BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 410/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 4 NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG, BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây
dựng
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố tập Chỉ số giá xây dựng Quý
4/2009 và năm 2009 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào
việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp
đồng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc, và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ KTXD, Viện KTXD, M.230
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định
số 410 /QĐ- BXD ngày 31/03 /2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây
dựng Qúi 4 và năm 2009)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong
Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình
xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao
thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 09 vùng (khu vực):
Hà Nội, Hải Phòng, Điện Biên, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ
Hồ Chí Minh và Cần Thơ bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí
gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng
này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu
dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán
theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh
mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ
cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được
chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm
này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác
định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các
Bảng 1, 7, 13, 19, 25, 31, 37, 43 và 49 đã tính toán đến sự biến động của các
chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa
xét đến sự biến động của chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư
(nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường
(nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và
vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn
vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công
trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc
điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho
phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại
các Bảng 2, 8, 14, 20, 26, 32, 38, 44 và 50 đã tính đến sự biến động của chi
phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và
các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí
khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng
đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng
vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ
số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công
trình tại các Bảng 3, 9, 15, 21, 27, 33, 39, 45 và 51 đã tính đến sự biến động
chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công
xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng
chủ yếu tại các Bảng 4,10, 16, 22, 28, 34, 40, 46 và 52 phản ánh mức biến động
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quí 4 năm 2009 so giá vật liệu xây
dựng bình quân năm 2000 và so với giá vật liệu xây dựng bình quân của Quí 3 năm
2009, và phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm
2009 so với giá vật liệu xây dựng bình quân năm 2000 tại 9 vùng (khu vực): Hà
Nội, Hải Phòng, Điện Biên, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ Hồ
Chí Minh và Cần Thơ.
Chỉ số giá nhân công xây dựng tại các Bảng 5,
11, 17, 23, 29, 35, 41, 47 và 53 phản ánh mức biến động giá nhân công xây dựng
bình quân của Quí 4 năm 2009 so với giá nhân công xây dựng bình quân năm 2000 và
so với giá nhân công xây dựng bình quân của Quí 3 năm 2009 và phản ánh mức biến
động giá nhân công xây dựng bình quân của năm 2009 so với giá nhân công xây
dựng bình quân năm 2000 tại 9 vùng (khu vực): Hà Nội, Hải Phòng, Điện Biên,
Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Chỉ số giá ca máy thi công xây dựng tại các
Bảng 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 phản ánh mức biến động giá ca máy thi
công xây dựng bình quân của Quí 4 năm 2009 so với giá ca máy thi công xây dựng
bình quân năm 2000 và so với giá ca máy thi công xây dựng bình quân của Quí 3 năm
2009 và phản ánh mức biến động giá ca máy thi công xây dựng bình quân của năm
2009 so với giá ca máy thi công xây dựng bình quân năm 2000 tại 9 vùng (khu vực):
Hà Nội, Hải Phòng, Điện Biên, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ
Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quí 4 năm 2009
và năm 2009 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương
tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chí phí máy
thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt
bằng giá xây dựng tại Quí 4 năm 2009.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số
giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số
liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây
dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây
dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng
thông dụng hiện có trên thị trường.
Giá xây dựng công trình tính tại năm 2000 được
lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Các chỉ số giá xây dựng tại Tập chỉ số giá
xây dựng được tính cho các năm từ năm 2005 đến năm 2009.
