|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
387/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
05/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 387/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 05
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ VEN BIỂN (DIÊM PHỐ), HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai
đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số
275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát triển hệ
thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa 40% trở lên;
Căn cứ Quyết định số
4360/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn
đến năm 2070;
Căn cứ Quyết định số
1452/QĐ-UBND ngày ngày 12 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê
duyệt đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung đô thị ven biển (Diêm Phố),
huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
2444/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị ven biển (Diêm Phố), huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở
Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 547/TTr-SXD ngày 22 tháng 01 năm 2025 về việc
đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển đô thị ven biển (Diêm Phố), huyện Hậu
Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 461/TTr-UBND ngày 05
tháng 12 năm 2024 của UBND huyện Hậu Lộc).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị ven biển (Diêm Phố), huyện Hậu Lộc, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2045, với nội dung chính sau:
1.
Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị
- Phạm vi ranh giới
lập chương trình bao gồm toàn bộ diện tích xã Đa Lộc, Hưng Lộc, Minh Lộc và Ngư
Lộc (trùng với ranh giới lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị
ven biển (Diêm Phố), huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 12/4/2024).
- Tổng diện tích lập
chương trình khoảng 2.503,95 ha.
2.
Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa
theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình
2.1. Chỉ tiêu phát
triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Hiện
trạng
|
Đề
xuất
2025-2029
|
Đề
xuất
2030-2040
|
Đề
xuất
2041-2045
|
I
|
Quy mô dân số
|
52.811
|
58.500
|
68.000
|
70.000
|
II
|
Các
chỉ tiêu phát triển đô thị
(gồm
các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị)
|
1
|
Diện tích nhà ở
bình quân đầu người (m2sàn/người)
|
13,63
|
24
|
27
|
28
|
2
|
Đất xây dựng các
công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người)
|
2,07
|
4
|
5
|
5
|
3
|
Mật độ đường giao
thông đô thị (km/km2)
|
1,27
|
6
|
7,5
|
8
|
4
|
Tỷ lệ đường phố
được chiếu sáng (%)
|
51,4
|
85
|
98
|
100
|
5
|
Mật độ đường cống
thoát nước chính (km/km2)
|
0,8
|
3,5
|
5,5
|
6
|
6
|
Tỷ lệ nước thải đô
thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
0
|
40
|
75
|
80
|
7
|
Đất cây xanh toàn
đô thị bình quân đầu người (m2/người)
|
3,16
|
9,5
|
14
|
15,33
|
8
|
Đất cây xanh sử
dụng công cộng bình quân đầu người (m2/người)
|
2,96
|
5
|
7,4
|
8
|
9
|
Quy chế quản lý
kiến trúc đô thị
|
0
|
100%
thực hiện tốt quy chế
|
100%
thực hiện tốt quy chế
|
100%
thực hiện tốt quy chế
|
10
|
Tỷ lệ giữa số lượng
các tuyến phố văn minh đô thị/tổng số các tuyến phố trong đô thị
|
0
|
công
nhận
40%
|
công
nhận
90%
|
công
nhận
100%
|
11
|
Công trình xanh
được cấp giấy chứng nhận
|
0
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Khu chức năng đô
thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng CNC,
thông minh
|
0
|
1
|
1
|
1
|
2.2. Chỉ tiêu phát
triển đô thị theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Hiện
trạng
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
I
|
Quy mô dân số
|
52.811
|
53.000
|
54.500
|
55.600
|
57.000
|
58.500
|
II
|
Các
chỉ tiêu phát triển đô thị
(gồm
các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị)
|
1
|
Diện tích nhà ở
bình quân đầu người (m2 sàn/người)
|
13,63
|
17
|
19
|
20
|
22
|
24
|
2
|
Đất xây dựng các
công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người)
|
2,07
|
3
|
3
|
4
|
4
|
4
|
3
|
Mật độ đường giao
thông đô thị (km/km2)
|
1,27
|
3
|
4
|
5
|
5,5
|
6
|
4
|
Tỷ lệ đường phố
được chiếu sáng (%)
|
51,4
|
60
|
70
|
75
|
80
|
85
|
5
|
Mật độ đường cống
thoát nước chính (km/km2)
|
0,8
|
1,5
|
2
|
2,5
|
3
|
3,5
|
6
|
Tỷ lệ nước thải đô
thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
0
|
0
|
0
|
10
|
15
|
40
|
7
|
Đất cây xanh toàn
đô thị bình quân đầu người (m2/người)
|
3,16
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9,5
|
8
|
Đất cây xanh sử
dụng công cộng bình quân đầu người (m2/người)
|
2,96
|
3
|
3,5
|
4
|
4,5
|
5
|
9
|
Quy chế quản lý
kiến trúc đô thị
|
0
|
xây
dựng quy chế
|
thực
hiện quy chế
|
50%thực
hiện tốt quy chế
|
75%
thực hiện
tốt quy chế
|
100%
thực hiện
tốt quy chế
|
10
|
Tỷ lệ giữa số lượng
các tuyến phố văn minh đô thị/tổng số các tuyến phố trong đô thị
|
0
|
ban
hành tiêu chuẩn
tuyến phố văn minh
|
công nhận 10%
|
công nhận 20%
|
công nhận 30%
|
công nhận 40%
|
11
|
Công trình xanh
được cấp giấy chứng nhận
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Khu chức năng đô
thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng CNC,
thông minh
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
1
|
3.
