UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2000/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
CHI TIẾT QUẬN ĐỐNG ĐA - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐÂT VÀ QUY
HOẠCH GIAO THÔNG)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND.
- Căn cứ Nghị định
số 91/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ Quản lý quy hoạch đô
thị.
- Căn cứ Quyết định
số 32/2000/QĐ-UB ngày 03/04/2000 của UBND Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch
chi tiết quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy
hoạch giao thông;
- Xét đề nghị của
Kiến trúc Sư trưởng Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban hành kèm theo Quyết định này điều lệ quản lý Xây dựng
theo quy hoạch chi tiết quận Đống Đa - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử
dụng đất và giao thông).
Điều II: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành
phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Giao thông công chính, địa chính -
Nhà đất, Chủ tịch UBND quận Đống Đa; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT QUẬN ĐỐNG ĐA - HÀ
NỘI, TỶ LỆ 1/2000
(Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2000/QĐ-UB ngày
03/04/2000 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn
tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết quận
Đống Đa tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) đã
được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây
dựng trên địa bàn quận Đống Đa - Hà Nội còn phải tuân theo những quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Về điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi điều lệ phải do cấp
có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được
duyệt.
Điều 4: UBND thành phố Hà Nội giao việc quản lý xây dựng trên
toàn quận cho UBND quận Đống Đa và các ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu
tư và nhân dân đầu tư thực hiện xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được
duyệt.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Phạm vi ranh giới khu đất lập quy hoạch có diện tích
1008,5 hacta:
- Phía Tây giáp quận
Cầu Giấy.
- Phía Đông giáp với quận
Hoàn Kiếm và quận Hai Bà Trưng.
- Phía Bắc giáp với
quận Ba Đình.
- Phía Nam giáp với
quận Thanh Xuân.
Khu vực nghiên cứu nằm
trong ranh giới hành chính của quận Đống Đa.
Điều 6: Khu đất quận Đống Đa được chia thành các khu chức năng sau
đây:
- Đất công trình công cộng
thành phố và khu vực.
- Đất ngoại giao đoàn.
- Đất cơ quan, viện nghiên
cứu, trường đào tạo.
- Đất công nghiệp, kho
tàng và các đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Đất an
ninh quốc phòng.
- Đất chùa
và di tích.
- Đất khu
ở, đơn vị ở.
- Đất cây
xanh, vườn hoa công viên, vui chơi giải trí.
- Đất hồ
ao, mặt nước và các khu vực cấm xây dựng.
- Đất đường
và các bãi đỗ xe.
Đối với tất
cả các công trình xây dựng trong quận, ngoài các yêu cầu được xác định cụ thể,
các yêu cầu chung về quy hoạch kiến trúc và giao thông như sau:
+ Chỉ giới
xây dựng và khoảng cách các công trình phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt
Nam. Các khoảng trống và diện tích cây xanh cần đáp ứng các tiêu chuẩn về vệ
sinh môi trường, mối quan hệ hài hoà giữa môi trường tự nhiên và môi trường xây
dựng.
+ Về kiến
trúc: Hình thức, mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp phù hợp với quy
hoạch chung của khu vực và tính chất sử dụng của công trình. Việc tổ hợp các
công trình về tầng cao xây dựng và tính chất sử dụng phải hợp lý, được áp dụng
cho từng khu vực cụ thể.
+ Giao
thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện,
không sử dụng lòng đường và vĩa hè để đổ xe.
Điều 7: Đất công trình công cộng:
- Tổng diện
tích đất: 24,5747 ha.
- Chức
năng: Gồm các công trình công cộng trực thuộc Trung ương, Thành phố và quận
như: Sân vận động, bảo tàng, chợ, trung tâm giao dịch, khách sạn... ngoài ra là
các công trình công cộng khu vực (trong các đơn vị ở) như: Trụ sở UBND phường,
trạm y tế, dịch vụ thương nghiệp.
- Mật độ
xây dựng từ 30% - 60%.
- Hệ số sử
dụng đất từ 1,1 - 1,9 lần.
