
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
|
28,8
|
25,0
|
3,8
|
|
|
5
|
Đường Nguyễn Công Phương (gđ 2)
|
68,0
|
|
68,0
|
|
|
6
|
Mở rộng đường Trần Khánh Dư (QL1A đến
bến xe mới)
|
8,0
|
|
8,0
|
|
|
7
|
Đường bờ đông sông Kinh Giang (nối
dài) thuộc hạ tầng KDL Mỹ Khê
|
7,0
|
|
7,0
|
|
|
8
|
Thoát nước CSHT ngoài hàng rào bệnh
viện ĐK Tỉnh Quảng ngãi
|
13,0
|
|
13,0
|
|
|
9
|
Cầu Thạch Bích
|
550,0
|
|
550,0
|
|
|
10
|
Đường nối từ đường Hùng Vương đến
đường Nguyễn Tự Tân (đoạn qua đài PTTH Tỉnh)
|
6,0
|
|
6,0
|
|
|
11
|
Cầu An Phú qua sông Phú Thọ
|
115,0
|
|
115,0
|
|
|
12
|
Nâng cấp mở rộng tuyến ĐT 623B (Quảng
Ngãi - Thạch Nham) GĐ2
|
40,0
|
|
40,0
|
|
|
13
|
Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh
quan bờ Nam sông Trà Khúc (đoạn từ cầu Trà Khúc I đến bến Tam Thương
|
30,0
|
|
30,0
|
|
|
14
|
Đường Chu Văn An và KDC (đoạn từ đường
Hùng Vương đến Hai Bà Trưng)
|
284,4
|
|
|
284,4
|
|
15
|
Đường Nguyễn Trãi (giai đoạn 2) (trả
nợ ngân sách)
|
40,0
|
|
|
40,0
|
|
16
|
Đường Nguyễn Công Phương (gđ 2)
|
68,0
|
|
|
68,0
|
|
17
|
Cầu Cửa Đại
|
740,0
|
|
|
40,0
|
700,0
|
18
|
Cải tạo và gia cố kênh Tư Nghĩa,
phường Quảng Phú
|
0,0
|
|
|
|
|
19
|
Nghĩa địa thành phố (GĐ 2)
|
39,0
|
|
39,0
|
|
|
20
|
Đường hầm SHC cơ bản TP Quảng Ngãi
|
0,0
|
|
|
|
|
II
|
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND
|
2.571,6
|
0,0
|
0,0
|
2.532,8
|
38,8
|
1
|
Dự án hoàn thành trong năm 2018
và các năm trước
|
328,9
|
|
|
328,6
|
0,3
|
1.1
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
giao thông + thoát nước
|
208,9
|
|
|
208,6
|
0,3
|
1.2
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ
tầng kỹ thuật
|
120,0
|
|
|
120,0
|
0
|
2
|
Dự án chuyển tiếp qua năm 2018
và các năm sau
|
116,8
|
|
|
116,8
|
0
|
2.1
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
giao thông + thoát nước
|
116,8
|
|
|
116,8
|
0
|
3
|
Dự án khởi công mới năm 2018
|
138,8
|
|
|
133,0
|
5,8
|
3.1
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
giao thông + thoát nước
|
130,2
|
|
|
125,3
|
4,9
|
3.2
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
kênh mương
|
8,6
|
|
|
7,7
|
0,9
|
4
|
Dự án khởi công mới năm 2019
|
1.585,8
|
|
|
1564,4
|
21,4
|
4.1
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
giao thông + thoát nước
|
836,4
|
|
|
821,1
|
15,3
|
4.2
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
kênh mương
|
46,3
|
|
|
41,4
|
4,9
|
4.3
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ
tầng kỹ thuật
|
692,3
|
|
|
692,3
|
|
4.4
|
Lát vỉa hè + Boocđuya
|
10,8
|
|
|
9,6
|
1,2
|
5
|
Dự án khởi công mới năm 2020
|
401,3
|
|
|
390,0
|
11,3
|
5.1
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
giao thông + thoát nước
|
291,5
|
|
|
285,2
|
6,3
|
5.2
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
kênh mương
|
13,7
|
|
|
12,2
|
1,5
|
5.3
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ
tầng kỹ thuật
|
96,0
|
|
|
92,5
|
3,5
|
C
|
Hạ tầng xã
hội thiết yếu
|
4.431,1
|
38,0
|
726,0
|
3.344,0
|
324,0
|
I
|
Các khu dân cư, khu đô thị mới
