ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2015/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN “PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH
ĐÔ THỊ”; “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy
định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn
văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô
thị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2017/TTr-SVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và mức
đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Lao
động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh -
Truyền hình Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ
VHTTDL;
- Thường trực
TU, Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận
TQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH, Báo Khánh
Hòa;
- Trung tâm Công báo
tỉnh;
- Lưu VT, QP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ VÀ MỨC ĐẠT TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN “PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”; “THỊ TRẤN
ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày
15 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định tiêu chí, mức
đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” (sau đây gọi chung là “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô
thị”) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Các quy định khác liên quan đến công
nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các phường, thị trấn thuộc các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi
chung là cấp huyện).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến trình tự, thủ tục xét, công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”.
Điều 2. Điều
kiện xét công nhận
Phường, thị trấn được xét công nhận phải
đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có đăng ký xây dựng “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Không để xảy ra trên địa bàn một trong
những trường hợp sau đây:
a) Án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm
trọng.
b) Phát sinh tụ điểm mới về ma túy, mại
dâm nhưng chưa có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời.
c) Cháy, nổ nghiêm
trọng làm thiệt hại tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản công dân.
d) Mất vệ sinh, ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
đ) Tình trạng lấn chiếm lòng đường, vỉa
hè gây mất trật tự an toàn giao thông và vi phạm trật tự mỹ quan đô thị kéo dài nhưng chưa được xử lý triệt để.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu
chí “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
quy định của địa phương; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.
a) Hoàn thành các chỉ tiêu về kinh tế
- xã hội, an ninh, quốc phòng được UBND huyện, thị xã, thành phố giao và theo quy định của phường, thị trấn.
b) 95% trở lên hộ gia đình trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
tích cực tham gia các phong trào thi đua, hoạt động từ thiện, nhân đạo do địa phương và cấp trên tổ chức phát động.
c) Hàng năm, Đảng bộ đạt danh hiệu
trong sạch, vững mạnh, không có chi bộ yếu kém; Mặt trận, chính quyền
và các đoàn thể chính trị xã hội hoạt động có hiệu quả,
đạt các danh hiệu thi đua hàng năm, không có tổ chức yếu
kém.
d) Phường, thị trấn không có cán bộ đảng
viên vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; cán bộ, công chức
không uống rượu, bia trong giờ làm việc; thực hiện tốt văn hóa trong giao tiếp,
ứng xử; nhân dân đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, thi đua lao
động sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ của địa phương.
đ) 100% tổ dân phố có Ban vận động xây dựng tổ dân phố văn hóa hoạt động
hiệu quả; tổ dân phố có những hoạt động
phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện bình đẳng giới,
xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ; tích cực trong công tác hòa giải mâu
thuẫn, bất hòa trong cộng đồng dân cư.
e) Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức các hoạt động để
nhân dân giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị
cơ sở; đấu tranh phòng, chống tham
nhũng.
g) Thực hiện tốt công tác cải cách hành
chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, “một cửa liên
thông”. Cán bộ, công chức nêu cao tinh thần trách nhiệm
trong thực thi công vụ; không gây phiền hà, sách nhiễu với tổ chức, cá nhân đến
giao dịch công tác.
h) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà
nước về quy hoạch và trật tự xây dựng; xử lý kịp thời, dứt
điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch,
kiến trúc, xây dựng đô thị; không có
công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải
cưỡng chế, tháo dỡ.
2. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị
theo quy hoạch
a) Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định,
không có hộ đói; tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung
của huyện, thị xã, thành phố; không còn nhà ở tạm, dột nát.
b) Quy hoạch chung, quy hoạch phân
khu và quy hoạch chi tiết đô thị phải
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
c) 100% công trình
công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc
hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
d) 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị được
đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn quy định để phục vụ nhân dân.
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả
các công trình công cộng trên địa bàn,
phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm,
sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
e) 100% hộ gia đình có phương tiện nghe
nhìn; sử dụng điện, nước hiệu quả, an toàn, tiết kiệm; thực hiện tốt công tác
phòng, chống cháy, nổ.