- Tầng cao
trung bình 3,5.
Điều 8: Đất ngoại giao đoàn:
- Diện tích
đất 1,9880 ha.
- Chức năng:
ngoại giao đoàn.
- Mật độ
xây dựng 50%.
- Hệ số sử
dụng đất 1,75 lần.
- Tầng cao
trung bình 3,5
Điều 9: Đất cơ quan
- Tổng diện
tích đất: 80,4160 ha.
- Chức
năng: Bao gồm các cơ quan cấp Trung ương, Thành phố như các công ty, các trung
tâm nghiên cứu và giao dịch, các Cục, Vụ, Viện quản lý... ngoài ra là các cơ
quan Ban, Ngành thuộc quận và khu vực (trong các đơn vị ở) như trụ sở Công an,
các Trung tâm, các cơ quan, các phòng ban.
- Mật độ
xây dựng: từ 30 - 60%.
- Hệ số sử
dụng đất 1,23 - 1,9 lần.
- Tầng cao
trung bình 3,5
Điều 10: Đất bệnh viện.
1- Các bệnh
viện trực thuộc Trung ương và Thành phố.
- Tổng diện
tích đất: 23,9921 ha.
- Chức
năng: Khám chữa bệnh và các dịch vụ về y tế.
- Mật độ
xây dựng: 30 - 55%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1,2 - 1,7 lần.
- Tầng cao
trung bình: 3,5
2- Các bệnh
viện trạm y tế thuộc quận quản lý.
- Tổng diện
tích đất: 1,6472 ha.
- Chức
năng: Khám chữa bệnh và các dịch vụ về y tế.
- Mật độ
xây dựng: 40 - 55%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1,2 - 1,5 lần.
- Tầng cao
trung bình: 3
Điều 11: Đất viện nghiên cứu và trường chuyên nghiệp.
- Tổng diện
tích đất: 43,1820 ha.
- Chức
năng: Bao gồm các viện nghiên cứu, các trường Đại học, Cao đẳng, các trường
chuyên nghiệp và các trường dạy nghề như Đại học Y hoa, Đại học Thuỷ lợi, Viện
Mác - Lênin... phần lớn trực thuộc Trung ương và Thành phố.
- Mật độ
xây dựng: 45 - 55%.
- Hệ số sử
dụng đất: 2,0 lần.
- Tầng cao
trung bình: 4
- Kiến
trúc: Tổ chức hợp khối các công trình lớn, trong đó có tổ chức các sân bãi thể
dục thể thao, có thể phục vụ cho các đối tượng ở ngoài phạm vi khu đất.
Điều 12: Đất nhà trẻ, mẫu giáo và trường học.
- Diện tích
đất: 45, 0421 ha.
- Chức
năng: Các trường mẫu giáo, nhà trẻ, trường tiểu học, trường Trung học cơ sở và
trường Phổ thông Trung học được xác định trong các dự án xây dựng các khu đô
thị.
- Mật độ
xây dựng: 20 - 55%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1,25 lần.
- Tầng cao
trung bình: 2,5
- Kiến trúc
do tình hình quỹ đất hạn chế, các trường học có thể xây dựng nhiều tầng (2 tầng
đối với tiểu học, trung học cơ sở và 3 tầng đối với các trường Phổ thông Trung
học)
Điều 13: Đất công nghiệp, kho tàng và các đầu mối hạ
tầng kỹ thuật.
1- Đất công
nghiệp:
- Diện tích
đất: 8,9394 ha.
- Chức
năng: Các xí nghiệp điện tử, các nhà máy điện nước và các xí nghiệp tiểu thủ
công nghiệp.
- Mật độ
xây dựng: 30 - 60%.
- Hệ số sử
dụng đất: 0,5 - 1,2 lần.
- Tầng cao
trung bình: 1,5
* Yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
- Cải tiến
dây chuyền công nghệ để không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và có
khoảng cách ly công nghiệp với các khu ở.
- Hình thức
về mặt đứng kiến trúc công trình, hệ thống cây xanh, sân vườn, tường rào, cổng
ra vào khi thiết kế và xây dựng phải được sự đồng ý của các cấp có thẩm quyền,
vật liệu xây dựng bền đẹp và an toàn.
