|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Bùi Trang Thuận
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
TỈNH BẾN TRE
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/QĐ-SXD
|
Bến
Tre, ngày 30 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12, QUÝ 4 VÀ NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số
2688/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD
ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng
về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số
giá xây dựng,
Xét Tờ trình số 09/TTr-TTTV
ngày 24/01/2013 của Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng và Biên bản số
26/BB-SXD ngày 29/01/2013 của Tổ giúp việc thực hiện việc xác định các chỉ số
giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2012 kèm
theo Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác
định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- Phòng QLĐT TP.Bến Tre;
- Phòng KT & HT các huyện;
- Ban Giám đốc SXD;
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT, P.KTXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Trang Thuận
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết
định số 34/QĐ-SXD ngày 30/01/2013 của Sở Xây
dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý IV và năm 2012 trên địa
bàn tỉnh Bến Tre)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập
chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình
xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông,
công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Bến Tre bao
gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây
dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong
Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc
so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình"
đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí
khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh
doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các
khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các
Bảng "Chỉ số giá phần xây dựng" đã tính đến sự biến động của
chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây
dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực
tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng).
Trường hợp những
công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận
dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công" đã
tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và
chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ
yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh
mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 12, quý 4 và
năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2010.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 12, quý 4 và
năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối
thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở Công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các tổ chức khác của Việt Nam có thuê
mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong
dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng 12, quý 4 và
năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây
dựng công trình đã và đang xây dựng ở tỉnh Bến Tre. Các công trình lựa chọn để
tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân
loại công trình, được xây dựng theo quy
trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng
các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ
sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2010 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2010). Giá xây dựng công trình tính tại năm
2010 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình
quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3
thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây
dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ
số giá xây dựng của thời kỳ trước (nếu cùng thời điểm gốc).
Ví dụ: Xác định mức độ trượt giá bình quân tháng (IXDCTbq)
của công trình nhà ở tại thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành từ năm 2010 đến
năm 2011 như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình của công trình nhà
ở:
+ Năm 2010 tính theo thời điểm gốc năm 2006 được
lấy từ Bảng 85 của tập chỉ số giá xây dựng quý 4 và năm 2010 do Bộ Xây dựng
công bố theo Quyết định số 196/QĐ-BXD ngày 23 tháng 02 năm 2011.
+ Năm 2011 tính theo thời điểm gốc năm 2006 được lấy từ Bảng 1 của tập chỉ số giá
xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2011 trên địa bàn tỉnh
Bến Tre do Sở Xây dựng Bến Tre công bố
theo Quyết định số 17/QĐ-SXD ngày 15
tháng 02 năm 2012.
+ Năm 2012 tính theo thời điểm gốc năm 2010 được lấy từ Bảng 1 của Tập chỉ số giá
xây dựng này.
- Chỉ số giá xây dựng liên hoàn của công trình nhà ở
năm 2011 so với năm 2010 được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của năm
sau chia cho chỉ số giá xây dựng của năm
trước.
- Khi xác định chỉ số giá xây dựng liên hoàn của năm 2012 so với năm 2011 do có thay đổi thời
điểm gốc tính toán (từ năm 2006 sang năm 2010) thì chỉ số giá xây dựng liên
hoàn năm được xác định tại Cột "Chỉ số giá liên hoàn năm 2012 so với 2011"
của Bảng 1 tập chỉ số giá xây dựng này (109,05).
- Mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
của công trình nhà ở được xác định bằng bình
quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn. Tính toán chi tiết được thể hiện bảng sau:
Cơ cấu chi phí gốc
tính toán
|
Năm 2006
|
Năm 2010
|
Thời gian
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Chỉ số giá xây dựng
|
153,54
|
184,84
|
133,95
|
Chỉ số giá xây dựng
liên hoàn
|
120,39
|
|
|
IXDCTbq
|
114,72
|
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
1. Chỉ số giá xây dựng khu vực Thành phố Bến Tre
và huyện Châu Thành:
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4
|
Năm 2012
|
CSG LH năm 2012
so với 2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
131,68
|
132,21
|
133,95
|
109,05
|
2
|
Công trình giáo dục
|
131,50
|
131,91
|
133,09
|
109,92
|
3
|
Công trình văn hóa
|
128,44
|
128,75
|
129,34
|
109,56
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
128,85
|
129,35
|
130,94
|
108,59
|
5
|
Công trình y tế
|
130,70
|
131,04
|
131,96
|
110,72
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
145,38
|
145,81
|
147,22
|
108,05
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
117,08
|
117,19
|
117,54
|
104,67
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
138,89
|
138,99
|
133,62
|
116,42
|
2
|
Công trình cầu
|
128,51
|
129,42
|
131,03
|
108,84
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
134,04
|
134,54
|
135,73
|
111,95
|
2
|
Công trình kênh
|
144,85
|
145,08
|
144,34
|
119,35
|
3
|
Công trình đê
|
142,89
|
143,21
|
143,51
|
118,01
|
4
|
Công trình kè
|
130,59
|
131,04
|
130,27
|
113,05
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
146,00
|
146,03
|
146,07
|
115,99
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
156,43
|
156,88
|
157,97
|
119,49
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
125,84
|
126,04
|
126,64
|
107,92
|
Bảng
2
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4
|
Năm 2012
|
CSG LH năm 2012
so với 2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
135,36
|
136,00
|
138,07
|
109,71
|
2
|
Công trình giáo dục
|
137,05
|
137,52
|
138,89
|
110,54
|
3
|
Công trình văn hóa
|
136,89
|
137,34
|
138,18
|
111,89
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
133,60
|
134,17
|
135,98
|
109,10
|
5
|
Công trình y tế
|
138,39
|
138,80
|
139,90
|
111,45
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
146,69
|
147,16
|
148,70
|
106,75
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
139,95
|
140,40
|
141,77
|
107,65
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
I
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
144,70
|
144,80
|
139,08
|
116,38
|
2
|
Công trình cầu
|
131,63
|
132,57
|
134,25
|
108,67
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
141,65
|
142,28
|
143,77
|
113,12
|
2
|
Công trình kênh
|
148,20
|
148,45
|
147,66
|
119,56
|
3
|
Công trình đê
|
146,92
|
147,28
|
147,63
|
117,17
|
4
|
Công trình kè
|
139,40
|
139,90
|
139,04
|
113,06
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
148,21
|
148,25
|
148,29
|
116,13
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
157,86
|
158,32
|
159,44
|
119,23
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
137,64
|
138,05
|
139,30
|
110,09
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
118,93
|
191,36
|
122,96
|
2
|
Công trình giáo dục
|
121,44
|
191,36
|
122,96
|
3
|
Công trình văn hóa
|
120,10
|
191,36
|
122,96
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
118,59
|
191,36
|
122,96
|
5
|
Công trình y tế
|
119,08
|
191,36
|
122,96
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
137,55
|
191,36
|
122,96
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
128,72
|
191,36
|
122,96
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
141,26
|
191,36
|
122,96
|
2
|
Công trình cầu
|
120,16
|
191,36
|
122,96
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
121,71
|
191,36
|
122,96
|
2
|
Công trình kênh
|
|
191,36
|
122,96
|
3
|
Công trình đê
|
120,73
|
191,36
|
122,96
|
4
|
Công trình kè
|
127,31
|
191,36
|
122,96
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
123,16
|
191,36
|
122,96
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
122,63
|
191,36
|
122,96
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
123,74
|
191,36
|
122,96
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 4
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
119,78
|
191,36
|
123,36
|
2
|
Công trình giáo dục
|
122,06
|
191,36
|
123,36
|
3
|
Công trình văn hóa
|
120,75
|
191,36
|
123,36
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
119,33
|
191,36
|
123,36
|
5
|
Công trình y tế
|
119,64
|
191,36
|
123,36
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
138,12
|
191,36
|
123,36
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
129,28
|
191,36
|
123,36
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
141,34
|
191,36
|
123,36
|
2
|
