ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2015/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 26
tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP KHI CẢI TẠO MẶT
BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Luật Đất Đai năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư
số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 253/TTr-STNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc quản lý,
cấp phép khai thác đất san, lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình”.
Điều
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ngành
có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Địa chất và Khoáng sản;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (K100).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÉP KHAI
THÁC ĐẤT SAN, LẤP KHI CẢI TẠO MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND
ngày 26/11/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
này quy định về quản lý nhà nước, trình tự thủ tục cấp, gia hạn giấy
phép khai thác đất san, lấp khi cải tạo mặt bằng trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ
chức, cá nhân xin giấy phép khai thác đất san, lấp khi
thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Cá
nhân, hộ gia đình cải tạo mặt bằng trong diện tích đất nông nghiệp được giao có
kết hợp xin khai thác đất san, lấp để phục vụ thi công các công
trình.
3. Cá
nhân, hộ gia đình đề nghị được đăng ký cải tạo san lấp mặt bằng trong phạm vi
đất được giao.
4. Cá nhân, hộ gia đình
có giấy phép xây dựng nhà ở, công trình trong quá trình thi công xây dựng có
phát sinh khối lượng đất san, lấp cần vận chuyển đi nơi khác.
5. Các cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cải
tạo mặt bằng
a) Cải
tạo mặt bằng là quá trình thi công san gạt lại mặt bằng nhằm đạt được cao độ, độ sâu
phù hợp với mục đích sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng công trình (các
công trình đường giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị, nhà ở,
nhà xưởng, kênh mương thủy lợi....) đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Cải
tạo mặt bằng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình là san ủi lại mặt bằng
nhằm đạt được cao độ phù hợp cho canh tác, tăng hiệu quả sử dụng đất (riêng đất
lúa thực hiện theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng đất trồng lúa).
2. Đất
san, lấp
Đất san,
lấp chủ yếu là loại đất pha cát, sạn, sỏi sử dụng để phục vụ
công việc san, lấp, đắp nền.
Điều
4. Trường hợp phải đề nghị cấp giấy phép khai thác
1. Tổ chức, cá
nhân thực hiện việc cải tạo san ủi mặt bằng, hạ thấp nền đảm bảo đúng
theo cao độ thiết kế đã được duyệt hoặc cá nhân, hộ gia đình đã được Ủy ban
nhân dân cấp huyện cho phép cải tạo mặt bằng trong diện tích đất nông nghiệp được giao,
trong quá trình thi công làm phát sinh một khối lượng đất san, lấp dôi dư có nhu cầu khai thác để
phục vụ cho thi công các công trình khác. Trường hợp này tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình
lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác theo trình tự, thủ tục trong bản Quy định này
mà
không bắt buộc phải thăm dò, không cần lập thiết kế cơ sở, không yêu cầu thực
hiện thiết kế mỏ và giám đốc
điều hành mỏ.
2. Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu cấp giấy phép khai thác khoáng sản là mỏ đất san, lấp không thuộc
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của
Luật khoáng sản năm 2010.
Điều
5. Trường hợp không phải đề nghị cấp giấy phép khai thác nhưng phải đăng ký tại
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
1. Trường hợp san gạt
tại chỗ (lấy vị trí cao bù vị trí thấp) trong diện tích đất được giao cho cá
nhân, hộ gia đình mà không vận chuyển đất san, lấp ra ngoài, thì
phải đăng ký khu vực, khối lượng, phương pháp, thiết bị, kế hoạch thi công tại
Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và phải được Ủy ban
nhân dân cấp huyện ra quyết định chấp thuận cho phép cải tạo.
2. Trường hợp cá
nhân, hộ gia đình đã được cấp giấy phép xây dựng công trình trong diện tích đất
ở thuộc quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình trong quá trình san ủi mặt
bằng phải đăng ký khối lượng, thiết bị, vị trí đổ đất và thời gian thi công tại
Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều
6. Các hành vi bị cấm
1. Không được thực
hiện việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san, lấp trong những khu
vực đã được khoanh định là khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản; Khu vực
dự trữ khoáng sản của tỉnh và khu vực đã được điều tra đánh giá có khoáng sản.
2. Lợi
dụng việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san, lấp để
khai thác khoáng sản khác.
3. Nghiêm
cấm hành vi lợi dụng việc cải tạo mặt bằng, khai thác đất san, lấp
để hủy hoại đất, không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy
phép, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa
vụ, trách nhiệm.
4. Nghiêm
cấm hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách
nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về việc khai thác đất san,
lấp.
Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI
THÁC ĐẤT SAN, LẤP
Điều
7. Thủ tục cấp giấy phép khai thác đất san,
lấp khi thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Thủ
tục cấp giấy phép khai thác đất san, lấp khi
thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức,
cá nhân có quy mô nhỏ hơn 05 ha hoặc khối lượng đất san,
lấp nhỏ hơn 500.000 m3.
a) Trình tự, cách thức thực
hiện:
Tổ chức,
cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép khai thác đất san, lấp trong quá trình cải tạo mặt bằng thực
hiện dự án (mẫu 01);
- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản photo có chứng thực);
- Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản photo có chứng thực);
- Dự án
đầu tư xây dựng công trình (báo cáo thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công)
kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản
photo báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường)
của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt hoặc phiếu
xác nhận;
- Phương
án khai thác đất san, lấp và các biện pháp bảo vệ môi trường. Trong đó nêu rõ:
Vị trí, diện tích, phương án khai thác, khối lượng, thời gian thực hiện, máy
móc, thiết bị; các thông số kỹ thuật hệ thống khai thác, các biện pháp an toàn
lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương án bảo vệ môi trường; việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu 09);
- Bản đồ
khu vực khai thác đất san, lấp (04 bản theo mẫu 07).
c) Thời
gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét cấp giấy phép khai thác đất san, lấp cho tổ chức, cá nhân.
d) Thời
hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp với tiến độ, thời gian thi công
công trình cải tạo mặt bằng và không quá 14 (mười bốn) tháng.
