ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4057/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ AN HÒA, HUYỆN
AN LÃO ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật Tổ
chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/06/2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch xây dựng ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ
sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
17/2024/QĐ-UBND ngày 03/06/2024 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt, quản lý thực hiện quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch
phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày
14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
2820/QĐ-UBND ngày 02/10/2013 và Quyết định số 3662/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chung xây dựng
Trung tâm xã An Hòa, huyện An Lão theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V;
Căn cứ Quyết định số
2693/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh về việc công nhận xã An Hòa, huyện An
Lão là đô thị loại V;
Căn cứ Quyết định số
1016/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây
dựng vùng huyện An Lão đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số 415-KL/TU
ngày 30/10/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Văn bản số 8967/UBND-KT ngày
06/11/2024 của UBND tỉnh về đồ án quy hoạch chung đô thị An Hòa, huyện An Lão đến
năm 2035.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 337/TTr-SXD ngày 20/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chung đô thị An Hòa, huyện An Lão đến năm 2035.
2. Vị trí,
phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch
bao gồm toàn bộ địa giới hành chính xã An Hòa, huyện An Lão; có giới cận như
sau:
- Phía Bắc giáp: Xã An Tân và
xã An Hưng;
- Phía Nam giáp: xã Ân Hảo Đông
và xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân;
- Phía Đông giáp: xã Hoài Phú,
thị xã Hoài Nhơn;
- Phía Tây giáp: xã An Quang.
Quy mô diện tích nghiên cứu lập
quy hoạch: khoảng 4.115,72ha.
Quy mô dân số: Hiện trạng năm
2023 khoảng 10.313 người; dự báo dân số đến năm 2035 khoảng 12.550 người.
3. Tính
chất, chức năng, mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng đô thị An
Hòa đảm bảo các tiêu chí đô thị loại V, gắn với các yêu cầu về quy hoạch, xây dựng,
quản lý và phát triển bền vững đô thị và yêu cầu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới
xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh. Là vùng phát triển đô thị, dịch
vụ thương mại và công nghiệp; kết hợp cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân
cư hiện hữu trên cơ sở kế thừa các giá trị bản sắc văn hóa tại khu vực; phát
triển công nghiệp chế biến lâm sản.
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch
tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030 và Quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đến
năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; bổ sung các chỉ tiêu quy hoạch
về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
đô thị được đồng bộ, hiện đại, bền vững và đảm bảo tuân thủ theo các quy định
hiện hành.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch,
lập các đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo
quy định.
4. Định hướng
phát triển không gian:
a) Tổ chức không gian đô thị:
Định hướng quy hoạch phát triển
không gian đô thị theo 04 phân khu như sau:
- Phân khu 1: Khu vực đô thị
phía Bắc, quy mô diện tích khoảng 526,59ha. Là khu vực trung tâm hiện hữu của
đô thị An Hòa, tập trung phát triển dân cư đô thị, thương mại dịch vụ và các
công trình hành chính, văn hóa, giáo dục, thể dục - thể thao, công viên cây
xanh đô thị; cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu trên cơ sở kế
thừa các giá trị bản sắc văn hóa tại khu vực; phát triển dịch vụ du lịch tại
khu vực hồ Hưng Long; phát triển công nghiệp chế biến lâm sản tại cụm công nghiệp
Gò Cây Duối.
- Phân khu 2: Khu vực đô thị cửa
ngõ phía Nam, quy mô diện tích khoảng 738,19ha. Là khu vực dân cư hiện hữu;
phát triển mở rộng khu dân cư về phía Nam gắn liền với cải tạo, chỉnh trang khu
vực dân cư hiện hữu và khai thác lợi thế về cảnh quan tự nhiên tại khu vực, kết
hợp phát triển thương mại dịch vụ.
- Phân khu 3: Khu vực đô thị
phía Tây sông An Lão, quy mô diện tích khoảng 426,23ha. Là khu vực phát triển
dân cư mật độ thấp gắn liền với cảnh quan tự nhiên và xây dựng mới đồng bộ hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại khu vực.
