Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2004/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đào Đình Bình
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
|
Số:
39/2004/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH "ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA".
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Văn bản số 2221/BXD-KTTC ngày 27 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng thỏa thuận để Bộ Giao thông vạn tải ban hành, áp dụng Định mức kinh tế -
kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kê hoạch Đầu tư, Cục trưởng Cục Đường sông Việt
N3m,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này "Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường
thủy nội địa".
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 1809/1998/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 7 năm 1998 ban hành tạm thời tập
" Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa thường xuyên đường sông”.
Điều 3. Cục trưởng Cục
Đường sông việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các ông Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ Kế hoạch Đầu tư, Pháp chế, Khoa
học Công nghệ, Tài chính, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam. Giám đốc các Sở
Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các tổ chứa và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ĐỊNH
MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2004 của Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường
thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy
thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc tương đối hoàn chỉnh như
trục phao, thả phao... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công việc, nhằm duy
trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến đường thủy nội địa (ĐTNĐ).
2. Định mức kinh tế kỹ thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và
duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; Quản lý, cấp phát và
thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa cho các đơn vị chuyên làm
công tác quản lý, bảo trì thường đường thủy nội địa trong cả nước.
3. Định mức kinh tế kỹ thuật TĐTNĐ đã đề cập đủ các
công việc cần thiết của công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu
tiên bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập
và duyệt thiết kế, dự toán quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp
kỹ thuật ưu tiên các công việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại
thực hiện theo nguyên tắc giao việc gì được thanh toán việc đó.
4. Phân biệt công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa và các hạng mục khác trong kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội
địa được quy định cụ thể tại Thông tư liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải số
57/2001/TTLB-BTC- BGTVT ngày 10 tháng 7 năm 2001.
5. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.
5.1. Tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ
quản lý:
Thứ tự
|
Loại
tiêu chuẩn
|
Thang điểm (điểm)
|
15
|
10
|
5
|
1
|
Chiều rộng trung bình mùa kiệt
|
> 200m
|
50 ¸200m
|
< 50m
|
2
|
Độ sâu chạy tầu mùa kiệt
|
< 1,5m
|
1,5 ¸ 3m
|
> 3m
|
3
|
Chế độ thủy văn dòng chảy
|
Vùng ảnh hưởng lũ
|
Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều
|
Vùng ảnh
hưởng thủy triều
|
4
|
Mật độ công trình và chướng ngại vật trên sông (Bao gồm : bãi cạn,
chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp)
|
>l chiếc/km
|
05 ¸ 1 chiếc/km
|
< 0,5
chiếc/Km
|
5
|
Mật độ báo hiệu
|
>2 báo
hiệu/Km
|
1- 2 báo
hiệu/Km
|
<1 báo
hiệu/Km
|
6
|
Khối lượng hàng hóa thông qua
|
> 5
triệu tấn/năm
|
2-5 Triệu
tấn /năm
|
< 2 Triệu tấn/năm
|
7
|
Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tầu
|
|
Có đốt đèn
ban đêm
|
|
5.2. Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý
Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại này chỉ áp dụng cho các sông, kênh
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân
loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh
(hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các
tuyến quản lý. Nếu có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn
tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù
hợp với toàn tuyến.
5.3. Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là
đường thủy nội địa quản lý loại 1.
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 80 điểm
là đường thủy nội địa quản lý loại 2.
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 60 điểm trở xuống là
đường thủy nội địa quản lý loại 3.
(Bảng phân loại chi tiết phần Phụ lục).
Chương 2
KHỐI
LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐUỜNG THỦY NỘI ĐỊA
A. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Trạm Quản lý đường sông kiểm tra tuyến thường
xuyên
Định kỳ kiểm tra toàn bộ tuyến luồng quản lý theo nội dung công việc:
Đi trên tuyến, kiểm tra tình hình báo hiệu, chướng ngại vật, bãi cạn; Kết
hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường khác.
2. Đoạn Quản lý đường sông kiểm tra, nghiệm thu
tuyến
Mỗi tháng một lần Đoạn Quản lý đường sông (QLĐS) tổ chức kiểm tra tuyến
của các trạm nội dung:
- Nghiệm thu các công việc thường xuyên của trạm.
- Nắm tình hình luồng lạch, báo hiệu, chướng ngại vật, vận tải và an toàn
giao thông trên tuyến; chỉ đạo các công việc cần làm tiếp theo cho trạm.
3. Cục Đường sông Việt Nam (Chi Cục Đường sông phía
Nam) kiểm tra tuyến
Định kỳ hàng quý Cục Đường sông Việt Nam tổ chức kiểm tra tuyến của các
Đoạn, Trạm QLĐS nội dung công việc:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc của Đoạn, Trạm.
- Nắm tình hình luồng lạch, báo hiệu, chướng ngại vật, vận tải và trật tự
an toàn giao thông; chỉ đạo Đoạn, Trạm thực hiện nhiệm vụ quản lý tuyến luồng.
- Nghiệm thu các công việc Quản lý thưởng xuyên (QLTX) của Đoạn, Trạm.
4. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão
Đoạn Quản lý đường sông hoặc Cục Đường sông Việt Nam kết hợp với các
ngành hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu
quả nghiêm trọng.
5. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham
gia xử lý tai nạn
- Định kỳ kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ hư hại
(nếu có) để lập phương án xử lý.
6. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp
Trong các lần đi kiểm tra tuyến kết hợp chọc sào đo dò bãi cạn hay đoạn
luồng có diễn biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa
bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu,
quản lý luồng lạch của Trạm, Đoạn.
7. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm
- Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm
- Định kỳ hoặc đột xuất Đoạn QLĐS (hoặc kết hợp với Cục Đường sông Việt
Nam) tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn.
II. CÔNG TÁC
BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Bảo trì báo hiệu:
1.1. Thả phao: Đưa phao từ trạm đến và thả phao đúng vị trí.
1.2. Điều chỉnh phao: Trục rùa và kéo phao đến vị trí mới.
1.3. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đật lên mặt đáy sông.
1.4. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm.
1 5. Bảo dưỡng phao:
- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.
- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn mầu theo đúng quy định
- Nhuộm hắc ín xích nỉn.
1.6. Bảo dưỡng cột biển báo hiệu
Định kỳ cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, sơn chống rỉ và sơn mầu
yheo đúng quy định.
1.7. Sơn mầu giữa kỳ: Phao, cột và biển báo hiệu các loại
Định kỳ sơn mầu phao, cột và biển báo hiệu các loại để đảm bảo mầu sắc
báo hiệu.
Riêng đối với phao chỉ sơn mầu phần nổi trên mặt nước.
1.8. Chỉnh cột báo hiệu:
- Chỉ áp dụng cho cột không đổ chân bê tông.
- Khi cột bi nghiêng ngả chỉnh lại cho ngay ngắn.
1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu:
- Điều kiện áp dụng giống như chỉnh cột
- Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di
chuyển đến vị trí mới và dựng lại.
1.10. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)
- Nội dung công việc như bảo dưỡng cột biển.
- Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.
1.11. Sơn mầu giữa kỳ rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn mầu giữa kỳ
phao, cột báo hiệu.
2. Bảo trì ánh sáng đèn hiệu
2.1. Đốt đèn Dầu trên cột, trên phao: Mỗi ngày đốt đèn một lần.
2.2. Thay bóng đèn:
- Thay bóng ốp tích và thay đèn Dầu: Định kỳ thay thế đèn Dầu một năm một
lần. Thay bóng ốp tích một năm một lần (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn,
thay ắc quy không tính thao tác riêng).
- Thay bóng đèn điện then thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy,
không làm đơn lẻ.
2.3. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn khác (làm kết hợp)
2.4. Thay ắc quy:
Số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn.
2.5. Nạp ắc quy:
Định kỳ nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn
cứ vào từng loại đèn.
III. CÁC CÔNG
TÁC ĐẶC THÙ TRONG QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc
- Trực trạm nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy
ra.
- Tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.
2. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải (trạm đọc
do cơ quan chủ quản cấp trên quy định)
2.1. Trạm đọc mực nước:
- Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 7 giờ, 13 giờ,
19 giờ. Ghi chép, lưu giữ, vẽ biểu đồ mực nước.
- Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ
trong ngày (1, 2, 3, 4...). Ghi chép, lưu giữ tài liệu, xác định chân triều,
đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.
2.2. Trạm đếm lưu lượng vận tải:
- Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, lưu giữ báo cáo tình hình loại tầu
vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.
- Các tuyến chỉ chạy tầu ban ngày: Trạm đếm phương tiện 12h/ngày (từ 6h
đến 18h). Các trạm có chạy tầu ban đêm đếm phương tiện 24/24.
- Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm phương
tiện vận tải.
3. Trực phòng chống bão lũ
Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý. Trạm bố trí
phương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.
4. Trực tầu công tác
Mỗi trạm được bố trí người thường trực tầu ban đêm trong những ngày tầu
đậu trên bến của trạm (trừ những ngày tầu đi công tác đêm trên tuyến).
Hạng mục này không áp dụng cho phương tiện của Đoạn.
5. Bảo dưỡng tầu công tác
Định kỳ thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu
đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử dụng.
Bổ sung, thay thế Dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định;
Lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.
Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm
bong tróc sơn.
Lau chùi, bôi mỡ cho cầu phao, tời, cáp, bạc lái...