Trường hợp không lấy năm 2000 làm gốc mà chọn
năm khác làm gốc thì chỉ số giá xây dựng của năm tính toán được xác định bằng
cách lấy chỉ số giá xây dựng tại năm tính toán chia cho chỉ số giá xây dựng của
năm chọn làm gốc.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số
giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của năm sau chia cho
chỉ số giá xây dựng của năm trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
2.1 Chỉ số giá xây dựng vùng (khu vực) Hà Nội
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
(NĂM 2000 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Q4/20091
|
2009
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
144
|
149
|
175
|
254
|
237
|
232
|
2
|
Công trình giáo dục
|
143
|
149
|
174
|
248
|
241
|
237
|
3
|
Công trình văn hóa
|
136
|
142
|
163
|
229
|
227
|
223
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
139
|
143
|
165
|
221
|
208
|
204
|
5
|
Công trình y tế
|
136
|
141
|
161
|
228
|
225
|
221
|
6
|
Công trình khách sạn
|
137
|
142
|
163
|
224
|
217
|
214
|
7
|
Công trình thể thao
|
134
|
143
|
162
|
226
|
236
|
228
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
135
|
141
|
156
|
192
|
193
|
190
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
135
|
139
|
162
|
235
|
225
|
220
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
119
|
123
|
131
|
156
|
164
|
160
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
151
|
160
|
188
|
246
|
241
|
237
|
|
Trạm biến áp
|
121
|
127
|
135
|
152
|
165
|
160
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
123
|
126
|
134
|
157
|
160
|
158
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
121
|
123
|
130
|
146
|
148
|
146
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
126
|
128
|
138
|
163
|
163
|
161
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
119
|
124
|
140
|
219
|
228
|
221
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
127
|
140
|
157
|
212
|
207
|
201
|
2
|
Công trình đường sắt
|
147
|
153
|
181
|
247
|
234
|
229
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
147
|
156
|
181
|
244
|
238
|
233
|
|
Cầu thép
|
158
|
176
|
205
|
270
|
279
|
276
|
|
Hầm cho người đi bộ
|
143
|
153
|
177
|
233
|
228
|
224
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
122
|
132
|
145
|
181
|
197
|
191
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
121
|
128
|
142
|
186
|
200
|
193
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
140
|
149
|
172
|
236
|
247
|
240
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
154
|
164
|
193
|
270
|
281
|
272
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
117
|
122
|
127
|
145
|
152
|
146
|
_______________
1 So sánh mức độ biến động giá xây dựng
công trình bình quân của Qúi 4 năm 2009 với mức độ biến động giá bình quân của
năm 2000
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY
DỰNG
(NĂM 2000 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Q4/2009
|
2009
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
147
|
152
|
181
|
266
|
249
|
243
|
2
|
Công trình giáo dục
|
145
|
152
|
179
|
258
|
251
|
246
|
3
|
Công trình văn hóa
|
142
|
149
|
175
|
257
|
254
|
249
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
145
|
151
|
177
|
247
|
231
|
226
|
5
|
Công trình y tế
|
144
|
150
|
178
|
267
|
263
|
258
|
6
|
Công trình khách sạn
|
145
|
151
|
178
|
258
|
249
|
245
|
7
|
Công trình thể thao
|
135
|
145
|
164
|
231
|
243
|
235
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
167
|
179
|
215
|
302
|
297
|
291
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
136
|
141
|
164
|
239
|
229
|
224
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
125
|
132
|
146
|
195
|
208
|
199
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
152
|
161
|
189
|
249
|
245
|
241
|
|
Trạm biến áp
|
141
|
156
|
179
|
232
|
261
|
258
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
143
|
149
|
172
|
236
|
230
|
223
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
147
|
154
|
179
|
248
|
241
|
234
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
