|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Triệu
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
40/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT TỶ LỆ 1/500 - PHẦN CÒN LẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI CẦU GIẤY (PHỤC VỤ DỰ ÁN XÂY DỰNG
HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHUNG KHU VỰC)
Địa điểm: Quận Cầu Giấy và huyện Từ Liêm, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 30/3/2007 của UBND thành phố Hà Nội về
việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu
Giấy Hà Nội, phục vụ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 - Phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy - Hà Nội (phục vụ Dự án xây
dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch
UBND các phường Dịch Vọng Hậu, Yên Hòa, Chủ tịch UBND xã Mỹ Đình; Giám đốc, Thủ
trưởng các Sở, Ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ XD;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- V4, TH, XD, Xn;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 PHẦN CÒN LẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI CẦU
GIẤY - HÀ NỘI (PHỤC VỤ DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHUNG KHU VỰC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của
UBND thành phố Hà Nội)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, bảo vệ và sử dụng các công trình
theo đúng Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy
- Hà Nội (phục vụ Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) đã được
phê duyệt.
Điều 2.
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc tổ chức quản lý và xây dựng trong
khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Điều 3.
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được UBND Thành phố xem
xét, quyết định.
Điều 4. Chủ
tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến
trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc
quản lý xây dựng tại Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy theo đúng quy hoạch
được duyệt và quy định của Pháp luật.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Vị
trí, ranh giới và quy mô:
1. Vị trí: Khu vực nghiên cứu nằm về
phía Tây Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận của các phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng
Hậu, Yên Hòa - quận Cầu Giấy và xã Mỹ Đình - huyện Từ Liêm, trong đó đa phần nằm
trong địa phận quận Cầu Giấy.
2. Ranh giới: Khu đất nghiên cứu được
giới hạn:
- Phía Bắc giáp đường Xuân Thủy, đường
Cầu Giấy.
- Phía Đông và Nam giáp đường quy
hoạch dự kiến có mặt cắt ngang rộng 50m.
- Phía Tây giáp đường vành đai 3.
3. Quy mô: Khu vực nghiên cứu là một
phần của Khu Đô thị mới Cầu Giấy, có diện tích khoảng 2501188m2, bao
gồm: Khu các Dự án đã và đang xây dựng có diện tích khoảng 1031452m2
và phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy, phục vụ Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
chung khu vực, có diện tích khoảng 1469736m2, gồm thôn Hậu, thôn
Trung, diện tích khoảng 462372m2 và Khu phát triển mới, diện tích
khoảng 1007364m2.
Điều 6. Khu
đất của các dự án đã và đang triển khai xây dựng đã có Điều lệ được duyệt tiếp
tục thực hiện theo Điều lệ quản lý xây dựng đã duyệt.
Điều 7. Khu
đất lập quy hoạch chi tiết Phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy được phân thành
2 khu vực chính như sau:
1. Khu thôn Hậu, thôn Trung có diện
tích khoảng 462372m2, gồm Khu thôn Hậu, diện tích khoảng 235151m2
và Khu thôn Trung, diện tích khoảng 227221m2: Đây là khu vực dân cư
hiện có, chủ yếu chỉnh trang theo hướng nhà vườn với hệ thống hạ tầng xã hội và
hệ thống HTKT đồng bộ. Trong đó có một số cơ quan đơn vị nằm xen cài (chủ yếu mặt
đường Xuân Thủy, Cầu Giấy) được thực hiện theo dự án riêng.
2. Khu phát triển mới có diện tích
khoảng 1007364m2: Có chức năng chủ yếu là đất cơ quan, văn phòng,
thương mại dịch vụ, công cộng, đất ở, trường học, công viên, cây xanh, đất giao
thông và công trình đầu mối HTKT đô thị.
Điều 8. Các
quy định đối với Khu thôn Hậu, thôn Trung:
Các ô đất xây dựng tại thôn Hậu,
thôn Trung thực hiện theo chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc dưới đây.
