ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2016/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 09 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH MỸ HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ
Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm
2030 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch,
xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng
trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm
theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có
liên quan biết, thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công
trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở,
ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương
trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương và Thủ trưởng các
Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn
bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị
tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH MỸ,
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2016/QĐ-UBND ngày 09
tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định
lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở
riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương là quy định bắt buộc
phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng
và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với
các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị
được phê duyệt trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương thì áp dụng các
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các công
trình do hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp
thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên
đất ở.
2. Công
trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích
xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn
hoặc bằng 12m (đối với khu quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công
trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang
công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu
chuẩn).
3. Đối với
công trình riêng lẻ khác có quy mô và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại
Khoản 2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhà ở
riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng
của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.
2. Nhà ở
liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền
nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ
hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng
của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết
hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ
có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú,
nhà hàng, văn phòng, cửa hàng...).
4. Nhà ở
liên kế có sân vườn là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một
khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống
nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
5. Nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt
đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
6. Tầng bán
hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không
tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
7. Số tầng
cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái
(nếu có).
8. Tầng áp
mái: tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng
của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu
có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
9. Chỉ giới
đường đỏ: là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình
và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
10. Chỉ giới
xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
11. Khoảng
lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây
dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng
đất và chuyển quyền sử dụng đất đối với lô (thửa) đất mới
1. Lô đất
xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1, Phụ
lục 2 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
2
|
Nhà liên
kế có sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
3
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất
xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng
2, cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà liên
kế có sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
3
|
Nhà phố
|
3,3m
|
40m2
|
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng
Mật độ xây
dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3 Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
|
1
|
Biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
50%
|
2
|
Nhà liên
kế có sân vườn
|
80%
|
3
|
Nhà phố
|
90% -100%
|
Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với
nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1, Phụ lục 2 thì các
chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2. Trong khu vực quy định xây dựng
nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà biệt lập với điều
kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với
nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định
tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ
mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với
nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại
Bảng 1, xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích
thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên
hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với
nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công
trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu
ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với
nhà phố nằm tại các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
6. Đối với
nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong
Phụ lục 1, Phụ lục 2 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao
theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới (đường, đường hẻm)
|
Khoảng lùi
|
Tầng cao tối đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt
thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập)
|
Lộ giới ≥ 3,0m
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 3,0m
|
3,0m
|
3 tầng
|
2
|
Nhà liên
kế có sân vườn
|
Lộ giới ≥ 3,0m
|
2,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 3,0m
|
2,5m
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ≥ 3,0m
|
0,0m
|
2 tầng
|
Lộ giới < 3,0m
|
0,0m
|
1 tầng
|
Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng
tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng
5.
Bảng 5:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều cao từng tầng nhà (m)
|
Hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
2
|
Nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
≤ 3,6
|
≤ 4,5
|
≤ 3,6
|
4
|
Nhà liên
kế có sân vườn
|
≤ 4,0
|
5
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp
vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với
cao trình đường, đường hẻm không quá 1,0m thì quy định cao
trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): cao trình nền tầng trệt
chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm
(hình số 1, 2 Phụ lục 3).
- Đối với
khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3 m so với cao trình
vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng
01 tầng hầm.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
+ Khi nhà
xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường
hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3
Phụ lục 3).
+ Khi nhà
xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường
hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên,
chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa
cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như
sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm
phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục 3).
- Đối với
khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao
trình nền tầng trệt cao trung bình +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm
và lối đi chung.
3. Trường hợp
vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và
số tầng hầm như sau:
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm
trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao
trình nền tầng trệt tính từ cao trình
đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 Phụ lục 3).
- Đối với
khu vực quy định nhà biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt
quy định như sau:
+ Khi độ dốc
từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm
từ 1 đến dưới 3,0m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán
hầm (hình số 6 Phụ lục 3);
+ Khi độ dốc
từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm
trên 3,0m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng hầm),
giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh
quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
- Đối với
khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình
quân +0,3 m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m
so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ
(hình số 7, 8 Phụ lục 3);
4. Nhà liên
kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái
nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
5. Nhà biệt
thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy
âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè
không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các
bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn,
nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
Chương IV
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 9. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình
xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1, Phụ lục 2) thì
áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp
công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1, Phụ lục 2)
có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây
dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm
được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy
ban nhân dân huyện Đơn Dương ban hành sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở
Xây dựng).
Điều 10. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với
các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp
(trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện
tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với
khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập) nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây
dựng với chi tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao:
02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa
hình).
- Trường hợp
lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết
chiều ngang lô đất.
- Trường hợp
lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
- Trường hợp
lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép
xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là ≥ 6,0m.
- Chỉ giới
xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ
xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.
- Trường hợp
các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở
liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích
thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) thì cơ
quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng
cao quy định tại khu vực; Khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn
đường đó.
b) Đối với
khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn,
nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ
tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Lô đất có
diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với
chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không được phép xây dựng.
- Lô đất có
diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt
tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì
được phép xây dựng không quá 02 tầng.
- Lô đất có
chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện
tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của
đường, hẻm đó.
- Lô đất có
chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và
có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo
quy định của đường, hẻm đó.
2. Trường hợp
nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định
lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường
và hẻm.
Điều 11. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với
hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày
20/03/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương đến năm 2020 và Quyết định số 155/QĐ-UBND
ngày 19/01/2012 về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thị
trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương đến năm 2020; Các trường hợp
còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với
các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt
so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định
này và các quy định hiện hành khác./.