ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3372/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: NÂNG CẤP VĂN
PHÒNG TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC ĐƠN VỊ CHUẨN ĐOÁN DỊCH BỆNH THÚ Y THỦY SẢN CỦA TỈNH
VÀ HUYỆN; DỰ ÁN: “NGUỒN LỢI VEN BIỂN VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG”, VAY VỐN WB
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Hiệp định số 5113-VN được
ký ngày 09 tháng 8 năm 2012 giữa Nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (WB);
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2962/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu
tư tiểu dự án nâng cấp văn phòng tăng cường năng lực đơn vị chuẩn đoán dịch bệnh
thú y thủy sản của tỉnh và huyện; dự án “Nguồn lợi ven biển vì sự nghiệp phát
triển bền vững”, vay vốn WB;
Xét Tờ trình số 46/TTr-SNN&PTNT
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4445/SXD-HĐXD
ngày 26 tháng 8 năm 2015 về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng công trình Tiểu dự án nâng cấp văn phòng tăng cường năng lực đơn vị
chuẩn đoán dịch bệnh thú y thủy sản của tỉnh và huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp văn phòng tăng cường năng lực
đơn vị chuẩn đoán dịch bệnh thú y thủy sản của tỉnh và huyện, với những nội
dung sau:
1. Tên dự án: Tiểu dự án nâng cấp văn phòng tăng cường năng lực đơn vị chuẩn đoán dịch
bệnh thú y thủy sản của tỉnh và huyện.
2. Cấp công
trình: Công trình dân dụng, cấp III.
3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Địa điểm xây dựng: Chi cục thú y tỉnh Thanh Hóa và Trạm thú y các
huyện: Tĩnh Gia, Quảng Xương, Nông Cống, Nga Sơn, Hậu Lộc,
Hoằng Hóa.
5. Mục tiêu đầu
tư: Nâng cao năng lực
cho cơ quan thú y cấp tỉnh và huyện về chuẩn đoán, giám sát, báo cáo sớm về dịch
bệnh và dập dịch bệnh thủy sản.
6. Quy mô và nội
dung đầu tư:
6.1. Chi cục thú y tỉnh Thanh Hóa.
a. Kiến trúc: Cải tạo Khu nhà thí nghiệm với những nội dung như sau:
- Mặt bằng tầng 1: Tháo dỡ cửa đi, cửa
sổ cũ, thay mới bằng cửa nhựa lõi thép, các kết cấu khác giữ
nguyên hiện trạng;
- Mặt bằng tầng 2: Cải tạo phòng phó chi cục thành phòng làm việc, phòng lưu mẫu thành 02
phòng thay đồ và phòng lưu mẫu, phòng làm việc và phòng xét nghiệm thành phòng
xét nghiệm; tháo dỡ vách kính VK2, bóc dỡ lớp trát tường, trần cũ trong nhà,
trát lại vữa xi măng mác 75#; xây tường ngăn dày 220mm ngăn phòng thay đồ và
phòng lưu mẫu, tháo dỡ gạch lát nền trong nhà, hàng lang cũ, lát lại bằng gạch
ceramic 400x400mm; xây mới bàn thí nghiệm, bàn chậu rửa, ốp tường trong nhà,
bàn thí nghiệm bằng gạch 250x400mm; tháo dỡ cửa đi, cửa sổ
thay bằng cửa nhựa lõi thép;
b. Kết cấu: Giữ nguyên phần kết cấu hiện trạng của công trình; phần kết cấu bàn thí
nghiệm làm mới bằng BTCT mác 200, dày 80mm, sử dụng cốt thép nhóm AI có Ra=23000kg/cm2.
c. Phần điện: Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện hiện trạng 02 phòng
cải tạo, thay mới các thiết bị điện, dây điện; lắp đặt điều hòa tại các phòng:
phòng làm việc, phòng lưu mẫu và phòng xét nghiệm; toàn bộ dây điện được luồn
trong ống gen đi ngầm trên tường và trần, cách sàn 3m,
công tắc đặt ở độ cao 1,5m so với
sàn, sử dụng loại ngầm tường, các tủ điện vỏ kim loại phải
được nối đất an toàn, RTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 4 ôm; tất cả bình nước nóng vỏ phải
nối mát.