2. Thủ
tục cấp giấy phép khai thác đất san, lấp khi thi công cải tạo mặt bằng thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân có quy mô từ 05 ha trở lên
hoặc khối lượng đất san lấp từ 500.000 m3 trở lên.
a) Trình
tự, cách thức thực hiện
Tổ chức,
cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong trường hợp này, lập hồ sơ để xin
chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường
hợp Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương được khai thác đất san, lấp khi
thi công công trình; Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác. Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp Ủy ban nhân
dân tỉnh không chấp thuận chủ trương cho tổ chức, cá nhân được khai thác đất san,
lấp
khi thi công công trình; Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân.
b) Thành
phần hồ sơ để xin chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh.
-
Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương được khai thác đất san,
lấp trong quá trình cải tạo mặt bằng thực hiện
dự án (mẫu 02);
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (bản photo có chứng thực);
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản photo có chứng thực);
+ Bản
photo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo thuyết minh và bản vẽ thiết kế
thi công) kèm theo văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản
photo báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc Kế hoạch
bảo vệ môi trường) của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê
duyệt hoặc phiếu xác nhận;
c) Thành
phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác:
-
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san, lấp
trong quá trình cải tạo mặt bằng thực hiện dự án (mẫu 01);
-
Phương án khai thác đất san, lấp và các biện pháp bảo vệ môi
trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án khai thác, khối lượng,
thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các thông số kỹ thuật hệ thống khai
thác, các biện pháp an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương
án bảo vệ môi trường; việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu 09);
-
Bản đồ khu vực khai thác đất san, lấp (04
bản theo mẫu 07).
d) Thời
gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét có ý kiến về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận chủ trương cho chủ đầu
tư được khai
thác đất san, lấp khi thi công công trình.
Sau khi
có ý kiến chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh,
trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét cấp giấy phép khai thác.
Trường
hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời
bằng văn bản.
d) Thời
hạn giấy phép: Tùy
trường hợp cụ thể, phù hợp với tiến độ, thời gian thi công công trình cải tạo
mặt bằng và không quá 14 (mười bốn) tháng.
Điều
8. Cấp giấy phép khai thác đất san,
lấp trong công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình
a) Trình tự, cách thức thực
hiện:
Cá nhân,
hộ gia đình lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san,
lấp trong công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
b) Thành
phần hồ sơ gồm:
-
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác đất san, lấp trong
quá trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp (mẫu 03);
-
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc cải tạo mặt bằng đất
nông nghiệp (bản photo có chứng thực);
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản photo có chứng thực);
- Giấy đăng ký
kinh doanh của đơn vị thi công khai thác đất san, lấp (bản photo có chứng thực);
-
Phương án khai thác đất san, lấp và các biện pháp bảo vệ môi
trường. Trong đó nêu rõ: Vị trí, diện tích, phương án cải tạo mặt bằng kết hợp
khai thác đất san, lấp; khối lượng, thời gian thực hiện, máy móc, thiết bị; các biện pháp
an toàn lao động áp dụng trong quá trình thi công; phương án bảo vệ môi trường;
việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định (mẫu 09);
-
Bản chính hợp đồng cung ứng đất san, lấp giữa
cá nhân, hộ gia đình xin cấp phép với đơn vị có nhu cầu sử dụng đất san lấp;
-
Bản đồ khu vực khai thác đất san, lấp (04
bản theo mẫu 07).
c) Thời
gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét cấp giấy phép khai thác đất san, lấp cho
cá nhân, hộ gia đình.
Trường
hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời
bằng văn bản.
d) Thời
hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp với tiến độ, thời gian thi công
công trình cải tạo mặt bằng và không quá 14 (mười bốn)
tháng.
Điều
9. Thủ tục gia hạn giấy phép khai thác đất san,
lấp
a) Trình tự, cách thức thực
hiện:
Tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình đề nghị gia hạn giấy phép khai thác đất san,
lấp nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường khi giấy phép khai thác đất san,
lấp còn hiệu lực ít nhất 15 ngày.
b) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị gia hạn giấy phép khai thác đất san, lấp (mẫu 04);
- Bản đồ
hiện trạng thi công tính tới thời điểm xin gia hạn (mẫu 08);
- Báo cáo
kết quả hoạt động khai thác đất san, lấp tính tới thời điểm xin gia hạn (mẫu 10);
- Các văn
bản chứng minh đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 10 Quy định
này (bản photo có chứng thực).
c) Thời
gian thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra thực địa, thẩm định hồ sơ,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho gia hạn giấy phép khai thác đất san,
lấp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
Trường
hợp không đủ điều kiện gia hạn Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng
văn bản.
d) Thời
hạn gia hạn giấy phép: Tùy trường hợp cụ thể, phù hợp với thời gian gia hạn giấy phép
khai thác đất san, lấp khi thi công công trình cải tạo mặt
bằng và không quá 07 (bảy) tháng.
Điều 10. Trách nhiệm và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
được cấp phép khai thác đất san, lấp
1. Trước
khi khai thác phải tiến hành cắm mốc ranh giới khu vực thi công và thông báo
cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án để giám sát việc thực hiện.