Công trình cầu
|
121,39
|
191,36
|
123,36
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
122,67
|
191,36
|
123,36
|
2
|
Công trình kênh
|
|
191,36
|
123,36
|
3
|
Công trình đê
|
121,48
|
191,36
|
123,36
|
4
|
Công trình kè
|
127,98
|
191,36
|
123,36
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
123,21
|
191,36
|
123,36
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
123,59
|
191,36
|
123,36
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
124,27
|
191,36
|
123,36
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
122,72
|
191,36
|
122,11
|
2
|
Công trình giáo dục
|
123,91
|
191,36
|
122,11
|
3
|
Công trình văn hóa
|
122,70
|
191,36
|
122,11
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
121,85
|
191,36
|
122,11
|
5
|
Công trình y tế
|
121,24
|
191,36
|
122,11
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
139,98
|
191,36
|
122,11
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
130,98
|
191,36
|
122,11
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
134,41
|
191,36
|
122,11
|
2
|
Công trình cầu
|
123,86
|
191,36
|
122,11
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
125,35
|
191,36
|
122,11
|
2
|
Công trình kênh
|
|
191,36
|
122,11
|
3
|
Công trình đê
|
123,92
|
191,36
|
122,11
|
4
|
Công trình kè
|
126,96
|
191,36
|
122,11
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
123,29
|
191,36
|
122,11
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
125,97
|
191,36
|
122,11
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
126,32
|
191,36
|
122,11
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
CSG liên hoàn
năm 2012 so với 2011
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
101,46
|
131,92
|
110,11
|
2
|
Công trình giáo dục
|
102,92
|
131,92
|
110,11
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102,72
|
131,92
|
110,11
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
101,52
|
131,92
|
110,11
|
5
|
Công trình y tế
|
102,13
|
131,92
|
110,11
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
101,34
|
131,92
|
110,11
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
101,55
|
131,92
|
110,11
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
114,63
|
131,92
|
110,11
|
2
|
Công trình cầu
|
102,53
|
131,92
|
110,11
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
103,11
|
131,92
|
110,11
|
2
|
Công trình kênh
|
|
131,92
|
110,11
|
3
|
Công trình đê
|
103,41
|
131,92
|
110,11
|
4
|
Công trình kè
|
106,81
|
131,92
|
110,11
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
104,75
|
131,92
|
110,11
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
103,24
|
131,92
|
110,11
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
102,28
|
131,92
|
110,11
|
Bảng
4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4
|
Năm 2012
|
CSG LH năm 2012
so với 2011
|
1
|
Xi măng
|
130,04
|
129,42
|
132,58
|
105,03
|
2
|
Cát xây dựng
|
115,15
|
116,19
|
112,75
|
107,54
|
3
|
Đá xây dựng
|
137,28
|
137,28
|
133,42
|
112,77
|
4
|
Gạch xây dựng
|
120,35
|
119,41
|
115,71
|
106,51
|
5
|
Gạch lát
|
124,90
|
124,90
|
126,23
|
105,08
|
6
|
Gỗ xây dựng
|
125,46
|
125,46
|
125,46
|
107,02
|
7
|
Thép xây dựng
|
109,90
|
112,35
|
120,06
|
96,05
|
8
|
Nhựa đường
|
125,83
|
125,83
|
125,83
|
110,79
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
114,12
|
114,12
|
114,15
|
100,97
|
10
|
Cửa xây dựng
|
103,03
|
103,03
|
103,03
|
100,90
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
116,76
|
116,76
|
117,34
|
103,97
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
149,29
|
149,29
|
149,29
|
102,29
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
124,39
|
124,39
|
125,07
|
104,40
|
14
|
Đất, cát san nền
|
185,13
|
185,13
|
155,68
|
133,09
|
15
|
Xăng dầu
|
142,94
|
144,12
|
139,36
|
112,73
|
2. Chỉ số giá xây dựng khu vực
các huyện còn lại tỉnh Bến Tre:
Bảng
1
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4
|
Năm 2012
|
CSG LH năm 2012
so với 2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
133,60
|
133,64
|
135,05
|
112,45
|
2
|
Công trình giáo dục
|
131,16
|
131,18
|
132,39
|
112,52
|
3
|
Công trình văn hóa
|
153,50
|
128,61
|
129,06
|
111,64
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
130,99
|
131,01
|
132,29
|
112,09
|
5
|
Công trình y tế
|
132,61
|
132,60
|
133,54
|
114,94
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
142,43
|
142,46
|
143,53
|
110,45
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
117,22
|
117,23
|
117,67
|
105,89
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
130,49
|
130,45
|
129,93
|
113,11
|
2
|
Công trình cầu
|
130,59
|
130,64
|
132,57
|
110,53
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
134,12
|
134,14
|
135,32
|
114,30
|
2
|
Công trình kênh
|
146,31
|
146,55
|
145,78
|
124,48
|
3
|
Công trình đê
|
141,85
|
141,98
|
142,10
|
122,21
|
4
|
Công trình kè
|
128,89
|
128,92
|
129,58
|
113,61