|
2.315,0
|
0
|
155,0
|
2.160,0
|
0
|
1
|
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND
|
1.937,0
|
0
|
155,0
|
1782,0
|
0
|
1.1
|
KDC phục vụ tái định cư Đê bao 2
|
135,0
|
|
135,0
|
|
|
1.2
|
Khu du lịch Mỹ Khê
|
10,0
|
|
10,0
|
|
|
1.3
|
Khu du lịch văn hóa Thiên Ấn
|
10,0
|
|
10,0
|
|
|
1.4
|
Khu dân cư Yên Phú
|
26,0
|
|
|
26,0
|
|
1.5
|
Khu dân cư trục đường Bàu Giang - Cầu
Mới
|
354,9
|
|
|
354,9
|
|
1.6
|
Khu dân cư Tịnh Kỳ
|
100,0
|
|
|
100,0
|
|
1.7
|
Khu dân cư phía Nam đường Hai Bà
Trưng, TP Quảng Ngãi (GĐ 1)
|
181,1
|
|
|
181,1
|
|
1.8
|
Khu dân cư Kỳ Xuyên, TP Quảng Ngãi
|
400,0
|
|
|
400,0
|
|
1.9
|
KDC Tịnh Kỳ (GĐ 2)
|
40,0
|
|
|
40,0
|
|
1.10
|
KDC phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng
|
130,0
|
|
|
130,0
|
|
1.11
|
KDC phía Nam đường Trường Chinh
|
550,0
|
|
|
550,0
|
|
2
|
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND
|
378,0
|
0
|
0
|
378,0
|
0
|
2.1
|
Dự án khởi công mới năm 2018
|
65,0
|
|
|
65,0
|
0
|
a
|
Dự án Khu dân cư, khai thác quỹ đất
|
65,0
|
|
|
65,0
|
0
|
2.2
|
Dự án khởi công mới năm 2020
|
313,0
|
|
|
313,0
|
0
|
a
|
Dự án phát triển quỹ đất
|
313,0
|
|
|
313,0
|
0
|
II
|
Các trụ sở cơ quan
|
378,4
|
0
|
130,7
|
247,7
|
0
|
1
|
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND
|
130,7
|
0
|
130,7
|
0
|
0
|
1.1
|
Trường chính trị tỉnh
|
50,0
|
|
50,0
|
|
|
1.2
|
Trung tâm dịch vụ hành chính công
(sửa chữa nhà khách UBND Tỉnh)
|
13,0
|
|
13,0
|
|
|
1.3
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng
ngãi (GĐ 1)
|
15,0
|
|
15,0
|
|
|
1.4
|
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng
ngãi (GĐ 2)
|
14,0
|
|
14,0
|
|
|
1.5
|
Nhà làm việc tỉnh ủy Quảng Ngãi
|
8,0
|
|
8,0
|
|
|
1.6
|
Trụ sở làm việc CA phường Trần Hưng
Đạo
|
3,0
|
|
3,0
|
|
|
1.7
|
Sửa chữa trụ sở UBND Tỉnh
|
8,0
|
|
8,0
|
|
|
1.8
|
Trụ sở hội CCB tỉnh Quảng ngãi
|
0,8
|
|
0,8
|
|
|
1.9
|
Nhà làm việc công an phường Trương
Quang Trọng
|
2,4
|
|
2,4
|
|
|
1.10
|
Xây dựng trụ sở làm việc Cảnh sát
phòng cháy chữa cháy tỉnh Quảng Ngãi - phần ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
16,5
|
|
16,5
|
|
|
2
|
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND
|
163,5
|
0
|
0
|
247,7
|
0
|
2.1
|
Dự án hoàn thành trong năm 2018 và
các năm trước
|
7,8
|
|
|
7,8
|
0
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm
việc
|
7,8
|
|
|
7,8
|
0
|
2.2
|
Dự án khởi công mới năm 2018
|
84,2
|
|
|
84,2
|
0
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm
việc
|
38,7
|
|
|
38,7
|
0
|
b
|
Công cộng
|
10,3
|
|
|
10,3
|
0
|
c
|
Lát vỉa hè + boocđuya
|
3,8
|
|
|
3,8
|
0
|
d
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ
tầng kỹ thuật
|
31,4
|
|
|
31,4
|
0
|
2.3
|
Dự án khởi công mới năm 2019
|
59,5
|
|
|
59,5
|
0
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm
việc
|
59,5
|
|
|
59,5
|
0
|
2.4
|
Dự án khởi công mới năm 2020
|
12,0
|
|
|
12,0
|
0
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm
việc
|
12,0
|
|
|
12,0
|
0
|
III
|
Hạ tầng y tế
|
420,0
|
0
|
130,0
|
0
|
290,0
|
1
|