2. Thực
hiện việc khai thác đất san, lấp theo đúng với nội dung giấy
phép đã được cấp và phương án đã được thẩm định.
3. Trong
quá trình thi công, nếu phát hiện có khoáng sản khác phải có trách nhiệm bảo vệ
và báo về Sở Tài nguyên và Môi trường, không được tự ý khai thác hoặc xáo trộn
địa tầng làm giảm giá trị và độ thu hồi khoáng sản.
4. Phải
đảm bảo an toàn lao động, an toàn cho đất đai và các công trình liền kề. Thường xuyên thực
hiện các biện pháp kiểm soát, bảo vệ tài nguyên, đảm bảo an ninh trật tự, an
toàn xã hội trong khu vực. Thực hiện việc đền bù thiệt hại do mình gây ra đối
với các chủ đất xung quanh (nếu có).
5. Phải
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước như phí bảo vệ môi
trường, thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ
khác theo quy định.
6. Đối
với các công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp, trong quá trình thi công
thì phải bóc toàn bộ tầng đất canh tác để sang một bên và phải lưu giữ, không
được làm xáo trộn tầng đất canh tác, tiến hành san ủi cải tạo
mặt bằng trả lại tầng đất canh tác nói trên, không làm thay đổi mục đích sử
dụng đất.
7. Phải
thực hiện báo cáo hoàn công sau cải tạo mặt bằng và khai thác đất san,
lấp; phục hồi môi trường đất đai sau khai thác theo quy định của pháp
luật.
Điều 11. Thu hồi giấy phép khai thác đất san,
lấp
1. Giấy
phép khai thác đất san, lấp bị thu hồi nếu tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép vi
phạm khoản 2, 3 Điều 6 và một trong các khoản của Điều 10 Quy định này mà không
khắc phục trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về khoáng
sản có thẩm quyền có thông báo bằng văn bản.
2. Khi
giấy phép bị thu hồi thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cấp phép đó phải
chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề có liên quan và tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình đó sẽ không được xem xét cấp mới giấy phép trong 02 năm.
3. Khi
giấy phép khai thác đất san, lấp bị thu hồi hoặc hết thời hạn
thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khai thác đất san,
lấp phải di chuyển toàn bộ máy móc của mình ra khỏi khu vực khai thác, thực
hiện hoàn công sau khai thác và phục hồi môi trường.
Điều 12. Hoàn công sau khai thác đất san, lấp
Sau khi
hết thời hạn giấy phép khai thác đất san, lấp hoặc
giấy phép khai thác bị thu hồi thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ hoàn
công sau khai thác trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Sở Tài nguyên và
Môi trường để được nghiệm thu hoàn công, xem xét các vấn đề liên
quan và ra thông báo hoàn công.
Chương III
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP
KHI CẢI TẠO MẶT BẰNG
Điều 13. Thẩm quyền cấp giấy phép, hoàn công sau khai thác đất
san, lấp
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh là cơ quan cấp giấy phép khai thác đất san,
lấp trong các công trình cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ về đề
nghị cấp giấy phép khai thác đất san, lấp khi
cải tạo mặt bằng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn tỉnh; tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định; tổ chức nghiệm thu và ra
thông báo hoàn công cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sau khi kết thúc việc
cải tạo mặt bằng khai thác đất san, lấp.
3. Ủy ban
nhân dân cấp huyện là cơ quan quyết định cho phép đăng ký cải tạo mặt bằng
trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 quy định này.
4. Phòng
Tài nguyên Môi trường cấp huyện là cơ quan chuyên môn tham mưu Ủy ban nhân dân
huyện xác nhận việc đăng ký cải tạo mặt bằng tại khoản 3 Điều này, quản lý giám
sát, kiểm tra việc sử dụng đất, bảo vệ môi trường của các cá nhân, hộ gia đình
hoạt động cải tạo mặt bằng trên địa bàn huyện.
5. Ủy ban
nhân dân cấp xã là cơ quan quyết định cho phép đăng ký cải tạo mặt bằng trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 quy định này.
Điều 14. Cơ chế quản lý, giám sát
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý
theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm
hành chính trong hoạt động khai thác đất san, lấp. Tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh vào tháng 12 hàng năm.
2. Cơ
quan thuế
a) Hướng
dẫn, đôn đốc, giám sát tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đất san lấp
đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ
tài chính khác có liên quan theo quy định.
b) Phối
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm về thuế, phí và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình được cấp phép khai thác đất san, lấp.
c) Định
kỳ 6 tháng (chậm nhất ngày 10 tháng 7) và hàng năm (chậm nhất là ngày 15 tháng
01 năm sau), Cục Thuế tỉnh Hòa Bình thông
báo tình hình thực hiện việc kê khai, nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi
trường và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan đến việc khai thác đất san,
lấp trên địa bàn tỉnh cho Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, đối chiếu,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ
quan Công an
Công
an tỉnh và Công an các huyện, thành phố tăng
cường phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên Môi trường các huyện, thành phố kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn
kịp thời các hoạt động khai thác đất san, lấp trái
quy định.
4. Các
sở, ngành liên quan
a) Theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, trước khi xem xét chấp thuận địa điểm
đầu tư cho các tổ chức, cá nhân phải lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường về
lĩnh vực khoáng sản.
b) Khi
thẩm định thiết kế chi tiết phải xem xét quá trình hạ thấp
nền thiết kế của công trình một cách hợp lý, đối với các công trình lớn phải
đảm bảo giữ tối đa địa hình tự nhiên, cân bằng đào, đắp trong nội bộ là chính,
hạn chế tối đa việc tận thu, vận chuyển đất san, lấp ra
khỏi khu vực dự án.
c) Phối
hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến thi công công trình kết hợp khai thác
đất san, lấp, giám sát, kiểm tra việc thực hiện; xử lý các hành vi vi phạm
trong quá trình thực hiện.