152
|
158
|
186
|
259
|
248
|
241
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
119
|
124
|
140
|
221
|
231
|
224
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
127
|
140
|
157
|
215
|
209
|
203
|
2
|
Công trình đường sắt
|
147
|
154
|
182
|
250
|
237
|
232
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
147
|
156
|
182
|
245
|
240
|
235
|
|
Cầu thép
|
158
|
176
|
205
|
270
|
280
|
277
|
|
Hầm cho người đi bộ
|
143
|
154
|
177
|
234
|
229
|
225
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
122
|
133
|
146
|
186
|
205
|
198
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
121
|
128
|
142
|
188
|
204
|
196
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
140
|
149
|
172
|
239
|
250
|
242
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
154
|
164
|
193
|
273
|
284
|
274
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
125
|
133
|
146
|
195
|
203
|
193
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2000 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
139
|
234
|
123
|
140
|
288
|
138
|
167
|
346
|
150
|
2
|
Công trình giáo dục
|
136
|
234
|
123
|
136
|
288
|
138
|
161
|
346
|
150
|
3
|
Công trình văn hóa
|
131
|
234
|
123
|
131
|
288
|
138
|
154
|
346
|
150
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
142
|
234
|
123
|
142
|
288
|
138
|
168
|
346
|
150
|
5
|
Công trình y tế
|
132
|
234
|
123
|
132
|
288
|
138
|
156
|
346
|
150
|
6
|
Công trình khách sạn
|
136
|
234
|
123
|
136
|
288
|
138
|
160
|
346
|
150
|
7
|
Công trình thể thao
|
123
|
234
|
123
|
125
|
288
|
138
|
141
|
346
|
150
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
161
|
234
|
123
|
162
|
288
|
138
|
197
|
346
|
150
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
129
|
234
|
123
|
130
|
288
|
138
|
152
|
346
|
150
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
117
|
234
|
123
|
119
|
288
|
138
|
131
|
346
|
150
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
136
|
234
|
123
|
136
|
288
|
138
|
159
|
346
|
150
|
|
Trạm biến áp
|
106
|
234
|
123
|
107
|
288
|
138
|
116
|
346
|
150
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
136
|
234
|
123
|
137
|
288
|
138
|
157
|
346
|
150
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
141
|
234
|
123
|
141
|
288
|
138
|
165
|
346
|
150
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
147
|
234
|
123
|
148
|
288
|
138
|
174
|
346
|
150
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
109
|
234
|
123
|
110
|
288
|
138
|
124
|
346
|
150
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
124
|
234
|
123
|
135
|
288
|
138
|
151
|
346
|
150
|
2
|
Công trình đường sắt
|
137
|
234
|
123
|
138
|
288
|
138
|
162
|
346
|
150
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
145
|
234
|
123
|
146
|
288
|
138
|
173
|
346
|
150
|
|
Cầu thép
|
157
|
234
|
123
|
158
|
288
|
138
|
191
|
346
|
150
|
|
Hầm cho người đi bộ
|
147
|
234
|
123
|
148
|
288
|
138
|
176
|
346
|
150
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
107
|
234
|
123
|
110
|
288
|
138
|
118
|
346
|
150
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
111
|
234
|
123
|
113
|
288
|
138
|
123
|
346
|
150
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
126
|
234
|
123
|
127
|
288
|
138
|
145
|
346
|
150
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
137
|
234
|
123
|
139
|
288
|
138
|
163
|
346
|
150
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
118
|
234
|
123
|
122
|
288
|
138
|
132
|
346
|
150
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2000 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
251
|
476
|
168
|
220
|
610
|
179
|
214
|
610
|
179
|
2
|
Công trình giáo dục
|
241
|
476
|
168
|
213
|
610
|
179
|
207
|
610
|
179
|
3
|
Công trình văn hóa
|
234
|
476
|
168
|
211
|
610
|
179
|
205
|
610
|
179
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
344
|
476
|
168
|
212
|
610
|
179
|
205
|
610
|
179
|
5
|
Công trình y tế
|
243
|
476
|
168
|
218
|
610
|
179
|
212
|
610
|
179
|
6
|
Công trình khách sạn