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
144,29
|
144,29
|
144,80
|
121,47
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
156,50
|
156,49
|
157,78
|
125,00
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
126,50
|
126,52
|
127,33
|
110,26
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Quý 4
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
121,82
|
191,78
|
125,59
|
2
|
Công trình giáo dục
|
120,73
|
191,78
|
125,59
|
3
|
Công trình văn hóa
|
119,38
|
191,78
|
125,59
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
121,60
|
191,78
|
125,59
|
5
|
Công trình y tế
|
122,03
|
191,78
|
125,59
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
133,60
|
191,78
|
125,59
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
129,31
|
191,78
|
125,59
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
129,81
|
191,78
|
125,59
|
2
|
Công trình cầu
|
122,71
|
191,78
|
125,59
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
121,25
|
191,78
|
125,59
|
2
|
Công trình kênh
|
|
191,78
|
125,59
|
3
|
Công trình đê
|
114,01
|
191,78
|
125,59
|
4
|
Công trình kè
|
123,88
|
191,78
|
125,59
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
119,96
|
191,78
|
125,59
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
122,24
|
191,78
|
125,59
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
125,18
|
191,78
|
125,59
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
124,24
|
191,78
|
124,29
|
2
|
Công trình giáo dục
|
122,63
|
191,78
|
124,29
|
3
|
Công trình văn hóa
|
121,01
|
191,78
|
124,29
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
123,64
|
191,78
|
124,29
|
5
|
Công trình y tế
|
123,67
|
191,78
|
124,29
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
135,00
|
191,78
|
124,29
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
131,47
|
191,78
|
124,29
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
129,26
|
191,78
|
124,29
|
2
|
Công trình cầu
|
125,61
|
191,78
|
124,29
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
123,89
|
191,78
|
124,29
|
2
|
Công trình kênh
|
|
191,78
|
124,29
|
3
|
Công trình đê
|
115,84
|
191,78
|
124,29
|
4
|
Công trình kè
|
125,25
|
191,78
|
124,29
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
120,84
|
191,78
|
124,29
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
125,04
|
191,78
|
124,29
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
127,85
|
191,78
|
124,29
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
CSG liên hoàn
năm 2012 so với 2011
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
103,27
|
143,96
|
111,30
|
2
|
Công trình giáo dục
|
103,26
|
143,96
|
111,30
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102,59
|
143,96
|
111,30
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
103,60
|
143,96
|
111,30
|
5
|
Công trình y tế
|
104,55
|
143,96
|
111,30
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường
dây
|
101,47
|
143,96
|
111,30
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
103,39
|
143,96
|
111,30
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
108,69
|
143,96
|
111,30
|
2
|
Công trình cầu
|
102,38
|
143,96
|
111,30
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
101,94
|
143,96
|
111,30
|
2
|
Công trình kênh
|
|
143,96
|
111,30
|
3
|
Công trình đê
|
99,93
|
143,96
|
111,30
|
4
|
Công trình kè
|
103,93
|
143,96
|
111,30
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
106,45
|
143,96
|
111,30
|
2
|
Công trình thoát
nước
|
102,27
|
143,96
|
111,30
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
104,03
|
143,96
|
111,30
|
Bảng
4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM
2010 = 100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4
|
Năm 2012
|
CSG LH năm 2012
so với 2011
|
1
|
Xi măng
|
129,99
|
129,30
|
133,30
|
106,10
|
2
|
Cát xây dựng
|
123,88
|
123,88
|
122,71
|
110,01
|
3
|
Đá xây dựng
|
131,27
|
131,07
|
130,39
|
107,75
|
4
|
Gạch xây dựng
|
132,05
|
132,30
|
135,66
|
118,17
|
5
|
Gạch lát
|
127,87
|
127,87
|
127,31
|
111,27
|
6
|
Gỗ xây dựng
|
109,28
|
109,28
|
109,28
|
99,98
|
7
|
Thép xây dựng
|
118,93
|
119,23
|
124,49
|
97,99
|
8
|
Nhựa đường
|
118,96
|
118,96
|
118,96
|
110,79
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
114,66
|
114,66
|
112,90
|
101,96
|
10
|
Cửa xây dựng
|
121,86
|
121,49
|
120,83
|
110,48
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
112,53
|
112,53
|
112,30
|
104,69
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
140,53
|
140,53
|
140,53
|
102,13
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
117,84
|
117,84
|
118,52
|
105,00
|
14
|
Đất, cát san nền
|
146,32
|
146,32
|
143,56
|
112,08
|
15
|
Xăng dầu
|
143,69
|
144,87
|
140,09
|
112,72
|
Quyết định 34/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/QĐ-SXD ngày 30/01/2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
3.978
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|