5. Ủy ban
nhân dân cấp huyện, xã
a) Ủy ban
nhân dân cấp huyện trước khi chấp thuận địa điểm đầu tư các dự án thuộc thẩm
quyền, phải xem xét toàn diện các vấn đề liên quan như:
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, điện, khoáng sản ... Nội dung thẩm
định phê duyệt phải xem xét chi tiết, phải có sơ đồ tổng mặt bằng khu vực thực
hiện dự án, vị trí các hạng mục; các thông số kỹ thuật để làm cơ sở cho kiểm
tra, giám sát việc tuân theo pháp luật khi triển khai dự án.
b) Tăng
cường công tác quản lý địa bàn, bảo vệ tài nguyên khoáng sản tại địa phương,
phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái
phép; giám sát, kiểm tra việc thực hiện, xử lý các hành vi vi phạm đối với chủ
sử dụng đất trong quá trình cải tạo mặt bằng, trường hợp vượt quá thẩm quyền
phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên để được chỉ đạo xử lý kịp thời.
c) Định
kỳ 6 tháng (chậm nhất ngày 10 tháng 7) và hàng năm (chậm nhất là ngày 15 tháng
01 năm sau), Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện việc
cải tạo mặt bằng, kết hợp khai thác khoáng
sản đất san, lấp trên địa bàn cấp huyện
cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Địa
phương nào để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản không phép mà không xử lý
hoặc không báo cáo kịp thời theo quy định nêu trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã, cấp huyện đó phải kiểm điểm, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh theo đúng Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
6. Đối
với các dự án trọng điểm, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng do nhà nước làm chủ đầu
tư hoặc nhà nước chỉ định các đơn vị khác làm chủ đầu tư cần đưa nội dung nhu
cầu khối lượng đất san, lấp và xác định vị trí cung ứng phù hợp vào trong nhiệm vụ của dự
án để chủ động nguồn nguyên liệu.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp các Sở, Ban Ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quy định
này.
2. Trong
quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết
định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Mẫu số
|
Tên Mẫu
|
Mẫu
01
|
Đơn đề
nghị cấp giấy phép khai thác đất san, lấp
trong quá trình cải
tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
Mẫu 02
|
Đơn
đề nghị
chấp thuận chủ trương khai thác đất san, lấp
trong quá
trình cải tạo mặt bằng dự án
đầu tư xây dựng công trình.
|
Mẫu
03
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác đất san, lấp trong công trình cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp
(của cá nhân, hộ gia đình)
|
Mẫu
04
|
Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác đất san, lấp
|
Mẫu
05
|
Giấy
phép khai thác đất san, lấp
|
Mẫu
06
|
Quyết
định gia hạn giấy phép khai thác đất san, lấp
|
Mẫu
07
|
Bản đồ
khu vực cải tạo mặt bằng khai thác đất san, lấp
|
Mẫu
08
|
Bản
đồ hiện trạng khu vực cải tạo mặt bằng khai thác đất san,
lấp.
|
Mẫu09
|
Phương
án thi công cải tạo mặt bằng và khai thác đất san,
lấp.
|
Mẫu
10
|
Báo cáo
kết quả hoạt động khai thác đất san, lấp.
|
Mẫu 01
(TÊN
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……../….
|
………, ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI
THÁC ĐẤT SAN, LẤP TRONG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO MẶT BẰNG DỰ ÁN ……
(Trường hợp khai thác đất san lấp
trong cải tạo mặt bằng dự án đầu
tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
Kính gửi:
|
- Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ
chức, cá nhân: …………………………………………………..
Địa chỉ:
…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
Điện
thoại:..…..…..…..…..…..…..…..….. Fax: …..…..…..….....…..……
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... (hoặc Giấy đăng
ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....)
Đang thực
hiện việc cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình ....(tên công trình)
tại khu vực... xã….. huyện….., tỉnh Hòa Bình theo
Quyết định phê duyệt số …../….. ngày …../…../.... của….. (tên cơ quan phê
duyệt).
Giấy phép
xây dựng số ../.. ngày …../…../….. do….. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị
được cấp phép khai thác đất san lấp với những thông số sau:
Diện tích
khu vực thi công: ..….. (ha, m2), được giới hạn bởi các điểm góc:
….. có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Khối
lượng đất san, lấp khai thác: …..…..….. (m3)
Mức sâu
khai thác: từ... m đến.... m, trung bình... m
Thời hạn
khai thác: …..….. tháng, kể từ ngày ký giấy phép.
(Tên Tổ
chức, cá nhân) …..….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng
sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 02
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……./....
|
…….., ngày… tháng… năm……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ………
(Trường hợp khai thác đất san, lấp
trong dự án đầu tư xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân có khối lượng đất
san, lấp từ 500.000m3 trở lên hoặc quy mô từ 05 ha trở lên)
Kính gửi:
|
- Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ
chức, cá nhân: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….…….….….….….….….….….…..
Điện
thoại:.….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….…….….
Quyết
định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... (hoặc Giấy đăng
ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....)
Đang thực
hiện việc cải tạo mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình .... (tên công
trình) tại khu vực ... xã….
huyện…. , tỉnh Hòa Bình theo Quyết định phê duyệt số …./…. ngày …./…./.... của…. (tên
cơ quan phê duyệt).
Giấy phép
xây dựng số …./…. ngày .../…./....
do …. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị
được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương được khai thác
đất san, lấp trong dự án ….….….….:
Diện tích
khu vực: ….….….…. (ha, m2).