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND
|
420,0
|
0
|
130,0
|
0
|
290,0
|
1.1
|
Trạm y tế xã Tịnh Ấn Đông
|
0,0
|
|
|
|
|
1.2
|
Trạm y tế xã Tịnh An
|
0,0
|
|
|
|
|
1.3
|
Nâng cấp BVĐK Sơn Tịnh thành cơ sở
của BVĐK tỉnh
|
0,0
|
|
|
|
|
1.4
|
Nâng cấp BVĐK TP Quảng Ngãi thành
cơ sở của BVĐK tỉnh
|
0,0
|
|
|
|
|
1.5
|
Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh
viện
|
23,0
|
|
23,0
|
|
|
1.6
|
Nâng cấp BVĐK lên hạng 1
|
80,0
|
|
|
|
80,0
|
1.7
|
Trụ sở làm việc mới của Ban bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh kết hợp với khu khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc
đối tượng 1
|
35,0
|
|
35,0
|
|
|
1.8
|
Bệnh viện sản nhi tỉnh Quảng Ngãi
(trả nợ ngân sách)
|
50,0
|
|
|
|
50,0
|
1.9
|
Bệnh viện sản nhi tỉnh Quảng Ngãi
|
188,0
|
|
30,0
|
|
158,0
|
1.10
|
Mở rộng các khoa: Thận nhân tạo,
xét nghiệm, chuẩn đoán hình ảnh, bệnh nhiệt đới thuộc BV ĐK Tỉnh
|
2,0
|
|
|
|
2,0
|
1.11
|
Nâng cấp sửa chữa bệnh viện đa khoa
tỉnh
|
42,0
|
|
42,0
|
|
|
IV
|
Hạ tầng giáo dục
|
710,6
|
37,7
|
49,7
|
619,95
|
3,25
|
1
|
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND
|
149,0
|
37,7
|
49,7
|
58,35
|
3,25
|
1.1
|
Trung tâm giáo dục thường xuyên, hướng
nghiệp và dạy nghề tỉnh (cải tạo) (trả nợ ngân sách)
|
3,0
|
|
|
3,0
|
|
1.2
|
Nhà lớp học 10 phòng - trường Phạm
Văn Đồng (trả nợ ngân sách)
|
2,0
|
|
2,0
|
|
|
1.3
|
Thiết bị Phòng thí nghiệm sinh -
hóa - môi trường trường Phạm Văn Đồng
|
7,0
|
|
7,0
|
|
|
1.4
|
Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn
Quốc - Quảng Ngãi
|
48,9
|
37,7
|
11,2
|
|
|
1.5
|
Ký túc xá trường chuyên Lê Khiết
|
10,0
|
|
|
10,0
|
|
1.6
|
Ký túc xá trường chuyên Lê Khiết
(GĐ 2)
|
0,0
|
|
|
|
|
1.7
|
Trường THPT Chuyên Lê Khiết - cải tạo,
xây dựng phòng học, các hạng mục thiết yếu đạt tiêu chuẩn trường chuyên (GĐ
1)
|
45,6
|
|
|
45,35
|
0,25
|
1.8
|
Trường THPT Lê Trung Đình - Đền bù
GPMB, xây dựng 12 phòng học, hội trường (GĐ 2)
|
22,5
|
|
22,5
|
|
|
1.9
|
Trung tâm giáo dục lao động xã hội
(GĐ 3)
|
3,0
|
|
|
|
3,0
|
1.10
|
Trường giáo dục trẻ khuyết tật -
GPMB, xây dựng nhà hiệu bộ, tường rào
|
7,0
|
|
7,0
|
|
|
2
|
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND
|
561,6
|
0
|
0
|
561,6
|
0
|
2.1
|
Dự án hoàn thành trong năm 2018
và các năm trước
|
66,0
|
|
|
66,0
|
0
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
giáo dục
|
66,0
|
|
|
66,0
|
0
|
2.2
|
Dự án khởi công mới năm 2018
|
52,2
|
|
|
52,2
|
0
|
a
|
Đầu tư, nâng cấp Trường Mầm non
|
23,6
|
|
|
23,6
|
0
|
b
|
Đầu tư, nâng cấp Trường Tiểu học
|
21,0
|
|
|
21,0
|
0
|
c
|
Đầu tư, nâng cấp Trường THCS
|
7,5
|
|
|
7,5
|
0
|
2.3
|
Dự án khởi công mới năm 2019
|
308,7
|
|
|
308,7
|
0
|
a
|
Đầu tư, nâng cấp Trường Mầm non
|
75,9
|
|
|
75,9
|
0
|
b
|
Đầu tư, nâng cấp Trường Tiểu học
|
150,8
|
|
|
150,8
|
0
|
c
|
Đầu tư, nâng cấp Trường THCS
|
82,1
|
|
|
82,1
|
0
|
2.4
|
Dự án khởi công mới năm 2020
|
134,7
|
|
|
134,7
|
0
|
a
|
Đầu tư, nâng cấp Trường mầm non
|
6,5
|
|
|
6,5
|
0
|
b
|
Đầu tư, nâng cấp Trường Tiểu học
|
56,8
|
|
|
56,8
|
0