d. Phần
cấp thoát nước: Phá dỡ bể nước cũ thay bằng bể Inox, lắp đặt toàn bộ đường ống cấp, thoát nước tầng 2; xây mới bể gom
nước thải và bể xử lý nước thải; nguồn nước được lấy từ bể
nước ngầm cấp lên téc nước trên mái bằng ống tráng kẽm D32 rồi được cấp đến các
thiết bị vệ sinh cũng bằng ống tráng kẽm D32; nước thải từ
phòng thí nghiệm và phòng thay đồ được dẫn bằng ống nhựa đến
để gom nước thải bằng ống UPVC D40,
sau đó gom vào bồn xử lý bằng vật liệu Composite, sục khí, hóa chất vào bồn từ
4 giờ đến 6 giờ tùy mức độ ô nhiễm của nước, lắng 2 giờ sau đó bơm nước đã được
xử lý ra ngoài.
6.2. Chi cục thú y huyện Nga Sơn.
a. Kiến trúc:
- Mặt bằng tầng 1: Giữ nguyên hiện trạng
xây dựng.
- Mặt bằng tầng 2: Cải tạo phòng kỹ
thuật thành phòng xét nghiệm, phòng kho thành phòng lưu mẫu; thay mới lớp áo tường,
trần 2 phòng bằng VXM mác 75#, lăn sơn trực tiếp, thay mới lớp gạch men cũ bằng
gạch ceramic 400x400mm; giữ nguyên hiện trạng cửa đi, cửa sổ cũ, tại phòng xét
nghiệm và phòng lưu mẫu lắp thêm cửa sổ nhựa lõi thép,
kính trắng dày 6.83mm vào bên trong của trượt; xây mới bàn thí nghiệm; ốp tường
trong bằng gạch ceramic 250x400mm cao 2,0m.
- Mặt bằng tầng 3: Giữ nguyên hiện trạng
xây dựng.
b. Kết cấu: Giữ nguyên phần kết cấu hiện trạng của công
trình.; phần kết cấu bàn thí nghiệm làm mới bằng BTCT mác 200, dày 80mm, sử dụng
cốt thép nhóm AI có Ra=23000kg/cm2.
c. Phần điện: Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện hiện trạng 02 phòng cải tạo, thay mới
các thiết bị điện, dây điện và 02 điều hòa cho phòng xét nghiệm và lưu mẫu;
toàn bộ dây điện được luồn trong ống gen đi ngầm trên tường và trần, cách sàn
3m, công tắc đặt ở độ cao 1,5m so với sàn, sử dụng loại ngầm
tường, các tủ điện vỏ kim loại phải được nối đất an toàn, RTĐ nhỏ hơn hoặc bằng
4 ôm; tất cả bình nước nóng vỏ phải nối mát.
d. Phần
cấp thoát nước: Nguồn nước được lấy từ téc nước sẵn có
trên mái rồi được cấp đến các thiết bị vệ sinh trong phòng thí nghiệm bằng ống
tráng kẽm D32; nước thải từ phòng thí nghiệm được dẫn bằng ống nhựa đến để gom
nước thải bằng ống UPVC D42 xuống bể xử lý nước thải, sau
đó gom vào bồn xử lý bằng vật liệu Composite, sục khí, hóa chất vào bồn từ 4 giờ
đến 6 giờ tùy mức độ ô nhiễm của nước, lắng 2 giờ sau đó bơm nước đã được xử lý
ra ngoài.
6.3. Chi cục thú y huyện Hậu Lộc.
a. Kiến trúc:
- Mặt bằng tầng 1: Thay mới hệ thống
cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép, kính an toàn dày 6.83mm.
- Mặt bằng tầng 2: Cải tạo phòng hành
chính thành phòng xét nghiệm, phòng nghỉ trạm trưởng thành phòng lưu mẫu; bóc bỏ
lớp áo tường trần cũ trong nhà, trát lại bằng vữa xi măng mác 75#, lăn sơn trực tiếp, thông 02 phòng bằng cửa đi D6; xây ngăn phòng trạm trưởng
và phòng lưu mẫu; xây mới bàn thí nghiệm; ốp tường trong phòng bằng gạch men
250x400mm cao 2,0m; thay toàn bộ cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép, kính an toàn dày 6.83mm.
b. Kết cấu: Giữ nguyên phần kết cấu hiện trạng của công trình; phần kết cấu bàn
thí nghiệm làm mới bằng BTCT mác 200, dày 80mm, sử dụng cốt thép nhóm AI có
Ra=23000kg/cm2.
