Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 410/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Trần Văn Sơn
Ngày ban hành: 31/03/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 410/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 4 NĂM 2009

BỘ TRƯỞNG, BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố tập Chỉ số giá xây dựng Quý 4/2009 và năm 2009 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc, và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
- Lưu VP, Vụ KTXD, Viện KTXD, M.230

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Sơn

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 410 /QĐ- BXD ngày 31/03 /2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng Qúi 4 và năm 2009)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và theo 09 vùng (khu vực): Hà Nội, Hải Phòng, Điện Biên, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ Hồ Chí Minh và Cần Thơ bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng 1, 7, 13, 19, 25, 31, 37, 43 và 49 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng 2, 8, 14, 20, 26, 32, 38, 44 và 50 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng 3, 9, 15, 21, 27, 33, 39, 45 và 51 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại các Bảng 4,10, 16, 22, 28, 34, 40, 46 và 52 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quí 4 năm 2009 so giá vật liệu xây dựng bình quân năm 2000 và so với giá vật liệu xây dựng bình quân của Quí 3 năm 2009, và phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2009 so với giá vật liệu xây dựng bình quân năm 2000 tại 9 vùng (khu vực): Hà Nội, Hải Phòng, Điện Biên, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Chỉ số giá nhân công xây dựng tại các Bảng 5, 11, 17, 23, 29, 35, 41, 47 và 53 phản ánh mức biến động giá nhân công xây dựng bình quân của Quí 4 năm 2009 so với giá nhân công xây dựng bình quân năm 2000 và so với giá nhân công xây dựng bình quân của Quí 3 năm 2009 và phản ánh mức biến động giá nhân công xây dựng bình quân của năm 2009 so với giá nhân công xây dựng bình quân năm 2000 tại 9 vùng (khu vực): Hà Nội, Hải Phòng, Điện Biên, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Chỉ số giá ca máy thi công xây dựng tại các Bảng 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 phản ánh mức biến động giá ca máy thi công xây dựng bình quân của Quí 4 năm 2009 so với giá ca máy thi công xây dựng bình quân năm 2000 và so với giá ca máy thi công xây dựng bình quân của Quí 3 năm 2009 và phản ánh mức biến động giá ca máy thi công xây dựng bình quân của năm 2009 so với giá ca máy thi công xây dựng bình quân năm 2000 tại 9 vùng (khu vực): Hà Nội, Hải Phòng, Điện Biên, Quảng Trị, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Đắk Lắk, Thành phồ Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

4. Các chỉ số giá xây dựng của Quí 4 năm 2009 và năm 2009 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chí phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quí 4 năm 2009.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Giá xây dựng công trình tính tại năm 2000 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Các chỉ số giá xây dựng tại Tập chỉ số giá xây dựng được tính cho các năm từ năm 2005 đến năm 2009.

Trường hợp không lấy năm 2000 làm gốc mà chọn năm khác làm gốc thì chỉ số giá xây dựng của năm tính toán được xác định bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng tại năm tính toán chia cho chỉ số giá xây dựng của năm chọn làm gốc.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của năm sau chia cho chỉ số giá xây dựng của năm trước.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

2.1 Chỉ số giá xây dựng vùng (khu vực) Hà Nội

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(NĂM 2000 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

2005

2006

2007

2008

Q4/20091

2009

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

144

149

175

254

237

232

2

Công trình giáo dục

143

149

174

248

241

237

3

Công trình văn hóa

136

142

163

229

227

223

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

139

143

165

221

208

204

5

Công trình y tế

136

141

161

228

225

221

6

Công trình khách sạn

137

142

163

224

217

214

7

Công trình thể thao

134

143

162

226

236

228

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

135

141

156

192

193

190

9

Nhà phục vụ giao thông

135

139

162

235

225

220

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

119

123

131

156

164

160

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

151

160

188

246

241

237

 

Trạm biến áp

121

127

135

152

165

160

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

123

126

134

157

160

158

4

Công trình chế biến thực phẩm

121

123

130

146

148

146

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

126

128

138

163

163

161

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

119

124

140

219

228

221

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

127

140

157

212

207

201

2

Công trình đường sắt

147

153

181

247

234

229

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống bê tông xi măng

147

156

181

244

238

233

 

Cầu thép

158

176

205

270

279

276

 