Danh mục dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc
cảnh quan đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
TT
|
Danh
mục dự án đầu tư
|
Quy
mô
đầu tư
|
Tiêu
chuẩn cần khắc phục
|
Nguồn
vốn
|
1
|
Xây dựng các tuyến
đường giao thông và nâng cấp, cải tạo hệ thống kênh mương xã Minh Lộc
|
1,33
km
|
Mật
độ đường giao thông đô thị; Xây dựng tuyến phố văn minh đô thị
|
Vốn
đầu tư công
|
2
|
Trục cảnh quan
chính 36 m
|
1,06
km
|
Vốn
đầu tư công
|
3
|
Tuyến đường giao
thông vành đai phía Tây (nối từ đường Quang Hưng đi đường ven biển)
|
1,5
km
|
Vốn
đầu tư công
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo
ĐT526 đi qua khu vực dân cư hiện trạng MCN 5-5, bề rộng đường là 20,5 m
|
9,6
km
|
Vốn
đầu tư công
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo
ĐT526 đi qua khu vực dân cư hiện trạng MCN 5A-5A, bề rộng đường là 25 m
|
1,03
km
|
Vốn
đầu tư công
|
6
|
Xây dựng hệ thống
cống thoát nước đô thị
|
|
Mật
độ đường cống thoát nước chính; Xây dựng tuyến phố văn minh đô thị
|
Vốn
đầu tư công
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp
rãnh thoát nước, bó vỉa, lát đá vỉa hè trên các tuyến đường chính đô thị
|
|
Vốn
đầu tư công
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp
các trường MN, tiểu học hiện có
|
|
Diện
tích nhà ở bình quân đầu người; Đất xây dựng các công trình DVCC; Xây dựng
tuyến phố văn minh đô thị;
|
Vốn
đầu tư công
|
9
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 08
|
1,46
ha
|
Vốn
đầu tư công
|
10
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 10
|
1,49
ha
|
Vốn
đầu tư công và vốn khác
|
11
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 05
|
2,67
ha
|
12
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 04
|
1,17
ha
|
13
|
Xây dựng khu trung
tâm VHTT đô thị TDTT 01
|
0,38
ha
|
Vốn
đầu tư công
|
14
|
Xây dựng khu nhà ở
xã hội NOXH 01
|
3,4
ha
|
Diện
tích nhà ở bình quân đầu người;
|
Vốn
đầu tư công và vốn khác
|
15
|
Khu dịch vụ DVTH13
|
1,42
ha
|
Đất
xây dựng các công trình DVCC
|
Ngoài
vốn đầu tư công
|
16
|
Khu dịch vụ DVTH05
|
1,34
ha
|
17
|
Lắp đặt, nâng cấp
hệ thống chiếu sáng đô thị
|
|
Tỷ
lệ đường phố được chiếu sáng
|
Ngoài
vốn đầu tư công
|
18
|
Xây dựng bộ tiêu
chuẩn tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn đô thị
|
|
Xây
dựng tuyến phố văn minh đô thị;
|
Vốn
đầu tư công
|
4. Các chương trình,
kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị
TT
|
Tên
khu vực
|
Tính
chất
|
Quy
mô
(ha)
|
Giai đoạn
|
1
|
Khu
trung tâm đô thị
|
Các công trình hành
chính - chính trị các xã được giữ nguyên quy mô và vị trí giai đoạn đầu. Giai
đoạn sau từng bước chuyển về khu trung tâm hành chính - chính trị tập trung
của đô thị;
|
7,97
|
2025-2030
|
2
|
Khu
dân cư phát triển mới
|
Tập trung phát triển
tại khu vực dọc các tuyến giao thông chính
|
67,07
|
2025-2030
|
Nhà ở xã hội: có vị
trí tại nút giao giữa đường bộ ven biển và đường Đa Lộc đi Quốc lộ 10, gần
KCN Đa Lộc và trung tâm thương mại đô thị
|
3,42
|
2025-2045
|
3
|
Khu
vực hiện trạng cải tạo
|
Hiện trạng cải tạo:
Khu vực dân cư hiện trạng
|
583,25
|
|
Tái định cư: khoảng
5,01 ha phục vụ dự án KCN Đa Lộc, nằm phía Nam đường bộ ven biển.
