|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 367/QĐ-UBND 2023 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu Lạng Sơn
Số hiệu:
|
367/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 367/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 08
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, THÔN
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VÀ TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH TRONG BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG
THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc quy định xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
46-NQ/TU ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng
nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 38/TTr-SNN ngày 28 tháng 02
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Khu dân
cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông
minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2023 - 2025.
Điều 2.
Thẩm quyền công nhận Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu,
Thôn nông thôn mới kiểu mẫu đạt chuẩn do UBND huyện, thành phố quyết định. Thẩm
quyền đánh giá, thẩm định đạt tiêu chí Thôn thông minh do Sở Thông tin và Truyền
thông quyết định.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh hướng dẫn
thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát việc đánh giá, công nhận Khu dân cư nông thôn mới
kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu đạt chuẩn trên địa bàn.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chí Thôn thông minh; thẩm định
hồ sơ, mức độ đạt chuẩn từng chỉ tiêu của tiêu chí Thôn thông minh theo quy định.
3.
UBND các huyện, thành phố căn cứ các Bộ tiêu chí, tổ chức thực hiện, đánh giá,
xét công nhận đối với Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu
mẫu, trình thẩm định tiêu chí Thôn thông minh đạt chuẩn theo quy định.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối NTM TW (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy TP Lạng Sơn;
- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(PVĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 367/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
Có sơ đồ chỉ dẫn khu dân cư
kiểu mẫu
|
Đạt
|
2
|
Nhà ở và vườn hộ gia đình
|
2.1. Nhà ở và công trình phụ
trợ
|
|
a) Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố.
|
≥ 95%
|
b) Đồ đạc, vật dụng trong nhà
được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và vệ sinh sạch sẽ.
|
Đạt
|
c) Số hộ có công trình phụ trợ
nhà tắm, bể nước, nhà tiêu, nhà bếp… được bố trí ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ; cổng,
ngõ, sân nhà, hàng rào được chỉnh trang bảo đảm mỹ quan và phù hợp với phong
tục tập quán của địa phương (có trồng hàng rào cây xanh hoặc trồng hoa, cây cảnh…
ở những khu vực phù hợp).
|
≥ 95%
|
d) Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn
nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
|
100%
|
2.2. Vườn hộ gia đình
|
|
Số hộ có vườn được chỉnh
trang, cải tạo hợp lý, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, lựa chọn các loại cây
trồng phù hợp phục vụ sinh hoạt hoặc các loại cây trồng có giá trị kinh tế
nâng cao thu nhập, khuyến khích có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất.
|
100%
|
3
|
Đường giao thông
|
3.1. Đường giao thông trong
khu dân cư được cứng hóa và duy tu, bảo dưỡng hằng năm; đường trục thôn có biển
chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định.
|
100%
|
3.2. Các tuyến đường giao
thông chính trong khu dân cư có điện chiếu sáng.
|
100%
|
3.3. Đường giao thông trong
khu dân cư (ở những nơi có đủ điều kiện xây dựng) được xanh hóa bằng các hình
thức phù hợp, đảm bảo mỹ quan như: trồng hàng rào cây xanh, trồng hoa, cây cảnh
hoặc trồng cây leo bám phủ xanh hàng rào cứng, trồng cây bóng mát bên đường,…
|
70%
|
3.4. Có tổ tự quản hoạt động
hiệu quả, thường xuyên quản lý, duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định. Các đoạn
đường được đăng ký và thực hiện “Đoạn đường sáng - xanh - sạch - đẹp”.
|
100%
|
4
|
Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn
|
4.1. Nhà văn hóa thôn đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao.
|
Đạt
|
a) Thiết bị và vật dụng được
sắp xếp gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ; Khuôn viên nhà văn hóa đảm bảo xanh, sạch,
đẹp, có trồng cây xanh bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh (ở những nơi có đủ
điều kiện) trong khuôn viên nhà văn hóa.
|
Đạt
|
b) Có ít nhất một đội hoặc một
câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, có hiệu quả, thu hút tối
thiểu 60% trở lên/tổng số dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hoạt
động văn hóa vui chơi, giải trí phục vụ trẻ em đạt 30% thời gian.
