|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
390/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 390/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN HẬU
LỘC, HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD
ngày 08 tháng 9 năm 2 023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số
275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát triển hệ
thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa 40% trở lên;
Căn cứ Quyết định số
4360/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến
năm 2070;
Căn cứ Quyết định số
4907/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc đến
năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
4801/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 tháng 2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt điều
chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
965/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc đến
năm 2030, định hướng đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 615/TTr-SXD ngày 24 tháng 01 năm 2025 về việc đề nghị
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 460/TTr-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2024 của UBND huyện Hậu Lộc).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hậu
Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, với nội
dung chính sau:
1. Phạm
vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vi, quy mô lập Chương
trình phát triển đô thị: Khu vực nghiên cứu bao gồm thị trấn Hậu Lộc (đã sáp nhập
các xã Thịnh Lộc và Lộc Tân theo Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc
tỉnh Thanh Hóa), xã Xuân Lộc và thôn Phú Thịnh xã Phú Lộc, diện tích 1.712,8 ha
có giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp xã Tuy Lộc, Cầu
Lộc;
- Phía Nam giáp sông Trường
Giang và huyện Hoằng Hóa;
- Phía Đông giáp xã Hoa Lộc,
Phú Lộc, Hòa Lộc;
- Phía Tây giáp xã Lộc Sơn, Mỹ
Lộc, Văn Lộc.
2. Chỉ tiêu
phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng
năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình
2.1. Chỉ tiêu phát triển đô
thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2025-2029
|
Đề xuất 2030-2035
|
I
|
Quy mô dân số
|
18.976
|
21.700
|
26.000
|
II
|
Các chỉ tiêu phát triển đô thị
(gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô
thị)
|
1
|
Công trình đầu mối giao thông
|
chưa có
|
cấp huyện
|
cấp vùng
|
2
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(km/km2)
|
2,2
|
6
|
7
|
3
|
Mật độ đường cống thoát nước
chính (km/km2)
|
1,5
|
3,5
|
5
|
4
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung
|
40
|
90
|
120
|
5
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý
|
0
|
30
|
80
|
6
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị
|
không có
|
100% thực hiện tốt quy chế
|
100% thực hiện tốt quy chế
|
7
|
Tỷ lệ giữa số lượng các tuyến
phố văn minh đô thị/tổng số các tuyến phố trong đô thị
|
chưa có
|
công nhận 40%
|
công nhận 80%
|
8
|
Công trình xanh được cấp giấy
chứng nhận
|
không có
|
1 công trình
|
1 công trình
|
2.2. Chỉ tiêu phát triển đô
thị theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Hiện trạng
|
Mục tiêu 2025
|
Mục tiêu 2026
|
Mục tiêu 2027
|
Mục tiêu 2028
|
Mục tiêu 2029
|
I
|
Quy mô dân số
|
18.976
|
19.300
|
20.000
|
20.400
|
21.000
|
21.700
|
II
|
Các chỉ tiêu phát triển đô thị
(gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô
thị)
|
1
|
Công trình đầu mối giao thông
|
chưa có
|
cấp huyện
|
cấp huyện
|
cấp huyện
|
cấp huyện
|
cấp huyện
|
2
|
Mật độ đường giao thông đô thị
(km/km2)
|
2,2
|
3
|
4
|
5
|
5,5
|
6
|
3
|
Mật độ đường cống thoát nước
chính (km/km2)
|
1,5
|
1,5
|
2
|
2,5
|
3
|
3,5
|
4
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung
|
40
|
60
|
70
|
80
|
90
|
90
|
5
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý
|
0
|
0
|
xây dựng NMXL
|
5
|
10
|
30
|
6