TT
|
Tên
ô đất
|
Chức
năng
|
Diện
tích (m2) Khoảng
|
Dân
số (ng)
|
Tầng
cao TB (tầng) Khoảng
|
MĐ
XD (%) Khoảng
|
H.số
SDD (lần) Khoảng
|
Ghi
chú
|
|
|
Khu vực thôn Hậu, thôn Trung
|
462372
|
9962
|
|
|
|
|
I
|
|
Khu vực thôn Hậu, gồm:
|
235151
|
5566
|
3,1
|
30,3
|
0,95
|
|
1
|
A2.1
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Đất trường tiểu học và đất xí nghiệp hiện có
|
24709
|
|
2,2
|
37,9
|
0,85
|
|
2
|
A2.2
|
TT thương mại dịch vụ, nhà ở và đất
cơ quan hiện có
|
12654
|
|
10,1
|
45,3
|
4,58
|
Thực hiện theo DA riêng theo QHTMB
đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
A2.3
|
Đất hỗn hợp (công cộng, thương mại
dịch vụ, ở…)
|
2563
|
|
3
|
50,0
|
1,50
|
Thực hiện theo DA riêng
|
4
|
A5.1
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
quy hoạch
|
21899
|
|
2,5
|
35,0
|
0,88
|
|
5
|
A5.2
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Công cộng dịch vụ (khách sạn) hiện có
|
9650
|
|
3,7
|
37,2
|
1,37
|
|
6
|
A5.3
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
19213
|
|
2,5
|
35
|
0,88
|
|
7
|
A5.4
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
6502
|
|
2,5
|
35
|
0,88
|
|
8
|
A5.5
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Công cộng dịch vụ đơn vị ở (CLB, chợ) hiện có
|
12955
|
|
2,5
|
35,3
|
0,87
|
|
9
|
A5.6
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
20796
|
|
2,5
|
35
|
0,88
|
|
10
|
A5.7
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
27595
|
|
2,5
|
35
|
0,88
|
|
11
|
A5.8
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
37203
|
|
2,5
|
35
|
0,88
|
|
12
|
A.GT
|
GT, ngoài ô đất
|
39412
|
|
|
|
|
|
II
|
|
Khu vực thôn Trung, gồm:
|
227221
|
4396
|
3,26
|
29,7
|
0,97
|
|
1
|
B1.1
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Đất di tích (đình thôn Hậu) Đất công cộng đơn vị ở (nhà văn hóa) hiện có
|
20228
|
|
2,4
|
33,7
|
0,82
|
|
2
|
B1.2
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
6909
|
|
2,5
|
35,0
|
0,88
|
|
3
|
B2.1
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Đất di tích (đình chùa thọ Cầu); TT Thương mại dịch vụ và đất cơ quan hiện
có
|
28053
|
|
4,6
|
31,9
|
1,47
|
|
4
|
B2.2
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
5305
|
|
2,5
|
35,0
|
0,88
|
|
5
|
B2.3
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
1215
|
|
2,5
|
35,0
|
0,88
|
|
6
|
B4.1
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH;
Đất công cộng đơn vị ở (trạm y tế) và đất cơ quan hiện có và đất TT thương mại
giao dịch kết hợp chung cư
|
27709
|
|
3,6
|
36,1
|
1,30
|
|
7
|
B4.2
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Đất di tích (điểm xóm Hạ); Đất cơ quan hiện có
|
33049
|
|
4,1
|
37,4
|
1,55
|
|
8
|
B4.3
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Đất công cộng đơn vị ở (chợ)
|
6811
|
|
2,2
|
36,2
|
0,81
|
|
9
|
B4.4
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Đất di tích, văn hóa (Đình, chùa Tháp, nhà văn hóa); Đất cơ quan hiện có
|
31690
|
|
2,6
|
30,8
|
0,79
|
|
10
|
B4.5
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH;
|
17735
|
|
2,5
|
35,0
|
0,88
|
|
11
|
B4.6
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo
QH; Đất cơ quan hiện có
|
17437
|
|
2,8
|
35,4
|
0,98
|
|
12
|
B.GT
|
GT. ngoài ô đất
|
31080
|
|
|
|
|
|
2. Các yêu cầu về không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Khu vực dân cư làng xóm cải tạo
chỉnh trang theo hướng phù hợp với xu thế phát triển đô thị với nhà biệt thự,
nhà ở có vườn. Mật độ xây dựng chung trong ô đất khoảng 35% chiều cao tầng
trung bình 2,5 tầng. Các ô đất có vị trí cạnh tuyến đường Xuân Thủy, đường Cầu
Giấy và đường liên khu vực rộng 50m được bố trí các công trình cao tầng. Tuỳ
theo từng vị trí để tạo các điểm nhấn kiến trúc. Các công trình có vị trí cạnh
các công trình di tích lịch sử tuân theo các quy định về bảo vệ di tích, chủ yếu
xây dựng thấp tầng.