|
Đạt
|
4.2. Khu thể thao thôn đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
|
|
a) Có lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
b) Có mô hình hoạt động thể
thao quần chúng phù hợp (tổ, đội, câu lạc bộ…) thu hút từ 60% trở lên người
dân tham gia.
|
Đạt
|
5
|
Thông tin và Truyền thông
|
5.1. Khu dân cư được nghe
thông tin từ hệ thống loa hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
5.2. Dân số thường trú trên địa
bàn (có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên) có smartphone được cài đặt và sử dụng nền
tảng Công dân số Xứ Lạng.
|
80%
|
5.3. Khuyến khích có mạng
wifi miễn phí tại nhà văn hóa thôn.
|
Đạt
|
6
|
Phát triển sản xuất và giảm nghèo
|
6.1. Trong khu dân cư có ít
nhất từ 02 mô hình sản xuất có hiệu quả trở lên (trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ
công nghiệp, kinh doanh dịch vụ,…) thu nhập từ 60-80 triệu đồng/mô hình/năm.
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ nghèo đa chiều
giai đoạn 2022 -2025 trong khu dân cư theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm.
|
< 8%
|
7
|
Văn hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hoá:
|
|
a) Tỷ lệ hộ gia đình trong
khu dân cư đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hoá.
|
100%
|
b) Tỷ lệ người dân được phổ
biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định
về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
7.2. Giáo dục:
|
|
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học
mẫu giáo trong khu dân cư.
|
≥ 97%
|
b) Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp
1; tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi.
|
100%
|
c) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học các cấp bậc học (Trung học phổ thông, giáo
dục thường xuyên hoặc học trung cấp nghề trở lên…).
|
≥ 95%
|
d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 75%
|
7.3. Y tế:
|
|
a) Tỷ lệ người dân trong khu
dân cư tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥ 95%
|
b) Tỷ lệ người dân trong khu
dân cư có sổ khám chữa bệnh điện tử.
|
≥ 70%
|
c) Tỷ lệ hộ dân trong khu dân
cư có tủ (hoặc hộp) thuốc y tế gia đình.
|
≥ 70%
|
8
|
Môi trường và chất lượng môi trường sống
|
8.1. Đường làng ngõ xóm trong
khu dân cư thường xuyên được phát dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu sáng -
xanh - sạch - đẹp; có quy ước vệ sinh môi trường của khu dân cư; có mô hình bảo
vệ môi trường hoạt động có hiệu quả thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥ 25%
|
8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
|
≥ 50%
|
8.4. Tỷ lệ hộ gia đình có ý
thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm
môi trường; tỷ lệ hội viên hội phụ nữ thực hiện có hiệu quả cuộc vận động gia
đình “5 không- 3 sạch”.
|
100%
|
8.5. Các hộ gia đình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh trong khu tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trong khu dân cư.
|
Đạt
|
9
|
An ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình yên và Bình đẳng
giới
|
9.1. An ninh trật tự đảm bảo,
an toàn, không có công dân cư trú tại khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở
lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên; không để xảy
ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người
và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. Có mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ
nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
9.2. Không có tụ điểm phức tạp
về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội; số vụ
phạm tội về trật tự xã hội được kiềm chế, giảm so với năm trước; không có
công dân cư trú trên địa bàn phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của
Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017; đạt tiêu chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công
an.
|
Đạt
|
9.3. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; không có vụ bạo lực gia đình xảy ra trong
khu dân cư; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống tai nạn, thương
tích và xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa
bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và
đời sống xã hội.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2023
- 2025
(Kèm theo Quyết định số: 367/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
Có sơ đồ chỉ dẫn Thôn nông
thôn mới kiểu mẫu.
|
Đạt
|
2
|
Nhà ở và vườn hộ gia đình
|
2.1. Nhà ở và công trình phụ
trợ
|
|
a) Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố.
|
≥ 95%
|
b) Đồ đạc, vật dụng trong nhà
được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp và vệ sinh sạch sẽ.
