|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
327/2005/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Cương
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
327/2005/QĐ-UB
|
Hà
Nam, ngày 25 tháng 02 năm 2005
|
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH NÂNG CẤP CƠ SỞ HẠ
TẦNG PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÙNG PHÂN LŨ SÔNG ĐÁY TỈNH HÀ NAM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
132/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội
thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng đã được Quốc hội thông
qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Văn bản số 1067/BXD-PC ngày 14 tháng 7
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn xử lý chuyển tiếp việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xây dựng năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 132/QĐ-TTg ngày 07 tháng
02 năm 2004 và Công văn số 1262/CP-NN ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ
v/v đầu tư các công trình phân lũ, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng phân lũ, nâng cấp
cơ sở hạ tầng vùng phân lũ theo Quyết định số 132/QĐ-TTG;
Căn cứ Công văn số 336/BNN-ĐĐ ngày 16 tháng
02 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc thoả thuận điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch dự án: Nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai
vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam ;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-UB ngày 06 tháng
12 năm 2001 của UBND tỉnh Hà Nam v/v phê duyệt quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng,
phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam đến năm 2005;
Xét tờ trình số 17/TT-NN ngày 22 tháng 02 năm
2005 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nam xin phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch: Nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ
sông Đáy tỉnh Hà Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng
phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam theo Quyết định số
132/QĐ-TTG ngày 07/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung sau:
1. Mục tiêu: Kết hợp giữa nhiệm vụ đảm bảo an
toàn tuyệt đối về người, tài sản của nhân dân, của Nhà nước khi phải phân lũ với
yêu cầu phục vụ phát triển dân sinh kinh tế xã hội của vùng, nhanh chóng khôi
phục sản xuất, ổn định đời sống nhân dân sau khi lũ rút.
2. Phạm vi quy hoạch: Vùng ngập do phân lũ sông
Đáy được giới hạn bởi tả Đáy ở phía Đông và dãy núi đã vôi của huyện Kim Bảng,
Thanh Liêm ở phía Tây, Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tây, phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình
bao gồm huyện Kim Bảng, Thanh Liêm và thị xã Phủ Lý, trong đó:
- Huyện Kim Bảng gồm 10 xã và 1 Thị trấn: Các xã
Ba Sao, Khả Phong, Liên Sơn, Thi Sơn, Thanh Sơn, Tân Sơn, Tượng Lĩnh, Thuỵ Lôi,
Ngọc Sơn , Kim Bình và Thị trấn Quế.
- Huyện Thanh Liêm gồm 5 xã và 1 Thị trấn: Thị
trấn Kiện Khê, các xã Thanh Thuỷ, Thanh Tuyền, Thanh Tâm, Thanh nghị và Thanh Hải.
- Thị xã Phủ Lý gồm 3 xã và 2 phường: Xã Phù
Vân, Châu Sơn, Thanh Châu, phường Lê Hồng Phong và phường Quang Trung.