- Các quy định khác về quy hoạch kiến
trúc, cảnh quan sẽ được xác định trong các quy hoạch chi tiết cụ thể do UBND quận
Cầu Giấy lập, phù hợp với việc phân cấp quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Các yêu cầu khác:
- Các khu đất thuộc các đơn vị nằm
trên mặt đường Xuân Thủy và đường Cầu Giấy sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
- Đối với khu vực hàng xóm: Việc cụ
thể hóa chi tiết hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên và phần đất xen kẹt
trong làng xóm sẽ được cụ thể hóa ở giai đoạn sau và giao cho UBND quận Cầu Giấy
lập kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 9. Các
quy định đối với Khu phát triển mới:
Các ô đất xây dựng tại Khu phát triển
mới thực hiện theo chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
TT
|
Tên
ô đất
|
Chức
năng
|
Diện
tích (m2) Khoảng
|
Dân
số (ng)
|
Tầng
cao TB (tầng) Khoảng
|
MĐ
XD (%) Khoảng
|
H.số
SDD (lần) Khoảng
|
Ghi
chú
|
|
|
Khu vực phát triển mới, gồm:
|
1007364
|
4696
|
|
|
|
|
1
|
A1
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
35944
|
|
10,6
|
32,2
|
3,42
|
(Không kể diện tích khu đất HITC)
|
|
A1.1
|
Đất ở hiện có chỉnh trang theo QH
|
5814
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng (Diện
tích ô đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)
|
|
A1.2
|
Đất phát triển hỗn hợp (cơ quan,
TMDV, ở)
|
25541
|
|
|
|
|
|
A1.3
|
Trung tâm dạy nghề Từ Liêm
|
4589
|
|
|
|
|
2
|
A3
|
Đất phát triển hỗn hợp (cơ quan,
văn phòng, TMDV…)
|
27251
|
|
15
|
20,0
|
3,00
|
Thực hiện theo DA riêng
|
3
|
A4
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
14382
|
|
4,0
|
33
|
1,43
|
|
|
A4.1
|
Trường THCS
|
6147
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng
|
|
A4.2
|
Nhà ở có vườn (DA CT SXKD người
t.tật)
|
8235
|
|
|
|
|
4
|
D14
|
Cơ quan, văn phòng
|
22690
|
|
7,2
|
35,8
|
2,56
|
(một phần diện tích ô D14)
|
|
|
TT Dạy nghề Mỹ nghệ Kim Hoàn
|
3167
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo QHTMB
đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
Công ty Đo đạc Khảo sát Hà Nội
|
1200
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ quan văn phòng khác
|
18323
|
|
|
|
|
5
|
D20
|
Cơ quan, văn phòng
|
31128
|
|
7,2
|
34,2
|
2,46
|
|
|
|
Ban QLDA5 Bộ GTVT (PMU5)
|
2821
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt (Diện tích ô
đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)
|
|
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
5520
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ quan văn phòng khác
|
22787
|
|
|
|
|
6
|
D24
|
Cơ quan, văn phòng
|
49736
|
|
8,9
|
16,5
|
1,47
|
(một phần diện tích ô D24)
|
|
|
Trụ sở Bộ Nội vụ
|
16222
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
Trụ sở Bộ Tài nguyên Môi trường
|
14408
|
|
|
|
|
|
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
13287
|
|
|
|
|
|
|
Hành lang bảo vệ mương
|
5819
|
|
|
|
|
7
|
D26
|
Đất công cộng (TT Triễn lãm và
Xúc tiến thương mại BQP)
|
18133
|
|
2,9
|
20,0
|
0,57
|
8
|
D27
|
Phát triển hỗn hợp (cơ quan, văn
phòng, TMDV…)
|
22256
|
|
10
|
30,0
|
3,0
|
TH theo DA riêng (Diện tích ô đất
bao gồm diện tích đất đường nội bộ)
|
9
|
D28
|
Thương mại dịch vụ
|
15819
|
|
5
|
30,0
|
1,5
|
TH theo DA riêng (Diện tích ô đất
bao gồm diện tích đất đường nội bộ)
|
10
|
D29