3. Về Văn hóa - xã
hội
a) Nâng cao chất lượng xây dựng Gia
đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa
- Có 85% trở lên số hộ gia đình được công
nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
- Có 80% trở lên số tổ dân phố được công
nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
- 100% tổ dân phố vận động nhân dân thường
xuyên tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ
sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh
môi trường.
- 60% trở lên hộ gia đình quan tâm đầu
tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà cửa, chỉnh trang phù hợp với kiến trúc đô thị.
- 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên
tục từ 05 (năm) năm trở lên.
b) Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
cơ sở
- Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông;
- Trung tâm Văn hóa
- thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định
về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
- 85% tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn
hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên; có đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia; dành tối thiểu 30% (20% đối với vùng miền núi) thời gian sử dụng
trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em;
- Có các đội văn nghệ, thể thao quần chúng
từ phường, thị trấn đến các tổ dân phố. Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc
bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam
thắng cảnh; tổ chức các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;
- Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu
sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên
truyền các quy định pháp luật về một số lĩnh vực trọng điểm;
- Có các cụm thông tin cổ động hoặc bản
tin cộng đồng.
c) Về giáo dục
- Có hệ thống trường học đảm bảo theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia;
- Hoàn thành phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trở lên;
- 100% trẻ em đến tuổi đi học đều được
đến trường, trừ trường hợp khuyết tật nặng không còn khả
năng học; có biện pháp giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyến khích học sinh giỏi…;
- Có kế hoạch tuyên truyền, giáo dục trong
đội ngũ giáo viên và học sinh không để xảy ra bạo lực học đường dưới mọi hình
thức. Tích cực tham gia xây dựng và phát triển quỹ khuyến học, khuyến tài.
d) Về Y tế - dân
số kế hoạch hóa gia đình
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã (phường, thị trấn) được quy định tại Quyết định
số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020;
đ) Phường, thị trấn lành mạnh, không có
tệ nạn ma túy, mại dâm; đạt tiêu chí phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo
Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
e) Phường, thị trấn
giữ gìn tốt an ninh trật tự, an toàn xã hội; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh
trật tự” theo Quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày
27/4/2012 của Bộ Công an.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị.
a) 90% trở lên số hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô
thị theo các quy định của Trung ương, địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng.
b) Bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng
nguồn nước hiệu quả; 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất
kinh doanh cá thể đóng trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định của nhà nước;
chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
c) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
phổ biến các quy định Luật Giao thông đường bộ, các chuẩn mực đạo đức xã hội để
nâng cao ý thức, hành vi ứng xử của người dân khi tham gia giao thông; không lấn
chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông; không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
d) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, đầu tư nâng cấp hệ thống cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị đạt chuẩn theo quy định; khuyến khích các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
đ) Xây dựng mối quan hệ cộng đồng thân
thiện ở khu dân cư, cùng hợp tác, giúp nhau phát triển kinh tế, giảm nghèo và
làm giàu chính đáng.
e) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa
được xây dựng theo quy hoạch và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật;
không có cơ sở sản xuất, tàng trữ và lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc
hại, cấm lưu hành.
Điều 4. Mức đạt
tiêu chí “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
1. Mức đạt tiêu chí “Phường, thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị” được xác định theo Bảng điểm chuẩn của từng tiêu chí
được quy định tại phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Phường, thị trấn được công nhận
“Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” là phường, thị
trấn có số điểm đạt được như sau:
a) Đối với phường, thị trấn khu vực đồng
bằng: Có tổng số điểm từ 90 điểm trở lên, đồng thời số điểm mỗi tiêu chí không được thấp
hơn 50% số điểm chuẩn quy định cho tiêu chí đó.
b) Đối với thị trấn khu vực miền núi:
Có tổng số điểm từ 80 điểm trở lên, đồng thời số điểm mỗi tiêu chí không được
thấp hơn 50% số điểm chuẩn quy định cho tiêu chí đó.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ
quan thường trực của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Ban Chỉ đạo cấp huyện và các Sở, ngành liên quan phối hợp chỉ đạo, hướng
dẫn thực hiện các tiêu chí thuộc ngành quản lý; hàng năm cung cấp thông tin, số
liệu kết quả thực hiện cho Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện làm cơ sở kiểm tra, đề nghị công nhận danh hiệu “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”.