|
5,01
|
2026-2030
|
4
|
Khu
công trình công cộng
|
Khu trung tâm văn
hóa mới tại khu vực phía Nam trục cảnh quan của đô thị
|
3,23
|
2025-2026
|
Khu quảng trường đô
thị: Phía Nam khu hành chính mới
|
2,54
|
Khu Y tế: Trạm y tế
của của các xã được giữ nguyên vị trí, cải tạo các công trình, mở rộng diện
tích nhằm đảm bảo nhu cầu phục vụ của cộng đồng dân cư
|
0,91
|
2030-2045
|
Bệnh viện đa khoa
Diêm Phố tại vị trí phía Tây đô thị
|
9,88
|
2040-2045
|
Mở rộng quy mô diện
tích của phân viện II bệnh viện đa khoa Hậu Lộc tại vị trí cũ
|
0,45
|
2030-2045
|
Khu giáo dục: Giữ nguyên
quy mô, vị trí các trường hiện có từ trường mầm non đến trường phổ thông
trung học. Bố trí 02 trường liên cấp mới tại khu vực phía Bắc và phía Tây Nam
đô thị đảm bảo bán kính phục vụ
|
21,54
|
2025-2045
|
Giữ nguyên vị trí
khu thể dục thể thao hiện có tại khu vực các xã
|
1,78
|
2025-2045
|
Bố trí 05 khu thể
dục thể thao mới của đô thị tại vị trí các đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ
cho người dân
|
5,61
|
2030-2045
|
Bố trí 01 khu thể
dục thể thao tập trung với các công trình bao gồm nhà thi đấu, sân vận động
là trung tâm thể dục thể thao cấp vùng tại phía Nam
|
6,53
|
2030-2045
|
5
|
Khu
chợ, DVTM, DVTH
|
Chợ Diêm Phố, chợ
Mành, chợ cá Minh Lộc (chợ Hạng 3) được giữ nguyên vị trí.
|
321,9
|
2026-2030
|
Xây dựng 01 chợ mới
tại xã Đa Lộc,
|
2,46
|
2026-2030
|
Bố trí đất dịch vụ
tổng hợp cấp huyện tại vị trí dọc đường bộ Ven biển, đường tỉnh 526, dọc
đường nối xã Quang Lộc đi xã Hưng Lộc, đường nối thị trấn Hậu Lộc đi xã Minh
Lộc). Ngoài ra, kết hợp phát triển khu dịch vụ hậu cần phục vụ cho Khu công
nghiệp Đa Lộc và cảng Lạch Sung tại phía Bắc đô thị.
|
77,05
|
2026-2045
|
Các công trình dịch
vụ thương mại cấp đô thị được bố trí dọc đường bộ Ven biển, đường tỉnh 526,
các khu vực thuận lợi để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch
vụ
|
8,4
|
2030-2045
|
6
|
Khu
vực hạn chế phát triển
|
Khoanh vùng bảo vệ
cụm di tích lịch sử văn hóa, tôn giáo và không gian phát huy giá trị di tích.
