ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 3605/QĐ-UBND
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 09 tháng 08 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ CÙ LAO LONG PHƯỚC, PHƯỜNG LONG
PHƯỚC, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
Căn cứ Quy hoạch chung quận 9 được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê
duyệt tại Quyết định số 3815/QĐ-UB-QLĐT, ngày 02 tháng 7 năm 1999;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2006 của kỳ họp Hội
đồng nhân dân quận 9 khóa III, kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Nhiệm vụ quy
hoạch chung xây dựng đô thị Cù lao Long Phước, phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2504/TTr-SQHKT ngày 06
tháng 7 năm 2007 về thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị khu Cù
lao Long Phước, quận 9 do Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng thành phố làm
chủ đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Nhiệm vụ quy
hoạch chung xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/5000) khu Cù lao Long Phước, quận 9, với
các nội dung chính như sau:
1. Về vị trí, giới hạn và phạm vi
quy hoạch:
- Diện tích khu vực quy hoạch:
2.444,0ha.
- Quy mô dân số đến năm 2020 là
50.000 dân.
- Địa điểm: thuộc phường Long
Phước, quận 9.
+ Phía Đông :
|
:
|
giáp sông Đồng Nai và tỉnh Đồng
Nai
|
+ Phía Tây
|
:
|
giáp sông Tắc và phường Trường
Thạnh
|
+ Phía Nam
|
:
|
giáp sông Đồng Nai và tỉnh Đồng
Nai
|
+ Phía Bắc
|
:
|
giáp sông Tắc, phường Long Thạnh
Mỹ.
|
2. Tính chất - chức năng đồ án:
Tính chất khu vực là đơn vị ở hành
chính cấp phường, với các chức năng quy hoạch chính như sau:
+ Khu công viên sinh thái và du
lịch nghỉ ngơi giải trí cấp thành phố và khu vực.
+ Khu giáo dục đào tạo chuyên ngành
bậc đại học.
+ Khu ở đô thị tập trung gồm khu
dân cư hiện hữu chỉnh trang và khu dân cư xây dựng mới với các công trình công
cộng khu ở phù hợp.
3. Về phân khu chức năng chính:
Đến năm 2020, quy mô dân số toàn
khu vực khoảng 50.000 người (bao gồm dân số khu ở tập trung là 45.000 người và
khu nhà ở kinh tế vườn là 5.000 người); quy mô sinh viên khoảng 32.000 người và
du khách vãng lai khoảng 1.000.000 người/năm.
- Các khu ở tập trung bố trí phía
Đông và một phần phía Tây đường Long Bình - Long Phước (đường D17), gồm các khu
đô thị vườn, cụ thể như sau:
+ Cụm 1: Khu dân cư phía Tây đường
Long Bình - Long Phước, là khu dân cư xây dựng mới và một phần hiện hữu chỉnh
trang. Diện tích 71ha; dân số 10.142 người.
+ Cụm 2: Khu dân cư phía Đông đường
Long Bình - Long Phước, là khu dân cư xây dựng mới và một phần hiện hữu chỉnh
trang. Diện tích 244ha; dân số 34.858 người.
- Khu giáo dục - đào tạo đại học bố
trí phía Tây đường Long Bình - Long Phước (đường D17), bao gồm khu đào tạo, khu
ký túc xá và thể thao của các trường đại học.
- Khu công viên sinh thái kết hợp
khu du lịch giải trí và nghỉ ngơi bố trí hai khu vực: phía Nam đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và khu vực phía Bắc Cù lao
Long Phước (phía Bắc đường Long Thuận).
- Khu nông nghiệp kết hợp nhà ở
kinh tế vườn (mô hình trang trại), bố trí ba khu vực:
+ Khu 1: Phía Bắc đường Long Thuận,
giáp ranh phía Nam khu vực công viên sinh thái.
+ Khu 2: Phía Đông khu dân cư tập
trung và giáp sông Đồng Nai.
+ Khu 3: Xen cài trong khu vực công
viên sinh thái tại phía Nam đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu
Giây.