|
Đạt
|
c) Số hộ có công trình phụ trợ
nhà tắm, bể nước, nhà tiêu, nhà bếp … được bố trí ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ;
cổng, ngõ, sân nhà, hàng rào được chỉnh trang bảo đảm mỹ quan và phù hợp với
phong tục tập quán của địa phương (có trồng hàng rào cây xanh hoặc trồng hoa,
cây cảnh… ở những khu vực phù hợp).
|
≥ 95%
|
2.2. Vườn hộ gia đình
|
|
Số hộ có vườn được chỉnh
trang, cải tạo hợp lý, tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, lựa chọn các loại cây
trồng phù hợp phục vụ sinh hoạt hoặc các loại cây trồng có giá trị kinh tế
nâng cao thu nhập, khuyến khích có ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất.
|
100%
|
3
|
Đường giao thông
|
3.1. Đường trục thôn, ngõ xóm
được cứng hóa và duy tu, bảo dưỡng hằng năm; đường trục thôn có biển chỉ dẫn,
có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định.
|
100%
|
3.2. Các tuyến đường trục
thôn, ngõ xóm chính đi qua khu dân cư có điện chiếu sáng.
|
100%
|
3.3. Đường trục thôn, ngõ xóm
(ở những nơi có đủ điều kiện xây dựng) được xanh hóa bằng các hình thức phù hợp,
đảm bảo mỹ quan như: trồng hàng rào cây xanh, trồng hoa, cây cảnh hoặc trồng
cây leo bám phủ xanh hàng rào cứng, trồng cây bóng mát bên đường,…
|
70%
|
3.4. Có tổ tự quản của thôn,
xóm hoặc của các tổ chức đoàn thể hoạt động hiệu quả, thường xuyên quản lý,
duy tu, bảo dưỡng đường theo quy định. Các đoạn đường thôn, xóm, liên xóm được
đăng ký và thực hiện “Đoạn đường sáng - xanh - sạch - đẹp”.
|
100%
|
4
|
Nhà văn hóa và Khu thể thao thôn
|
4.1. Nhà văn hóa thôn đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
Đạt
|
a) Thiết bị và vật dụng được
sắp xếp gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ; Khuôn viên nhà văn hóa đảm bảo xanh sạch đẹp,
có trồng cây xanh bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh (ở những nơi có đủ điều
kiện) trong khuôn viên nhà văn hóa.
|
Đạt
|
b) Có ít nhất một đội hoặc một
câu lạc bộ văn hóa- văn nghệ hoạt động thường xuyên, có hiệu quả, thu hút tối
thiểu 60% trở lên/tổng số dân tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ; hoạt
động văn hóa vui chơi, giải trí phục vụ trẻ em đạt 30% thời gian.
|
Đạt
|
4.2. Khu thể thao thôn đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao.
|
|
a) Có lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
b) Có mô hình hoạt động thể
thao quần chúng phù hợp (tổ, đội, câu lạc bộ…) thu hút từ 60% trở lên người
dân tham gia.
|
Đạt
|
5
|
Thông tin và Truyền thông
|
5.1. Thôn có hệ thống loa hoạt
động thường xuyên
|
Đạt
|
5.2. Dân số thường trú trên địa
bàn (có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên) có smartphone được cài đặt và sử dụng nền
tảng Công dân số Xứ Lạng.
|
80%
|
5.3. Khuyến khích có mạng
wifi miễn phí tại nhà văn hóa thôn.
|
Đạt
|
6
|
Phát triển sản xuất và giảm nghèo
|
6.1. Trong thôn có ít nhất từ
02 mô hình sản xuất có hiệu quả trở lên (trồng trọt, chăn nuôi, tiểu thủ công
nghiệp, kinh doanh dịch vụ,…) thu nhập từ 60-80 triệu đồng/mô hình/năm.