Hầm cho người đi bộ

143

153

177

233

228

224

4

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

122

132

145

181

197

191

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đập

 

 

 

 

 

 

 

Đập bê tông

121

128

142

186

200

193

 

Tường chắn bê tông cốt thép

140

149

172

236

247

240

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình thoát nước

154

164

193

270

281

272

2

Công trình xử lý nước thải

117

122

127

145

152

146

_______________

1 So sánh mức độ biến động giá xây dựng công trình bình quân của Qúi 4 năm 2009 với mức độ biến động giá bình quân của năm 2000

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG

(NĂM 2000 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

2005

2006

2007

2008

Q4/2009

2009

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

147

152

181

266

249

243

2

Công trình giáo dục

145

152

179

258

251

246

3

Công trình văn hóa

142

149

175

257

254

249

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

145

151

177

247

231

226

5

Công trình y tế

144

150

178

267

263

258

6

Công trình khách sạn

145

151

178

258

249

245

7

Công trình thể thao

135

145

164

231

243

235

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

167

179

215

302

297

291

9

Nhà phục vụ giao thông

136

141

164

239

229

224

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

125

132

146

195

208

199

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

152

161

189

249

245

241

 

Trạm biến áp

141

156

179

232

261

258

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

143

149

172

236

230

223

4

Công trình chế biến thực phẩm

147

154

179

248

241

234

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

152

158

186

259

248

241

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

119

124

140

221

231

224

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

127

140

157

215

209

203

2

Công trình đường sắt

147

154

182

250

237

232

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống bê tông xi măng

147

156

182

245

240

235

 

Cầu thép

158

176

205

270

280

277

 

Hầm cho người đi bộ

143

154

177

234

229

225

4

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

122

133

146

186

205

198

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đập

 

 

 

 

 

 

 

Đập bê tông

121

128

142

188

204

196

 

Tường chắn bê tông cốt thép

140

149

172

239

250

242

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình thoát nước

154

164

193

273

284

274

2

Công trình xử lý nước thải

125

133

146

195

203

193

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2000 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

139

234

123

140

288

138

167

346

150

2

Công trình giáo dục

136

234

123

136

288

138

161

346

150

3

Công trình văn hóa

131

234

123

131

288

138

154

346

150

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

142

234

123

142

288

138

168

346

150

5

Công trình y tế

132

234

123

132

288

138

156

346

150

6

Công trình khách sạn

136

234

123

136

288

138

160

346

150

7

Công trình thể thao

123

234

123

125

288

138

141

346

150

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

161

234

123

162

288

138

197

346

150

9

Nhà phục vụ giao thông

129

234

123

130

288

138

152

346

150

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

117

234

123

119

288

138

131

346

150

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

136

234

123

136

288

138

159

346

150

 

Trạm biến áp

106

234

123

107

288

138

116

346

150

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

136

234

123

137

288

138

157

346

150

4

Công trình chế biến thực phẩm

141

234

123

141

288

138

165

346

150

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

147

234

123

148

288

138

174

346

150

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

109

234

123

110

288

138

124

346

150

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

124

234

123

135

288

138

151

346

150

2

Công trình đường sắt

137

234

123

138

288

138

162

346

150

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống bê tông xi măng

145

234

123

146

288

138

173

346

150

 

Cầu thép

157

234

123

158

288

138

191

346

150

 

Hầm cho người đi bộ

147

234

123

148

288

138

176

346

150

4

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

107

234

123

110

288

138

118

346

150

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đập bê tông

111

234

123

113

288

138

123

346

150

 

Tường chắn bê tông cốt thép

126

234

123

127

288

138

145

346

150

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình thoát nước

137

234

123

139

288

138

163

346

150

2

Công trình xử lý nước thải

118

234

123

122

288

138

132

346

150

Bảng 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2000 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

251

476

168

220

610

179

214

610

179

2

Công trình giáo dục

241

476

168

213

610

179

207

610

179

3

Công trình văn hóa

234

476

168

211

610

179

205

610

179

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

344

476

168

212

610

179

205

610

179

5

Công trình y tế

243

476

168

218

610

179

212

610

179

6

Công trình khách sạn

236

476

168

209

610

179

04

610

179

7

Công trình thể thao

202

476

168

195

610

179

184

610

179

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

290

476

168

243

610

179

236

610

179

9

Nhà phục vụ giao thông

229

476

168

208

610

179

201

610

179

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

178

476

168

179

610

179

169

610

179

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

204

476

168

173

610

179

169

610

179

 