|
c
|
Đầu tư, nâng cấp Trường THCS
|
71,4
|
|
|
71,4
|
0
|
V
|
Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch
|
525,4
|
0
|
199,0
|
315,9
|
10,5
|
1
|
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND
|
199,0
|
0
|
199,0
|
0
|
0
|
1.1
|
Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao
công nhân lao động
|
4,0
|
|
4,0
|
|
|
1.2
|
Trung tâm hoạt động thanh thiếu
niên tỉnh Quảng Ngãi
|
23,0
|
|
23,0
|
|
|
1.3
|
Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh
|
80,0
|
|
80,0
|
|
|
1.4
|
Công viên tỉnh Quảng Ngãi
|
30,0
|
|
30,0
|
|
|
1.5
|
Trung tâm thông tin triển lãm tỉnh
Quảng Ngãi
|
20,0
|
|
20,0
|
|
|
1.6
|
Xây dựng nhà luyện tập thi đấu đa
năng tỉnh
|
42,0
|
|
42,0
|
|
|
2
|
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND
|
326,4
|
0
|
0
|
315,9
|
10,5
|
2.1
|
Dự án hoàn thành trong năm 2018
và các năm trước
|
3,4
|
|
|
3,1
|
0,3
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
văn hóa
|
3,4
|
|
|
3,1
|
0,3
|
2.2
|
Dự án chuyển tiếp qua năm 2018
và các năm sau
|
57,0
|
|
|
57,0
|
0
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
văn hóa
|
57,0
|
|
|
57,0
|
0
|
2.3
|
Dự án khởi công mới năm 2018
|
16,3
|
|
|
12,5
|
3,8
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
văn hóa
|
1,7
|
|
|
1,7
|
0
|
b
|
Nhà văn hóa
|
14,6
|
|
|
10,8
|
3,8
|
2.4
|
Dự án khởi công mới năm 2019
|
35,1
|
|
|
30,8
|
4,3
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
văn hóa
|
35,1
|
|
|
30,8
|
4,3
|
2.5
|
Dự án khởi công mới năm 2020
|
214,6
|
|
|
212,5
|
2,1
|
a
|
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình
văn hóa
|
214,6
|
|
|
212,5
|
2,1
|
VI
|
Hạ tầng thương mại
|
81,7
|
0
|
61,7
|
0
|
20,0
|
1
|
Xây dựng chợ Quảng ngãi
|
81,7
|
|
61,7
|
|
20,0
|
D
|
Các chương
trình, dự án khác
|
116,5
|
0
|
116,48
|
0
|
0
|
1
|
Xe truyền hình lưu động 5 Camera
(trả nợ ngân sách)
|
15,0
|
|
15,0
|
|
|
2
|
Xe truyền hình lưu động 5 Camera
|
18,0
|
|
18,0
|
|
|
3
|
Nâng cao năng lực hoạt động của TT
Kỹ thuật đo lường chất lượng
|
6,5
|
|
6,5
|
|
|
4
|
Tăng cường tiềm lực cho Trung tâm Kỹ
thuật đo lường chất lượng
|
12,0
|
|
12,0
|
|
|
5
|
Đầu tư trang thiết bị sản xuất
chương trình PTTH cho phóng viên
|
8,0
|
|
8,0
|
|
|
6
|
Cải tạo nhà làm việc Đài phát thanh
truyền hình tỉnh
|
6,0
|
|
6,0
|
|
|
7
|
Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục tại
cơ quan bộ chỉ huy BĐBP Tỉnh
|
17,0
|
|
17,0
|
|
|
8
|
Hệ thống điều khiển, lưu trữ, phát
sóng và thiết bị sản xuất CTTH tại trung tâm theo chuẩn HD
|
12,0
|
|
12,0
|
|
|
9
|
An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê
kong
|
0,1
|
|
0,13
|
|
|
10
|
Doanh trại trung đội vận tải thủy bộ
|
4,0
|
|
4,0
|
|
|
11
|
Xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng
Ngãi
|
17,9
|
|
17,85
|
|
|
12
|
Xây dựng 5 phòng thí nghiệm chuyên
ngành có cơ sở vật chất hiện đại
|
0,0
|
|
|
|
|
Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 412/QĐ-UBND ngày 11/05/2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
2.021
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|