|
|
2025-2045
|
Mở rộng diện tích
đền Đức Thánh Cả
|
7,14
|
2030-2045
|
Khu vực không phát triển:
khu đất QPAN, hành lang bảo vệ kênh De, sông Lèn, Biển Đông, hành lang bảo vệ
bờ biển tại khu vực rừng ngập mặn xã Đa Lộc.
|
|
7
|
Khu
vực công viên cây xanh
|
Xây dựng 05 khu
công viên cây xanh mới, phân tán trong đô thị
|
28,36
|
Xây dựng 03 khu
công viên chuyên đề
|
20,98
|
2030-2045
|
Cây xanh chuyên dụng:
Khu vực dọc sông Lèn, kênh De cũng như các kênh thoát nước được cải tạo mở
rộng kết hợp với hệ thống hồ điều hòa với hình thức cảnh quan cây xanh mặt
nước, là không gian mở của đô thị
|
58
|
8
|
Khu
vực phát triển du lịch
|
Xây dựng 02 khu bến
thuyền du lịch phục vụ du lịch biển, có vị trí tại xã Hưng Lộc và xã Đa Lộc.
Bố trí các khu dịch vụ du lịch kết hợp với 2 khu bến thuyền của đô thị
|
4,76
|
2040-2045
|
Giữ nguyên vị trí
quy mô khu neo đậu hiện có của đô thị tại xã Ngư Lộc và xã Minh Lộc
|
|
2026-2045
|
9
|
Khu
vực phát triển công nghiệp
|
Khu công nghiệp Đa
Lộc được dự kiến triển khai các loại hình công nghiệp
|
254,88
|
2026-2045
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
hiện trạng trong đô thị được giữ nguyên vị trí và quy mô các cơ sở đảm bảo
tiêu chuẩn, không gây ô nhiễm môi trường.
|
10
|
Khu
vực phát triển nông nghiệp
|
Khu vực sản xuất
nông nghiệp của đô thị ven biển được phân bố phía Tây và Đông Bắc
|
371,9
|
2025-2045
|
5. Các dự án phát
triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu
tư công
5.1. Trong năm 2025
TT
|
Danh
mục dự án ưu tiên đầu tư
|
1
|
Xây dựng các tuyến
đường giao thông và nâng cấp, cải tạo hệ thống kênh mương xã Minh Lộc
|
2
|
Trục cảnh quan
chính 36m
|
3
|
Tuyến đường giao
thông vành đai phía Tây (nối từ đường Quang Hưng đi đường ven biển) MCN 4-4,
bề rộng đường là 24m
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo
ĐT526 MCN 5-5, bề rộng đường là 20,5m
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo
ĐT526 MCN 5A-5A bề rộng đường là 25m
|
6
|
Xây dựng hệ thống
cống thoát nước đô thị
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp
rãnh thoát nước, bó vỉa, lát đá vỉa hè trên các tuyến đường chính đô thị
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp
các trường MN, tiểu học hiện có
|
9
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 08
|
10
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 10
|
11
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 05
|
12
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 04
|
13
|
Xây dựng khu trung
tâm VHTT đô thị TDTT 01
|
14
|
Xây dựng khu nhà ở
xã hội NOXH 01
|
15
|
Khu dịch vụ DVTH13
|
16
|
Khu dịch vụ DVTH05
|
17
|
Lắp đặt, nâng cấp
hệ thống chiếu sáng đô thị
|
18
|
Xây dựng bộ tiêu
chuẩn tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn đô thị
|
19
|
Ban hành Quy chế
quản lý kiến trúc đô thị
|
20
|
Lập Đề án công nhận
khu vực dự kiến thành lập đô thị ven biển đạt tiêu chuẩn đô thị loại V
|
5.2. Giai đoạn 2026 -
2030
TT
|
Danh
mục dự án ưu tiên đầu tư
|
1
|
Xây dựng mới đường
Quang Hưng ĐT1 MCN 20,5 m
|
2
|
Xây dựng mới đường
ĐT8 MCN 30m
|
3
|
Đường Thị trấn -
Hậu Lộc - Minh Lộc
|
4
|
Xây dựng Nhà máy xử
lý nước thải công suất 5.600 m3
|
5
|
HTKT khu công
nghiệp Đa Lộc
|
6
|
HTKT khu bến thuyền
du lịch
|
7
|
Khu công viên cây
xanh CVCX04
|
8
|
Khu công viên cây
xanh CVCX01
|
9
|
Chợ cá Đa Lộc C-02
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp
chợ Diêm Phố
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp
chợ Mành
|
12
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 03
|
13
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 02
|
14
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 11
|
15
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 06
|
16
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 04
|
17
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 05
|
18
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 03
|
19