Khối
lượng đất san, lấp khai thác: ….….….…. (m3)
Mức sâu
khai thác: từ... m đến.... m, trung bình... m
(Tên Tổ
chức, cá nhân) ….….….….….…. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 03
(CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……../......
|
……., ngày tháng năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI
THÁC ĐẤT SAN ,LẤP TRONG CÔNG TRÌNH CẢI TẠO MẶT BẰNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(của cá nhân, hộ gia
đình)
Kính gửi:
|
- Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa bình;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
(Cá nhân,
hộ gia đình): ….….….….…….….….….….….….….….….….….…
Địa chỉ:
….….….….….….…..….….….….….….….….….….….….….….….
Điện
thoại:.….….….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….…..
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể số .../... ngày .../.../.... (nếu có).
Đang thực
hiện dự án cải tạo mặt bằng đất nông nghiệp tại thửa số.... tờ bản đồ số...
thuộc xã…. huyện…., tỉnh Hòa Bình . Đã được Ủy ban nhân dân…. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số…… ngày …./…./….
Đã được
Ủy ban nhân dân huyện ……. chấp thuận việc cải tạo mặt bằng tại Quyết định số
...../…. ngày …./…./….
Đề nghị
được cấp phép khai thác đất san, lấp dôi dư với những thông số
sau:
Diện tích
khu vực cải tạo mặt bằng …. (ha, m2), được giới hạn bởi các điểm góc
từ.... đến... có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Trữ lượng
đất san, lấp khai thác: ….….…. (m3)
Mức sâu
khai thác: từ... m đến... m, trung bình... m
Thời hạn
khai thác: ….…. tháng, kể từ ngày ký giấy phép.
Mục đích
sử dụng: ….….….….….….….….….….…. (phục vụ cho công trình nào).
(cá nhân,
hộ gia đình) ….….….….…. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
HỘ GIA ĐÌNH)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …./....
|
…..,
ngày tháng năm ....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP
KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP
Kính gửi:
|
- Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa bình
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình: ….….….….….….….….….…..….….….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…..
Điện
thoại:.….….….….….….….….…. Fax: ….….….….….….….….….….…….
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Được Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép khai thác đất san lấp trong công trình (tên công trình) …. tại Giấy phép số …./GP-UBND, ngày
…./…./….,
Nay (tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình) ….…. đề nghị được gia hạn giấy phép trên đến ngày
…./…./….
Lý do xin
gia hạn: ….…..….….….….….….….….….….….….….….….
(Tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình) ….….….….….…. cam đoan thực hiện đúng quy định của văn bản
chấp thuận và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ
kèm theo gồm:
- Báo cáo kết quả khai thác;
- Bản đồ hiện trạng tới thời điểm xin GH;
- Các nghĩa vụ đã thực hiện
(chứng từ, hóa đơn liên quan...)
- ……..
|
Tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 05
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /GP-UBND
|
Hòa Bình,
ngày tháng ... năm …..
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP
(Trong công trình cải tạo mặt bằng ……………….)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Thông tư số 16/2012/TT-BCT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng
sản;
Thực hiện
Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày …../…../2015 của UBND tỉnh Quy định về việc
quản lý, cấp phép khai thác đất san, lấp khi
cải tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số …../TTr-STNMT
ngày …../…../…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp
giấy phép khai thác đất san, lấp trong công trình cải tạo mặt
bằng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình….. (tên công trình) cho ….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
với những nội dung sau:
- Vị trí
khai thác: …..…...…...…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
Được giới
hạn bởi .... điểm mốc từ .... đến ... có tọa độ hệ VN2000 kinh tuyến trục 106o
múi chiếu 3o như sau:
Điểm mốc
|
Hệ tọa độ
VN2000 kinh tuyến trục 106o múi chiếu 3o
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
- Diện
tích khu vực khai thác: …..…..….. m2.
- Độ sâu
khai thác trung bình: ….. m (từ ….. m đến ….. m).
- Khối
lượng đất san, lấp khai thác: …..….. m3.
- Thời gian khai thác: …..…..…..…..…..…..
Điều
2. …..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình) có trách nhiệm:
1. Khai
thác đất san, lấp theo đúng tọa độ, diện tích, mức sâu, trữ lượng quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này.
2. Trước
khi thi công, phải cắm mốc ranh giới phạm vi được khai thác và thông báo cho Ủy
ban nhân dân xã .…..…..….. để giám sát việc khai thác theo quy định.
3. Khi
thi công khai thác phải đảm bảo an toàn lao động, an toàn cho đất đai và các
công trình liền kề, thực hiện đúng quy trình khai thác và áp dụng các biện pháp
bảo vệ môi trường theo phương án đã được thẩm định. Trường hợp có dấu hiệu
không đảm bảo an toàn, phải dừng ngay hoạt động khai thác, đồng thời có biện
pháp khắc phục kịp thời và báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
gây ra (nếu có).
4. Phải
thường xuyên thực hiện các biện pháp kiểm soát, bảo vệ tài nguyên khoáng sản,
đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực khai thác.
5. Phải
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước như thuế tài nguyên;
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
6. Thực
hiện báo cáo hoàn công, phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác theo quy
định của pháp luật. Sau khai thác đưa đất vào sử dụng như mục đích ban đầu của
dự án.
Điều
3. Hoạt
động khai thác khoáng sản theo Giấy phép này chỉ được tiến hành sau khi ……. (tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình) thông báo kế hoạch khai thác tại Ủy ban nhân dân xã
…..….., Ủy ban nhân dân huyện …..…..…..…..