3 Các hạng mục đầu tư:
a. Các hạng mục công trình đã và đang thực hiện
theo Quyết định 1322/QĐ-UB ngày 06/12/2001 của UBND tỉnh Hà Nam (2002-2004):
TT
|
Tên công trình
|
Giá trị (Triệu
đồng)
|
1
|
Đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi
Tam Chúc - Khả Phong
|
76.577
|
2
|
Đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi
Lạt Sơn - Thanh Sơn
|
46.703
|
3
|
Tràn hồ Tam chức và hồ Tay Ngai
|
7.979
|
4
|
Hệ thống cống trên đường sơ tán cứu hộ dân Tam
chúc – Khả Phong
|
2.370
|
5
|
Nạo vét, mở rộng và lăn kênh tiêu Bùi xã Thanh
Sơn
|
2.745
|
6
|
Nâng cấp đê chắn nước Bùi
|
5.666
|
7
|
Đập tràn điều tiết hồ Lạt Sơn- Thnh Sơn
|
9.351
|
8
|
Cụm sơ tán dân xã Thanh sơn
|
3.500
|
9
|
Cụm sơ tán dân xã Thi Sơn
|
4.320
|
10
|
Cụm sơ tán dân xã Thanh Nghị
|
3.783
|
11
|
Đường sơ tán dân xã Thanh Thuỷ (bao gồm cả cầu
Đồng Ao và 3 cống trên đường
|
2.686
|
12
|
Công trình nâng cấp hệ thống giao thông thuộc
quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng PCTT vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam
|
240.753
|
b. Các hạng mục công trình bổ sung vào quy hoạch:
Xây dựng, nâng cấp các công trình thuỷ lợi, giao
thông, trường học, trạm y tế, trụ sở UBND các xã, phường và các công trình phục
vụ dân sinh khác như thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và PTNN tại Công văn số
336/BNN-ĐĐ ngày 16/01/2005 (Có bảng phụ lục chi tiết kèm theo).
4. Dự kiến vốn đầu tư: 1.129.293 triệu đồng.
Trong đó:
- Các dự án đã được phê duyệt: 406.613 triệu đồng
- Các dự án điều chỉnh, bổ sung: 722.680 triệu đồng.
5. Nguồn vốn:
- Ngân sách Nhà nước cấp từ nguồn phân lũ, chậm
lũ: 850.000 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 50.000 triệu đồng
- Huy động nhân dân đóng góp: 29.293 triệu đồng
- Các nguồn huy động hợp pháp khác (Tài trợ của
các tổ chức chính phủ, các tổ chức Quốc tế): 200.000 triệu đồng.
6. Danh mục ưu tiên đầu tư xây dựng:
- Hệ thống cảnh báo lũ.
- Các tuyến đê, tuyến đường sơ tán cứu hộ dân
khi bị ngập lũ.
- Các công trình giao thông liên huyện, liên xã,
các bờ bao, hệ thống tiêu.
Uỷ ban nhân dân, trường học, trạm xá các xã, phường.
- Công trình nước sạch, nâng cao nhà dân.
- Nạo vét, nâng cấp hệ thống tưới.
- Cải tạo hệ thống điện, xây dựng các chợ dịch vụ.
7. Thời gian thực hiện: Đến hết năm 2001.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1322/QĐ-UB ngày
06/12/2001 của UBND tỉnh Hà Nam.
Giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT làm cơ quan chủ
trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị trong vùng
phân lũ quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch. Theo khả năng phân bổ và huy động
vốn lập các dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên trên để thực hiện đúng với các quy
