ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
367/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, SỬA CHỮA
PHÒNG LÀM VIỆC CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM, PHÒNG TIẾP KHÁCH, ĐỐI NGOẠI TRỤ SỞ LÀM
VIỆC CỦA TRỤ SỞ ỦY BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP
ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy
ban Dân tộc;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng; Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu; Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế
hoạch lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 725/QĐ-UBDT ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm
2016;
Xét Tờ trình ngày 29/6/2016 của
Văn phòng Ủy ban về việc thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật và Kế hoạch lựa
chọn nhà thầu Cải tạo, sửa chữa Phòng làm việc của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Phòng
tiếp khách, đối ngoại trụ sở làm việc của Trụ sở Ủy
ban Dân tộc và các hồ sơ liên quan kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm định
Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng của Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Cải tạo, sửa chữa
Phòng làm việc của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Phòng tiếp khách, đối ngoại trụ sở làm
việc của Trụ sở Ủy ban Dân tộc với các
nội dung chủ yếu:
1. Tên công trình: Cải tạo, sửa chữa
Phòng làm việc của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, Phòng tiếp khách, đối ngoại trụ sở làm
việc của Trụ sở Ủy ban Dân tộc
2. Chủ đầu tư: Văn phòng Ủy ban.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo Kinh tế
kỹ thuật: Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và đầu tư xây dựng Hà Nội, địa chỉ:
số 48 phố Thi Sách, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; Điện thoại: 04.9438056; Mã số
doanh nghiệp: 0100776861, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
4. Chủ nhiệm lập Báo cáo Kinh tế kỹ
thuật: KTS. Nguyễn Thắng Thịnh, số chứng chỉ: KTS-04-03234, Sở Xây dựng Thành
phố Hà Nội.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Cải tạo
các bộ phận công trình đã xuống cấp, để đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện làm việc
của Lãnh đạo Ủy ban; đảm bảo mỹ quan, thẩm mỹ trong đón tiếp khách và đối ngoại tại Trụ sở Ủy ban Dân tộc
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
Thực hiện cải tạo sửa chữa các hạng
mục/ bộ phận công trình đã xuống cấp trên cơ sở giữ nguyên kết cấu hiện trạng.
Bố trí nội thất văn phòng thuận tiện cho làm việc và tiếp khách, đối ngoại:
- Vệ sinh, chà nhám cửa gỗ, khi sơn
phủ bên ngoài, hoàn thiện bề mặt bằng sơn PU.
- Thay thế, bổ sung các bộ phận cửa;
Thay cửa và ốp gỗ giả cửa trên lối đi thông phòng; Lát lại sàn gỗ và ốp gỗ chân
tường đồng bộ.
- Làm mới trần thạch cao, lắp đặt hệ
thống đèn chiếu sáng
- Làm mới khu vệ sinh: Ốp lát, đi mới
đường cấp thoát nước và thay mới thiết bị
vệ sinh.
7. Địa điểm xây dựng: Tại Nhà A, Trụ
sở Ủy ban Dân tộc, 80 Phan Đình Phùng, Ba
Đình, Hà Nội.
8. Tổng mức đầu tư: 540.154.000
đồng
(Năm trăm bốn mươi triệu, một trăm
năm mươi tư nghìn đồng), trong đó:
- Chi phí xây dựng: 517.524.000 đồng
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
22.630.000 đồng
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà
nước, Kinh phí không giao tự chủ 2016 (kinh phí sửa chữa lớn tài sản cố định).
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án.
11. Thời gian thực hiện: Quý II, III/ 2016.
Điều 2.
Văn phòng Ủy ban được thực hiện việc lựa
chọn nhà thầu thực hiện dự án với nội dung chi tiết kèm theo; tổ chức thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu theo quy định.
Tên
gói thầu
|
Giá
gói thầu (đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Hình
thức lựa chọn nhà thầu
|
Thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại
hợp đồng
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
|
XD02-2016:
Cải tạo, sửa chữa Phòng làm việc,
Phòng tiếp khách, đối ngoại.
|
210.475.000
|
NSNN
|
Chỉ
định thầu rút gọn
|
Quý
III/2016
|
Trọn
gói
|
30
ngày
|
XD03-2016:
Thi công nội thất.
|
307.049.000
|
NSNN
|
Chỉ
định thầu rút gọn
|
Quý
III/2016
|
Trọn
gói
|
30
ngày
|
TV04-2016:
Lập báo cáo KTKT
|
18.630.000
|
NSNN
|
Chỉ
định thầu rút gọn
|
Đã
thực hiện
|
Trọn
gói
|
30
ngày
|
TV05-2016:
Thẩm tra thiết kế và dự toán công
trình
|
4.000.000
|
NSNN
|
Chỉ
định thầu rút gọn
|
Đã
thực hiện
|
Trọn
gói
|
30
ngày
|
Tổng
cộng
|
540.154.000
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 04 gói thầu, giá trị
540.154.000 đồng (Năm trăm bốn mươi triệu một trăm năm mươi tư nghìn đồng)
Điều 3.
Văn phòng Ủy ban là Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm thực hiện theo định các quy định hiện
hành về: Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Lựa chọn nhà thầu;
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng; Thanh quyết toán các công việc đã thực hiện theo quy định; Thực hiện Quyết toán dự án hoàn thành theo quy định hiện hành.
Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách
nhiệm tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động lựa chọn nhà thầu được giao theo
Quyết định này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các TT, PCN;
- Website UBDT;
- Lưu: VT, KHTC (05).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Hà Hùng
|