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị
|
không có
|
xây dựng quy chế
|
thực hiện quy chế
|
thực hiện quy chế
|
thực hiện quy chế
|
thực hiện quy chế
|
7
|
Tỷ lệ giữa số lượng các tuyến
phố văn minh đô thị/tổng số các tuyến phố trong đô thị
|
chưa có
|
xây dựng tiêu chuẩn
|
công nhận 10%
|
công nhận 20%
|
công nhận 30%
|
công nhận 40%
|
8
|
Công trình xanh được cấp giấy
chứng nhận
|
không có
|
không có
|
không có
|
không có
|
không có
|
1 công trình
|
3. Danh mục
dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan
đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
TT
|
Danh mục dự án đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Tiêu chuẩn cần khắc phục
|
Nguồn vốn
|
1
|
Đường ĐT-4 (từ điểm giao QL10
cải dịch qua sông Trà Giang chạy về phía Đông Bắc)
|
3,3km
|
Mật độ đường giao thông đô thị; Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị
|
Vốn đầu tư công
|
2
|
Tuyến đường từ QL10 - Phạm
Bành đi Chợ Chiều
|
0,27km
|
3
|
Tuyến đường từ ngã tư thị trấn
Hậu Lộc đến đường QL10 - Phạm Bành
|
0,25km
|
4
|
Bến xe Hậu Lộc
|
2,5ha
|
Công trình đầu mối giao thông
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
5
|
Hệ thống cống thoát nước
|
|
Mật độ đường cống thoát nước chính; Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý
|
Vốn đầu tư công và vốn khác
|
6
|
Nâng cấp công suất cấp nước
lên 5000m3
|
2.000m3
|
Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
Vốn đầu tư công
|
7
|
Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp hệ
thống HTKT các khu dân cư hiện hữu đô thị DCHT
|
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị
|
Vốn đầu tư công
|
8
|
Cải tạo, sửa chữa nhà 03 tầng
và các hạng mục phụ trợ, cổng, tường rào Trụ sở HĐND và UBND huyện
|
|
Phát triển đô thị theo Quy hoạch chung đô thị được duyệt
|
Vốn đầu tư công
|
9
|
Cải tạo, sửa chữa Trung tâm hội
nghị huyện Hậu Lộc
|
|
10
|
Cải tạo, sửa chữa sân vận động
huyện Hậu Lộc
|
|
11
|
Dự án HTKT Khu dân cư Tân Mỹ,
thị trấn Hậu Lộc
|
1,35ha
|
12
|
Nâng cấp hệ thống điện chiếu
sáng, trang trí
|
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị; Phát triển đô thị theo QHC đô thị được
duyệt
|
Vốn đầu tư công
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát
nước, bó vỉa và lát đá vỉa hè các tuyến đường chính
|
|
14
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị của trạm y tế
|
|
15
|
Khu DCM1
|
12,8ha
|
Phát triển đô thị theo QHC đô thị được duyệt
|
Vốn đầu tư công và vốn khác
|
16
|
Khu DCM2
|
9,6ha
|
17
|
Cây xanh đô thị CV-CX1
|
5,3ha
|
Đất cây xanh đô thị; Đất cây xanh công cộng đô thị
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
18
|
Cây xanh đô thị CV-CX2
|
11,4ha
|
19
|
Xây dựng khu dịch vụ TM3
|
1,6ha
|
Phát triển đô thị theo QHC đô thị được duyệt
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
20
|
Nâng cấp hạ tầng viễn thông
|
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
21
|
Xây dựng bộ tiêu chuẩn tuyến
phố văn minh đô thị trên địa bàn huyện
|
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị
|
Vốn đầu tư công
|
22
|
Ban hành Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị
|
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
23
|
Lập Đề án công nhận khu vực
Thị trấn Hậu Lộc mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V
|
|
Mục tiêu phát triển đô thị
|
4. Các
chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô
thị
TT
|
Tên khu vực
|
Tính chất
|
Quy mô (ha)
|
Giai đoạn
|
1
|
Khu trung tâm đô thị
|
gồm các công trình: Trụ sở
UBND huyện Hậu Lộc; Trụ sở huyện Ủy, HĐND; Trụ sở công an; Trụ sở tòa án;Viện
Kiểm Sát nhân dân; Chi cụ thuế; Kho bạc; Bảo hiểm xã hội; Liên đoàn lao động;
Khối đoàn thể; Trụ sở UBND thị trấn Hậu Lộc; Các trụ sở UBND các xã.
|
11,1
|
2024-2030
|
2
|
Khu công trình công cộng
|
Khu trung tâm Văn hóa - Thể dục
thể thao: Trung tâm văn hóa, quảng trường; Sân vận động; Nhà thi đấu.