|
Khu DVTH 15
|
20
|
Khu DVTH 14
|
21
|
Khu CVCX 07
|
22
|
Nâng cấp Phân viện
II BV đa khoa Hậu Lộc
|
23
|
Đề án công nhận
tuyến phố văn minh đô thị
|
24
|
Lập Đề án thành lập
thị trấn ven biển
|
5.3. Giai đoạn 2031 -
2045
TT
|
Danh
mục dự án ưu tiên đầu tư
|
1
|
Đường vành đai Tây
đoạn từ đường Quang Hưng đi KCN Đa Lộc MCN 4B-4B, bề rộng đường là 30 m
|
2
|
Đường vành đai Tây
đoạn từ đường Quang Hưng đi xã Hải Lộc MCN 4-4 bề rộng đường là 24 m
|
3
|
Xây dựng mới đường
QL10-Đa Lộc 30 m
|
4
|
Nâng cấp công suất
nhà máy xử lý nước thải lên 8.000 m3
|
5
|
Xây dựng trụ sở
hành chính mới HC-01
|
6
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 06
|
7
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 01
|
8
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 02
|
9
|
Xây dựng khu tái
định cư TDC 07
|
10
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 07
|
11
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 08
|
12
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 14
|
13
|
Xây dựng hạ tầng
KDC mới DCM 15
|
14
|
Khu dân cư mới DCM
16
|
15
|
Khu dân cư mới DCM
17
|
16
|
Khu dân cư mới DCM
18
|
17
|
Khu dân cư mới DCM
19
|
18
|
Khu dịch vụ du lịch
DVDL 02
|
19
|
Đầu tư các tour,
tuyến du lịch sinh thái
|
20
|
Đầu tư nâng cấp
hoàn thiện bến xe thị trấn
|
21
|
Đề án công nhận
tuyến phố văn minh đô thị
|
6. Nguồn lực và việc
sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát
triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu
tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm
- Vốn từ ngân sách
nhà nước và các nguồn hỗ trợ đầu tư phát triển: đầu tư các công trình mang tính
chất tạo nguồn lực phát triển đô thị và đảm bảo dân sinh. Giai đoạn 2025 -
2029, nguồn vốn ngân sách sẽ đầu tư các công trình như: trường học, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị.
- Vốn huy động đầu tư
(vốn tín dụng đầu tư, vốn đầu tư từ doanh nghiệp, hợp tác liên doanh, huy động
của tư nhân, trái phiếu): đầu tư vào các công trình xây dựng nhà ở mới, công
trình công cộng đô thị có thu như: chợ, y tế.
- Vốn thu hút từ cá
nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong nước, liên doanh và đầu tư trực tiếp nước ngoài
sản xuất, kinh doanh: đầu tư các công trình thương mại dịch vụ, công trình dịch
vụ đa chức năng.
- Dự kiến sơ bộ nhu
cầu kinh phí
Giai
đoạn
|
Tổng
kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn (tỷ đồng)
|
Ngân
sách tỉnh, TW
|
Ngân
sách huyện
|
Ngân
sách xã
|
Nguồn
vốn khác
|
2025
|
327,79
|
89,9
|
85,8
|
53,26
|
98,83
|
2026
- 2030
|
849,68
|
124,44
|
113,5
|
68
|
543,74
|
2031
- 2045
|
799,99
|
280
|
115,22
|
51
|
353,77
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. UBND huyện Hậu Lộc
tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định của pháp luật;
phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan để thực hiện các nội
dung của chương trình; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp
có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình
thực hiện và thực hiện báo cáo tình hình thực hiện chương trình phát triển đô
thị định kỳ hàng năm theo quy định.
2. Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài
chính, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các Ban, Ngành,
các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và
kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Hậu Lộc và Thủ trưởng các ngành,
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H1.(2025)QDPD
CT PTDT Diem Pho
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai
Xuân Liêm
|
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị ven biển (Diêm Phố), huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 387/QĐ-UBND ngày 05/02/2025 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị ven biển (Diêm Phố), huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
24
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|