c. Phần điện: Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện hiện trạng
02 phòng cải tạo, thay mới các thiết bị điện, dây điện và 02 điều hòa cho phòng
xét nghiệm và lưu mẫu; toàn bộ dây điện được luồn trong ống gen đi ngầm trên tường
và trần, cách sàn 3m, công tắc đặt ở độ cao 1,5m so với
sàn, sử dụng loại ngầm tường, các tủ điện vỏ kim loại phải được nối đất an toàn, RTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 4 ôm; tất cả bình nước nóng vỏ phải
nối mát.
d. Phần cấp thoát nước: phá dỡ bể nước cũ thay bằng bể Inox, lắp đặt mới đường ống cấp thoát
nước cho 02 phòng được cải tạo nói trên, xây mới bể gom nước thải và bể xử lý
nước thải; nguồn nước được lấy từ téc nước sẵn có trên mái rồi được cấp đến các
thiết bị vệ sinh trong phòng thí nghiệm bằng ống tráng kẽm
D32; nước thải từ phòng thí nghiệm được dẫn bằng ống nhựa đến để gom nước thải
bằng ống UPVC D42 xuống bể xử lý nước thải, sau đó gom vào
bồn xử lý bằng vật liệu Composite, sục khí, hóa chất vào bồn từ 4 giờ đến 6 giờ
tùy mức độ ôi nhiễm của nước, lắng 2 giờ sau đó bơm nước đã được xử lý ra
ngoài.
6.4. Chi cục thú y huyện Hoằng
Hóa.
a. Kiến trúc:
- Mặt bằng tầng 1: Thay mới hệ thống cửa
đi, cửa sổ (trừ cửa Đ3, ĐW, S4, S5) bằng cửa nhựa lõi thép, kính
dày 6,83mm.
- Mặt bằng tầng 2: Cải tạo phòng thủ
quỹ thành phòng xét nghiệm, phòng kho thành phòng lưu mẫu; bóc bỏ
lớp áo tường trần cũ trong nhà, trát lại bằng vữa xi măng mác 75#, lăn sơn trực
tiếp; thay mới, lát lại bằng gạch Ceramic 400x400 trong hai phòng, hành lang; ốp
tường trong 2 phòng bằng gạch 250x400mm cao 2,0m; xây mới bàn thí nghiệm, ốp
bàn thí nghiệm bằng gạch 250x400mm; thay mới hệ thống cửa đi, cửa sổ (trừ cửa
ĐS, ĐW, S4, S5) bằng cửa nhựa lõi thép, kính dày 6,83mm.
b. Kết cấu: Giữ nguyên phần kết cấu hiện trạng của công trình; phần kết cấu bàn
thí nghiệm làm mới bằng BTCT mác 200, dày 80mm, sử dụng cốt thép nhóm AI
có Ra=23000kg/cm2.
c. Phần điện: Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện hiện trạng 02 phòng cải tạo, thay mới
các thiết bị điện, dây điện và 02 điều hòa cho phòng xét nghiệm và lưu mẫu;
toàn bộ dây điện được luồn trong ống gen đi ngầm trên tường và trần, cách sàn
3m, công tắc đặt ở độ cao 1,5m so với sàn, sử dụng loại ngầm tường, các tủ điện
vỏ kim loại phải được nối đất an toàn, RTĐ nhỏ hơn hoặc bằng 4 ôm; tất cả bình
nước nóng vỏ phải nối mát.
d. Phần
cấp thoát nước: Lắp đặt mới đường
ống cấp thoát nước cho 02 phòng được cải tạo nói trên, xây mới bể gom nước thải
và bể xử lý nước thải; nguồn nước được lấy từ bể nước ngầm
cấp lên téc nước trên mái bằng ống tráng kẽm D32 rồi được cấp đến các thiết bị
vệ sinh cũng bằng ống tráng kẽm D32; nước thải từ phòng thí nghiệm được dẫn bằng
ống nhựa đến để gom nước thải bằng ống UPVC D40 xuống bể xử
lý nước thải, sau đó gom vào bồn xử lý bằng vật liệu Composite, sục khí, hóa chất
vào bồn từ 4h đến 6h tùy mức độ ô nhiễm của nước, lắng 2h
sau đó bơm nước đã được xử lý ra ngoài.
6.5. Chi cục thú y huyện Quảng
Xương.
a. Kiến trúc:
- Mặt bằng tầng 1: Thay mới hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi
thép.