- Phân khu 4: Vùng sinh thái tự
nhiên, quy mô diện tích khoảng 2.424,71ha. Là khu vực tôn tạo, bảo tồn cảnh
quan tự nhiên; phát triển nông nghiệp và rừng trồng sản xuất.
b) Định hướng quy hoạch
không gian ngầm các công trình xây dựng có xây dựng tầng hầm, công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm: Khuyến khích xây dựng các công trình ngầm (bố trí tầng hầm)
tại các khu vực dân dụng đô thị, các công trình công cộng, dịch vụ thương mại,
du lịch và các khu vực vườn hoa, công viên phục vụ nhu cầu đậu đỗ xe cho khu vực
quy hoạch khi đảm bảo các điều kiện về lối lên xuống tầng hầm, an toàn giao
thông, đảm bảo thoát nước không gây ngập úng tại khu vực bố trí công trình ngầm
theo quy định; số tầng hầm tối đa 02 tầng. Việc xây dựng phần ngầm sẽ được xác
định cụ thể theo các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng (quy hoạch
chi tiết theo quy trình rút gọn) của các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy phép xây dựng,
trong ranh giới sử dụng đất hợp pháp, hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ
thuật theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
5. Quy hoạch
sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Khu đất dân dụng (*)
|
408,89
|
9,93
|
1
|
Đất nhóm nhà ở (**)
|
267,88
|
|
2
|
Đất giáo dục (THPT, THCS, TH,
MN)
|
8,10
|
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng cấp
đô thị
|
16,23
|
|
|
Đất y tế
|
0,46
|
|
|
Đất văn hóa
|
3,20
|
|
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
9,70
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
2,87
|
|
4
|
Đất cơ quan trụ sở cấp đô thị
|
2,81
|
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
14,46
|
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
74,01
|
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp
đô thị
|
25,40
|
|
|
Bến và bãi đỗ xe
|
3,52
|
|
|
HTKT khác
|
21,88
|
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
187,68
|
4,56
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp
|
47,10
|
|
2
|
Đất dịch vụ, du lịch
|
1,48
|
|
3
|
Đất trung tâm giáo dục, đào tạo
cấp huyện
|
0,83
|
|
4
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp huyện
|
0,32
|
|
5
|
Đất cây xanh chuyên dụng
|
66,52
|
|
6
|
Đất di tích
|
0,70
|
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
70,60
|
|
8
|
Đất an ninh
|
0,13
|
|
III
|
Khu nông nghiệp và chức
năng khác
|
3.519,15
|
85,51
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
1.541,03
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp
|
1.763,45
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
9,56
|
|
4
|
Sông, suối
|
123,07
|
|
5
|
Mặt nước (hồ Hưng Long, hồ
Hóc Tranh)
|
82,04
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
4.115,72
|
100,0
|
(*)(**) Đất dân dụng
bình quân toàn đô thị là 176m2/người; đất nhóm nhà ở bình quân toàn
đô thị là 64m2/người (không bao gồm đất nông nghiệp trong khu vực các
khu dân dụng đô thị và đất nông nghiệp gắn với đất ở trong nhóm ở).
6. Định hướng
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt: Cao
độ san nền toàn đô thị được lựa chọn với tần suất ngập nước 10%; quy hoạch hệ
thống thoát nước để thu gom nước mặt thoát về sông An Lão. Hệ thống thu gom nước
mặt các khu vực hiện hữu được thiết kế thu gom theo hình thức thoát nước nửa
riêng, các khu vực xây dựng mới bố trí hệ thống thu gom nước mặt đi riêng.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Các tuyến
đường ĐT.629, tuyến tránh ĐT.629 qua đô thị An Hòa và ĐT.629B thực hiện theo định
hướng quy hoạch hệ thống giao thông tỉnh; tổ chức quy hoạch các tuyến đường gom
dọc theo các tuyến đường tỉnh.