|
236
|
476
|
168
|
209
|
610
|
179
|
04
|
610
|
179
|
7
|
Công trình thể thao
|
202
|
476
|
168
|
195
|
610
|
179
|
184
|
610
|
179
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
290
|
476
|
168
|
243
|
610
|
179
|
236
|
610
|
179
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
229
|
476
|
168
|
208
|
610
|
179
|
201
|
610
|
179
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
178
|
476
|
168
|
179
|
610
|
179
|
169
|
610
|
179
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
204
|
476
|
168
|
173
|
610
|
179
|
169
|
610
|
179
|
|
Trạm biến áp
|
241
|
476
|
168
|
137
|
610
|
179
|
133
|
610
|
179
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
216
|
476
|
168
|
196
|
610
|
179
|
189
|
610
|
179
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
230
|
476
|
168
|
207
|
610
|
179
|
199
|
610
|
179
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
247
|
476
|
168
|
218
|
610
|
179
|
210
|
610
|
179
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
204
|
476
|
168
|
207
|
610
|
179
|
199
|
610
|
179
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
216
|
476
|
168
|
204
|
610
|
179
|
196
|
610
|
179
|
2
|
Công trình đường sắt
|
223
|
476
|
168
|
204
|
610
|
179
|
196
|
610
|
179
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
249
|
476
|
168
|
218
|
610
|
179
|
209
|
610
|
179
|
|
Cầu thép
|
280
|
476
|
168
|
233
|
610
|
179
|
225
|
610
|
179
|
|
Hầm cho người đi bộ
|
257
|
476
|
168
|
222
|
610
|
179
|
214
|
610
|
179
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
160
|
476
|
168
|
172
|
610
|
179
|
161
|
610
|
179
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
171
|
476
|
168
|
178
|
610
|
179
|
168
|
610
|
179
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
207
|
476
|
168
|
196
|
610
|
179
|
187
|
610
|
179
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
238
|
476
|
168
|
222
|
610
|
179
|
209
|
610
|
179
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
176
|
476
|
168
|
175
|
610
|
179
|
164
|
610
|
179
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU
CHỦ YẾU
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
NĂM 2009 SO VỚI NĂM
2000
|
QUÝ 4/2009 SO NĂM
NĂM 2000
|
QUÝ 4/2009 SO VỚI
QUÝ 3/2009
|
1
|
Xi măng
|
150
|
156
|
104
|
2
|
Cát xây dựng
|
229
|
247
|
107
|
3
|
Đá xây dựng
|
187
|
195
|
105
|
4
|
Gạch xây
|
271
|
273
|
101
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
115
|
119
|
103
|
6
|
Thép xây dựng
|
278
|
284
|
102
|
7
|
Nhựa đường
|
239
|
239
|
100
|
8
|
Gạch lát
|
134
|
134
|
100
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
117
|
122
|
104
|
Bảng 5
CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG
XÂY DỰNG
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI NHÂN CÔNG
|
NĂM 2009 SO VỚI NĂM
2000
|
QUÝ 4/2009 SO NĂM
NĂM 2000
|
QUÝ 4/2009 SO VỚI
QUÝ 3/2009
|
1
|
Nhân công xây dựng
|
610
|
610
|
100
|
Bảng 6
CHỈ SÔ GIÁ CA MÁY THI
CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI MÁY THI CÔNG
|
NĂM 2009 SO VỚI NĂM
2000
|
QUÝ 4/2009 SO NĂM
NĂM 2000
|
QUÝ 4/2009 SO VỚI
QUÝ 3/2009
|
1
|
Máy thi công xây dựng
|
179
|
179
|
100
|
2.2 Chỉ số giá xây dựng vùng (khu vực) Hải
Phòng
Bảng 7
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
(NĂM 2000 =100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Q4/2009
|
2009
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
142
|
151
|
175
|
265
|
238
|
234
|
2
|
Công trình giáo dục
|
142
|
152
|
174
|
258
|
242
|
239
|
3
|
Công trình văn hóa
|
136
|
145
|
163
|
241
|
228
|
225
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
136
|
143
|
163
|
226
|
206
|
203
|
5
|
Công trình y tế
|
136
|
144
|
162
|
239
|
229
|
226
|
6
|
Công trình khách sạn
|
136
|
144
|
162
|
232
|
217
|
214
|
7
|
Công trình thể thao
|
133
|
146
|
162
|
239
|
248
|
245
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
133
|
140
|
155
|
192
|
188
|
186
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
135
|
144
|
162
|
252
|
232
|
229
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