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ nghèo đa chiều
giai đoạn 2022 -2025 trong thôn theo kết quả rà soát định kỳ hằng năm.
|
< 8%
|
7
|
Văn hóa, Giáo dục, Y tế
|
7.1. Văn hoá:
|
|
a) Thôn đạt tiêu chuẩn văn
hóa 02 năm liên tục
|
Đạt
|
b) Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn Gia đình văn hoá.
|
90%
|
c) Tỷ lệ người dân được phổ
biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định
về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
100%
|
7.2. Giáo dục:
|
|
a) Tỷ lệ huy động trẻ đi học
mẫu giáo
|
≥ 97%
|
b) Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1;
tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi.
|
100%
|
c) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học các cấp bậc học (Trung học phổ thông, giáo
dục thường xuyên hoặc học trung cấp nghề trở lên…)
|
≥ 95%
|
d) Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 75%
|
7.3. Y tế:
|
|
a) Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥ 95%
|
b) Tỷ lệ người dân có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥ 70%
|
c) Tỷ lệ hộ dân trong thôn có
tủ (hoặc hộp) thuốc y tế gia đình
|
≥ 70%
|
8
|
Môi trường và chất lượng môi trường sống
|
8.1. Đường làng ngõ xóm thường
xuyên được phát dọn vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu sáng - xanh - sạch - đẹp;
có quy ước vệ sinh môi trường của thôn; có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động
có hiệu quả thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
|
Đạt
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả.
|
≥ 25%
|
8.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥ 50%
|
8.4. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 80%
|
8.5. Tỷ lệ hộ gia đình có ý
thức và tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường và ký cam kết không gây ô nhiễm
môi trường; tỷ lệ hội viên hội phụ nữ thực hiện có hiệu quả cuộc vận động gia
đình “5 không- 3 sạch”.
|
100%
|
8.6. Các hộ gia đình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh trong thôn tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trong thôn.
|
Đạt
|
9
|
An ninh, trật tự xã hội đảm bảo bình yên và Bình đẳng giới
|
9.1. An ninh trật tự đảm bảo,
an toàn, không có công dân cư trú tại thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc
gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên; không để xảy ra mâu
thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và
khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. Có mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn
xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
9.2. Không có tụ điểm phức tạp
về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội; số vụ
phạm tội về trật tự xã hội được kiềm chế, giảm so với năm trước; không có
công dân cư trú trên địa bàn phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của
Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017; đạt tiêu chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công
an.
|
Đạt
|
9.3. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình, không có vụ bạo lực gia đình xảy ra; phòng
chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống tai nạn, thương tích và xâm hại trẻ
em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo
vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ THÔN THÔNG MINH TRONG BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN
MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số: 367/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Thôn thông minh là thôn đáp ứng
đầy đủ 05 chỉ tiêu sau:
1. Có hạ tầng Internet cáp
quang băng rộng và thông tin di động 3G/4G phủ đến thôn. Có Wifi được duy trì
thường xuyên, miễn phí tại điểm tập trung công cộng (nhà văn hóa, điểm sinh hoạt
cộng đồng...) phục vụ cho người dân khai thác thông tin.
2. Tổ Công nghệ số cộng đồng
(thành lập bằng Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã) được duy trì và hoạt động
nhằm hướng dẫn người dân trong thôn sử dụng, ứng dụng các nền tảng số.
3. Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số đang hoạt động ở một trong các lĩnh vực: an
ninh trật tự; an toàn giao thông; sản xuất - kinh doanh; nông nghiệp; du lịch;
năng lượng, chiếu sáng; môi trường; phát triển thương hiệu, thị trường; truy xuất
nguồn gốc sản phẩm…
4. Có sản phẩm tiêu biểu của
người dân trong thôn (nếu có) được giới thiệu, bán hàng trên trang thông tin điện
tử, mạng xã hội hoặc trên sàn thương mại điện tử.
5. 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ
chức, khu di tích trên địa bàn thôn được thông báo gắn biển địa chỉ số đến từng
điểm địa chỉ.
Tiêu chí Thôn thông minh tại Phụ
lục này thay thế nội dung chi tiết về tiêu chí mô hình thôn thông minh quy định
tại khoản 3 Phụ lục III Quyết định số 1494/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh
Lạng Sơn./.
Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 367/QĐ-UBND ngày 08/03/2023 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, Thôn nông thôn mới kiểu mẫu và tiêu chí Thôn thông minh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
1.152
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|