ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
337/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 21 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ KHÉP KÍN PHÍA
TÂY PHỐ VINH QUANG, PHƯỜNG NINH KHÁNH, THÀNH PHỐ NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 92/TTr-SXD ngày 24/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân
cư khép kín phía Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, gồm
những nội dung sau:
I. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khép kín phía Tây phố Vinh
Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô lập
quy hoạch chi tiết
1. Phạm vi ranh giới
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc
địa bàn phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành
phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc và phía Tây giáp khu dân
cư phía Tây Cống Ải - phường Ninh
Khánh (khu đô thị mới Xuân Thành);
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu;
- Phía Nam giáp đường Nguyễn Bặc.
2. Quy mô
Quy mô diện tích: 11.682,7m2.
III. Tính chất khu quy hoạch
Là khu dân cư mới khép kín khu dân cư
tại phía Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, có thiết kế kiến trúc phù hợp với
cảnh quan khu dân cư hiện hữu và kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật với khu vực.
IV. Quy hoạch sử dụng đất
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
5.452,1
|
46,7
|
2
|
Đất dân cư hiện trạng
|
1.031,7
|
8,8
|
3
|
Đất công cộng (nhà văn hóa)
|
525,4
|
4,5
|
4
|
Đất giao thông + hành lang thông
gió
|
4.673,5
|
40
|
|
Tổng
|
11.682,7
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
2.1. Công trình công cộng
- Nhà văn hóa phố bố trí tại lô đất
có ký hiệu CC. Diện tích lô đất 525,4 m2. Khu đất xây dựng điểm sinh
hoạt phố có chiều cao tối đa 02 tầng, mật độ xây dựng tối đa không quá 49%, khoảng
lùi xây dựng các tuyến đường là 3m.
2.2. Khu vực nhà ở:
a) Nhà ở liền kề: Bao gồm 16 lô đất ở
khu A (có ký hiệu A1 đến A16), chiều cao không quá 05 tầng, diện tích từ
84m2 đến 100,75m2 mật độ xây dựng tối đa 100% diện tích
lô đất. Nhà ở liền kề có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực.
b) Nhà ở biệt thự: bao gồm 09 lô đất,
chiều cao không quá 03 tầng, mật độ xây dựng
tối đa 60%, khoảng lùi nhà biệt thự ở các tuyến đường tối thiểu là 3m. Nhà ở biệt thự có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh
quan khu vực. Bao gồm:
- Khu B: gồm 05 lô. Có ký hiệu từ B1 đến B5, diện tích lô đất từ 408,5m2
đến 626,2m2.
- Khu C: gồm 04 lô. Có ký hiệu từ C1
đến C4, diện tích lô đất từ 294,5m2 đến 388,4m2.
V. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
1. Quy hoạch hệ thống giao
thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông đảm
bảo liên hệ thuận tiện giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù
hợp quy hoạch phân khu đô thị được duyệt:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1
là 20,5m: 5m + 10,5m + 5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2
là 20,5m: 5m + 10,5m + 5m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3
là 15,5m: 4m + 7,5m + 4m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 4-4
là 10m: 2,5m + 5m + 2,5m;
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống
giao thông.
(Sơ
đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: Khống chế
cao độ từ +3,0m đến +3,5m (cao độ
khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông và được thu dẫn vào hệ thống thoát mưa xác định theo Quy hoạch phân khu.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa
theo hồ sơ trình duyệt)
3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống đường ống
cấp nước của thành phố cấp cho khu vực theo quy hoạch phân khu.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, mạng dịch vụ, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên
vỉa hè đảm bảo cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt)
4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ tuyến đường điện
sinh hoạt cấp cho khu dân cư phố Vinh Quang (nằm trên đường Lê Thái Tổ).
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông, đi nối trên các cột bê tông ly
tâm, chiếu sáng sử dụng cột đèn cao cấp.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ
đồ hệ thống cấp điện theo hồ sơ trình duyệt)
5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ thống thoát
nước riêng, thu về hệ thống thoát nước đặt
dọc theo mạng lưới giao thông, thoát ra hệ
thống thoát nước thải theo quy hoạch phân
khu.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm
tập kết của khu vực và vận chuyển
đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống thoát nước theo
đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND thành phố Ninh Bình chủ trì, phối hợp
với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố
công khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa
phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố
Ninh Bình, Chủ tịch UBND phường Ninh
Khánh và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4,3.
B.06QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|