- Mặt bằng tầng 2: Cải tạo phòng trạm
trưởng thành phòng lưu mẫu, phòng tổng hợp thành phòng xét nghiệm; bóc bỏ lớp
áo tường trần cũ trong nhà, trát lại bằng vữa xi măng mác 75#, lăn sơn trực tiếp; ốp tường trong 2 phòng bằng gạch 250x400mm; thay mới gạch
men cũ của 2 phòng thí nghiệm và lưu mẫu bằng gạch 400x400mm; xây mới bàn thí nghiệm, ốp bàn thí nghiệm bằng gạch 250x400mm; thay mới hệ thống
cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép.
b. Kết cấu: Giữ nguyên phần kết cấu hiện trạng của công trình; phần kết cấu bàn
thí nghiệm làm mới bằng BTCT mác 200, dày 80mm, sử dụng cốt thép nhóm AI có
Ra=23000kg/cm2.
c. Phần điện: Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện hiện trạng 02 phòng cải tạo, thay mới
các thiết bị điện, dây điện và 02 điều hòa cho phòng xét nghiệm và lưu mẫu;
toàn bộ dây điện được luồn trong ống gen đi ngầm trên tường và trần, cách sàn
3m, công tắc đặt ở độ cao 1,5m so với sàn, sử dụng loại ngầm
tường, các tủ điện vỏ kim loại phải được nối đất an toàn, RTĐ nhỏ hơn hoặc bằng
4 ôm; tất cả bình nước nóng vỏ phải nối mát.
d. Phần
cấp thoát nước: Phá dỡ bể
nước cũ thay bằng bể Inox, lắp đặt mới đường ống cấp thoát nước cho 02 phòng được
cải tạo nói trên, xây mới bể gom nước thải và bể xử lý nước thải; nguồn nước được
lấy từ bể nước ngầm cấp lên téc nước trên mái bằng ống tráng kẽm D32 rồi được cấp
đến các thiết bị vệ sinh cũng bằng ống tráng kẽm D32; Nước thải từ phòng thí
nghiệm được dẫn bằng ống nhựa đến để gom nước thải bằng ống UPVC D40 xuống bể xử lý nước thải, sau đó gom vào bồn xử lý bằng vật liệu
Composite, sục khí, hóa chất vào bồn từ 4 giờ đến 6 giờ tùy mức độ ô nhiễm của
nước, lắng 2 giờ sau đó bơm nước đã được xử lý ra ngoài.
6.6. Chi cục thú y huyện Nông Cống.
a. Kiến trúc:
- Mặt bằng tầng
1: Thay mới hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép;
- Mặt bằng tầng 2: Cải tạo phòng trạm
trưởng thành phòng lưu mẫu, phòng tổng hợp thành phòng xét nghiệm; bóc bỏ lớp áo tường trần cũ trong nhà, trát lại bằng vữa xi măng mác
75#, lăn sơn trực tiếp; ốp tường trong 2 phòng bằng gạch 250x400mm cao 2,0m; thay mới gạch men cũ của 2 phòng thí nghiệm và lưu mẫu bằng gạch
ceramic 400x400mm; mở cửa D5 thông 2 phòng thí nghiệm; xây mới bàn thí nghiệm;
thay mới hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng cửa nhựa lõi thép.
b. Kết cấu: Giữ nguyên phần kết cấu hiện trạng của công trình.; phần kết cấu bàn
thí nghiệm làm mới bằng BTCT mác 200, dày 80mm, sử dụng cốt thép nhóm AI có
Ra=23.000kg/cm2.
c. Phần điện: Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện hiện trạng 02 phòng được cải tạo, thay mới
các thiết bị điện, dây điện và 02 điều hòa cho phòng xét nghiệm và lưu mẫu;
toàn bộ dây điện được luồn trong ống gen đi ngầm trên tường và trần, cách sàn 3m,
công tắc đặt ở độ cao 1,5m so với sàn, sử dụng loại ngầm
tường, các tủ điện vỏ kim loại phải được nối đất an toàn, RTĐ nhỏ hơn hoặc bằng
4 ôm, tất cả bình nước nóng vỏ phải nối mát.