121
|
126
|
132
|
164
|
168
|
166
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
148
|
161
|
190
|
269
|
249
|
246
|
|
Trạm biến áp
|
122
|
128
|
135
|
158
|
169
|
168
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
125
|
129
|
136
|
165
|
162
|
160
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
121
|
125
|
131
|
152
|
152
|
150
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
126
|
130
|
139
|
168
|
163
|
161
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
123
|
133
|
143
|
241
|
238
|
235
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
134
|
148
|
151
|
240
|
263
|
253
|
2
|
Công trình đường sắt
|
144
|
154
|
179
|
264
|
237
|
234
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
144
|
155
|
180
|
245
|
231
|
228
|
|
Cầu thép
|
156
|
175
|
204
|
264
|
273
|
270
|
|
Hầm cho người đi bộ
|
140
|
153
|
175
|
232
|
222
|
219
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
123
|
134
|
143
|
187
|
203
|
196
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
122
|
130
|
140
|
192
|
200
|
197
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
138
|
150
|
170
|
237
|
238
|
235
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
152
|
167
|
194
|
280
|
269
|
265
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
118
|
123
|
127
|
158
|
166
|
164
|
Bảng 8
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY
DỰNG
(NĂM 2000 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
Q4/2009
|
2009
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
145
|
154
|
180
|
278
|
251
|
246
|
2
|
Công trình giáo dục
|
144
|
155
|
179
|
269
|
252
|
249
|
3
|
Công trình văn hóa
|
142
|
153
|
176
|
273
|
258
|
254
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
142
|
151
|
175
|
253
|
227
|
223
|
5
|
Công trình y tế
|
144
|
155
|
179
|
281
|
266
|
263
|
6
|
Công trình khách sạn
|
143
|
153
|
178
|
268
|
250
|
246
|
7
|
Công trình thể thao
|
134
|
148
|
164
|
245
|
253
|
250
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
163
|
177
|
213
|
298
|
283
|
278
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
136
|
145
|
165
|
258
|
237
|
234
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
129
|
138
|
149
|
209
|
214
|
211
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
149
|
162
|
192
|
273
|
254
|
252
|
|
Trạm biến áp
|
143
|
160
|
180
|
248
|
276
|
275
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
149
|
158
|
178
|
256
|
236
|
233
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
149
|
159
|
183
|
263
|
243
|
239
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
153
|
163
|
189
|
271
|
245
|
241
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
123
|
133
|
143
|
241
|
240
|
237
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
134
|
148
|
151
|
240
|
264
|
255
|
2
|
Công trình đường sắt
|
145
|
155
|
180
|
267
|
241
|
238
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
144
|
156
|
180
|
246
|
233
|
230
|
|
Cầu thép
|
156
|
175
|
204
|
264
|
273
|
270
|
|
Hầm cho người đi bộ
|
140
|
153
|
175
|
232
|
224
|
221
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
124
|
135
|
145
|
191
|
209
|
202
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
122
|
130
|
140
|
192
|
202
|
198
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
138
|
150
|
170
|
237
|
240
|
236
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
152
|
167
|
194
|
280
|
269
|
265
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
126
|
135
|
145
|
216
|
229
|
227
|
Bảng 9
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Năm 2000=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
138
|
234
|
123
|
142
|
288
|
138
|
166
|
346
|
150
|
2
|
Công trình giáo dục
|
134
|
234
|
123
|
139
|
288
|
138
|
160
|
346
|
150
|
3
|
Công trình văn hóa
|
131
|
234
|
123
|
136
|
288
|
138
|
154
|
346
|
150
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
138
|
234
|
123
|
142
|
288
|
138
|
166
|
346
|
150
|
5
|
Công trình y tế
|
133
|
234
|
123
|
138
|
288
|
138
|
157
|
346
|
150
|
6
|
