BỘ
XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
388/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU VỰC DÂN CƯ, KHU CÔNG NGHIỆP LƯU VỰC SÔNG CẦU ĐẾN NĂM
2030
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định
số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ văn bản
số 1900/TTg-CN ngày 29/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch;
Căn cứ văn bản
số 5181/VPCP-KGVX ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ giao nhiệm vụ
cho Bộ Xây dựng nghiên cứu, xây dựng Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải khu vực dân cư, khu công nghiệp các lưu vực sông;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt
nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu dân cư, khu công
nghiệp lưu vực sông Cầu đến năm 2030 với những nội dung chính như sau :
1. Phạm vi quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu:
Toàn bộ diện tích lưu vực sông Cầu (khoảng 6030 km2) thuộc ranh giới hành chính
của 6 Tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương và một
phần thành phố Hà Nội (huyện Mê Linh, Sóc Sơn, Đông Anh).
- Phạm vi lập quy
hoạch:
+ Đối với khu vực
đô thị và khu công nghiệp: Quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải.
+ Đối với khu dân
cư tập trung nông thôn: Định hướng về thoát nước và xử lý nước thải.
2.
Quan điểm quy hoạch:
- Phù hợp với Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Đề án tổng thể
bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái cảnh quan môi trường sông Cầu
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 174/2006/QĐ-TTg ; Định
hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ; các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
- Quy hoạch hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải cho các khu dân cư và các khu công nghiệp, lựa chọn
cấu trúc mạng ống thoát nước cũng như công nghệ xử lý phù hợp nhằm góp phần cải
thiện điều kiện vệ sinh, bảo vệ môi trường, đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội,
thích ứng và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu.
Đẩy mạnh xã hội
hóa, tăng cường quản lý nhà nước và ứng dụng khoa học công nghệ phù hợp nhằm
triển khai các giải pháp xử lý ô nhiễm, phòng chống úng ngập có hiệu quả; phát
huy nội lực kết hợp với mở rộng hợp tác quốc tế để bảo vệ tốt môi trường lưu vực
sông Cầu.
3.
Mục tiêu lập quy hoạch.
Cụ thể hóa Đề án tổng
thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái cảnh quan môi trường
sông Cầu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đáp ứng yêu cầu
quản lý Nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải.
- Làm cơ sở cho việc
lập và triển khai các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước
thải trong lưu vực sông Cầu.
4.
Nội dung nghiên cứu quy hoạch.
- Thu thập, đánh
giá thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
các dự báo phát triển của các khu vực dân cư và khu công nghiệp trong các tỉnh
thuộc lưu vực sông Cầu.
- Khảo sát và đánh
giá tổng hợp hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải (nước mưa, nước thải sinh
hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải y tế, nước thải làng nghề), bao gồm: mạng
lưới thoát nước, vị trí-quy mô các nhà máy xử lý nước thải, các công trình tiêu
thoát nước đầu mối; nguồn tiếp nhận và khả năng tiêu thoát nước; tình hình ô
nhiễm môi trường và ngập úng.
- Đánh giá, tổng hợp
các quy hoạch thoát nước, các dự án đầu tư xây dựng thoát nước đã, đang và sẽ
triển khai trên địa bàn các tỉnh lưu vực sông Cầu.
- Đánh giá khả
năng, mối liên hệ vùng (nếu có) của các hệ thống thoát nước đô thị và khu công
nghiệp trong khu vực.
- Xác định các chỉ
tiêu, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống thoát nước và xử lý nươc thải.
- Xác định lưu vực
thoát nước, nguồn tiếp nhận, điểm xả nước thải; yêu cầu chất lượng nước xả thải
và khả năng nguồn tiếp nhận.
- Dự báo tổng lượng
nước thải theo từng giai đoạn quy hoạch (đến năm 2020 và năm 2030) cho toàn
vùng.
- Xác định sơ bộ vị
trí, quy mô, phạm vi phục vụ của các trạm xử lý nước thải, xác định hướng tuyến
thoát nước chính.
- Đề xuất các giải
pháp nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu; các công nghệ xử lý nước thải.
- Khái toán kinh
phí đầu tư và phân kỳ đầu tư; nguồn vốn và khả năng huy động để thực hiện quy
hoạch.
- Đề xuất các giải
pháp, cơ chế chính sách về đầu tư, quản lý và bảo vệ hệ thống thoát nước, xử lý
nước thải.
- Đánh giá môi trường
chiến lược.
- Xác định các
chương trình, dự án ưu tiên và kế hoạch triển khai thực hiện.
5.
Thành phần hồ sơ:
a) Bản vẽ:
TT
|
Tên
bản vẽ
|
Tỷ
lệ
|
Quy
cách bản vẽ
|
Màu
(báo
cáo)
|
Màu
(lưu)
|
Thu
nhỏ
|
1
|
Bản đồ vị trí và mối liên hệ
vùng
|
1/100.000-1/500.000
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải.
|
1/25.000-1/100.000
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Bản đồ quy hoạch hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải
|
1/25.000-1/100.000
|
x
|
x
|
x
|
b) Báo cáo tóm tắt,
báo cáo thuyết minh tổng hợp, các phụ lục kèm theo và dự thảo tờ trình phê duyệt.
c) Đĩa CD ROM lưu
trữ toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch.
6.
Tổ chức thực hiện.
- Đơn vị lập quy
hoạch: Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn.
- Cơ quan thẩm định
và trình phê duyệt quy hoạch: Bộ Xây dựng.
- Cấp Phê duyệt:
Thủ tướng Chính phủ.
- Thời gian lập
quy hoạch: 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải khu dân cư, khu công nghiệp lưu vực sông Cầu đến năm 2030 được phê
duyệt.
Điều 2. Giao Vụ Kế
hoạch Tài chính thẩm định dự toán chi phí và bố trí nguồn vốn lập quy hoạch.
Giao Cục Hạ tầng kỹ thuật quản lý đồ án Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải khu dân cư, khu công nghiệp lưu vực sông Cầu đến năm 2030.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ:KH&ĐT, TC;
- Lưu: VP, HTKT
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|