|
Cơ quan, văn phòng
|
40995
|
|
7,4
|
36,0
|
2,67
|
|
|
|
Trung tâm huyết học truyền máu
|
9500
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
Đất cơ quan văn phòng khác
|
31495
|
|
|
|
|
11
|
D30
|
Công cộng, văn phòng
|
32422
|
|
4,1
|
30,9
|
1,27
|
|
|
D30.1
|
Cơ quan văn phòng - TMDV
|
11657
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
D30.2
|
Nhà văn hóa quận Cầu Giấy
|
20765
|
|
|
|
|
12
|
D31
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
50233
|
|
6,2
|
34,7
|
2,14
|
|
|
|
Trường Bồi dưỡng QL doanh nghiệp
ngoài QD
|
9708
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
Khu đô thị mới - C.Ty Đầu tư Xây
dựng XNK
|
40525
|
|
|
|
|
13
|
D32
|
Cơ quan, văn phòng
|
31806
|
|
9
|
32,4
|
2,70
|
TH theo DA riêng (Diện tích ô đất
bao gồm diện tích đất đường nội bộ)
|
|
|
Nhà XB Y học - Bộ Y tế
|
1800
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
Trụ sở Báo Lao động
|
7254
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan văn phòng khác
|
22752
|
|
|
|
|
14
|
D33
|
Công cộng
|
6197
|
|
2
|
33
|
0,67
|
|
|
D33.1
|
Công cộng đơn vị ở - UBND phường
|
1725
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng
|
|
D33.2
|
Trạm xăng - trạm cứu hoả
|
4472
|
|
|
|
|
15
|
D34
|
Trường trung học phổ thông
|
29015
|
|
3
|
25,0
|
0,75
|
Thực hiện theo DA riêng
|
16
|
E1
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
53433
|
|
5
|
34,5
|
1,72
|
|
|
|
Đất công cộng
|
9580
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
Liên minh hợp tác xã
|
13383
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh
|
6825
|
|
|
|
|
|
|
Depo
|
23645
|
|
|
|
|
17
|
E2
|
Đất phát triển hỗn hợp
|
55384
|
|
5,9
|
31
|
1,82
|
|
|
|
Phòng khám đa khoa
|
4828
|
|
|
|
|
Thực hiện theo DA riêng, theo
QHTMB đã được Sở QHKT chấp thuận và các cấp thẩm quyền phê duyệt (Diện tích ô
đất bao gồm diện tích đất đường nội bộ)
|
|
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
4115
|
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp K. doanh phát triển công nghệ
MITEC
|
6710
|
|
|
|
|
|
|
TT Quản lý chất lượng bưu điện -
TC Bưu điện
|
4998
|
|
|
|
|
|
|
Đất phát triển hỗn hợp (Cơ quan,
TMDV)
|
23016
|
|
|
|
|
|
|
Không gian mở - cây xanh
|
11717
|
|
|
|
|
18
|
CV
|
Công viên, hồ điều hòa (Trung tâm
hội chợ triển lãm)
|
371892
|
|
|
|
|
|
|
CV1
|
Công viên Trung tâm hội chợ triển
lãm
|
328832
|
|
1,5
|
6,0
|
0,09
|
Thực hiện theo DA riêng
|
|
|
Khu vực tập trung công trình
|
15700
|
|
3
|
30
|
0,9
|
|
|
Khu vực cây xanh, hồ điều hoà
(19ha)
|
313132
|
|
1
|
5
|
0,05
|
|
CV2
|
Nút giao thông đô thị
|
43060
|
|
|
|
|
|
19
|
GT
|
Giao thông ngoài ô đất
|
98648
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông ngoài ô đất
|
90277
|
|
|
|
|
|
|
|
Mương và hành lang bảo vệ mương Dịch
Vọng - Phú Đô
|
8371
|
|
|
|
|
|
2. Các yêu cầu về không gian kiến
trúc cảnh quan:
Khu vực quy hoạch là nơi tập trung các
cônh trình cao tầng hiện đại. Hình thái không giao cao ở phía đường vành đai 3
và các trục đường chính có không gian và tầm nhìn lớn, thấp dần vào phía trong
các khu đất; Đảm bảo trục không gian chính nối công viên Yên Hòa với công viên
hội chợ triển lãm, gắn với các dự án khác đã xây dựng tạo thành một quần thể
công trình kiến trúc đa dạng, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc đô thị.