3. Căn cứ kết quả kiểm tra, đánh giá của Ban Chỉ đạo cấp huyện, các phường, thị trấn vi phạm Quy định
này sẽ không được công nhận, công nhận lại. Những trường hợp có vi phạm nghiêm trọng, Ban Chỉ đạo cấp huyện đề xuất Chủ
tịch UBND cùng cấp ra Quyết định thu hồi danh hiệu.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để tổng hợp, nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG ĐIỂM CHUẨN
“PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”, “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ
THỊ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2015/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 12 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
STT
|
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
CHUẨN
|
GHI
CHÚ
|
01
|
Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định
của địa phương; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở
vững mạnh
|
25
|
|
a)
|
Hoàn thành các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng được
UBND huyện, thị xã, thành phố giao và theo quy định của phường, thị trấn.
|
03
|
|
b)
|
- 95% trở lên hộ
gia đình trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
và các quy định của địa phương; tích cực tham gia các phong trào thi đua, hoạt
động từ thiện, nhân đạo do địa phương và cấp trên tổ chức phát động.
|
03
|
|
c)
|
- Hàng năm, Đảng bộ đạt danh hiệu trong
sạch, vững mạnh, không có chi bộ yếu kém; Mặt trận,
chính quyền và các đoàn thể chính trị xã hội hoạt động có
hiệu quả, đạt các danh hiệu thi đua hàng năm, không có tổ chức yếu kém.
|
03
|
|
d)
|
- Phường, thị trấn không có cán bộ,
đảng viên vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; cán bộ, công chức không uống rượu, bia trong giờ làm việc; thực hiện tốt văn hóa trong giao tiếp,
ứng xử; nhân dân đoàn kết, giúp đỡ
lẫn nhau, thi đua lao động sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ của địa phương.
|
03
|
|
đ)
|
- 100% tổ dân phố có Ban vận động xây
dựng tổ dân phố văn hóa hoạt động hiệu quả; tổ dân phố có những hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện
bình đẳng giới, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ; tích cực trong công tác
hòa giải mâu thuẫn, bất hòa trong cộng đồng dân cư.
|
03
|
|
e)
|
- Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện
dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức các hoạt động để nhân dân giám sát chính
quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở; đấu tranh phòng,
chống tham nhũng.
|
04
|
|
g)
|
- Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, “một cửa liên thông”. Cán bộ, công chức, viên chức nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ; không gây phiền hà, sách nhiễu với tổ
chức, cá nhân đến giao dịch công tác.
|
03
|
|
h)
|
- Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch và trật tự xây dựng; xử
lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc,
xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
|
03
|
|
02
|
Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
|
25
|
|
a)
|
- Đời sống
kinh tế của nhân dân ổn định, không có hộ đói; tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức
bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố; không còn
nhà ở tạm, dột nát.
|
04
|
|
b)
|
- Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu
và quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
|
04
|
|
c)
|
- 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến
trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
|
04
|
|
d)
|
- 90% trở lên các
công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị
được đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn quy định để phục vụ nhân
dân.
|
04
|
|
đ)
|
- Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả
các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
|
05
|
|
e)
|
- 100% hộ gia đình có phương tiện nghe nhìn; sử dụng điện, nước hiệu quả, an toàn, tiết kiệm;
thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ.
|
04
|
|
03
|
Về Văn hóa - xã hội
|
30
|
|
a)
|
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng Gia đình văn
hóa, Tổ dân phố văn hóa:
|
08
|
|
|
- Có 85% trở lên số hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục trở lên.