Trường
hợp …..…..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) vi phạm quy định pháp luật có
liên quan hoặc không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Giấy
phép này, Giấy phép sẽ bị thu hồi và .…..…..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề có liên quan.
Giấy phép
này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- ………..;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Giấy phép
khai thác số ..../GP-UBND ngày ……. của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho ……………. đã
được đăng ký Nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình.
Số
đăng ký /ĐK-STNMT ngày tháng...
năm....
Mẫu 06
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số /QĐ-UBND
|
………..,
ngày… tháng...
năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giấy phép khai
thác đất san, lấp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ……….
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính Phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
Thực hiện
Quyết định số ...../2015/QĐ-UBND ngày …./…./2015 của UBND tỉnh Quy định về việc
quản lý, cấp phép khai thác đất san, lấp khi
cải tạo mặt bằng để phục vụ thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ……./TTr-STNMT
ngày .../.../...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cho
phép gia hạn giấy phép khai thác đất san, lấp số
…../GP-UBND ngày….. cấp cho …..….. để phục vụ công trình (tên công trình):
- Thời gian gia hạn: …..….. tháng,
kể từ ngày ....
- Các
thông số khác của giấy phép khai thác số …/GP-UBND ngày.... không thay đổi.
Điều
2. …..…..
(tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) có trách nhiệm: Thực hiện đầy đủ các quy định
tại giấy phép số ...../GP-UBND ngày.... của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
và các quy định hiện hành về hoạt động khoáng sản.
Điều
3. Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố …..…..; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường;
…..….. (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- ……….;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Quyết
định gia hạn Giấy phép khai thác số .../QĐ-UBND ngày .... của Ủy ban nhân dân
tỉnh cấp cho …………………. đã được đăng ký Nhà nước tại Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Hòa Bình .
Số
đăng ký /ĐK-STNMT ngày… tháng...
năm....
Mẫu 07
UBND TỈNH
HÒA BÌNH
BẢN ĐỒ KHU VỰC
CẢI TẠO MẶT BẰNG KHAI THÁC
ĐẤT SAN, LẤP
xã ……, huyện …..., tỉnh ......
(Kèm theo Giấy phép số ......./GP-UBND ngày .... tháng … năm .... của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình )
Mẫu 08
BẢN
ĐỒ HIỆN TRẠNG KHU VỰC
CẢI
TẠO MẶT BẰNG, KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP
……, xã ……, huyện ...., tỉnh ....
|
Tên
tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: bản
đồ hiện trạng tối thiểu phải thể hiện các thông tin cơ bản sau:
- Đường
đồng mức và cao độ của đường đồng mức;
- Vị trí,
cao độ hiện tại khu vực cải tạo mặt bằng, sườn tầng;
- Ranh
giới khu vực được cấp phép.
Mẫu 09
(Tên
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp phép khai thác đất san,
lấp)
----------
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
DỰ ÁN CẢI TẠO MẶT BẰNG VÀ KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP
Địa
chỉ: Tại ………, xã ………, huyện ………, tỉnh Hòa bình
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN,
ĐD.HỘ GIA ĐÌNH
Chữ ký, đóng dấu (nếu có)
(Họ và tên)
|
Địa
danh, tháng .... năm 20…
|
MỤC LỤC
- Chương 1: ….….….….
- Chương 2: ….….….….….….
….….….
MỞ ĐẦU
- Những
căn cứ pháp lý.
- Mục
đích của phương án.
- Sơ bộ
về công nghệ khai thác, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế.
- Cơ sở
tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây
và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án).
Chương
I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN CẢI TẠO MẶT BẰNG KHAI THÁC ĐẤT SAN LẤP
I.
Thông tin chung
1. Tên tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình: ….
2. Người
đại diện: …. Năm sinh: ….….….…. Chức danh: ….….….….….
- Số
chứng minh nhân dân: .…. Cấp
ngày ….….…. Do công an ….…. cấp.
3. Địa
chỉ thường trú: ….….….
4. Điện
thoại liên lạc: ….….….….….….
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...., đăng ký lần đầu ngày …./…./…., đăng ký
thay đổi lần …. ngày …./…./….
II.
Thông tin về dự án
1. Tên dự
án: ….….….….….
2. Địa
điểm thực hiện dự án: Tại ấp/khu phố ….…. xã/phường ….…. huyện/thành phố ….….….
tỉnh Hòa bình.
3. Chủ
đất: Ông/bà ….….….….….….
4. Đơn vị
thi công khai thác (nếu có): ….….….….….
5. Nơi
tiêu thụ: ….….….….….
III.
Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
- ………….
Chương
II
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC CẢI TẠO MẶT BẰNG KHAI THÁC ĐẤT SAN,
LẤP
I.
Đặc điểm tự nhiên
1.
Vị trí, diện tích, nguồn gốc, hiện trạng đất đai:
a. Vị trí
thi công: thửa đất số …., tờ bản đồ số …. tại thôn ….…., xã ….…., huyện ….…., tỉnh Hòa Bình
. Được giới hạn bởi ……. điểm mốc từ .... đến ... có tọa độ hệ VN2000 kinh tuyến
trục 106o múi chiếu 3o như sau:
Diện
tích: ….….…. (ha, m2).
b. Nguồn
gốc đất đai khu vực khai thác:
- Thửa
đất số …., tờ bản đồ số ….…. tại thôn ….…., xã ….…., huyện ….…., tỉnh Hòa Bình
. Đã được Ủy ban nhân dân ….…. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số …...
ngày …./…./…. cấp cho ….…., diện tích ….…. (ha, m2) với mục đích
….…. (đất ở, trồng cây lâu năm, đất lúa ….);
- Thửa
đất số …., tờ bản đồ số …. tại thôn ….…., xã ….…., huyện ….…., tỉnh Hòa Bình.