6. Quan hệ với địa phương
Định kỳ trạm trưởng (hoặc đại diện trạm) làm việc với các xã, phường ven
sông, các chủ công trình trên sông để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền
phổ biến luật lệ, bảo vệ công trình trên sông cũng như những công việc khác có
liên quan trên tuyến sông quản lý.
7. Phát quang cây cối
- Định kỳ phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.
- Hạng mục này chỉ áp dụng cho các báo hiệu vùng rừng núi, vùng sú vẹt. số
lượng báo hiệu được phát quang cầy cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được
duyệt hàng năm.
B. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦ Y
NỘI ĐỊA
Số thứ tự
|
Hạng mục công việc
|
ĐVT
|
Định ngạch
|
SL 1
|
SL 2
|
SL 3
|
I
|
Khối lượng công tác QLTX
|
|
|
|
|
1
|
Trạm kiểm tra tuyến thường xuyên
|
Lần/năm
|
73
|
65
|
52
|
2
|
Đoạn kiểm tra, nghiệm thu tuyến
|
-nt-
|
12
|
12
|
12
|
3
|
Cục ĐSVN kiểm tra tuyến
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Kiểm tra đột xuất sau lũ bão
|
-nt-
|
3
|
2
|
2
|
5
|
Kiểm tra theo dõi công trình giao thông
|
-nt-
|
3
|
2
|
2
|
6
|
Đo dò sơ khảo bãi cạn
|
Lần/năm/bãi
|
14
|
8
|
4
|
7
|
Kiểm tra đèn hiệu ban đêm
|
Lần/năm
|
12
|
12
|
12
|
II
|
Khối lượng công tắc bảo trì đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
A
|
Bảo trì báo hiệu
|
|
|
|
|
1
|
Thả phao
|
Lần/năm/quả
|
3
|
3
|
2
|
2
|
Điều chỉnh phao
|
-nt-
|
15
|
13
|
12
|
3
|
Chống bồi rùa
|
-nt-
|
15
|
13
|
12
|
4
|
Trục phao
|
-nt-
|
3
|
3
|
3
|
5
|
Bảo dưỡng phao
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
6
|
Sơn mầu giữa kỳ phao
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
7
|
Bảo dưỡng xích nỉn
|
Lần/năm/đường
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Chỉnh cột báo hiệu
|
Lần/năm/cột
|
2
|
2
|
2
|
9
|
Dịch chuyển cột báo hiệu
|
% số cột
|
20
|
10
|
5
|
10
|
Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền (Khi có thay đổi khoang
thông thuyền)
|
Lần/năm/biển
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu
|
Lần/năm/cột, biển
|
2
|
2
|
2
|
12
|
Sơn mầu giữa kỳ cột biển báo hiệu
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
13
|
Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu
|
Lần/năm/biển
|
2
|
2
|
2
|
14
|
Sơn mầu giữa kỳ biển báo hiệu cầu
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
15
|
Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy
|
Lần/năm/đèn
|
2
|
2
|
2
|
16
|
Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo
|
Lần/năm/đèn
|
2
|
2
|
2
|
17
|
Sửa chữa nhỏ báo hiệu
|
Lần/năm/báo hiệu
|
1
|
1
|
1
|
B
|
Bảo trì ánh sáng đèn báo hiệu
|
|
|
|
|
1
|
Đốt đèn Dầu trên cột
|
Lần/năm/đèn
|
365
|
365
|
365
|
2
|
Đốt đèn Dầu trên phao
|
-nt-
|
365
|
365
|
365
|
3
|
Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V - 40 AH lắp song song cho một đèn hoặc
6V - 80AH)
|
|
|
|
|
a
|
Đèn chế độ F và Q
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
91
|
91
|
91
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
182
|
182
|
182
|
b
|
Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
46
|
46
|
46
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
91
|
91
|
91
|
c
|
Đèn chớp một dài OC 5s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
55
|
55
|
55
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
109
|
109
|
109
|
d
|
Đèn chớp môt dài loại OC 4s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
68
|
68
|
68
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
137
|
137
|
137
|
e
|
Đèn chớp 1 dài loai OC 3s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
61
|
61
|
61
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
121
|
121
|
121
|
f
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
37
|
37
|
37
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
46
|
46
|
46
|
g
|
Đèn chớp hai FI (2) l0s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
37
|
37
|
37
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
46
|
46
|
46
|
h
|
Đèn chớp ba FI (3) l0s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
37
|
37
|
37
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
46
|
46
|
46
|
4
|
Đèn sử dụng năng lượng mặt trời
|
|
|
|
|
a
|
Thay ắc quy đối với đèn dùng năng lượng mặt trời
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
b
|
Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất
|
-nt-
|
12
|
12
|
12
|
c
|
Kiểm tra vệ sinh đèn 601 - CaN3da
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V - 40AH đấu 4 bình: 12V - 80Ah)
- Đèn chớp 12V - l,4A
|
-nt-
|
73
|
73
|
73
|
6
|
Thay bóng đèn
|
|
|
|
|
a
|
Đèn chế đô F & Q
|
Lần năm/đèn
|
6
|
6
|
6
|
b
|
Đèn chế độ chớp đều
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
c
|
Đèn chế độ chớp một dài
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
d
|
Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
e
|
Đèn chế độ chớp hai, chớp ba
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
7
|
Thay bóng đèn Dầu
|
-nt-
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Thay đèn Dầu (Bầu, cổ đèn)
|
-nt-
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Thay đèn điện
|
% số đèn
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Xúc nạp ắc quy ban đầu
|
Lần năm/bình
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Nạp ắc quy bổ sung
|
|
|
|
|
a
|
Đèn chế độ F và Q
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
82
|
82
|
82
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
164
|
164
|
164
|
b
|
Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
40
|
40
|
40
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
81
|
81
|
81
|
c
|
Đèn chớp một dài OC 5s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
48
|
48
|
48
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
97
|
97
|
97
|
d
|
Đèn chớp môt dài loại OC 4s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
60
|
60
|
60
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
123
|
123
|
123
|
e
|
Đèn chớp 1 dài loai OC 3s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
53
|
53
|
53
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
109
|
109
|
109
|
f
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
30
|
30
|
30
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
40
|
40
|
40
|
g
|
Đèn chớp hai FI (2) l0s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
30
|
30
|
30
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
40
|
40
|
40
|
h
|
Đèn chớp ba FI (3) l0s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
30
|
30
|
30
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
40
|
40
|
40
|
12
|
Nạp ắc quy cân bằng
|
|
|
|
|
a
|
Đèn chế độ F và Q
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
7
|
7
|
7
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
16
|
16
|
16
|
b
|
Đèn chớp đều (ISO ls - ISO 6s)
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
8
|
8
|
8
|
c
|
Đèn chớp một dài OC 5s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
5
|
5
|
5
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
10
|
10
|
10
|
d
|
Đèn chớp môt dài loại OC 4s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
6
|
6
|
6
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
12
|
12
|
12
|
e
|
Đèn chớp 1 dài loai OC 3s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
6
|
6
|
6
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
10
|
12
|
12
|
f
|
Đèn chớp một ngắn FI 5s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
5
|
5
|
5
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
g
|
Đèn chớp hai FI (2) l0s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
5
|
5
|
5
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
h
|
Đèn chớp ba FI (3) l0s
|
|
|
|
|
|
Loại 6V - O,6A
|
-nt-
|
5
|
5
|
5
|
|
Loại 6V - l,4A
|
-nt-
|
4
|
4
|
4
|
III
|
Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
1
|
Trực đảm bảo giao thông
|
Người trạm/năm
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Đọc mực nước sông vùng lũ
|
Lần/ngày
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Đọc mực nước sông vùng triều
|
Lần/ngày
|
24
|
24
|
24
|
4
|
Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn
|
Giờ/ngày
|
12
|
12
|
12
|
5
|
Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn
|
Giờ/ngày
|
24
|
24
|
24
|
6
|
Trực phòng chống bão lũ
|
Lần/năm trạm
|
6
|
6
|
6
|
7
|
Trực tầu công tác
|
Công/trạm năm
|
365
|
365
|
365
|
8
|
Bảo dưỡng, tiểu tu tầu công tác
|
Lần/năm tầu
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Quan hệ với địa phương
|
Lần/năm trạm
|
12
|
12
|
12
|
10
|
Phát quang quanh báo hiệu
|
Lần/năm cột
|
2
|
2
|
2
|
11
|
Sửa chữa nhỏ nhà trạm
|
Lần/năm
|
1
|
1
|
1
|
Chương 3
ĐỊNH
MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
A. THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
I . ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
* Nguyên tắc tính toán và áp dụng
Kích thước báo hiệu để tính vật tư theo kích thước chuẩn của quy tắc báo
hiệu ĐTNĐ Việt Nam 22-TCN-269-2000 ban hành theo Quyết định số
4099/2000/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2000 của Bộ GTVT.
- Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật
liệu làm báo hiệu (Bảng 1) và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế
định hình (Bảng 2 - Bảng 8) để tiện áp dụng.
- Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn mầu. Sơn
mầu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn mầu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao
gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật
tư cho sơn mầu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.
- Vật liệu phụ được tinh bằng 2% giá trị vật liệu chính.
- Các loại biển hình thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư
của các biển hình vuông cứng loại, cùng kích thước.
- Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép
tính theo nội ngoại suy.
II. ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG
1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng
1.1. Sử dụng hệ số trong sử dụng mức
Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trongđiều kiện lao động bình
thường chưa tính đến các yếu tồ phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các
bước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa
cạn.
a) Những mức có kết hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm như
sau:
- Hành trình phương tiện (bình quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số
1,2
- Các công việc khác nhân với hệ số 1,1.
b) Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số từ 0,8 đến 0,9.
Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi
cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số từ 1,2 đến 1,3.
- Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các
loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy,
ngoại suy.
- Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì
dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.
- Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân
với hệ số 0,8.
- Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng
bê tông được nhân với hệ số 1.3 của mức cột sắt cùng loại.
1.2. Tra mức
Ứng với mỗi hạng mục công việc lao động có nội dung công việc, cấp bậc
thợ bình quân và trị số mức lao động của công việc đó.
III. ĐỊNH MỨC CA MÁY
1. Nguyên tắc tính toán và áp dụng
Phương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động
trong một dây truyền cồng nghệ khép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng
công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.
1.1. Hành trình:
Tầu chạy tốc độ bình quân (Mục 3.01.01) từ trạm đi kiểm tra, nghiệm thu
tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.
1.2. Thao tác: (thực hiện sau hành trình)
Tầu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp
vụ.
1.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy:
Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng
theo văn bản hiện hành của Nhà nước.
1.4. Ca máy thực hiện các công việc khác
Ngoài quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện thiết bị
còn sử dụng làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội
địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão
lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa... thì áp dụng như sau:
- Khi di chuyển - sử dụng mức của hành trình.
- Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.
- Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy các mức tương tự, trên cơ sở
thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.
1.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy
Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp
dụng như sau:
- Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành
trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.
- Định mức ca máy các khu vực còn lại trong mùa lũ: được nhân với K =
1,2.
- Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân
cận.
B. ĐỊNH MỨC CHI TIẾT
I . ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
1. Sơn báo hiệu
Mã hiệu
|
Tên vật liệu sơn - công việc
|
Đơn vị
|
Sơn chống rỉ
|
Sơn mầu
|
1.0101
|
Bảo dưỡng cột biển bằng kim loại
|
Kg/m2
|
0,141
|
0.249
|
1.0102
|
Bảo dưỡng phao, hòm ắc quy bằng kim loại
|
Kg/m2
|
0,141
|
0.249
|
1.0103
|
Sơn báo hiệu bằng bê tông, tre, gỗ
|
Kg/m2
|
|
0,335
|
2. Bảo dưỡng cột báo hiệu
Mã hiệu
|
Loại báo hiệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn chống rỉ
|
Sơn mầu
|
|
Bằng sắt thép
|
|
|
|
1.0204
|
Cột F 160, H = 6,5m
|
Kg/Cột
|
0,62
|
1,10
|
1.0205
|
Cột F 160, H = 7,5m
|
Kg/Cột
|
0,70
|
1,22
|
1.0206
|
Cột F 160, H= 8,5m
|
Kg/Cột
|
0,78
|
1,35
|
1.0207
|
Cột F 160, H = 7,5m
|
Kg/Cột
|
0,83
|
1,47
|
1.0208
|
Cột F 200, H = 8,5m
|
Kg/Cột
|
0,93
|
1,64
|
1.0209
|
Cột dàn 12m
|
Kg/Cột
|
9,41
|
16,61
|
1.0210
|
Cột dàn 14m
|
Kg/Cột
|
10,97
|
19,37
|
1.0211
|
Cột dàn 16m
|
Kg/Cột
|
12,54
|
22,14
|
1.0212
|
Cột dàn 18m
|
Kg/Cột
|
14,12
|
24,90
|
1.0213
|
Cột dàn 20m
|
Kg/Cột
|
18,62
|
32,86
|
1.0214
|
Cột dàn 21m
|
Kg/Cột
|
21,46
|
37,89
|
1.0215
|
Cột dàn 24m
|
Kg/Cột
|
24,52
|
43,30
|
1.0216
|
Hòm ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo
|
Kg/Bộ
|
0,17
|
0,15
|
3. Bảo dưỡng phao sắt
Đơn vị: Kg
Mã hiệu
|
Loại báo hiệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn chống rỉ
|
Sơn mầu
|
1.0317
|
Phao nhót F 800
|
Quả
|
0,61
|
0,41
|
1.0318
|
Phao trụ F 800
|
-
|
0,95
|
0,65
|
1.0319
|
Phao trụ 1.000
|
-
|
1,29
|
0,89
|
1.0320
|
Phao trụ 1.200
|
-
|
1,34
|
1,35
|
1.0321
|
Phao trụ F 1.400
|
-
|
2,38
|
1,62
|
1.0322
|
Phao trụ F 1.700
|
-
|
3,64
|
2,57
|
1.0323
|
Phao trụ F 1.200
|
-
|
4,91
|
3,43
|
1.0324
|
Phao trụ F 2.400
|
-
|
6,64
|
4,64
|
4. Bảo dưỡng xích và phụ kiện
Sử dụng hắc ín để nhuộm (Kg/đường dài 15m)
Mã hiệu
|
Loại xích
|
Mức
|
1.0425
|
Xích F 14 và phu kiện xích
|
2,40 Kg/sợi
|
1.0426
|
Xích F 18 và phụ kiện
|
2,80 Kg/sợi
|
1.0427
|
Xích F 22 và phụ kiện
|
3,20 Kg/sợi
|
5. Bảo dưỡng biển báo hiệu
Đơn vị tính: Kg/biển
Mã hiệu
|
Loại biển
|
Sơn chống rỉ
|
Sơn mầu
|
L1
|
L2
|
L3
|
L1
|
L2
|
L3
|
1.0528
|
Biển phao bờ phải
|
0,63
|
0,51
|
0,40
|
1,00
|
0,81
|
0,64
|
1.0529
|
Biển phao bờ trái
|
0,27
|
0,22
|
0,18
|
0,43
|
0,35
|
0,28
|
1.0530
|
Biển phao tim luồng, hai luồng
|
1,44
|
1,0
|
0,64
|
2,53
|
1,76
|
1,13
|
1.0531
|
Biển hình vuông sơn mầu hai mặt
|
1,02
|
0,72
|
0,47
|
1,80
|
1,27
|
0,84
|
1.0532
|
Biển hình vuông sơn mầu một mặt
|
1,02
|
0,72
|
0,47
|
0,99
|
0,64
|
0,48
|
1.0533
|
Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại
|
0,93
|
0,70
|
0,50
|
0,63
|
0,69
|
0,50
|
1.0534
|
Biển lý trình
|
0,64
|
0,45
|
0,33
|
1,40
|
0,45
|
0,34
|
1.0535
|
Biển báo hiệu CNV
|
0,79
|
0,55
|
0,35
|
1,61
|
0,97
|
0,62
|
l.0536
|
Biển báo hiệu ngã ba
|
0,91
|
0,63
|
0,41
|
1,61
|
1,12
|
0,72
|
1.0537
|
Biển báo hiệu định hướng
|
1,92
|
1,35
|
0,87
|
3,39
|
2,383
|
1,54
|
1.0538
|
Báo hiệu thông thuyền tròn
|
0,72
|
0,50
|
0,32
|
1,27
|
0,88
|
0,56
|
1.0539
|
Biển C.113 và C.114
|
0,10
|
0,07
|
0,05
|
0,09
|
0,06
|
0,04
|
1.0540
|
Thông báo phụ tam giác
|
0,25
|
0,17
|
0,12
|
0,45
|
0,30
|
0,21
|
1.0541
|
Thông báo phụ chữ nhật
|
0,30
|
0,21
|
0,14
|
0,27
|
0,19
|
0,12
|
1.0542
|
Tiêu thị hình trụ
|
0,03
|
|
|
0,04
|
|
|
1.0543
|
Tiêu thị hình nón
|
0,01
|
|
|
0,02
|
|
|
1.0544
|
Tiêu thị hình cầu
|
0,02
|
|
|
0,03
|
|
|
Ghi chú - Định mức vật tư bảo dưỡng thước nước ngược được tính
theo m2 quy định tại các mã hiệu định mức 1.01.01 và 1.01.03 của tập
định mức này.