Trạm biến áp

241

476

168

137

610

179

133

610

179

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

216

476

168

196

610

179

189

610

179

4

Công trình chế biến thực phẩm

230

476

168

207

610

179

199

610

179

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

247

476

168

218

610

179

210

610

179

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

204

476

168

207

610

179

199

610

179

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

216

476

168

204

610

179

196

610

179

2

Công trình đường sắt

223

476

168

204

610

179

196

610

179

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống bê tông xi măng

249

476

168

218

610

179

209

610

179

 

Cầu thép

280

476

168

233

610

179

225

610

179

 

Hầm cho người đi bộ

257

476

168

222

610

179

214

610

179

4

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

160

476

168

172

610

179

161

610

179

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đập bê tông

171

476

168

178

610

179

168

610

179

 

Tường chắn bê tông cốt thép

207

476

168

196

610

179

187

610

179

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình thoát nước

238

476

168

222

610

179

209

610

179

2

Công trình xử lý nước thải

176

476

168

175

610

179

164

610

179

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU CHỦ YẾU

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

NĂM 2009 SO VỚI NĂM 2000

QUÝ 4/2009 SO NĂM NĂM 2000

QUÝ 4/2009 SO VỚI QUÝ 3/2009

1

Xi măng

150

156

104

2

Cát xây dựng

229

247

107

3

Đá xây dựng

187

195

105

4

Gạch xây

271

273

101

5

Gỗ xây dựng

115

119

103

6

Thép xây dựng

278

284

102

7

Nhựa đường

239

239

100

8

Gạch lát

134

134

100

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

117

122

104

Bảng 5

CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI NHÂN CÔNG

NĂM 2009 SO VỚI NĂM 2000

QUÝ 4/2009 SO NĂM NĂM 2000

QUÝ 4/2009 SO VỚI QUÝ 3/2009

1

Nhân công xây dựng

610

610

100

Bảng 6

CHỈ SÔ GIÁ CA MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI MÁY THI CÔNG

NĂM 2009 SO VỚI NĂM 2000

QUÝ 4/2009 SO NĂM NĂM 2000

QUÝ 4/2009 SO VỚI QUÝ 3/2009

1

Máy thi công xây dựng

179

179

100

2.2 Chỉ số giá xây dựng vùng (khu vực) Hải Phòng

Bảng 7

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(NĂM 2000 =100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

2005

2006

2007

2008

Q4/2009

2009

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

142

151

175

265

238

234

2

Công trình giáo dục

142

152

174

258

242

239

3

Công trình văn hóa

136

145

163

241

228

225

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

136

143

163

226

206

203

5

Công trình y tế

136

144

162

239

229

226

6

Công trình khách sạn

136

144

162

232

217

214

7

Công trình thể thao

133

146

162

239

248

245

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

133

140

155

192

188

186

9

Nhà phục vụ giao thông

135

144

162

252

232

229

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

121

126

132

164

168

166

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

148

161

190

269

249

246

 

Trạm biến áp

122

128

135

158

169

168

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

125

129

136

165

162

160

4

Công trình chế biến thực phẩm

121

125

131

152

152

150

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

126

130

139

168

163

161

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

123

133

143

241

238

235

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

134

148

151

240

263

253

2

Công trình đường sắt

144

154

179

264

237

234

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống bê tông xi măng

144

155

180

245

231

228

 

Cầu thép

156

175

204

264

273

270

 

Hầm cho người đi bộ

140

153

175

232

222

219

4

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

123

134

143

187

203

196

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đập

 

 

 

 

 

 

 

Đập bê tông

122

130

140

192

200

197

 

Tường chắn bê tông cốt thép

138

150

170

237

238

235

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình thoát nước

152

167

194

280

269

265

2

Công trình xử lý nước thải

118

123

127

158

166

164

Bảng 8

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG

(NĂM 2000 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

2005

2006

2007

2008

Q4/2009

2009

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

145

154

180

278

251

246

2

Công trình giáo dục

144

155

179

269

252

249

3

Công trình văn hóa

142

153

176

273

258

254

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

142

151

175

253

227

223

5

Công trình y tế

144

155

179

281

266

263

6

Công trình khách sạn

143

153

178

268

250

246

7

Công trình thể thao

134

148

164

245

253

250

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

163

177

213

298

283

278

9

Nhà phục vụ giao thông

136

145

165

258

237

234

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

129

138

149

209

214

211

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

149

162

192

273

254

252

 