|
17,8
|
2024-2030
|
Khu Y tế: Bệnh viện đa khoa
huyện, Trạm y tế
|
3,9
|
2024-2030
|
Khu giáo dục: Trường Mầm non,
Trường tiểu học; Trường THCS.
|
14,1
|
2024-2035
|
Khu dịch vụ thương mại, chợ:
|
1,9
|
2024-2035
|
DVTM
|
21,3
|
2024-2035
|
Khu dịch vụ hỗn hợp: bố trí tại
các núi giao thông chính và dọc các tuyến đường QL10 và đường tỉnh 526B.
|
18,7
|
2024-2030
|
Khu cây xanh công viên: bố
trí 09 khu công viên cây xanh thể dục, thể thao phục vụ đô thị. Trong đó hình
thành 03 khu công viên cây xanh lớn phục vụ 03 đơn vị ở.
|
21,1
|
2024-2030
|
3
|
Khu vực hiện trạng cải tạo
|
Bao gồm các khu dân cư hiện
trạng và các khu chức năng của đô thị hiện có dọc QL10. Cải tạo nâng cấp hệ
thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Cải tạo, bảo vệ cảnh quan sông Trà Giang đoạn qua thị trấn.
|
321,9
|
2024-2035
|
4
|
Khu dân cư phát triển mới
|
Khu tái định cư
|
8,6
|
2024-2030
|
Các khu ở mới tại xã Lộc Tân
và khu thị trấn hiện tại
|
74,8-99
|
2024-2030
|
5
|
Khu vực phát triển công nghiệp
|
Đất công nghiệp năm 2025 khoảng
36,4ha, đến năm 2035 khoảng 47,1ha.
|
36,4-47,1
|
2025-2030
|
6
|
Khu vực phát triển nông nghiệp
|
Các khu vực sản xuất nông
nghiệp hiện tại dành quỹ đất dự trữ phát triển đô thị sau năm 2035 khoảng
127,4ha. Đất nông nghiệp dự kiến 2025 khoảng 499ha, giữ nguyên đến 2035; đất
trang trại dự kiến khoảng 46,5ha.
|
127,4-499
|
2024-2035
|
7
|
Khu vực phát triển du lịch
|
Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp
du lịch sinh thái:
|
186,3
|
2030-2035
|
8
|
Khu vực hạn chế phát triển
|
Bao gồm khu vực đất phục vụ
An ninh Quốc phòng, đất công trình di tích lịch sử văn hóa.
|
|
2024-2035
|
5. Các dự
án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài
vốn đầu tư công
5.1. Trong năm 2025
TT
|
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
|
1
|
Đường ĐT-4 (từ điểm giao QL10
cải dịch qua sông Trà Giang chạy về phía Đông Bắc)
|
2
|
Tuyến đường từ QL10 - Phạm
Bành đi Chợ Chiều
|
3
|
Tuyến đường từ ngã tư thị trấn
Hậu Lộc đến đường QL10 - Phạm Bành
|
4
|
Bến xe Hậu Lộc
|
5
|
Hệ thống cống thoát nước
|
6
|
Nâng cấp công suất cấp nước
lên 5000m3
|
7
|
Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp hệ
thống HTKT các khu dân cư hiện hữu đô thị DCHT
|
8
|
Cải tạo, sửa chữa nhà 03 tầng
và các hạng mục phụ trợ, cổng, tường rào Trụ sở HĐND và UBND huyện
|
9
|
Cải tạo, sửa chữa Trung tâm hội
nghị huyện Hậu Lộc
|
10
|
Cải tạo, sửa chữa sân vận động
huyện Hậu Lộc
|
11
|
Dự án HTKT Khu dân cư Tân Mỹ,
thị trấn Hậu Lộc
|
12
|
Nâng cấp hệ thống điện chiếu
sáng, trang trí
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát
nước, bó vỉa và lát đá vỉa hè các tuyến đường chính
|
14
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị
của trạm y tế
|
15
|
Khu DCM1
|
16
|
Khu DCM2
|
17
|
Cây xanh đô thị CV-CX1
|
18
|
Cây xanh đô thị CV-CX2
|
19
|
Xây dựng khu dịch vụ TM3
|
20
|
Nâng cấp hạ tầng viễn thông
|
21
|
Xây dựng bộ tiêu chuẩn tuyến
phố văn minh đô thị trên địa bàn huyện
|
22
|
Ban hành Quy chế quản lý kiến
trúc đô thị
|
23
|
Lập Đề án công nhận khu vực
thị trấn Hậu Lộc mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V