3. Các yêu cầu khác:
- Các ô đất thuộc khu vực phát triển
mới trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng có thể xem xét điều chỉnh chỉ
tiêu nhưng không vượt quá quy chuẩn và phải được các cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Đối với các khu đất Depo: để thực
hiện hiệu quả đất và đảm bảo phục vụ cho nhu cầu phát triển khu vực có thể xem
xét xây dựng xây dựng gara ngầm hoặc cao tầng song phải được các cấp thẩm quyền
chấp thuận.
- Đối với các khu vực đã có quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng được duyệt tiếp tục thực hiện
theo dự án riêng. Trong quá trình thực hiện cần phối hợp với Dự án này để xây dựng
hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh theo quy hoạch.
- Trong quá trình triển khai dự án
sẽ tiếp tục rà soát và khớp nối với các dự án có liên quan để phù hợp với thực
tế, tránh chồng chéo.
- Diện tích các ô đất trên bao gồm
diện tích đất đường nội bộ sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu
tư xây dựng.
Điều 10.
Quy hoạch hệ thống giao thông, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Lộ giới và các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật của đường giao thông trong phạm vi Phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy
được trình bày trong bản vẽ kèm theo, trên cơ sở khớp nối với các đường đã xây
dựng và tuân thủ chỉ giới đường đỏ đã xác định. Tại thôn Trung, thôn Hậu các
tuyến đường ngõ xóm sẽ có quy định riêng. Tại khu vực phát triển mới đường vào
nhà, đường nội bộ trong các ô đất được xác định cụ thể theo dự án đầu tư xây dựng.
Chỉ giới xây dựng phải đảm bảo các
yêu cầu về giao thông, phòng hỏa và kiến trúc cảnh quan, được xác định theo cấp
đường và tuân theo quy chuẩn.
Điều 11.
Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khác:
1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng
xây dựng: Hướng tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước và cao độ san nền được
xác định nhằm đảm bảo yêu cầu thoát nước và phù hợp với các công trình đã xây dựng.
Tại khu vực thôn Hậu, thôn Trung các tuyến cống, rãnh tại các ngõ xóm được quản
lý theo dự án riêng. Tại khu vực phát triển mới mương Dịch Vọng - Phú Đô về lâu
dài có thể được cống hóa. Hồ điều hòa đảm bảo diện tích tối thiểu 190000m2.
Quản lý chế độ mực nước trong hồ điều hòa sẽ do cơ quan chuyên ngành thực hiện
nhằm đảm bảo dung tích điều hòa theo yêu cầu của hệ thống thoát nước và cảnh
quan.
2. Về cấp nước, cấp điện và thông
tin bưu điện: Mạng lưới chính tuân thủ theo quy hoạch được duyệt. Nguồn cấp
theo thoả thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành. Trong quá trình lập dự án đầu
tư xây dựng cần xem xét tận dụng tối đa hệ thống hiện có và khớp nối phù hợp với
hệ thống đã và đang xây dựng theo các dự án khác có liên quan.
3. Về thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường: Nước thải của khu vực quy hoạch phải được xử lý theo đúng yêu cầu về vệ
sinh môi trường trước khi xả vào hệ thống thoát nước của đô thị. Rác thải phải
được phân loại thành rác thải độc hại và không độc hại để thuận tiện cho việc xử
lý.
Trong quá trình triển khai tiếp
theo cần căn cứ vào quy hoạch để xác định khối lượng đầu tư xây dựng cho phù hợp,
khớp nối thống nhất với các dự án khác đã và đang nghiên cứu trong khu vực.
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Điều
lệ này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 13.
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng căn cứ quy hoạch
chi tiết được duyệt và Quy định của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện theo quy
hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 14. Mọi
hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi
phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật.
Điều 15. Đồ
án “Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại Khu Đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội
(phục vụ Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực)” và bản Điều lệ
này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết
kiểm tra, giám sát và thực hiện:
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND quận Cầu Giấy.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Công ty Đầu tư xây dựng và Xuất
nhập khẩu Việt Nam.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 40/2007/QĐ-UBND ngày 30/03/2007 ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 - phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy (phục vụ dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
3.837
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|