Đã được Ủy ban nhân dân ….…. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số... ngày
…./…./…. cấp cho ….…., diện tích ….…. (ha, m2) với mục đích ….….
(đất ở, trồng cây lâu năm, đất lúa ....);
- ….….
(thống kê các thửa đất thuộc khu vực khai thác)
c. Ranh
giới, hiện trạng khu đất:
- Phía
Đông giáp ….
- Phía
Tây giáp ....
- Phía
Nam giáp ....
- Phía
Bắc giáp ….
Hiện
trạng mặt bằng khu đất: ….….
Tình
trạng sử dụng đất: ... (đang sử dụng làm gì ….….,
không tranh chấp, ...vv).
2.
Đặc điểm địa hình
- …..
3.
Đặc điểm địa tầng
- Đặc
điểm: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng trong khu vực cải tạo.
- Đất
đầu: bề dày từ ... đến, trung bình …..….. m;
- Lớp 2:
thành phần gồm ..., bề dày từ ... đến, trung bình …..….. m;
- Lớp 3:
thành phần gồm ..., bề dày từ ... đến, trung bình …..….. m;
- Lớp n:
…..…..…..…..…..…..
4.
Điều kiện khí hậu, thủy văn
- (nhận
xét khí hậu khu vực thực hiện dự án có biến động lớn về bão, lụt ….., có ảnh
hưởng gì lớn đến việc thi công không? Nếu có thì phương án phòng chống như thế
nào? …..…..)
5.
Những vấn đề khác
-
Giao thông: Nêu
điều kiện giao thông trong khu vực dự án ….., đấu nối với hệ thống giao thông
chung như thế nào?
-
Sông suối: Trong
khu vực xin dự án ….. đấu nối với hệ thoát nước chung như thế nào?
-
Hệ thống điện: Trong
khu vực dự án, gần khu vực dự án …..
-
Các công trình khác: Nhà
máy, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình quân sự công trình kiên
cố trong khu dự án, gần khu vực dự án …..
II.
Điều kiện kinh tế xã hội
Đặc điểm
dân cư xung quanh khu vực thực hiện dự án: Mật độ cư; tình hình kinh tế của
người dân trong vùng; Cơ sở hạ tầng …..
Chương
III
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC ĐẤT SAN,
LẤP
I.
Quy trình khai thác
- Nêu rõ
quy trình khai thác đất san, lấp …..
- Chừa
đai an toàn (bao nhiêu mét, về phía nào …..….......)
II.
Cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị thi công
1.
Đường vận tả
Nêu việc
vận chuyển sản phẩm từ khu vực khai thác đấu nối với hệ thống giao thông chung
tới nơi tiêu thụ như thế nào?
2.
Phương tiện sinh hoạt tại công trường
- Lán
trại sinh hoạt tại khu vực khai thác:
- Thông
tin liên lạc:………………………………………………………
3.
Phương tiện khai thác
Trong quá
trình hoạt động khai thác, sử dụng các máy móc, thiết bị gì? (tên, số lượng,
hiện trạng máy móc, thiết bị, thuê mướn hay đầu tư ....
III.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và lao động
1.
Nhu cầu về nguyên liệu phục vụ sản xuất
Loại nguyên, nhiên liệu chính
phục vụ cho hoạt động sản xuất của dự án ....
Nguồn
cung cấp, dự trữ …..…..
2.
Nhu cầu về nguồn cung cấp điện, nước
*
Nhu cầu về nguồn cung cấp điện:
Thắp sáng
lán trại, bơm nước, sinh hoạt (nếu có) ......
*
Nhu cầu về cung cấp nước:
- Nước
sinh hoạt: Nhu cầu, nguồn cung cấp …..
3.
Nhu cầu sử dụng lao động
Khi khai
thác đất san lấp nhu cầu lao động khoảng ...... người bao gồm công nhân (....),
kỹ thuật (... người) và lái xe (….. người).
Nơi khai
thác có cử cán bộ luôn giám sát, đôn đốc việc khai thác, đảm bảo việc thi công
đúng ranh giới, độ sâu, đảm bảo an toàn trong thi công, vận chuyển, áp dụng
những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã đăng ký …..
IV.
Tính toán khối lượng và hiệu quả đầu tư
1.
Tính toán khối lượng:
a)
Trữ lượng đất san lấp:
Diện tích
khu vực khai thác: ….. m2.
Chiều dày
đất mặt, lớp phủ…): ….. m
Chiều dầy
lớp sản phẩm: từ ….. đến .... m, trung bình: .... m
Khối
lượng đất mặt, lớp phủ: ….. m3.
Khối
lượng sản phẩm: .... m3.
b)
Tổn thất do chừa đai bảo vệ:
Độ sâu
khai thác ….. m, gồm ….. tầng: tầng đất mặt, lớp phủ trung bình ….. m, tầng sản
phẩm (đất san lấp) trung bình ….. m. Khi thi công sẽ tạo taluy 45o và chừa mặt tầng 2m để tránh sạt lở
bờ.
- Khối
lượng đất mặt, lớp phủ chừa đai bảo vệ: ….. m3.
- Khối
lượng sản phẩm chừa đai bảo vệ: ...... m3.
c)
Khối lượng còn lại thi công:
- Khối
lượng đất mặt, lớp phủ: …..…..….. m3
- Khối
lượng sản phẩm khai thác: …..…..….. m3.
2.