6. Sơn mầu cột báo hiệu
Mã hiệu
|
Loại báo hiệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn mầu
|
A-
|
Bằng sắt thép
|
|
|
1.06.45
|
Cột F 160, H = 6,5m
|
Kg/Cột
|
1,10
|
1.06.46
|
Cột F 160, H = 7,5m
|
Kg/Cột
|
1,22
|
l.06.47
|
Cột F 160, H = 8,5m
|
Kg/Cột
|
1,35
|
1.06.48
|
Cột F 200, H = 7,5m
|
Kg/Cột
|
1,47
|
1.06.49
|
Cột F 200, H = 8,5m
|
Kg/Cột
|
1,64
|
1.06.50
|
Cột dàn 12m
|
Kg/Cột
|
16,61
|
1.06.51
|
Cột dàn 14m
|
Kg/Cột
|
19,37
|
1.06.52
|
Cột dàn 16m
|
Kg/Cột
|
22,14
|
1.06.53
|
Cột dàn 18m
|
Kg/Cột
|
24,90
|
1.06.54
|
Cột dàn 20m
|
Kg/Cột
|
32,86
|
1.06.55
|
Cột dàn 21m
|
Kg/Cột
|
37,89
|
1.06.56
|
Cột dàn 24m
|
Kg/Cột
|
43,30
|
1.06.57
|
Hòm ắc quy, lồng đèn
|
Kg/Bộ
|
0,15
|
B-
|
Bằng bê tông cốt thép
|
|
|
1.06.58
|
Cột F 200, H = 6,5m
|
Kg/Cột
|
1,37
|
1.06.59
|
Cột F 200, H = 8,5m
|
Kg/Cột
|
1,78
|
1.06.60
|
Cột H = 4m, d = 1000
|
Kg/Cột
|
2,68
|
1.06.61
|
Cột H = 5m, d = 1000
|
Kg/Cột
|
3,68
|
1.06.62
|
Cột H = 6m, d = 1000
|
Kg/Cột
|
4,43
|
l.06.63
|
Cột H = 8m, d = 1000
|
Kg/Cột
|
5,91
|
1.06.64
|
Cột H = 12m, d = 1000
|
Kg/Cột
|
8,87
|
1.06.65
|
Trụ đèn d = 1500, H = 7,0 m
|
Kg/Cột
|
8,10
|
1.06.66
|
Trụ đèn d = 1500, H = l0m
|
Kg/Cột
|
11,57
|
7. Sơn mầu phao sắt
Đơn vị tính: Kg/quả
Mã hiệu
|
Loại báo hiệu
|
Đơn vị tính
|
Sơn mầu
|
l.07.67
|
Phao nhót F 800
|
Quả
|
0,41
|
1.07.68
|
Phao trụ F 800
|
-
|
0,65
|
1.07.69
|
Phao trụ 1.000
|
-
|
0,89
|
1.07.70
|
Phao trụ 1.200
|
-
|
1,35
|
1.07.71
|
Phao trụ F1.400
|
-
|
1,62
|
1.07.72
|
Phao trụ F 1.700
|
-
|
2,57
|
1.07.73
|
Phao trụ F 2.000
|
-
|
3,43
|
1.07.74
|
Phao trụ F 2.400
|
-
|
4,64
|
8. Sơn mầu biển báo hiệu.
Đơn vị tính: Kg/biển
Mã hiệu
|
Loại biển
|
Sơn mầu
|
Ll
|
L2
|
L3
|
1.08.75
|
Biển phao bờ phải
|
1,00
|
0,81
|
0,64
|
1.08.76
|
Biển phao bờ trái
|
0,43
|
0,35
|
0,28
|
l.08.77
|
Biển phao tim luồng, hai luồng
|
2,53
|
l,76
|
1,13
|
1.08.78
|
Biển hình vuông sơn mầu hai mặt
|
1,79
|
1,27
|
0,84
|
1.08.79
|
Biển hình vuông sơn mầu một mặt
|
0,99
|
0,64
|
0,48
|
1.08.80
|
Biển báo hiệu cống và âu, báo hiệu điều khiển đi lại
|
0,90
|
0,69
|
0,50
|
1.08.81
|
Biển lý trình
|
0,63
|
0,45
|
0,34
|
1.08.82
|
Biển báo hiệu CNV
|
1,40
|
0,97
|
0,62
|
1.08.83
|
Biển báo hiệu ngã ba
|
1,61
|
1,12
|
0,72
|
1.08.84
|
Biển báo hiệu định hướng
|
3,39
|
2,38
|
1,54
|
1.08.85
|
Báo hiệu thông thuyền tròn
|
1,27
|
0,88
|
0,56
|
108.86
|
Biển Cl.13 và Cl.14
|
0,09
|
0,06
|
0,04
|
1.08.87
|
Thông báo phụ tam giác
|
0,45
|
0,30
|
0,21
|
1.08.88
|
Thông báo phụ chữ nhật
|
0,27
|
0,19
|
0,12
|
1.08.89
|
Tiêu thị hình trụ
|
0,04
|
|
|
1.08.90
|
Tiêu thi hình nón
|
0,02
|
|
|
1.08.91
|
Tiêu thị hình cầu
|
0,03
|
|
|
9. Định mức vật tư nạp ắc quy chuyên dùng 6V- 40AH:
Mã hiệu
|
Công việc
|
Nước cất (lít)
|
A xít H2SO4 (kg)
|
Điện năng (kw.h)
|
1.09.92
|
Nạp lần đầu, xúc nạp
|
1,30
|
0,81
|
3,00
|
1.09.93
|
Nạp bổ sung
|
0,23
|
0,06
|
0,75
|
1.09.94
|
Nạp cân bằng, bổ sung nước cất
cho ắc quy năng lượng mặt trời
|
0,28
|
0,06
|
3,00
|
II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Hành trình, kiểm tra tuyến: Cấp
bậc thợ của công việc: 4,5
Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tầu
hành trình từ Trạm đến vị trí thao tác. Tầu đi từ trạm đi dọc theo tim luồng để
kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu v.v....
Mã hiệu
|
Loại
việc
|
đơn
vị
tính
|
Xuồng cao tốc các loại
|
Tầu
dưới
23cv
|
Tầu
từ
23cv
đến
dưới
50cv
|
Tầu
từ
50cv
đến
dưới
90cv
|
Tầu
Từ 90cv trở lên
|
Dưới
30cv
|
Từ 30 đến
dưới 70 cv
|
Từ 70cv đến
dưới 120 cv
|
Từ
120cv
trở
lên
|
2.01.01
|
Hành
trình, kiểm tra
luồng
lạch
|
công/
km
|
0,0186
|
0,0155
|
0,0123
|
0,0092
|
0,0535
|
0,0467
|
0,0375
|
0,0315
|
2. Đo dò sơ khảo bãi cạn: Cấp bậc
công việc bình quân 5,0
- Chuẩn bị: Sổ sách, dụng cụ làm việc.
- Tầu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.
- Đo theo yêu cầu kỹ thuật.
- Kết thúc công việc đưa tầu ra tim luồng.
- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về Đoạn.
Mã hiệu
|
Công
việc
|
Đơn vị
tính
|
Tầu công tác các loại
|
Tầu dưới 23cv
|
Tầu từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tầu từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tầu từ 90cv trở lên
|
2.02.02
|
Đo dò sơ khảo bãi cạn
|
Công/km2
|
4,5260
|
4,5260
|
3,9372
|
3,9872
|
3. Rà quét chướng ngại vật: Cấp bậc
công việc bình quân 5,0
- Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.
- Tầu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ
thuật.
- Kết thúc công việc, đưa tầu ra tim luồng.
- Làm báo cáo lên sơ họa, gửi báo cáo về Đoạn.
Mã hiệu
|
Công
việc
|
Đơn vị
tính
|
Tầu công tác các loại
|
Tầu dưới 23cv
|
Tầu từ 23cv đến dưới 50cv
|
Tầu từ 50cv đến dưới 90cv
|
Tầu từ 90cv trở lên
|
2.02.03
|
Rà cứng
|
Công/km2
|
68,00
|
81,60
|
81,60
|
108,80
|
2.02.04
|
Rà mền
|
Công/km2
|
51,00
|
61,20
|
61,20
|
81,60
|
4. Thả phao: Cấp bậc công việc bình quân
5,0
- Chuẩn bị phao, xích, nỉn và dụng cụ làm việc.
- Tầu từ tim luồng đến vị trí thả phao.
- Thực hiện thả phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tầu ra tim luồng, tiếp tục hành trình.
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác
|
Tầu
dưới 23cv
|
Tầu từ 23cv đến
dưới 50cv
|
Tầu từ 50cv đến
dưới 90cv
|
Tầu từ 90cv trở lên
|
2.04.05
|
Phao nhót F 800
|
Công/quả
|
0,7157
|
0,7080
|
|
|
2.04.06
|
Phao trụ F 800
|
Công/quả
|
|
0,7950
|
|
|
2.04.07
|
Phao trụ F 1.000
|
Công/quả
|
|
0,9933
|
|
|
2.04.08
|
Phao trụ F 1.200
|
Công/quả
|
|
1,2793
|
0,7848
|
0,6807
|
2.04.09
|
Phao trụ F 1.400
|
Công/quả
|
|
1,5645
|
0,9593
|
0,9334
|
2.04.10
|
Phao trụ F 1.700
|
Công/quả
|
|
|
1,1028
|
0,9588
|
2.04.11
|
Phao trụ F 2.000
|
Công/quả
|
|
|
1,2824
|
1,0829
|
2.04.l2
|
Phao trụ F 2.400
|
Công/quả
|
|
|
1,5204
|
1,2488
|
5. Trục phao: Cấp bậc công việc bình
quân 5,0
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
- Tầu từ tim luồng vào vị tổ trục phao.
- Thực hiện trục phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tầu ra tim luồng.
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác
|
Tầu
dưới 23cv
|
Tầu từ 23cv đến
dưới 50cv
|
Tầu từ 50cv đến
dưới 90cv
|
Tầu từ 90cv trở lên
|
2.05.13
|
Phao nhót F 800
|
Công/quả
|
0,8708
|
0,8470
|
|
|
2.05.14
|
Phao trụ F 800
|
Công/quả
|
|
1,065
|
|
|
2.05.15
|
Phao trụ F 1.000
|
Công/quả
|
|
1,3216
|
|
|
2.05.16
|
Phao trụ F 1.200
|
Công/quả
|
|
1,7958
|
1,11147
|
0,9821
|
2.05.17
|
Phao trụ F 1.400
|
Công/quả
|
|
2,2701
|
1,14094
|
1,2414
|
2.05.18
|
Phao trụ F 1.700
|
Công/quả
|
|
|
1,16212
|
1,3083
|
2.05.19
|
Phao trụ F 2.000
|
Công/quả
|
|
|
1,18333
|
1,3744
|
2.05.20
|
Phao trụ F 2.400
|
Công/quả
|
|
|
1,21154
|
1,4735
|
6. Điều chỉnh phao: Cấp bậc công
việc bình quân 4,5
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
- Tầu từ tim luồng vào vị trí phao.
- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.
- Điều chỉnh phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tầu ra tim luồng.
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác
|
Tầu
dưới 23cv
|
Tầu từ 23cv đến
dưới 50cv
|
Tầu từ 50cv đến
dưới 90cv
|
Tầu từ 90cv trở lên
|
2.06.21
|
Phao nhót F 800
|
Công/quả
|
0,7588
|
0,7437
|
|
|
2.06.22
|
Phao trụ F 800
|
Công/quả
|
|
0,8320
|
|
|
2.06.23
|
Phao trụ F 1.000
|
Công/quả
|
|
1,0430
|
|
|
2.06.24
|
Phao trụ F 1.200
|
Công/quả
|
|
1,3429
|
0,8825
|
0,7147
|
2.06.25
|
Phao trụ F 1.400
|
Công/quả
|
|
1,6425
|
1,073
|
0,8960
|
2.06.26
|
Phao trụ F 1.700
|
Công/quả
|
|
|
1,1581
|
1,0059
|
2.06.27
|
Phao trụ F 2.000
|
Công/quả
|
|
|
1,3097
|
1,1368
|
2.06.28
|
Phao trụ F 2.400
|
Công/quả
|
|
|
1,5113
|
1,3111
|
7. Chống bồi rùa: Cấp bậc công việc
bình quân 4.5
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc
- Tầu từ tim luồng vào vị trí phao
- Quãng dây, bắt phao, giảm xích.
- Thực hiện chống bồi theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tầu ra tim luồng, thu dọn dụng cụ, kết thúc công việc.
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác
|
Tầu
dưới 23cv
|
Tầu từ 23cv đến
dưới 50cv
|
Tầu từ 50cv đến
dưới 90cv
|
Tầu từ 90cv trở lên
|
2.07.29
|
Phao nhót F 800
|
Công/quả
|
0,4287
|
0,3871
|
|
|
2.07.30
|
Phao trụ F 800
|
Công/quả
|
|
0,4328
|
|
|
2.07.31
|
Phao trụ F 1.000
|
Công/quả
|
|
0,5092
|
|
|
2.07.32
|
Phao trụ F 1.200
|
Công/quả
|
|
0,6317
|
0,5530
|
0,4693
|
2.07.33
|
Phao trụ F 1.400
|
Công/quả
|
|
0 7542
|
0 6300
|
0,5596
|
2.07.34
|
Phao trụ F 1.700
|
Công/quả
|
|
|
0,6646
|
0 6436
|
2.07.35
|
Phao trụ F 2.000
|
Công/quả
|
|
|
0,8137
|
0,7280
|
2.07.36
|
Phao trụ F 2.400
|
Công/quả
|
|
|
1,0167
|
0,8404
|
8. Thay đèn, thay nguồn trên phao, kiểm tra vệ sinh
đèn và tấm năng lượng mặt trời - bổ sung nước cất cho ắc quy đèn NLMT: Cấp
bậc công việc bình quân 4,0
- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế
- Tầu từ tim luồng vào vị trí phao
- Quăng dây, bắt phao
- Thực hiện thay thế đèn, nguồn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đưa tầu ra tim luồng.
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác
|
Tầu
dưới 23cv
|
Tầu từ 23cv đến
dưới 50cv
|
Tầu từ 50cv đến
dưới 90cv
|
Tầu từ 90cv trở lên
|
2.08.37
|
- Thay dèn chạy bằng ắc quy hoặc
pin
- Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho
ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT)
|
Công/đèn
|
0,0709
|
0,0709
|
0,0767
|
0,0767
|
2.08.38
|
Thay nguồn (ắc quy hoặc pin)
|
Công/đèn
|
0,1022
|
0,1039
|
0,0875
|
0,0875
|
9. Sơn mầu phao giữa kỳ: Cấp bậc
công việc bình quân 4,0
- Chuẩn bị dụng cụ sơn, chổi.
- Tầu từ tim luồng đến vị trí phao.
- Quăng dây, bắt phao.
- Sơn mầu theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tầu ra tim luồng.
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Các loại tầu
công tác
|
2.9.39
|
Phao nhót F 800
|
Công/quả
|
0,3255
|
2.9.40
|
Phao trụ F 800
|
Công/quả
|
0,3310
|
2.9.41
|
Phao trụ F 1.000
|
Công/quả
|
0,8675
|
2.9.42
|
Phao trụ F 1.200
|
Công/quả
|
0,4200
|
2.9.43
|
Phao trụ F 1.400
|
Công/quả
|
0,4463
|
2.9.44
|
Phao trụ F 1.700
|
Công/quả
|
0,5512
|
2.9.45
|
Phao trụ F 2.000
|
Công/quả
|
0,6563
|
2.9.46
|
Phao trụ F 2.400
|
Công/quả
|
0,8873
|
10. Bảo dưỡng phao: Cấp bậc công việc
bình quân 4,5
-Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi. bàn cạo.
-Kê đệm, cọ rửa phao, tháo doăng phao,cạo rỉ bên trong và bên ngoài phao,
biển.
- Lau chùi sạch phao, biển trước khi sơn.
- Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có)
- Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.
- Sơn mầu hai nước bên ngoài phao, biển.
- Bắt chặt doăngđảm bảo kín nước.
- Đưa phao vào vị trí quy định.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc
Mã hiệu
|
Loại phao, biển
|
Đơn vị tính
|
Tại trạm
|
Tại hiện
trường
|
2.10.47
|
Phao nhót F 800
|
Công/quả
|
2,2100
|
2,2500
|
2.10.48
|
Phao trụ F 800
|
Công/quả
|
2.4960
|
2,6500
|
2.10.49
|
Phao trụ F 1.000
|
Công/quả
|
3,1200
|
3,3130
|
2.10.50
|
Phao trụ F 1.200
|
Công/quả
|
4,1200
|
4,3750
|
2.10.51
|
Phao trụ F 1.400
|
Công/quả
|
4,8500
|
5,0000
|
2.10.52
|
Phao trụ F 1.700
|
Công/quả
|
6,0900
|
6,4060
|
2.10.53
|
Phao trụ F 2.000
|
Công/quả
|
7,3320
|
7,8120
|
2.10.54
|
Phao trụ F 2.400
|
Công/quả
|
9.5000
|
10,0500
|
11. Bảo dưỡng xích nỉn (L = 15m): Cấp bậc
công việc bình quân 4,5
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Vận chuyển xích nỉn từ kho ra nơi làm việc.
- Đập, go rỉ, đốt xích, lau chùi sạch sẽ.
- Nhuộm xích bằng hắc ín.
- Phơi khô, đưa về vị trí cũ.
- Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.
Mã hiệu
|
Loại xích
|
Đơn vị tính
|
Tại trạm
|
Tại hiện
trường
|
2.11.55
|
Xích F (10-14) mm
|
Công/sợi
|
0,5000
|
0,6000
|
2.11.56
|
Xích F (16-20) mm
|
Công/sợi
|
0,6000
|
0,7000
|
2.11.57
|
Xích F (25-30) mm
|
Công/sợi
|
0,7000
|
0,8000
|
12. Thay thế nguồn, đèn trên cột: Cấp
bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị đèn, nguồn thay thế.
- Tầu từ tim luồng vào vị trí cột.
- Thực hiện thay đèn, nguồn theo yêu cầu kỹ thuật.
- Xuống tầu đưa tầu ra tuyến, tiếp tục hành trình.
Mã hiệu
|
Loại đèn, nguồn
|
Đơn vị
|
Loại cột
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
12m
|
18m
|
2.12.58
|
- Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin
- Kiểm tra vệ sinh đèn và tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho
ắc quy (áp dụng cho loại đèn NLMT)
|
Công/bộ
|
0,1050
|
0,1070
|
0,1084
|
0,1270
|
0,166
|
2,12,59
|
Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song)
|
Công/đèn
|
0,1184
|
0,1200
|
0,1220
|
0,1430
|
0,1860
|
13. Dịch chuyển cột báo hiệu: Cấp bậc công
việc bình quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị boa rhộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tầu từ tim luồng vào vị trí cột cần dịch chuyển.
- Đào đất hạ cột ở vị trí cũ, vận chuyển cột, biển đến vị trí lắp dựng
mới, dựng cột, chèn cột điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết
thúc công việc.
Mã hiệu
|
Loại báo hiệu
|
Đơn vị
|
Loại cột sắt tròn
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
2.13.60
|
Báo hiệu hình vuông, hình thoi
|
Công/cột
|
2,3470
|
2,5820
|
2,8190
|
2.13.61
|
Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại
|
Công/cột
|
2,3470
|
2,5820
|
2,8190
|
2.13.62
|
Báo hiệu lý trình, km đường sông
|
Công/cột
|
2,1120
|
2,3240
|
2,5370
|
2.13.63
|
Báo hiệu CNV
|
Công/cột
|
2,3470
|
2,5820
|
2,8190
|
2.13.64
|
Báo hiệu ngã ba
|
Công/cột
|
2,3470
|
2,5820
|
2,8910
|
2.13.65
|
Báo hiệu định hướng
|
Công/cột
|
2,3470
|
2,5820
|
2,8910
|
14. Dịch chuyển biển báo hiệu khoang thông thuyền:
Cấp bậc công việc binh quân: 5,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc.