|
5.2. Giai đoạn 2026 - 2030
TT
|
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
|
1
|
Tuyến đường tránh QL10 MCN
42m
|
2
|
Mở rộng đường tỉnh 526B kết nối
khu vực công nghiệp phía Nam
|
3
|
Xây dựng mới tuyến kết nối với
khu vực CN phía Nam (từ điểm giao với đường tỉnh 526B đến điểm giao với đường
dọc kênh Văn Xuân) MCN 30m
|
4
|
Xây dựng tuyến chạy dọc phía
Nam kênh Văn Xuân MCN 10,5m
|
5
|
Nâng cấp hệ thống điện chiếu
sáng, trang trí
|
6
|
Nâng cấp hạ tầng viễn thông
(Hệ thống chuyển mạch, cáp quang, Internet ADSL, cột phát sóng, …)
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát
nước, bó vỉa và lát đá vỉa hè các tuyến đường chính
|
7
|
Xây dựng trạm xử lý nước thải
Thịnh Lộc 2.500m3
|
8
|
Trạm xử lý nước thải Xuân Lộc
2.500m3
|
9
|
Nâng cấp, hoàn thiện Nhà máy
cấp nước
|
10
|
Đầu tư hệ thống thu gom CTR
|
11
|
Xây dựng Trạm y tế thị trấn tại
khu vực sau trụ sở bảo hiểm xã hội
|
12
|
Khu DCM5
|
13
|
Khu DCM4
|
14
|
Khu DCM6
|
15
|
Khu DCM9
|
16
|
Cây xanh đô thị CV-CX3
|
17
|
Cây xanh đô thị CV-CX4
|
18
|
Cây xanh đô thị CV-CX5
|
19
|
Xây dựng khu dịch vụ TM4
|
20
|
Xây dựng khu dịch vụ TM5
|
21
|
Cải tạo Bưu điện văn hoá thị
trấn
|
22
|
Mở rộng cụm công nghiệp CN3
|
23
|
Di chuyển trường TH-THCS thị
trấn
|
24
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị của trạm y tế
|
25
|
Mở rộng Trung tâm văn hóa về
phía Nam (TTVH)
|
26
|
Khu tái định cư DCM-07
|
27
|
Dự án khu tái định cư DCM-08
|
28
|
Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp hệ
thống HTKT các khu dân cư hiện hữu đô thị DCHT
|
29
|
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện
KCN mở rộng CN3
|
30
|
Cụm tiểu thủ công nghiệp CN-4
|
31
|
Đầu tư mở rộng, nâng cấp hoàn
thiện chợ Chiều TN-C1
|
32
|
Xây dựng khu dịch vụ TM6
|
33
|
Xây dựng khu dịch vụ TM7
|
34
|
Nghĩa trang tập trung Lộc Tân
|
35
|
Đề án công nhận tuyến phố văn
minh đô thị
|
36
|
Lập Đề án sáp nhập xã Xuân Lộc
vào thị trấn Hậu Lộc
|
5.3. Giai đoạn 2031 - 2045
TT
|
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư
|
1
|
Xây dựng các tuyến DT-10
|
2
|
Xây dựng tuyến BN-8
|
3
|
Xây dựng tuyến đường Trà
Giang 1
|
4
|
Xây dựng tuyến đường Trà
Giang 2
|
5
|
Xây dựng tuyến ĐT-2
|
2
|
Mở rộng QL10 MCN 30m
|
6
|
Xây dựng mới tuyến đường ĐT9
MCN 17,5m
|
6
|
Nâng cấp đường ĐT6 (Lộc Sơn -
Tuy Lộc) MCN 17,5m
|
7
|
Nâng cấp đường BN1 (Cầu Lộc -
Văn Lộc) MCN 20,5m
|
8
|
Nâng cấp hạ tầng viễn thông
|
9
|
Nâng cấp nhà máy cấp nước
|
10
|
Nâng cấp trạm xử nước thải
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát
nước, bó vỉa, lát đá vỉa hè trên các tuyến đường chính đô thị
|
12
|
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống
thu gom xử lý nước thải
|
13
|
Tường bao, dải cây xanh cách
ly các nghĩa trang nhỏ lẻ
|
14
|
Nghĩa trang Thịnh Lộc
|
15
|
Nghĩa trang Xuân Lộc
|
16
|
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống
thu gom CTR
|
17
|
Xây dựng Trụ sở UB thị trấn
|
18
|
Mở rộng khu vực sân vận động
|
19
|
Xây dựng trường THCS Lộc Tân
|
20
|
Xây dựng khu công viên cây
xanh CV-CX6
|
21
|
Xây dựng khu công viên cây
xanh CV-CX7
|
22
|
Xây dựng khu công viên cây
xanh số 3 CV-CX8
