ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2017/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 03 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH,
XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐẠ TẺH, HUYỆN
ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới
và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công
trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 5 năm 2017.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh có
trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên
môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này
được ban hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công
khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn
vị và cá nhân có liên quan thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng
nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh theo đúng Quy định kèm
theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện
Đạ Tẻh trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Tư pháp; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các
cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị
tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN ĐẠ TẺH, HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM
ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu
chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị
trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập
hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp
phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án
quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa
bàn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch
vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo
quy định này, bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng
300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu
quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng
nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn).
3. Đối với công trình riêng lẻ có quy
mô lớn hơn quy định tại Khoản 2, Điều này và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định
này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép
xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng
trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, bao gồm: nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng
lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được
xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng
nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ
tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ
- du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ
- du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).
4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại
nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong
khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch
chi tiết của khu vực.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt
lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối
thiểu một khoảng theo quy định.
6. Số tầng cao là số tầng được tính từ
cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản lý
quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng
đất đối với lô (thửa) đất mới
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường
có tên trong Phụ lục I và các đường, đường hẻm có lộ giới
lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ
thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Chiều
ngang tối thiểu của lô đất
|
Diện
tích tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
2
|
Nhà liên kế có
sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
3
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường,
đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện
tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Chiều
ngang tối thiểu của lô đất
|
Diện
tích tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà liên kế có
sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
3
|
Nhà phố
|
3,3m
|
40m2
|
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN
TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định
về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể
trong Bảng 3
Bảng 3:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Mật
độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
50%
|
2
|
Nhà liên kế có
sân vườn
|
80%
|
3
|
Nhà phố
|
90%
- 100%
|
Điều 6. Quy định
về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền
các đường có tên trong Phụ lục I thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục I. Trong
khu vực quy định xây dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho phép xây
dựng nhà biệt lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo
diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến
ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1; Xây dựng mới,
nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện
tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh
đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại
các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối
thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có
khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà phố nằm tại các đường,
đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m,
không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
6. Đối với nhà xây dựng trong các đường
hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục I (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc,
khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo
Bảng 4.
Bảng 4:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Lộ
giới (đường, đường hẻm)
|
Khoảng
lùi
|
Tầng cao tối đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
Lộ
giới ≥ 12m
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ
giới < 12m
|
3,0m
|
2 tầng
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ
giới ≥ 12m
|
2,5m
|
3 tầng
|
Lộ
giới < 12m
|
2,5m
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ
giới ≥ 12m
|
0,0m
|
3 tầng
|
Lộ
giới < 12m
|
0,0m
|
2 tầng
|
Điều 7. Quy định
chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt
sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT
|
Loại
nhà ở
|
Chiều
cao từng tầng nhà (m)
|
Hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
1
|
Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
≤ 3,6
|
≤ 4,5
|
≤ 3,6
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
≤ 4,0
|
3
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy định
cao trình nền tầng trệt và tầng hầm
Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường
hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và
tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm.
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt cao không quá 0,5m so với cao
trình vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng tầng hầm. Trường
hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ
giới đường đỏ.
Chương IV
CÁC QUY ĐỊNH
KHÁC
Điều 9. Quy định
về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc
đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục I) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép
xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong hẻm thông
qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục I) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác
nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân
vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống
giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh ban hành sau khi thỏa thuận
về chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định
về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở
trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước
thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích,
kích thước theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Điều 4, cụ thể:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) nhưng lô đất
không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý
quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng
lầu, không kể tầng hầm).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ
hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép
xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
8,0m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi
bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo tối thiểu
chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo
quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của
nhà biệt lập.
- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng
trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không
đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng
nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; Khoảng lùi đảm bảo
theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không
đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc
như sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2
có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì
không được phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích đất từ 15m2
đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu
so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 02 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
liên kế sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40m2 đến
nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường,
hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà
phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2
thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
2. Đối với nhà nằm tại các đường hẻm
có lộ giới nhỏ hơn 7m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của
hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà
xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Điều 11. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã
nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành
thì thực hiện theo Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2007 của UBND
tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đạ
Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025. Các trường hợp còn thời gian giải
quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy
phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì
phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định
hiện hành khác./.