- Tầu từ tim luồng vào vị trí biển cẩn dịch chuyển, công nhân hàng giang
đi lên cầu đến vị trí cần tháo dỡ biển để dịch chuyển.
- Tháo dỡ biển ở vị trí cũ, vận chuyển biển đến vị trí mới: Lắp đặt biển,
điều chỉnh theo đúng kỹ thuật.
- Xong công việc xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết
thúc công việc.
Mã hiệu
|
Loại biển báo hiệu
|
Đơn vị
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
2.14.66
|
Báo hiệu khoang thông thuyền
|
Công/biển
|
3,0000
|
2,7600
|
2,5200
|
2.14.67
|
Báo hiệu C113; C114
|
Công/biển
|
0,5600
|
0,4800
|
0,3600
|
15. Điểu chỉnh cột báo hiệu (Loại không đổ bê tông
chân cột): Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị: Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ làm việc, xác định vị trí
cần điều chỉnh cột.
- Tầu từ tim luồng vào vị trí cột cấn điều chỉnh.
- Lên bờ, đào, điều chỉnh lại cột cho ngay ngắn, đúng kỹ thuật.
- Xuống tầu, đưa tầu ra tuyến, vệ sinh phương tiện, kết thúc công việc.
Mã hiệu
|
Loại báo hiệu
|
Đơn vị
|
Loại cột sắt tròn
|
6,5m
|
7,5m
|
8,5m
|
2.15.68
|
Báo hiệu hình vuông, hình thoi
|
Công/cột
|
0,4000
|
0,4400
|
0,4800
|
2.15.69
|
Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại
|
Công/cột
|
0,4000
|
0,4400
|
0,4800
|
2.15.70
|
Báo hiệu lý trình. Km đường sông
|
Công/cột
|
0,3600
|
0,4000
|
0,4300
|
2.15.71
|
Báo hiệu CNV
|
Công/cột
|
0,4000
|
0,4400
|
0,4800
|
2.15.72
|
Báo hiệu ngã ba
|
Công/cột
|
0,4000
|
0,4400
|
0,4800
|
2.15.73
|
Báo hiệu định hướng
|
Công/cột
|
0,4000
|
0,4400
|
0,4800
|
16. Bảo dưỡng các loại cột và hòm đựng ắc quy:
Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống rỉ một lớp, sơn mầu hai lớp theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã hiệu
|
Loại cột
|
Đơn vị tính
|
Tại trạm
|
Tại hiện
trường
|
2.16.74
|
Cột sắt F 160, H = 6,5m
|
Công/cột
|
1,7130
|
2,1200
|
2.16.75
|
Cột sắt F 160, H =7,5m
|
-
|
2,0720
|
2,3430
|
2.16.?6
|
Cột sắt F 160. H = 8,5m
|
-
|
2,3400
|
2,9200
|
2.16.77
|
Cột sắt F 200, H = 6,5m
|
-
|
2,1400
|
2,6470
|
2.16.78
|
Cột sắt H = 7.5m F 200
|
-
|
2,4600
|
3,0600
|
2.16.79
|
Cột sắt H = 8,5m F 200
|
-
|
2,7800
|
3,4700
|
2.16.80
|
Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m
|
-
|
|
43,1700
|
2.16.81
|
" cao 14 m
|
-
|
|
50,3700
|
2.16.82
|
" cao 16 m
|
-
|
|
57,5600
|
2.16.83
|
" cao 18 m
|
-
|
|
65,0500
|
2.16.84
|
" cao 20 m
|
|
|
85,3300
|
2.16.85
|
" cao 21 m
|
|
|
98,3900
|
2.16.86
|
" cao 24 m
|
-
|
|
112,4200
|
2.16.87
|
Hòm đựng ắc quy, lồng đèn, rào chống trèo
|
Công/chiếc
|
0,5910
|
0,7380
|
17. Nạp điện các loại ắc quy
Cấp bậc công việc bình quân: 4,5
- Chuẩn bị: Trang, thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Vệ sinh, bổ sung dung dịch và tiến hành nạp các chế độ theo quy trình
của nhà chế tạo - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra chất lượng ắc quy sau khi nạp.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng nạp, kết thúc công việc.
Mã hiệu
|
Loại ắc quy
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
2.17.88
|
Ắc quy 180 Ah - a xít - lần đầu
|
Công/bình
|
1,5000
|
2.17.89
|
Ắc quy 180 Ah - kiềm - lần đầu
|
-
|
1,5930
|
2.17.90
|
Ắc quy 180 Ah - a xít - bổ sung
|
-
|
0,4630
|
2.17.91
|
Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung
|
-
|
0,4000
|
2.l7.92
|
Ắc quy 40 Ah - a xít - lần đầu
|
-
|
0,3780
|
2.17.93
|
Ắc quy 40 Ah - kiềm - lần đầu
|
-
|
0,4000
|
2.17.94
|
Ắc quy 40 Ah - a xít - bổ sung
|
-
|
0,1000
|
2.17.95
|
Ắc quy 180 Ah - kiềm - bổ sung
|
-
|
0,1000
|
- Nạp cân bằng như nạp lần đầu.
18. Bảo dưỡng các loại biển báo hiệu:
Cấp bậc công việc bình quân: 4.0
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có) lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống rỉ một nước, sơn mầu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã
hiệu
|
Tên biển
|
Đơn
vị tính
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Tại trạm
|
Hiện trường
|
Tại trạm
|
Hiện trường
|
Tại trạm
|
Hiện trường
|
2.18.96
|
Biển phao bờ phải (Al.l)
|
Công-
biển
|
1,2250
|
1,3400
|
0,9920
|
1,0880
|
0,7840
|
0,8600
|
2.18.97
|
Biển phao bờ trái (Al.2)
|
-
|
0,5300
|
0,5820
|
0,4290
|
0,4700
|
0,3400
|
0,3730
|
2.18.98
|
Biển phao tim luồng và phao hai luồng
|
-
|
5,2900
|
5,8200
|
3,6740
|
4,0410
|
2,3500
|
2,5850
|
2.18.99
|
Biển hình vuông, hình thoi (sơn mầu 2 mặt)
|
-
|
2,2040
|
2,4180
|
l,5610
|
1,7130
|
1,0290
|
1,1290
|
2.18.100
|
Biển hình vuông, hình thoi (sơn mầu 1 mặt)
|
-
|
1,8110
|
1,9760
|
1,2830
|
1,400
|
0,8450
|
0,9220
|
2.18.101
|
Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại
|
-
|
1,6680
|
1,8200
|
1,2480
|
1,3620
|
0,8880
|
0,9690
|
2.18.102
|
Báo hiệu lý trình, km đường sông
|
-
|
1,1420
|
1,2460
|
0,7970
|
0,8700
|
0,5890
|
0,6420
|
2.18.103
|
Biển báo hiệu CNV
|
-
|
1,7210
|
1,8880
|
l,1940
|
1,3100
|
0,7650
|
0,8400
|
2.18.104
|
Biển báo hiệu ngã ba
|
-
|
1,9840
|
2,1770
|
1,3780
|
1,5120
|
0,8820
|
0,9670
|
2.18.105
|
Biển báo hiệu định hướng
|
-
|
4,1670
|
4,5720
|
2,9200
|
2,2040
|
1,8950
|
2,0790
|
2.18.106
|
Biển báo khoang thông thuyền hình tròn
|
-
|
1,2800
|
1,3970
|
0,8880
|
1,9690
|
0,5680
|
0,6200
|
2.18.l07
|
Biển báo hiệu Cl.l.3; C1.1.4
|
-
|
0,1810
|
0,1980
|
0,1250
|
1,1370
|
0,0800
|
0,0880
|
2.18.108
|
Biển thông báo phụ tam giác
|
-
|
0,4530
|
0,4940
|
0,3020
|
0,3290
|
0,2110
|
0,2300
|
2.18.109
|
Biển thông báo phụ chữ nhật
|
-
|
0,5430
|
0,5930
|
0,3770
|
0,4120
|
0,2420
|
0,2640
|
2.18.110
|
Tiêu thị hình trụ
|
-
|
0,0300
|
0,0450
|
0,0300
|
0,0450
|
0,0300
|
0,0450
|
2.18.111
|
Tiêu thị hình nón
|
-
|
0,0200
|
0,0320
|
0,0200
|
0,0320
|
0,0200
|
0,0320
|
2.18.112
|
Tiêu thị hình cầu
|
-
|
0,0560
|
0,0840
|
0,0560
|
0,0840
|
0,0560
|
0,0840
|
2.18.113
|
Biển thước nước ngược thép
|
Công/m2
|
|
0,6100
|
|
0,6100
|
|
0,6100
|
19. Sơn mầu báo hiệu và hòm đựng ắc quy:
Cấp bậc công việc bình quân: 4,0
19.1. Sơn mầu cột báo hiệu và hòm đựng ắc quy
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ cột, hòm đựng ắc quy trước khi sơn.