Trạm biến áp

143

160

180

248

276

275

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

149

158

178

256

236

233

4

Công trình chế biến thực phẩm

149

159

183

263

243

239

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

153

163

189

271

245

241

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

123

133

143

241

240

237

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

134

148

151

240

264

255

2

Công trình đường sắt

145

155

180

267

241

238

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống bê tông xi măng

144

156

180

246

233

230

 

Cầu thép

156

175

204

264

273

270

 

Hầm cho người đi bộ

140

153

175

232

224

221

4

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

124

135

145

191

209

202

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đập

 

 

 

 

 

 

 

Đập bê tông

122

130

140

192

202

198

 

Tường chắn bê tông cốt thép

138

150

170

237

240

236

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình thoát nước

152

167

194

280

269

265

2

Công trình xử lý nước thải

126

135

145

216

229

227

Bảng 9

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(Năm 2000=100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

138

234

123

142

288

138

166

346

150

2

Công trình giáo dục

134

234

123

139

288

138

160

346

150

3

Công trình văn hóa

131

234

123

136

288

138

154

346

150

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

138

234

123

142

288

138

166

346

150

5

Công trình y tế

133

234

123

138

288

138

157

346

150

6

Công trình khách sạn

134

234

123

139

288

138

160

346

150

7

Công trình thể thao

122

234

123

130

288

138

141

346

150

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

154

234

123

159

288

138

195

346

150

9

Nhà phục vụ giao thông

130

234

123

135

288

138

152

346

150

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

122

234

123

126

288

138

134

346

150

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

133

234

123

137

288

138

162

346

150

 

Trạm biến áp

109

234

123

112

288

138

117

346

150

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

142

234

123

147

288

138

164

346

150

4

Công trình chế biến thực phẩm

143

234

123

148

288

138

169

346

150

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

148

234

123

152

288

138

177

346

150

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

115

234

123

121

288

138

127

346

150

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

132

234

123

145

288

138

144

346

150

2

Công trình đường sắt

134

234

123

139

288

138

160

346

150

3

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cầu, cống bê tông xi măng

140

234

123

145

288

138

171

346

150

 

Cầu thép

150

234

123

156

288

138

188

346

150

 

Hầm cho người đi bộ

142

234

123

147

288

138

174

346

150

4

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường băng cất hạ cánh

110

234

123

114

288

138

116

346

150

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đập bê tông

112

234

123

115

288

138

121

346

150

 

Tường chắn bê tông cốt thép

124

234

123

128

288

138

143

346

150

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình thoát nước

136

234

123

143

288

138

165

346

150

2

Công trình xử lý nước thải

119

234

123

125

288

138

131

346

150

Bảng 9

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2000=100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

VẬT LIỆU

NHÂN CÔNG

MÁY TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

268

430

163

226

548

174

221

548

174

2

Công trình giáo dục

259

430

163

222

548

174

217

548

174

3

Công trình văn hóa

258

430

163

223

548

174

219

548

174

4

Trụ sở cơ quan, văn phòng

253

430

163

211

548

174

206

548

174

5

Công trình y tế

265

430

163

231

548

174

226

548

174

6

Công trình khách sạn

256

430

163

220

548

174

215

548

174

7

Công trình thể thao

233

430

163

226

548

174

222

548

174

8

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

297

430

163

237

548

174

230

548

174

9

Nhà phục vụ giao thông

253

430

163

219

548

174

215

548

174

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu, khí hóa lỏng

196

430

163

192

548

174

188

548

174

2

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

242

430

163

197

548

174

193

548

174

 

Trạm biến áp

182

430

163

169

548

174

168

548

174

3

Công trình công nghiệp dệt, sản xuất sản phẩm nhựa

244

430

163

209

548

174

206

548

174

4

Công trình chế biến thực phẩm

254

430

163

217

548

174

212

548

174

5

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

264

430

163

218

548

174

213

548

174

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

231

430

163

221

548

174

218

548

174

 

Đường nhựa asphan, đường thấp nhập nhựa đường láng nhựa

244

430

163

267