d. Phần
cấp thoát nước: Lắp đặt mới đường ống cấp thoát nước
cho 02 phòng được cải tạo nói trên, xây mới bể gom nước thải và bể xử lý nước
thải; nguồn nước được lấy từ bể nước ngầm cấp lên téc nước trên mái bằng ống
tráng kẽm D32 rồi được cấp đến các thiết bị vệ sinh cũng bằng ống tráng kẽm
D32; nước thải từ phòng thí nghiệm được dẫn bằng ống nhựa đến để gom nước thải
bằng ống UPVC D40 xuống bể xử lý nước thải, sau đó gom vào
bồn xử lý bằng vật liệu Composite, sục khí, hóa chất vào bồn từ 4 giờ đến 6 giờ
tùy mức độ ô nhiễm của nước, lắng 2 giờ sau đó bơm nước đã được xử lý ra ngoài.
6.7. Chi cục thú y huyện Tĩnh Gia.
a. Kiến
trúc:
- Mặt bằng tầng 1: Thay mới hệ thống
cửa đi, cửa sổ (trừ cửa ĐW, Đ5, S3) bằng cửa nhựa lõi
thép, kính dày 6,83mm.
- Mặt bằng tầng
2: Cải tạo phòng thủ quỹ thành phòng xét nghiệm, phòng kho
thành phòng lưu mẫu; bóc bỏ lớp áo tường trần cũ trong nhà, trát lại bằng vữa
xi măng mác 75#, lăn sơn trực tiếp; thay mới, lát lại bằng gạch ceramic
400x400mm hai phòng thí nghiệm và phòng lưu mẫu và hành lang giữa 2 phòng, ốp
tường trong 2 phòng bằng gạch 250x400mm; xây mới bàn thí nghiệm, ốp bàn thí
nghiệm bằng gạch 250x400mm; thay mới hệ thống cửa đi, cửa sổ toàn nhà (trừ cửa
ĐS, ĐW) bằng cửa nhựa lõi thép, kính dầy 6,83mm; đánh gỉ
và sơn lại hoa sắt cửa sổ toàn nhà.
b. Kết cấu: Giữ nguyên phần kết cấu hiện trạng của công trình.; phần kết cấu bàn
thí nghiệm làm mới bằng BTCT mác 200, dày 80mm, sử dụng cốt thép nhóm AI có
Ra=23000kg/cm2.
c. Phần điện: Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện hiện trạng 02 phòng được cải tạo, thay mới
các thiết bị điện, dây điện và 02 điều hòa cho phòng xét nghiệm và lưu mẫu;
toàn bộ dây điện được luồn trong ống gen đi ngầm trên tường và trần, cách sàn
3m, công tắc đặt ở độ cao 1,5m so với sàn, sử dụng loại ngầm
tường, các tủ điện vỏ kim loại phải được nối đất an toàn, RTĐ nhỏ hơn hoặc bằng
4 ôm, tất cả bình nước nóng vỏ phải nối mát.
d. Phần cấp thoát nước: Phá dỡ bể nước trên mái thay bằng
téc nước Inox 1500 lít, lắp đặt mới đường ống cấp thoát nước cho 02 phòng được
cải tạo nói trên, xây mới bể gom nước thải và bể xử lý nước thải; nguồn nước được
lấy từ bể nước ngầm cấp lên téc nước trên mái rồi được cấp đến các thiết bị vệ
sinh cũng bằng ống tráng kẽm D32; nước thải từ phòng thí nghiệm được dẫn bằng ống
nhựa đến để gom nước thải bằng ống UPVC D40 xuống bể xử lý
nước thải, sau đó gom vào bồn xử lý bằng vật liệu Composite, sục khí, hóa chất
vào bồn từ 4 giờ đến 6 giờ tùy mức độ ô nhiễm của nước, lắng 2 giờ sau đó bơm
nước đã được xử lý ra ngoài.
7. Tổng mức đầu
tư (làm tròn): 3.781.559.000 đồng;
Trong đó:
Chi phí xây dựng 2.345.469.438 đồng;
Chi phí thiết bị 727.320.000 đồng;
Chi phí Quản lý dự án 70.506.550 đồng;
Chi phí tư vấn ĐTXDCT 226.226.922 đồng;
Chi phí khác 68.257.838 đồng;
Chi phí dự phòng 343.778.075 đồng;
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
8. Nguồn vốn: vốn vay ngân hàng thế giới (WB), vốn đối ứng của tỉnh và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác.