- Sơn mầu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã hiệu
|
Loại cột
|
Đơn vị tính
|
Tại hiện trường
|
2.19.114
|
Cột sắt F 160 H = 6,5m
|
Công/cột
|
0,3540
|
2.19.115
|
Cột sắt F 160 H = 7,5m
|
-
|
0,3740
|
2.19.116
|
Cột sắt F 160 H = 8,5m
|
-
|
0,3930
|
2.19.117
|
Cột sắt F 200 H = 6,5m
|
-
|
0,3860
|
2.19.118
|
Cột sắt F 200 H = 7,5m
|
-
|
0,4740
|
2.19.119
|
Cột sắt F 200 H = 8,5m
|
-
|
0,5290
|
2.19.120
|
Cột sắt dạng dàn (thanh liên kết) cao 12m
|
-
|
5,3400
|
2.19.121
|
" cao 4m
|
-
|
6,2300
|
2.19.122
|
" cao 16 m
|
-
|
7,1400
|
2.19.123
|
" cao 18 m
|
-
|
8,0500
|
2.19.124
|
" cao 20 m
|
-
|
10,5600
|
2.19.125
|
" cao 21 m
|
-
|
12,1800
|
2.19.126
|
" cao 24 m
|
-
|
13,8900
|
2.19.127
|
Cột BTCT 6,5 m
|
-
|
0,3860
|
2.19.128
|
Cột BTCT 8,5 m
|
-
|
0,4340
|
2.19.129
|
Cột BTCT 4m, D = 1.000
|
-
|
0,7550
|
2.19.130
|
Cột BTCT 5m, D = 1.000
|
|
1,0400
|
2.19.131
|
Cột BTCT 6m, D = 1.000
|
|
1,2400
|
2.19.132
|
Cột BTCT 8m, D = 1.000
|
|
1,6650
|
2.19.133
|
Cột BTCT 12m, D = 1.000
|
|
2,4930
|
2.19.134
|
Cột BTCT 7m, D = 1.500
|
|
2,2820
|
2.19.135
|
Cột BTCT l0m, D = 1.500
|
|
3,2600
|
2.19.136
|
Hòm đựng ắc quy, lồng đèn. rào chống trèo
|
Công/bộ
|
0,2490
|
19.2. Sơn mấu biển báo hiệu giữa kỳ:
- Chuẩn bị: Trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn mầu hai nước theo yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc, kết thúc công việc.
Mã hiệu
|
Tên biển
|
Đơn vị tính
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
2.19.137
|
Biển phao bờ phải (Al.l)
|
Công/ biển
|
0,3000
|
0,2870
|
0,2760
|
2.19.138
|
Biển phao bờ trái (Al.2)
|
-
|
0,2930
|
0,2800
|
0,2700
|
2.19.139
|
Biển phao tim luồng và phao hai luồng
|
-
|
0,7630
|
0,5300
|
0,4000
|
2.19.140
|
Biển hình vuông, hình thoi (Sơn mầu 2 mặt)
|
-
|
1,2700
|
0,9000
|
0,5930
|
2.19.141
|
Biển hình vuông, hình thoi (Sơn mầu 1 mặt)
|
-
|
0,6990
|
0,4500
|
0,3390
|
2.19.142
|
Báo hiệu cống, âu và điều khiển đi lại
|
-
|
0,6410
|
0,4850
|
0,3510
|
2.19.143
|
Báo hiệu lý trình, km đường sông
|
-
|
0,4480
|
0,3190
|
0,2400
|
2.19.144
|
Biển báo hiệu CNV
|
-
|
0,9920
|
0,6880
|
0,4410
|
2.19.145
|
Biển báo hiệu ngã ba
|
-
|
1,1440
|
0,7940
|
0,5080
|
2.19.146
|
Biển báo hiệu định hướng
|
-
|
2,4020
|
1,6840
|
1,0920
|
2.19.147
|
Biển báo khoang thông thuyền hình tròn
|
-
|
0,8980
|
0,6230
|
0,3990
|
2.19.148
|
Biển báo hiệu Cl.l.3; Cl.l.4
|
-
|
0,0630
|
0,0440
|
0,0300
|
2.19.149
|
Bi-n thông báo Phu tam giác
|
-
|
0,1590
|
0,1060
|
0,0740
|
2.19.150
|
Biển thông báo phụ chữ nhật
|
-
|
0,1900
|
0,1320
|
0,0850
|
2.19.151
|
Tiêu thị hình trụ
|
-
|
0,0145
|
0,0145
|
0,0145
|
2.19.152
|
Tiêu thị hình nón
|
-
|
0,0136
|
0,0136
|
0,01360
|
2.19.158
|
Tiêu thị hình cầu
|
-
|
0,0170
|
0,0170
|
0,0170
|
2.19.154
|
Biển thước nước ngược
|
C/m2
|
0,0175
|
0,0175
|
0,0175
|
20. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải:
Cấp bậc công việc bình quân: 4,5
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
|
Đọc mức nước kiêm đếm lưu lượng vận tải
|
|
|
2.20.155
|
Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng lũ)
|
Công/trạm/năm
|
548
|
2.20.151
|
Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng lũ)
|
nt
|
730
|
2.20.152
|
Tuyến sông không đốt đèn (Sông vùng triều)
|
nt
|
913
|
2.20.153
|
Tuyến sông có đốt đèn (Sông vùng triều)
|
nt
|
1.095
|
|
Đọc mức nước
|
|
|
2.20.154
|
Sông vùng lũ
|
nt
|
48
|
2.20.155
|
Sông vùng triều
|
nt
|
548
|
21. Trực đảm bảo giao thông, quan hệ với địa phương:
Cấp bậc công việc bình quân: 5,5
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
2.21.156
|
Trực ĐBGT và thông tin điện thoại
|
Công/trạm/năm
|
365
|
2.21.157
|
Quan hệ với địa phương bảo vệ báo hiệu và công trình giao thông
|
Công/xã, phường/
Lần
|
0,5
|
22. Các công việc khác: Cấp bậc công
việc bình quân: 4,5
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
2.22.158
|
Trực phòng chống bão lũ
|
Công/ngày
|
5
|
2.22.159
|
Trông coi tầu công tác
|
Công/trạm/năm
|
365
|
2.22.160
|
Phát quang cây cối che khuất báo hiệu
|
Công/cột/lần
|
0,200
|
III. ĐỊNH MỨC CA MÁY
1. Ca máy hành trình, kiểm tra tuyến:
Mã hiệu
|
Quy định
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác (cv)
|
Xuồng cao tác (cv)
|
< 23
|
23 ¸
<50
|
50 ¸
90
|
> 90
|
< 30
|
30 ¸
< 70
|
70 ¸
120
|
> 120
|
|
Tốc độ bình
quân
|
Km/h
|
7
|
8
|
10
|
12
|
20
|
24
|
30
|
40
|
3.01.01
|
Ca máy
hành
trình,
kiểm tra
tuyến
|
Ca/km
|
0,0204
|
0,0178
|
0,0143
|
0,0120
|
0,0071
|
0,0059
|
0,0047
|
0,0035
|
2. Ca máy thao tác:
2.1. Thao tác sơ khảo bãi cạn, rà tìm chướng ngại vật:
Mã
hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
định mức ca máy
|
3.02.02
|
Đo dò sơ khảo bãi cạn & diễn biến luồng
|
Ca/km2
|
1,7142
|
3.02.03
|
Rà cứng
|
Ca/km2
|
13,6000
|
3.02.04
|
Rà mềm
|
Ca/km2
|
5,1000
|
2.2. Thao tác thả phao: (có đèn)
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác công suất (cv)
|
< 23
|
23 ¸
< 50
|
50 ¸
90
|
> 90
|
3.02.05
|
F 800
|
Ca/quả
|
0,2045
|
0,2023
|
-
|
-
|
3.02.06
|
F 1.000
|
Ca/quả
|
-
|
0,2838
|
-
|
-
|
3.02.07
|
F 1.200
|
Ca/quả
|
-
|
0,3655
|
0,2241
|
0,1945
|
3.02.08
|
F 1.400
|
Ca/quả
|
-
|
0,4470
|
0,2741
|
0,2381
|
3.02.09
|
F 1.700
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,3152
|
0,2738
|
3.02.10
|
F 2.000
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,3664
|
0,3094
|
3.02.11
|
F
2.400
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,4344
|
0,3568
|
Ghi chú:
- Phao không đèn: mức giảm 0,035 ca/quả.
- Phao có chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.
2.3. Thao tác trục phao (có đèn)
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác công suất (cv)
|
< 23
|
23 ¸
< 50
|
50 ¸
90
|
> 90
|
3.02.12
|
F 800
|
Ca/quả
|
0,2488
|
0,2420
|
-
|
-
|
3.02.13
|
F 1.000
|
Ca/quả
|
-
|
0,3776
|
-
|
-
|
3.02.14
|
F 1.200
|
Ca/quả
|
-
|
0,5131
|
0,3185
|
0,2806
|
3.02.15
|
F 1.400
|
Ca/quả
|
-
|
0,6486
|
0,4027
|
0,3547
|
3.02.16
|
F 1.700
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,4632
|
0,3738
|
3.02.17
|
F 2.000
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,5238
|
0,3927
|
3.02.18
|
F
2.400
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,6044
|
0,4210
|
Ghi chú:
- Phao không đèn: mức giảm 0,035 ca/quả.
Phao c6 chiều dài xích > 15m: mức nhân với hệ số 1,06.