Hiệu quả đầu tư
Tính toán
hiệu quả đầu tư khi khai thác đất san, lấp như
sau:
(đây là
chi phí chính, tùy trường hợp cụ thể tính toán cho phù hợp)
* Dự toán
kinh phí cho 1 m3 đất
san lấp là .... đồng/m3.
a) Chi phí thi công: …..…..….. đồng
gồm:
+ Dọn mặt
bằng: …..….. đồng;
+ Chi phí
bóc tầng mặt: …..….. đồng;
+ Chi phí
vận chuyển tầng phủ lên bãi chứa: …..….. đồng;
+ Công
súc sản phẩm lên xe ben: …..….. đồng;
+ Chi phí
hoàn thổ đất phủ: …..….. đồng;
+ Chi phí
mua đất: …..…..….. đồng.
b) Nộp
ngân sách: …..…..….. đồng gồm.
+ Thuế
tài nguyên: …..…..….. đồng;
+ Phí bảo
vệ môi trường: …..…..….. đồng;
+ Lệ phí
cấp giấy phép: …..…..….. đồng;
+ Tiền
cấp quyền khai thác: …..…..….. đồng.
- Giá đất
san lấp tại hầm (không tính tiền vận chuyển) là …..…..….. đ/m3.
- Lợi
nhuận: …..…..…..….. đồng.
Chương
IV
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHAI THÁC
Nêu khái
quát một số nét cơ bản về quản lý và bảo vệ môi trường như sau:
I.
Khống chế lượng bụi
- Phun
tưới nước mặt tầng gây bụi
- Dùng
bạt phủ kín thùng xe ben vận chuyển đất.
- Chở
đúng tải trọng, không để đất rơi vãi trên đường.
- Trên
đường từ khu vực khai thác đến nơi tiêu thụ, có đi qua khu vực dân cư sinh sống
phải: Giới hạn vận tốc tối đa của xe không quá 40km/h, xe không chạy liên tục,
mà xuất phát khỏi khu khai thác cách nhau một khoảng thời gian nhất định, tưới
nước khi trời nắng ……..
- ………..
II.
Giảm thiểu tiếng ồn
- Khi đi
qua khu vực đông dân cư, xe vận tải phải đi chậm (<40km/h), không gầm rú ga.
- Không
khai thác, vận chuyển đất vào thời gian nghỉ của người dân (12h - 13h), giờ cao
điểm (sáng 6-7h).
- Khai
thác buổi sáng từ …..….., buổi chiều từ …..…..…..
III. Nước thải
- ………
IV. An toàn lao
động
- Thi
công đảm bảo độ sâu hợp lý, tạo vách moong có độ nghiêng, không khai thác vách
thẳng đứng để chống sạt lở. Trong vận chuyển phải tuân theo Luật Giao thông.
- Tuân
thủ các quy định trong vận hành máy móc, sử dụng các phương tiện, công cụ bảo hộ
lao động.
+ Chấp hành nội quy, quy trình,
quy phạm về sản xuất và vận hành thiết bị.
+ Trang
bị đầy đủ dụng cụ và phòng hộ lao động cho công nhân.
+ Người
lao động phải sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.
+ Sử dụng
và bảo quản tốt trang thiết bị, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm tra định kỳ.
V.
Cải tạo môi trường sau khi khai thác, tái sử dụng đất
- Vệ sinh
các tuyến đường mà xe vận chuyển đất đi qua ....
- Phương
án hoàn thổ đất mặt lại đáy moong …..
- Tạo mặt
bằng, thoát nước: ...
- Phương
án sử dụng đất sau cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp: ...
Trên đây
là phương án cải tạo mặt bằng, khai thác đất san lấp của ... (tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình) cam kết thực hiện các biện pháp an toàn, bảo vệ đất đai, môi
trường, ... trong suốt thời gian thực hiện dự án. Đồng thời thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- ……..
KẾT LUẬN
- Dự kiến
kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Tính
khả thi khi cải tạo mặt bằng.
- Các yêu
cầu, kiến nghị.
Mẫu 10
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………., ngày …. tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CẢI TẠO MẶT BẰNG, KHAI THÁC ĐẤT SAN, LẤP
Kính gửi: Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình .
I.
Phần khai chung
1. Tên tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình: ….….….….
2. Địa
chỉ thường trú: ….….….….….
3. Số
giấy phép khai thác đất san, lấp: ….….….
4. Địa
điểm cải tạo mặt bằng: ấp/khu phố ….….…. xã/phường ……. huyện/ …….….…. tỉnh Hòa Bình
.
II.
Kết quả hoạt động cải tạo mặt bằng, khai thác đất san,
lấp:
1. Thông
số theo Giấy phép:
- Diện
tích: …. (m2, ha)
- Độ sâu:
…. (m)
- Khối
lượng: ….…. (m3)
- Thời
hạn: ….….
2. Kết
quả thực hiện:
- Diện
tích: …. (m2, ha)
- Độ sâu:
…. (m)
- Khối
lượng: ….…. (m3)
- Diện tích
còn lại: ….…. (m2, ha)
- Khối
lượng còn lại: ….…. (m3)
3. Lý do xin gia hạn: ….….
III.
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính
1. Tổng
doanh thu: ……………. (VND);
2. Nộp
ngân sách Nhà nước: …………. (VND);
Trong đó:
- Thuế Tài nguyên: …………. (VND);
- Phí bảo vệ môi trường: ……...... (VND);
- Ký quỹ
phục hồi môi trường: …………. (VND);
- Thuế
VAT ……………….. (VND);
- Tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản ……… (VND);
- Thuế
thu nhập doanh nghiệp …….. (VND).
(kèm
theo các giấy tờ chứng minh việc thực hiện)
IV. Kiến
nghị:
|
Tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình
(Chức danh)
|
|
Chữ
ký, đóng dấu (nếu có)
(Họ và tên)
|