- Giao
thông: Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn
đường trong khu công nghiệp và quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Được tổ chức liên
hệ với đường thành phố và khu vực một cách thuận tiện không làm ảnh hưởng tới
hoạt động bình thường của giao thông thành phố.
2- Đất kho
tàng.
- Diện tích
đất: 2,8808 ha.
- Chức
năng: Kho vật tư, vật liệu.
- Mật độ
xây dựng: 50%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1,0 lần.
- Tầng cao
trung bình: 2,0
3- Đất các
đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Diện tích
đất: 2,3270 ha.
- Chức
năng: Các công trình đầu mối kỹ thuật, các trạm xử lý.
- Mật độ
xây dựng: 45 - 55%.
- Hệ số sử
dụng đất: 0,5 - 0,7 lần.
- Tầng cao
trung bình: 1,2
* Yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
- Trạm biến
thế cần xây dựng theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm. Tuyến đường dây cao thế, hạ
thế bố trí đi nổi hoặc đi ngầm song phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho sử dụng
và tiện lợi cho việc sửa chữa và bảo dưỡng.
- Đảm bảo
chỉ giới xây dựng và khoảng cách ly an toàn của các công trình. Tuyệt đối không
được xây dựng công trình trong khoảng cách ly, ở đây chỉ được phép trồng cây
xanh.
Điều 14: Đất an ninh quốc phòng:
- Diện tích
đất: 18,8762 ha.
- Chức
năng: Các cơ quan thuộc Bộ quốc phòng quản lý
- Mật độ
xây dựng: 40 - 55%.
- Hệ số sử
dụng đất: 0,6 - 0,8 lần.
- Tầng cao
trung bình: 1,5
- Đất quân
sự được chia làm 2 loại: Đất các cơ quan, doanh trại do Bộ quốc phòng quản lý,
đất ở của quân đội được chuyển sang cho quận quản lý theo quyết định 611/TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 15: Đất chùa và di tích.
- Tổng diện
tích đất: 13,1190 ha.
- Chức
năng: Các di tích văn hoá, lịch sử, đình, đền, chùa...
- Mật độ
xây dựng: 40 - 55%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1,2 - 1,5 lần.
* Yêu cầu
đặc biệt: Phải có các vành đai bảo vệ theo pháp lệnh bảo vệ di tích hiện hành
và biện pháp giải toả các hộ dân lấn chiếm, vi phạm di tích.
Điều 16: Đất xây dựng nhà ở.
Tổng diện
tích đất xây dựng nhà ở là 395,3304 ha, trong đó 353,9980 ha để xây dựng nhà ở
và 41,3324 ha dành cho các công trình dịch vụ hàng ngày khác. Theo quy hoạch
tổng thể Thủ đô Hà Nội, số dân quận Đống Đa là 255000 người vào năm 2020. Diện
tích trung bình khoảng 20m2 sàn/người. Mật độ xây dựng trung bình tối đa khoảng
50 - 55%, hệ số sử dụng đất trung bình tối đa khoảng 1,35 - 1,75.
1- Đất xây
dựng nhà ở tập thể.
- Tổng diện
tích đất: 88,8347 ha.
- Chức
năng: Đất ở nhà cao tầng, chung cư, đất ở thuộc các khu cơ quan, quân đội.
- Mật độ
xây dựng: 30 - 60%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1,25 - 1,85 lần.
- Tầng cao
trung bình: 3,5
* Yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Phải cải
tạo điều kiện ở trong các khu vực này bằng giải pháp cải tạo riêng lẻ các công
trình hoặc cả khu vực, dỡ bỏ các nhà ở xây dựng trái phép, cơi nới tạm bợ không
an toàn. Phải đầu tư cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tăng diện tích cây xanh
và các khoảng sân chơi nội bộ.