2.4. Thao tác chỉnh phao:
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác công suất (cv)
|
< 23
|
23 ¸
< 50
|
50 ¸
90
|
> 90
|
3.02.19
|
F 800
|
Ca/quả
|
0,2168
|
0,2125
|
-
|
-
|
3.02.20
|
F 1.000
|
Ca/quả
|
-
|
0,2980
|
-
|
-
|
3.02.21
|
F 1.200
|
Ca/quả
|
-
|
0,3837
|
0,2350
|
0,2042
|
3.02.22
|
F 1.400
|
Ca/quả
|
-
|
0,4693
|
0,2878
|
0,2560
|
3.02.23
|
F 1.700
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,3309
|
0,2874
|
3.02.24
|
F 2.000
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,3742
|
0,3248
|
3.02.25
|
F
2.400
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,4318
|
0,3746
|
2.5. Thao tác chống bồi rùa:
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác công suất (cv)
|
< 23
|
23 ¸
< 50
|
50 ¸
90
|
> 90
|
3.02.26
|
F 800
|
Ca/quả
|
0,1225
|
0,1106
|
-
|
-
|
3.02.27
|
F 1.000
|
Ca/quả
|
-
|
0,1455
|
-
|
-
|
3.02.28
|
F 1.200
|
Ca/quả
|
-
|
0,1805
|
0,1580
|
0,1341
|
3.02.29
|
F 1.400
|
Ca/quả
|
-
|
0,2155
|
0,1800
|
0,1599
|
3.02.30
|
F 1.700
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,1899
|
0,1839
|
3.02.31
|
F 2.000
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,2325
|
0,2080
|
3.02.32
|
F
2.400
|
Ca/quả
|
-
|
-
|
0,2905
|
0,2401
|
2.6. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên phao:
Mã hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tính
|
Tầu công tác công suất (cv)
|
< 23
|
23 ¸
< 50
|
50 ¸
90
|
> 90
|
3.02.33
|
Thay đèn chạy
bằng ắc quy hoặc pin
|
Ca/đèn
|
0,0405
|
0,0405
|
0,0381
|
0,0381
|
3.02.34
|
Thay ắc quy (loại 6V - 80AH; Hoặc 2 bình 6V - 40AH đấu song song)
|
Ca/đèn
|
0,0584
|
0,0594
|
0,0594
|
0,0500
|
2.7. Thao tác thay đèn, thay nguồn trên cột, kiểm tra, vệ sinh đèn năng
lượng mặt trời trên cột:
Mã hiệu
|
Loại đèn, nguồn
|
Đơn vị tính
|
Loại cột, dàn
|
6,5 m
|
7,5 m
|
8,5 m
|
12 m
|
18 m
|
24 m
|
3.02.35
|
Thay đèn chạy bằng ắc quy hoặc pin
|
Ca/đèn
|
0,0525
|
0,0536
|
0,0546
|
0,0594
|
0,0785
|
0,1023
|
3.02.36
|
Thay ắc
quy (loại
6V - 80AH;
Hoặc 2
bình 6V -
40AH đấu
song song)
|
Ca/đèn
|
0,0676
|
0,0686
|
0,0695
|
0,0743
|
0,0924
|
0,1166
|
2.8. Thao tác sơn mầu giữa kỳ phao:
Mă hiệu
|
Loại phao
|
Đơn vị tinh
|
Mức ca máy
|
3.02.37
|
F 800
|
Ca/quả
|
0,1240
|
3.02.38
|
F 1.000
|
Ca/quả
|
0,1400
|
3.02.39
|
F 1.200
|
Ca/quả
|
0,1600
|
3.02.40
|
F 1.400
|
Ca/quả
|
0,1700
|
3.02.41
|
F 1.700
|
Ca/quả
|
0,2100
|
3.02.42
|
F 2.000
|
Ca/quả
|
0,2500
|
3.02.43
|
F
2.400
|
Ca/quả
|
0,3380
|
2.9. Thao tác sơn mầu giữa kỳ, bảo dưỡng, dịch chuyển, đìều chỉnh cột,
biển báo hiệu:
Mã
hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
tính
|
Mức ca máy các loại báo hiệu
|
3.02.44
|
Sơn mầu giữa kỳ, dịch chuyển, điều chỉnh bảo dưỡng cột, biển báo hiệu
|
Ca/cột
|
0,028
|
Ghi chú:
Cả 4 thao tác: Dịch chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu và sơn mầu
giữa kỳ, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu - chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp
thợ vào và đi ra vị trí báo hiệu.
PHỤ
LỤC
KÈM THEO ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ
THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐTNĐ
I . DANH MỤC PHÂN LOẠI Đ ƯỜNG THỦY NỘI ĐỊATRUNG ƯƠNG
QUẢN LÝ
(áp loại
theo hiện trạng sông kênh được công bố đến ngày 31 /12 /2001).
Số thứ tự
|
Tên sông kênh
|
Phạm vi
|
Phân loại (số km)
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Các tỉnh phía Bắc
|
|
|
|
1
|
Sông Bạch Đằng
|
N3 sông Chanh Bạch Đằng đến N3 kênh Cái Tráp
|
8
|
|
|
2
|
Sông Băng Giang
|
Thị xã Cao Bằng đến Thủy Khẩu
|
|
|
56
|
3
|
Luồng Ba Mom
|
Đèn quả Xoài đến Hòn Vụng Dại
|
15
|
|
|
4
|
Luồng Bái Tử Long
|
Hòn Đũa đến Hòn Một
|
|
|
13,5
|
5
|
Luồng Bài Thơ
|
Núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối
|
|
7
|
|
6
|
Sông Cầu
|
N3 Lác đến N3 sông Công
|
|
83
|
|
N3 sông Công đến Hà Châu
|
|
|
21
|
7
|
Sông Công
|
N3 sông Cầu đến Cải Đan
|
|
|
19
|
8
|
Sông Cấm
|
N3 Nống đến thượng lưu cảng Vật cách 200m
|
9
|
|
|
9
|
Sông Chanh
|
N3 sông Chanh Bạch Đằng đến đèn Quả Xoài
|
20,5
|
|
|
10
|
Sông Cầu Xe
|
Âu Cầu Xe đến N3 Cầu Xe Thái Bình
|
|
|
3
|
11
|
Sông Đà
|
Đập Hòa Bình đến N3 Hồng Đà
|
|
58
|
|
12
|
Sông Đáy
|
|
|
|
|
Đoạn N3 Phù Vân đến phao số 0 cửa Đáy
|
115
|
|
|
Đoạn Vân Đình đến N3 Phù Vân
|
|
|
48
|
13
|
Sông Đuống
|
N3 Cửa Dâu đến N3 Mỹ Lộc
|
68
|
|
|
14
|
Sông Đá Bạch
|
N3 Bến Đụn đến N3 sông Chanh Bạch Đằng
|
23
|
|
|
15
|
Sông Đào Hạ lý
|
N3 Hạ Lý Lạch Tray đến N3 Xi Măng
|
3
|
|
|
16
|
Sông Gùa
|
N3 Mũi Gươm đến Cửa Dưa
|
|
4
|
|
17
|
Sông Gâm
|
Chiêm Hóa đến N3 Lô Gâm
|
|
|
36
|
18
|
Sông Hàn
|
N3 Trại Sơn đến N3 Nống
|
8
|
|
|
19
|
Sông Hồng
|
|
|
166
|
|
Đoạn N3 Nậm Thi đến Yên Bái
|
|
109
|
|
Đoạn Yên Bái đến N3 Hồng Đà
|
219
|
|
|
Đoạn N3 Hồng Đà đến N3 Mom Rô
|
|
|
|
Đoạn N3 Mom Rô đến phao số 0 Ba Lạt
|
|
|
47
|
20
|
Sông Hoá
|
N3 Ninh Giang đến cửa Ba Giai
|
|
|
36,5
|
21
|
Luồng Hòn Gai
|
Hòn Gai đến Hòn Đũa
|
16
|
|
|
22
|
Hồ Hòa Bình
|
Đập Hòa Bình đến Tạ Bú
|
|
203
|
|
23
|
Sông Hoàng Long
|
Nho Quan đến N3 cầu Gián
|
|
|
29
|
24
|
Sông Kinh Thầy
|
N3 Lấu Khê đến N3 Trại Sơn
|
44,5
|
|
|
25
|
Sông Kinh Môn
|
N3 Kèo đến N3 Nống
|
|
45
|
|
26
|
Sông Kênh Khê
|
N3 Kênh Khê Văn úc đến N3 Kênh Khê Thái Bình
|
3
|
|
|
27
|
Sông Lai Vu
|
N3 Vũ Xá đến N3 Cửa Dưa
|
|
26
|
|
28
|
Luồng Lạch Ngăn
|
Ghềnh Đầu Phướn đến Hòn Một
|
|
|
16
|
29
|
Luồng Lạch Ngăn đi Cát Bà
|
Hòn Mười Nam đến Cát Bà
|
|
|
30,5
|
30
|
Lạch Giải
|
Hòn Sãi Cóc đến Hòn Một
|
|
|
6
|
31
|
Luồng Lạch Sâu
|
Hòn Vụng Dại đến Hòn Một
|
|
|
11,5
|
32
|
Luồng Lạch Buộm
|
Hòn Đũa đến Hòn Buộm
|
11
|
|
| | |