Công trình khách sạn
|
134
|
234
|
123
|
139
|
288
|
138
|
160
|
346
|
150
|
7
|
Công trình thể thao
|
122
|
234
|
123
|
130
|
288
|
138
|
141
|
346
|
150
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
154
|
234
|
123
|
159
|
288
|
138
|
195
|
346
|
150
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
130
|
234
|
123
|
135
|
288
|
138
|
152
|
346
|
150
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
122
|
234
|
123
|
126
|
288
|
138
|
134
|
346
|
150
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
133
|
234
|
123
|
137
|
288
|
138
|
162
|
346
|
150
|
|
Trạm biến áp
|
109
|
234
|
123
|
112
|
288
|
138
|
117
|
346
|
150
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
142
|
234
|
123
|
147
|
288
|
138
|
164
|
346
|
150
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
143
|
234
|
123
|
148
|
288
|
138
|
169
|
346
|
150
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
148
|
234
|
123
|
152
|
288
|
138
|
177
|
346
|
150
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
115
|
234
|
123
|
121
|
288
|
138
|
127
|
346
|
150
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
132
|
234
|
123
|
145
|
288
|
138
|
144
|
346
|
150
|
2
|
Công trình đường sắt
|
134
|
234
|
123
|
139
|
288
|
138
|
160
|
346
|
150
|
3
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
140
|
234
|
123
|
145
|
288
|
138
|
171
|
346
|
150
|
|
Cầu thép
|
150
|
234
|
123
|
156
|
288
|
138
|
188
|
346
|
150
|
|
Hầm cho người đi bộ
|
142
|
234
|
123
|
147
|
288
|
138
|
174
|
346
|
150
|
4
|
Công trình sân bay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
110
|
234
|
123
|
114
|
288
|
138
|
116
|
346
|
150
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đập bê tông
|
112
|
234
|
123
|
115
|
288
|
138
|
121
|
346
|
150
|
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
124
|
234
|
123
|
128
|
288
|
138
|
143
|
346
|
150
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình thoát nước
|
136
|
234
|
123
|
143
|
288
|
138
|
165
|
346
|
150
|
2
|
Công trình xử lý nước thải
|
119
|
234
|
123
|
125
|
288
|
138
|
131
|
346
|
150
|
Bảng 9
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU,
NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2000=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2005
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
VẬT LIỆU
|
NHÂN CÔNG
|
MÁY TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
268
|
430
|
163
|
226
|
548
|
174
|
221
|
548
|
174
|
2
|
Công trình giáo dục
|
259
|
430
|
163
|
222
|
548
|
174
|
217
|
548
|
174
|
3
|
Công trình văn hóa
|
258
|
430
|
163
|
223
|
548
|
174
|
219
|
548
|
174
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
253
|
430
|
163
|
211
|
548
|
174
|
206
|
548
|
174
|
5
|
Công trình y tế
|
265
|
430
|
163
|
231
|
548
|
174
|
226
|
548
|
174
|
6
|
Công trình khách sạn
|
256
|
430
|
163
|
220
|
548
|
174
|
215
|
548
|
174
|
7
|
Công trình thể thao
|
233
|
430
|
163
|
226
|
548
|
174
|
222
|
548
|
174
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình,
phát thanh
|
297
|
430
|
163
|
237
|
548
|
174
|
230
|
548
|
174
|
9
|
Nhà phục vụ giao thông
|
253
|
430
|
163
|
219
|
548
|
174
|
215
|
548
|
174
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kho xăng dầu, khí hóa lỏng
|
196
|
430
|
163
|
192
|
548
|
174
|
188
|
548
|
174
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
242
|
430
|
163
|
197
|
548
|
174
|
193
|
548
|
174
|
|
Trạm biến áp
|
182
|
430
|
163
|
169
|
548
|
174
|
168
|
548
|
174
|
3
|
Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản
phẩm nhựa
|
244
|
430
|
163
|
209
|
548
|
174
|
206
|
548
|
174
|
4
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
254
|
430
|
163
|
217
|
548
|
174
|
212
|
548
|
174
|
5
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
264
|
430
|
163
|
218
|
548
|
174
|
213
|
548
|
174
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
231
|
430
|
163
|
221
|
548
|
174
|
218
|
548
|
174
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa
đường láng nhựa
|
244
|
430
|
163
|
267
|
|