|
02
|
|
|
- Có 80% trở lên số tổ dân phố được
công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu)
năm liên tục trở lên.
|
02
|
|
|
- 100% tổ dân phố vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
01
|
|
|
- 60% trở lên hộ
gia đình quan tâm đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà cửa, chỉnh trang phù hợp với kiến trúc đô thị.
|
01
|
|
|
- 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa
liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
|
02
|
|
b)
|
Xây dựng phong trào văn hóa, thể
thao cơ sở
|
06
|
|
|
- Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn
giao thông.
|
01
|
|
|
- Trung tâm Văn hóa - thể thao phường,
thị trấn có cơ sở vật chất,
trang thiết bị đảm bảo, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
01
|
|
|
- 80% tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao,
hoạt động thường xuyên; có đông đảo tầng
lớp nhân dân tham gia; dành tối thiểu 30% (20% đối với vùng miền núi)
thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
|
01
|
|
|
- Có các đội văn nghệ, thể thao quần chúng từ phường, thị trấn đến các tổ dân phố. Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động
câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và
danh lam thắng cảnh; tổ chức các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
|
01
|
|
|
- Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ
sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các
quy định pháp luật về một số lĩnh vực trọng điểm.
|
01
|
|
|
- Có các cụm thông tin cổ động hoặc
bản tin cộng đồng.
|
01
|
|
c)
|
Về giáo dục
|
04
|
|
|
- Có hệ thống trường học đảm bảo theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
|
01
|
|
|
- Hoàn thành phổ cập giáo dục Trung
học cơ sở trở lên.
|
01
|
|
|
- 100% trẻ em đến tuổi đi học đều được
đến trường, trừ trường hợp khuyết tật nặng không còn khả
năng học; có biện pháp giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyến khích học sinh giỏi...
|
01
|
|
|
- Có kế hoạch tuyên truyền, giáo dục
trong đội ngũ giáo viên và học sinh
không để xảy ra bạo lực học đường dưới mọi hình thức. Tích cực tham gia xây dựng
và phát triển quỹ khuyến học, khuyến tài.
|
01
|
|
d)
|
Về Y tế - dân số kế hoạch hóa gia đình
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã (phường,
thị trấn) được quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020
|
04
|
|
đ)
|
- Phường, thị trấn lành mạnh, không
có tệ nạn ma túy, mại dâm; đạt tiêu chí phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
|
04
|
|
e)
|
Phường, thị trấn giữ gìn tốt an
ninh trật tự, an toàn xã hội; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo Quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của
Bộ Công an.
|
04
|
|
04
|
Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị
|
20
|
|
a)
|
- 90% trở
lên số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các
quy định của Trung ương, địa phương và quy ước, hương ước
cộng đồng.
|
04
|
|
b)
|
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng
nguồn nước hiệu quả; 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể đóng trên địa
bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định của nhà nước;
chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng
quy định.
|
04
|
|
c)
|
- Thường xuyên
tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định Luật Giao thông đường bộ, các
chuẩn mực đạo đức xã hội để nâng cao ý thức, hành vi ứng
xử của người dân khi tham gia giao thông; không lấn chiếm
lòng đường, hè phố gây cản trở giao
thông; không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo
sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
|
03
|
|
d)
|
- Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, đầu
tư nâng cấp hệ thống cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị đạt chuẩn theo
quy định; khuyến khích các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia
đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
03
|
|
đ)
|
- Xây dựng mối quan hệ cộng đồng thân
thiện ở khu dân cư, cùng hợp tác, giúp nhau phát triển
kinh tế, giảm nghèo và làm giàu chính đáng.
|
03
|
|
e)
|
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa
được xây dựng theo quy hoạch và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật;
không có cơ sở sản xuất, tàng trữ và lưu hành sản phẩm văn
hóa có nội dung độc hại, cấm lưu hành.
|
03
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
100
|
|