9. Hình thức quản
lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
10. Thời gian thực
hiện: Không quá 02 năm
Điều 2. Căn cứ nội dung được
phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ
đầu tư) tổ chức thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước Việt
Nam và Ngân hàng Thế giới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Giám
đốc Ban quản lý Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để
t/h)
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c)
- BQL Trung ương, Dự án CRSD
- Lưu: VT, NN.(A240)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
Phụ
biểu chi tiết: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Công trình: nâng cấp văn phòng, tăng cường năng lực
đơn vị chuẩn đoán dịch bệnh thú ý, thủy sản của tỉnh và huyện
(Kèm theo Quyết định số: 3372/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị
tính: Đồng
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
KÝ
HIỆU
|
CÁCH
TÍNH
|
THÀNH
TIỀN
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
Gxd
|
|
2.345.469.438
|
1
|
Chi cục thú y Tỉnh
|
|
Dự
toán chi tiết
|
422.922.525
|
2
|
Trạm thú y huyện Nga Sơn
|
|
Dự
toán chi tiết
|
112.822.778
|
3
|
Trạm thú y huyện Hậu Lộc
|
|
Dự
toán chi tiết
|
389.708.522
|
4
|
Trạm thú y huyện Hoàng Hóa
|
|
Dự
toán chi tiết
|
356.284.739
|
5
|
Trạm thú y huyện Quảng Xương
|
|
Dự
toán chi tiết
|
352.675.483
|
6
|
Trạm thú y huyện Nông Cống
|
|
Dự
toán chi tiết
|
366.156.753
|
7
|
Trạm thú y huyện Tĩnh Gia
|
|
Dự
toán chi tiết
|
344.898.638
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
Gtb
|
|
727.320.000
|
III
|
Chi phí quản lý dự án
|
Gqlda
|
2,524%
x (Gxd+Gtb)
|
70.506.550
|
IV
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
Gtv
|
|
226.226.922
|
1
|
Chi phí khảo sát xây dựng
|
|
|
35.073.000
|
2
|
Chi phí lập báo cáo KTKT
|
|
3,6%
x Gxd
|
92.880.590
|
3
|
Chi phí thẩm tra thiết kế và dự toán
|
|
|
9.522.606
|
4
|
Chi phí lập HSMT xây lắp và đánh giá HSDT xây lắp
|
|
0,2%
x Gxd
|
4.690.939
|
5
|
Chi phí lập HSMT thiết bị và
đánh giá HSDT thiết bị
|
|
Mức
tối thiểu
|
2.000.000
|
6
|
Chi phí tư vấn giám sát
thi công xây dựng
|
|
2,628%*Gxd
|
61.638.937
|
7
|
Chi phí tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị
|
|
0,675%*Gtb
|
4.909.410
|
8
|
Chi phí giám sát đánh giá dự án
đầu tư
|
|
20%
x Gqlda
|
15.511.441
|
V
|
Chi phí khác
|
Gk
|
|
68.257.838
|
1
|
Lệ phí thẩm định Báo cáo KTKT
|
|
TMĐT
x 0,019%
|
722.000
|
2
|
Chi phí bảo hiểm công trình
|
|
0,3%
x Gxd
|
9.218.368
|
3
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết
toán
|
|
50%
x TMĐT x 0,38%
|
7.220.000
|
4
|
Chi phí kiểm toán
|
|
TMĐT
x 0,64%
|
26.752.000
|
5
|
Chi phí thẩm định HSMT xây lắp
và kết quả lựa chọn nhà thầu
XL
|
|
0,1% x Gxd
|
2.345.469
|
6
|
Chi phí thẩm định HSMT thiết bị và kết quả lựa chọn nhà thầu TB
|
|
Mức
tối thiểu
|
2.000.000
|
7
|
Chi phí kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước
|
|
(tạm
tính)
|
20.000.000
|
VI
|
Chi phí dự phòng
|
Gdp
|
GDP1
+ GDP2
|
343.778.075
|
1
|
Dự phòng khối lượng phát sinh
|
GDP1
|
(I+II+III+IV)x5%
|
171.889.037
|
2
|
Dự phòng cho yếu tố trượt giá
|
GDP2
|
(I+II+III+IV+V)x5%
|
171.889.037
|
|
TỔNG CỘNG:
|
Gtmđt
|
I+II+III+IV+V
|
3.781.558.823
|
|
LÀM TRÒN
|
|
|
3.781.559.000
|