+ Giao
thông: Mạng lưới giao thông trong các khu nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh
theo tiêu chuẩn về chiếu sáng và cấp hạng đường nhằm liên hệ với mạng đường
thành phố thuận tiện. Trong khu xây dựng cải tạo bố trí lòng đường xe chạy tối
thiểu 5,5 m để đảm bảo giao thông đi lại của nhân dân, phục vụ cho các nhu cầu
cần thiết khác như cấp cứu, cứu hoả và thu gom rác thải, và để bố trí các hệ
thống kỹ thuật kèm theo.
2- Đất xây
dựng nhà ở mới theo quy hoạch.
- Diện tích
đất: 28,3931 ha.
- Chức
năng: Đất ở được cải tạo và xây dựng mới theo các dự án được phê duyệt
- Mật độ
xây dựng: 30 - 60%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1,2 - 2,1 lần.
- Tầng cao
trung bình: 3 - 4
* Yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
- Mạng lưới
giao thông trong khu nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn về
chiếu sáng và cấp hạng đường nhằm liên hệ với mạng đường Thành phố thuận tiện.
- Trong khu
xây dựng cải tạo bố trí lòng đường xe chạy tối thiểu là 5,5m để đảm bảo giao
thông đi lại của dân và để bố trí các hệ thống kỹ thuật kèm theo.
- Khi lập
dự án cho các khu nhà ở xây dựng tập trung cần dành 3 - 5 % diện tích đất cho
nhu cầu bãi đỗ xe.
3 - Đất ở
làng xóm đô thị hoá:
- Diện tích
đất: 255,3134 ha (29,152 ha đất ở và 26,1613 ha đất khác).
- Chức
năng: Đất ở theo làng xóm được đô thị hoá.
- Mật độ
xây dựng: 20 - 60%.
- Hệ số sử
dụng đất: 0,6 - 1,4 lần.
- Tầng cao
trung bình: 1,5 - 2,5
* Yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Trong tất
cả các ô phố dành ra các khoảng trống để trồng cây xanh và sân chơi cho trẻ em
+ Yêu cầu
công trình xây dựng đẹp phù hợp với quy hoạch của khu vực song vẫn giữ được bản
sắc kiến trúc truyền thống.
+ Giao
thông:
- Mở các
tuyến đường liên tục để giải quyết giao thông, thu gom rác, cấp cứu, cứu hoả và
về hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước, thoát nước, cải thiện dần từng bước
điều kiện sống của nhân dân. Ngoài ra phải tổ chức các ngõ cụt đến tất cả các
nhà ở.
- Từng bước
cải tạo đồng bộ mạng lưới đường trong khu vực, trước mắt đường làng, ngõ xóm
phải được giữ gìn và tu tạo để giải quyết nhu cầu giao thông và thoát nước cho
khu vực.
4 - Đất ở
làng xóm được tồn tại theo quy hoạch:
- Diện tích
đất: 22,7892 ha (20,6493 ha đất ở và 2,1399 ha đất khác).
- Chức
năng: Đất ở làng xóm được tồn tại theo quy hoạch.
- Mật độ
xây dựng: 40 - 60%.
- Hệ số sử
dụng đất: 1 - 1,6 lần.
- Tầng cao
trung bình: 1,5 - 2,5
* Yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Khu vực
làng xóm giữ nguyên tính chất làng truyền thống. Tuy nhiên giải pháp quy hoạch
được thực hiện bằng cách mở rộng một số đường làng sẵn có trong thôn xóm để
giải quyết giao thông, thu gom rác, cấp cứu, cứu hoả và về hạ tầng kỹ thuật như
cấp điện, nước, thoát nước, cải thiện dần từng bước điều kiện sống. Ngoài ra
phải tổ chức các ngõ cụt đến tất cả các nhà ở.
+ Trong tất
cả các ô phố phải dành ra các khoảng trống để trồng cây xanh và sân chơi cho
trẻ em.
+ Yêu cầu
công trình xây dựng đẹp phù hợp với quy hoạch của khu vực song vẫn giữ được bản
sắc kiến trúc truyền thống.
+ Giao
thông: Từng bước cải thiện đồng bộ mạng lưới đường trong khu vực, trước mắt
đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và tu tạo để giải quyết nhu cầu giao
thông và thoát nước cho khu vực.