4. Các chỉ tiêu về quy hoạch:
- Quy mô dân số (đến năm 2020)
|
:
|
50.000 người
|
- Đất dân dụng
|
:
|
350 - 390ha
|
+ Đất khu ở
|
:
|
200 - 210ha
|
+ Đất công trình công cộng
|
:
|
30 - 40ha
|
+ Đất cây xanh - thể dục thể thao
|
:
|
50 - 60ha
|
+ Đất giao thông
|
:
|
70 - 80ha
|
- Đất khác trong khu dân dụng
|
:
|
709,33ha, bao gồm:
|
+ Đất giáo dục - đào tạo đại học
|
:
|
160,0ha
|
+ Đất công viên sinh thái và du
lịch
|
|
|
- nghỉ ngơi, giải trí
|
:
|
549,33ha (1.000.000 khách/năm)
|
- Đất ngoài dân dụng
|
:
|
1.384,67ha, bao gồm:
|
+ Đất nông nghiệp
|
:
|
450ha
|
+ Đất giao thông đối ngoại
|
:
|
28ha
|
+ Đất đầu mối kỹ thuật hạ tầng
|
:
|
5ha
|
+ Đất cây xanh cách ly sông sạch
|
:
|
153ha
|
+ Sông rạch
|
:
|
748,67ha
|
- Chỉ tiêu đất dân dụng
|
:
|
70 - 78m2/người, trong
đó:
|
+ Chỉ tiêu đất ở
|
:
|
40 - 42m2/người
|
+ Chỉ tiêu đất công trình công
cộng
|
:
|
6 - 8m2/người
|
+ Chỉ tiêu đất cây xanh
|
:
|
10 - 12m2/người
|
+ Chỉ tiêu đất giao thông
|
:
|
14 - 16m2/người
|
- Mật độ xây dựng toàn khu
|
:
|
20 - 30%
|
- Tầng cao xây dựng
|
:
|
1 - 5 tầng
|
- Hệ số sử dụng đất
|
:
|
0,2 - 1,5
|
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
|
:
|
2.000 - 2.500 Wh/người - năm
|
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
|
:
|
180lít/người-ngày
|
- Chỉ tiêu thoát nước bẩn
|
:
|
180lít/người-ngày
|
- Chỉ tiêu rác thải
|
:
|
1kg/người-ngày
|
5. Các định hướng phát triển hạ
tầng kỹ thuật đô thị:
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: tuyến đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, trong đó có đoạn từ Vành
đai II đến sông Đồng Nai có lộ giới là 140m (theo Quyết định số 334/QĐ-BGTVT
ngày 13 tháng 02 năm 2007 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt đầu tư dự án xây
dựng đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây).
- Ngoài hướng lưu thông đến đường
cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Dầu Giây, dự kiến xây dựng mới thêm các trục
đường và cầu qua sông Tắc (trên cơ sở tận dụng đường hiện có và nghiên cứu phát
triển thêm) để tăng cường khả năng lưu thông, phục vụ yêu cầu phát triển đô thị
của khu vực Cù lao Long Phước.
- Tổ chức thêm một số bến bãi vận
chuyển hành khách.
- Giao thông thủy dựa trên sông
Đồng Nai và sông Tắc phù hợp với hướng tổ chức giao thông vận tải đường thuỷ
theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông thành phố được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt (Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007) và điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được phê duyệt.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Lựa chọn hướng tôn nền xây dựng
phù hợp từng khu vực chức năng.
- Khu công viên cây xanh sinh thái
tập trung: không san lấp, sử dụng hệ thống cống rạch tự nhiên để điều tiết nước
kết hợp tại hồ điều hoà và cảnh quan.
c) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường:
- Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn
riêng, đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của khu vực.
- Rác thải được phân loại, thu gom
theo quy định.
d) Cấp nước: Nguồn nước cấp từ hệ
thống cấp nước chung của thành phố (nhà máy nước Thủ Đức).
e) Cấp điện: Nguồn điện từ trạm
110/22kV Thủ Đức Đông.
6. Lưu ý khác:
- Tại các khu chức năng phát triển
mới: cần có nghiên cứu thiết kế đô thị phù hợp với hướng phát triển tại các khu
trung tâm công cộng, khu vực cửa ngõ, các trục giao thông chính, không gian cây
xanh - mặt nước và các điểm nhấn trong khu vực quy hoạch.
- Hành lang dọc theo sông, kênh
rạch cần tuân thủ theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004
của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân quận 9:
a) Tiến hành cắm mốc các tuyến hạ
tầng kỹ thuật chính, mốc ranh các khu cây xanh tập trung, công trình công cộng
(cấp khu vực và cấp thành phố) trên bản đồ giải thửa hiện hành để quản lý; cụ
thể hoá các mốc này trên thực địa khi triển khai đồ án quy hoạch chung xây dựng
đô thị.
b) Phối hợp với các sở - ngành
thành phố tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, tổng hợp báo cáo và đề
xuất Ủy ban nhân dân thành phố các giải pháp quản lý, đầu tư xây dựng theo
Nhiệm vụ đồ án quy hoạch chung được phê duyệt.
2. Giao Ban Quản lý dự án Quy hoạch
xây dựng thành phố phối hợp Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn lập kế
hoạch triển khai đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị theo Nhiệm vụ quy hoạch
chung được phê duyệt trên, trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc thẩm định trước khi
chuyển Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Trên cơ sở Nhiệm vụ
quy hoạch chung được duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 chịu trách nhiệm công bố
công khai quy hoạch tại Ủy ban nhân dân quận chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày
ký Quyết định này, đồng thời, thông báo kịp thời cho nhân dân và các đơn vị
kinh tế - xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung định hướng quy hoạch
cùng các văn bản liên quan khác để thực hiện quản lý tốt việc sử dụng quỹ đất
và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông - Công chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
9 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|