|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3525/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thiệu
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3525/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
22 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN
2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ
về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4898/TTr-SNN ngày 12/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành được giao phụ trách nội dung
tiêu chí theo quyết định này: Căn cứ vào hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương
và điều kiện thực tế triển khai tại địa phương; các sở, ban, ngành phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các nội dung tiêu chí; thủ tục,
hồ sơ đánh giá, thẩm định công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu để địa
phương thực hiện, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành hướng dẫn nội
dung tiêu chí được giao phụ trách; tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện tại các
xã đăng ký xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo
định kỳ về kết quả thực hiện theo yêu cầu của cấp trên. Xây dựng sổ tay hướng dẫn
quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành hướng dẫn
các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ
sơ trình công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hàng năm theo đúng quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ
chức Hội và đoàn thể các cấp trong tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp
tuyên truyền, vận động thực hiện tốt các chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới kiểu
mẫu theo quy định tại Quyết định này.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã
tổ chức triển khai thực hiện tốt và báo cáo định kỳ các quy định tại Quyết định
này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị UBND tỉnh thẩm định, xét công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
5. Trong quá trình thực hiện có vấn đề mới phát
sinh cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và các quy định có liên
quan, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- VP Điều phối NTM TW;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- VP Điều phối NTM tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài PTTH tỉnh Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP, TL, TLe.
NTM-12.19
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
QUY
ĐỊNH XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2022 –
2025
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3525/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh
Hòa)
STT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu đánh
giá
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
I. Các nội dung bắt buộc
|
1. Xã phải đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2022 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2018 - 2021, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện,
đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025.
|
2
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức
thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới
nâng cao tại cùng thời điểm, cụ thể:
- Thu nhập bình quân đầu người của xã thuộc xã đặc
biệt khó khăn (triệu đồng/người): Năm 2023: ≥ 56,1; năm 2024: ≥ 60,5; năm
2025: ≥ 64,9.
- Thu nhập bình quân đầu người của xã thuộc xã
còn lại (triệu đồng/người): Năm 2023: ≥ 61,6; năm 2024: ≥ 66; năm 2025: ≥
70,4.
(Quy định vùng xã được áp dụng theo Quyết định
số 2161/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2022-2025).
|
Cục Thống kê
|
3
|
Mô hình thôn thông
minh (lựa chọn một trong các mô hình theo phụ lục đính kèm)
|
Có ít nhất một mô hình thôn thông minh trên địa
bàn xã.
|
Đạt
|
Các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Giáo
dục và Đào tạo; Công an tỉnh hướng dẫn các nội dung theo lĩnh vực quản lý
ngành
|
II. Các nội dung tự chọn
(hoàn thành ít nhất 01 trong các lĩnh vực nổi trội nhất về: Cảnh quan môi trường,
Tổ chức sản xuất, Chuyển đổi số, Giáo dục, Văn hóa, Du lịch, An ninh trật tự).
|
1
|
Cảnh quan môi trường
|
1.1. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt, chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý.
|
100%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
1.2. Cải tạo, xây dựng các ao hồ sinh thái, khu
dân cư; đối với các ao hồ có sẵn tại địa phương, thường xuyên nạo vét bùn, dọn
dẹp vệ sinh, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại, thay nước (nếu bị ô nhiễm).
|
Đạt
|
1.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp
được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
100%.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT (Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
|
2
|
Tổ chức sản xuất
|
2.1. Có mô hình liên kết chuỗi cho sản phẩm nông
sản chủ lực gắn với tiêu thụ sản phẩm, công nghệ cao đảm bảo chất lượng, hiệu
quả, an toàn thực phẩm gắn với biến đổi khí hậu; có ứng dụng phần mềm truy xuất
nguồn gốc.
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
(Chi cục Quản lý
chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
|
2.2. Hợp tác xã sử dụng công nghệ thông tin trong
quản lý và điều hành.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
(Chi cục Phát triển
nông thôn)
|
2.3. Có sản phẩm được xếp hạng đạt chuẩn OCOP từ
3 sao trở lên và còn hiệu lực.
|
≥ 2
|
3
|
Chuyển đổi số
|
3.1. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình trên tổng
số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 70%.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
3.2. Tỷ lệ người dân có tài khoản thanh toán điện
tử đạt tối thiểu 50%.
|
Đạt
|
3.3. 100% thôn, tổ dân phố thuộc xã có tổ công
nghệ số cộng đồng và có triển khai hoạt động trong năm.
|
Đạt
|
3.4. Gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa
chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn
với bản đồ số Việt Nam.
|
Đạt
|
4
|
Giáo dục
|
4.1. Có ít nhất 01 trường (mầm non, tiểu học,
THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt
chuẩn Quốc gia mức độ 2.