Điều 17: Công viên, vườn hoa, cây xanh, vui chơi giải
trí.
- Diện tích
đất: 56,3623 ha.
- Chức
năng: Công viên, vườn hoa, cây xanh phục vụ nhu cầu thành phố và quận.
- Mật độ
xây dựng: 5 - 10%.
* Yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc và giao thông.
+ Hình thức
tổ chức cây xanh, sân vườn đẹp, phong phú thuận lợi cho sử dụng chung và phù
hợp với quy hoạch.
+ Giao thông
bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố trí
điểm đỗ xe thuận tiện.
Điều 18: Đất ao hồ mặt nước và các hành lang cách ly.
- Tổng diện
tích: 103,1564 ha.
- Chức
năng: Hồ ao, cây xanh cách ly và các hành lang cách ly tuyến điện, đường sắt,
mương.
* Yêu cầu
quy hoạch kiến trúc và giao thông: Tuyệt đối không được xây dựng công trình.
Điều 19: Hệ thống giao thông.
Hệ thống
giao thông trong phạm vi quận Đống Đa gồm giao thông đối ngoại và giao thông
đối nội với tổng diện tích 188,7026 ha, chiếm 18,70% diện tích đất toàn quận,
bình quân 7,4 m2/người. Trong đó diện tích giao thông đối ngoại là 14,2480 ha
(chiếm 1,41%; bình quân 0,56 m2/người) diện tích mạng đường là 168,9049 ha
(chiếm 16,75%; bình quân 6,62m2/người) và diện tích giao thông tĩnh là 5,4997
ha (chiếm 0,54%; bình quân 6,62 m2/người).
1- Giao
thông đối ngoại: Ga Hà Nội là khu đất giao thông đối ngoại duy nhất trực thuộc
quận. Khu vực này được thực hiện theo dự án riêng.
2- Giao
thông đối nội.
a) Đường
chính Thành phố và các đường liên khu vực (45m, 50m và 67m). Các đường chính,
được xây dựng đảm bảo mặt cắt tiêu chuẩn Thành phố. Tại các nút giao thông cùng
mức hoặc khác cốt cần dành đủ diện tích để tổ chức nút. Các nút giao thông này
phải được nghiên cứu cụ thể qua từng dự án, đặc biệt là các nút lập thể, ngã Tư
Sở, ngã Tư Vọng, Ô Chợ Dừa và Kim Liên.
b) Đường
khu vực: Rộng 40m, 36m, 30m, 28m và 25m có vĩa hè rộng từ 5 - 7m, phần còn lại
lòng đường giành cho các phương tiện giao thông. Một số đường có mặt cắt 40m và
36m tổ chức giải phân cách ở giữa. Nơi giao cắt giữa đường khu vực với các
đường phố chính cần bố trí đèn tín hiệu để phục vụ các phương tiện đi lại.
c) Đường
nội bộ trong đơn vị ở: Rộng 17m và 13,5m có vĩa hè mỗi bên rộng 4 - 4,75m, lòng
đường rộng tối thiểu 5,5m. Bố trí thuận tiện cho người đi lại, sinh hoạt và để
bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Chỉ giới
xây dựng cho từng loại đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp
với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
d) Bãi đỗ
xe: Vị trí, quy mô của các bãi đỗ xe sẽ được xác định cụ thể, chính xác trong
các quy hoạch chi tiết. Tại khu vực bến bãi, depo xe có thể xây dựng các công
trình phục vụ quản lý và điều hành quy mô nhỏ.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 21: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng,
căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của điều lệ
này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 22: Mọi vi phạm các điều khoản của điều lệ này, tuỳ
theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 23: Đồ án quy hoạch chi tiết quận Đống Đa - Hà Nội
tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) được lưu giữ
tại cơ quan dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
- UBND
Thành phố Hà Nội.
- Văn phòng
kiến trúc sư trưởng Thành phố.
- Sở Xây
dựng.
- Sở Địa
chính - Nhà đất.
- UBND quận
Đống Đa.