- Giao thông đô thị: Quy hoạch
mới các tuyến đường giao thông trong đô thị có lộ giới từ 16m đến 24m, kết nối
các tuyến đường chính khu vực và các khu chức năng dân dụng của đô thị.
- Quy hoạch mới bến xe An Hòa,
quy mô diện tích khoảng 1ha; quy hoạch xây dựng hệ thống các bãi đỗ xe tại các
khu ở, khu vực công viên cây xanh, thương mại dịch vụ để phục vụ nhu cầu đậu đỗ
xe cho người dân khu vực.
- Quy hoạch quỹ đất bố trí các
trạm sạc điện phục vụ phương tiện di chuyển xanh tại các vị trí phù hợp.
c) Cấp nước: Tổng nhu cầu
cấp nước cho đô thị đến năm 2035 khoảng 2.800m3/ngày đêm. Nguồn cấp
nước từ nhà máy nước sông Vố hiện có, dự kiến đến năm 2035 nâng công suất cấp
nước lên 4.200m3/ngày đêm theo lộ trình để đảm bảo nguồn cấp nước và
phù hợp theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đã được phê duyệt.
Bố trí mạng lưới cấp nước PCCC và hệ thống họng cứu hoả phục vụ công tác chữa
cháy tuân thủ các quy định về PCCC.
d) Cấp điện, thông tin liên
lạc:
- Cấp điện: Tổng nhu cầu cấp điện
cho đô thị đến năm 2035 khoảng 14.070kW. Nguồn cấp điện đấu nối từ lưới điện quốc
gia 110/35/22kV Hoài Nhơn 2x25MVA; dự kiến đến 2030, xây dựng mới trạm nguồn
110kV An Lão, 40MVA cấp điện bổ sung cho đô thị An Hòa.
- Thông tin liên lạc: Cải tạo
và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; xây dựng hệ thống hạ tầng
thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới
xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.
đ) Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
- Quy hoạch hệ thống thu gom nước
thải khu vực hiện trạng theo hình thức thoát nước thải nửa riêng; đối với khu vực
mới thiết kế thu gom riêng, xây dựng 01 Nhà máy xử lý nước thải dùng chung tại
khu vực phía Nam của đô thị, công suất nước thải tính toán đến năm 2035 khoảng
2.000m3/ngày đêm.
- Rác thải: Tổng
nhu cầu rác thải đến năm 2035 khoảng 11,3 tấn/ngày đêm. Rác thải được thu gom về
khu trung chuyển và được vận chuyển về khu xử lý rác tập trung để xử lý đảm bảo
theo quy định về vệ sinh môi trường.
- Nghĩa trang:
Khoanh vùng không mở rộng nghĩa trang hiện hữu, xây dựng quy chế quản lý các
nghĩa trang hiện trạng. Quy hoạch nghĩa trang tập trung và 01 nhà tang lễ phục
vụ nhu cầu sử dụng cho người dân; khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này làm căn cứ để
quản lý quy hoạch, triển khai các bước tiếp theo để cụ thể hóa đồ án quy hoạch
được phê duyệt theo quy định.
2. UBND huyện An Lão chịu trách
nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai đồ
án quy hoạch chung được phê duyệt, cắm mốc giới quy hoạch ra thực địa, gửi hồ
sơ quy hoạch cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để lưu trữ, quản lý quy hoạch
theo quy định; xây dựng kế hoạch triển khai quy hoạch, các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư đảm bảo tính khả thi và phù hợp nguồn lực đầu tư của địa phương
và thực hiện các thủ tục có liên quan theo đúng quy định của Nhà nước; mọi thay
đổi, điều chỉnh nội dung quy hoạch đô thị đã được phê duyệt phải thông qua Sở
Xây dựng thẩm định, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Giao các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương và các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
chịu trách nhiệm cập nhật theo ngành để quản lý, phối hợp với UBND huyện An Lão
tổ chức quản lý, thực hiện các nội dung quy hoạch theo quy định, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc triển khai quy hoạch, đầu tư, xây dựng và các nội dung có
liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Chủ tịch UBND huyện An Lão và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|