|
23
|
Xây dựng khu công viên cây
xanh CV-CX9
|
24
|
Xây dựng khu dịch vụ thương mại
TM-08
|
25
|
Xây dựng khu dịch vụ thương mại
TM-09
|
26
|
Xây dựng khu dịch vụ thương mại
TM-10
|
27
|
Nâng cấp hoàn thiện trạm y tế
thị trấn thành trung tâm y tế chuyên ngành
|
28
|
Cải tạo chỉnh trang khu dân
cư hiện có
|
29
|
Dự án khu dân cư mới DCM3
|
30
|
Khu dân cư đô thị DCM -10
|
31
|
Khu dân cư đô thị DCM -11
|
32
|
Khu dân cư đô thị DCM -12
|
33
|
Khu dân cư đô thị DCM -13
|
34
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật các khu dân cư mới và hiện trạng cải tạo
|
35
|
Đầu tư các tour, tuyến du lịch
sinh thái
|
36
|
Đầu tư nâng cấp hoàn thiện bến
xe thị trấn
|
37
|
Đề án công nhận tuyến phố văn
minh đô thị
|
6. Nguồn lực
và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư
phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm
- Vốn từ ngân sách nhà nước và
các nguồn hỗ trợ đầu tư phát triển: đầu tư các công trình mang tính chất tạo
nguồn lực phát triển đô thị và đảm bảo dân sinh. Giai đoạn 2025 - 2029, nguồn vốn
ngân sách sẽ đầu tư các công trình như: trường học, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
- Vốn huy động đầu tư (vốn tín
dụng đầu tư, vốn đầu tư từ doanh nghiệp, hợp tác liên doanh, huy động của tư
nhân, trái phiếu): đầu tư vào các công trình xây dựng nhà ở mới, công trình
công cộng đô thị có thu như: chợ, y tế.
- Vốn thu hút từ cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp trong nước, liên doanh và đầu tư trực tiếp nước ngoài sản xuất,
kinh doanh: đầu tư các công trình thương mại dịch vụ, công trình dịch vụ đa chức
năng.
- Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí
Giai đoạn
|
Tổng kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ngân sách tỉnh, TW
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
Nguồn vốn khác
|
2025
|
480,52
|
67
|
227,9
|
58,14
|
127,48
|
2026 - 2030
|
1.008,92
|
268,16
|
117,5
|
74
|
549,27
|
2031 - 2035
|
1.038,13
|
254,79
|
126,3
|
10
|
647,04
|
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Hậu Lộc tổ chức
thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với
các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan để thực hiện các nội dung của chương
trình; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải
quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện và thực
hiện báo cáo tình hình thực hiện chương trình phát triển đô thị định kỳ hàng
năm theo quy định.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Công
Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông
tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các Ban, Ngành, các đơn vị
liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông
vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Hậu Lộc và Thủ trưởng các ngành, các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H2.(2025)QDPD CT PTDT Hau Loc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
Quyết định 390/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 390/QĐ-UBND ngày 05/02/2025 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
28
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|