|
≥ 01 trường
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
4.2. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh
rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền.
|
≥ 02 mô hình
|
4.3. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp
loại.
|
Xếp loại Tốt
|
5
|
Du lịch (đạt tối
thiểu 1/3 mô hình)
|
5.1. Mô hình Du lịch cộng đồng hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở Du lịch
|
5.2. Mô hình Du lịch di sản văn hóa, tâm linh;
sinh thái hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
5.3. Mô hình Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh;
vườn cây ăn quả hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
6
|
An ninh trật tự
|
6.1. 02 năm gần nhất đề nghị xét công nhận nông
thôn mới kiểu mẫu không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng
trở lên theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017
hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên theo quy định của
Bộ Công an (trừ trường hợp bất khả kháng).
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
6.2. Có từ 03 mô hình về phòng chống tội phạm, tệ
nạn xã hội, phòng cháy chữa cháy và phải có mô hình có sử dụng camera phục vụ
công tác đảm bảo an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc.
|
Đạt
|
6.3. Xã được phân loại “Xuất sắc” trong phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Lực lượng Công an xã được xây dựng củng
cố, trong sạch vững mạnh; tối thiểu 02 năm liên tiếp liền kề tính đến thời điểm
đề nghị xét công nhận nông thôn mới kiểu mẫu Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị
tiên tiến” trở lên.
|
Đạt
|
7
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao sẽ hướng dẫn nội dung,
tiêu chí cụ thể sau khi có văn bản của Cục Văn hóa cơ sở (thuộc Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch).
|
PHỤ
LỤC CÁC MÔ HÌNH THÔN THÔNG MINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3525/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh
Hòa)
Stt
|
Mô hình
|
Các tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Chịu trách nhiệm,
hướng dẫn đánh giá
|
I
|
Hạ tầng số
|
1. Hạ tầng kết nối
Internet
|
1.1. Tỷ lệ đáp ứng đường thuê bao cáp quang kết nối
Internet trên số hộ dân của thôn.
|
≥ 50%
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1.2. Tỷ lệ phủ sóng mạng di động trong phạm vi
thôn (3G/4G).
|
100%
|
1.3. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm sinh hoạt
công cộng thuộc khu vực thôn.
|
Đạt
|
1.4. Có đường truyền kết Internet tốc độ cao giữa
thôn - xã - bên ngoài.
|
Đạt
|
2. Sử dụng thiết bị
kết nối Internet
|
Tỷ lệ hộ dân sở hữu ít nhất 01 thiết bị điện thoại
thông minh hoặc máy tính có kết nối Internet.
|
> 70%
|
II
|
Dịch vụ nông thôn
|
3. Ứng dụng công
nghệ số trong sản xuất/kinh doanh nông nghiệp
|
3.1. Có mô hình HTX ứng dụng công nghệ số trong
quản lý sản xuất và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp, có sự tham gia
của người dân.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT phối hợp với Khoa học và Công nghệ
|
3.2. Có sản phẩm chủ lực được kinh doanh trên
kênh thương mại điện tử.
|
Đạt
|
4. Quản lý nông
thôn thông minh
|
4.1. Có hệ thống camera giám sát An ninh.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
4.2. Có ứng dụng tương tác và xử lý phản ánh giữa
chính quyền với người dân.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
5. Y tế nông thôn
|
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng
khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ).
|
≥ 40%
|
Sở Y tế
|
5.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử.
|
≥ 70%
|
6. Giáo dục nông
thôn
|
6.1. Ứng dụng công nghệ số trong giảng dạy và thực
hành.
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
6.2. Tỷ lệ học sinh có sổ liên lạc điện tử (áp dụng
đối với cấp tiểu học, THCS, THPT).
|
100%
|
7. Phát triển dịch
vụ nông thôn
|
Có mô hình dịch vụ nông thôn ứng dụng công nghệ số
trong quản lý, điều hành (Du lịch, môi trường, giao thông, thủy lợi,...).
|
≥ 01
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8. Nâng cao kỹ
năng số cho cán bộ và người dân
|
8.1. Số lượng lớp đào tạo nâng cao kỹ năng ứng dụng
công nghệ số cho người dân/cán bộ, công chức hằng năm.
|
≥ 02
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
8.2. Thông tin liên lạc của tất cả cán bộ, công
chức chính quyền được công khai cho người dân.
|
Đạt
|
III
|
Kết nối xã hội
|
9. Kết nối xã hội
|
9.1. Có xây dựng nhóm hành động địa phương để hỗ
trợ, hướng dẫn người dân trong xây dựng NTM và chuyển đổi số.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
9.2. Có diễn đàn chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa
các thôn/xã, người dân trên nền tảng số.
|
≥ 01
|
Quyết định 3525/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3525/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 về Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
748
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|