định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư,
tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Kim Bảng, Thanh Liêm, UBND thị xã Phủ Lý và các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Cương
|
PHỤ LỤC
CÁC CÔNG TRÌNH BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH VÙNG PHÂN LŨ
SÔNG ĐÁY TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số 327/QĐ-UB ngày 25 tháng 02 năm 2005 của UBND tỉnh Hà
Nam)
1. Huyện Kim Bảng:
TT
|
Công trình
|
ĐV
|
|
Quy mô hiện
tại
|
Dự kiến xây
dựng
|
Tổng (triệu)
|
*
|
Nông nghiệp, Thuỷ lợi
|
|
|
|
20.620
|
+
|
Trạm bơm
|
Trạm
|
|
|
8.250
|
-
|
Tiêu Thanh Lộn (nâng cấp)
|
|
3máy x 1000m3/h
|
2máy x 4000m3/h
|
2.500
|
-
|
Tưới tiêu Khả phong (Nâng cấp)
|
|
6máy x 1000m3/h
|
3máy x 4000m3/h
|
3.750
|
-
|
Tưới Quyển Sơn (Nâng cấp)
|
|
4máy x 1000m3/h
|
2máy x 2500m3/h
|
2.00
|
+
|
Cống dưới đê
|
Cái
|
|
|
5.200
|
-
|
Cống 3 cửa Khả Phong
|
|
3 cửa (2,3x4)m
|
3 cửa (2,5x4)m
|
3.200
|
-
|
Cống lấy nước TB Thịnh Châu
|
|
|
2 cống
x(2,3x1,5)m
|
2.000
|
+
|
Kênh
|
Km
|
|
|
3.250
|
-
|
Ngòi Ruột L=7,5 km
|
|
|
Nạo vét B=4m,
m=2
|
2.500
|
-
|
Thịnh châu B, L=1,2 km
|
|
|
Nạo vét B=3,5m,
m=2
|
750
|
+
|
Kiên cố hoá kênh
|
Km
|
|
|
3.250
|
-
|
Thi sơn, L=1,5km
|
|
|
B=1,2m, h=1,1
|
1.050
|
-
|
Kênh K Khả phong, L=2,7
|
|
|
B=1,2m, h=1,1
|
1.890
|
-
|
Kenh TN Thanh nộn, L=0,9
|
|
|
B=1,2m, h=1,1
|
630
|
+
|
Công trình cảnh báo lũ, Mốc, biển, bản đồ
cảnh bão lũ
|
Km
|
|
|
350
|
*
|
Giao thông:
|
Km
|
|
|
13.570
|
-
|
Đường 978, L=5,3 km
|
|
|
Cấp IV đồng bằng:
Móng cấp phối đá dăm, mặt bê tông nhựa
|
10.070
|
-
|
Đường 9032, L=2,5 km
|
|
|
|
3.500
|
*
|
Điện hạ thế
|
Km
|
|
58 km
|
11.600
|
*
|
Trường học:
|
Trường
|
|
|
37.400
|
+
|
Mầm non: Xã Khả phong, Ba sao, Liên
Sơn, Thi sơn, Thuỵ Lôi, Ngọc sơn, Kim Bình, TT Quế
|
Trường
|
Nhà cấp 4 cũ
|
10 trường 2 tầng
với diện tích 869m2/trường
|
12.000
|
+
|
Tiểu học: Xã Ba sao, Liên Sơn, Thi sơn,
A,B xã Thanh Sơn, Tân Sơn, Ngọc sơn
|
Trường
|
Nhà cấp 4 cũ
|
7 trường 2 tầng
với diện tích 690m2/trường
|
13.500
|
+
|
Trung học cơ sở: Xã Khả phong, Ba sao, Liên
Sơn, Thi sơn, Thanh sơn, Thuỵ Lôi,
|
Trường
|
Nhà cấp 4 cũ
|
6 trường 2 tầng
với diện tích 750m2/trường
|
10.2000
|
TT
|
Công trình
|
ĐV
|
|
Quy mô hiện
tại
|
Dự kiến xây
dựng
|
Tổng (triệu)
|
+
|
Trung học phổ thông Thị trấn Quế
|
Trường
|
Nhà mái bằng cũ
|
1 trường 2 tầng
với diện tích 750m2
|
1.700
|
*
|
Trụ Sở UBND xã : Ba sao, Khả phong,
Liên sơn
|
Trụ sở
|
Nhà cấp 4 cũ
|
3 trụ sở 2 tầng
với diện tích 720m2/trụ sở
|
4.5000
|
*
|
Chợ dịch vụ
|
Chợ
|
|
|
5.700
|
-
|
Chợ Thanh Sơn
|
|
Nhà cấp 4 cũ
|
2000m2
|
1.600
|
-
|
Chợ Thị Trấn Quế
|
|
Nhà cấp 4 cũ
|
2000m2
|
1.600
|
-
|
Chợ Thi sơn
|
|
Nhà cấp 4 cũ
|
6000m2
|
500
|
-
|
Chợ Khả Phong
|
|
Nhà cấp 4 cũ
|
6000m2
|
500
|
-
|
Chợ Hồng Sơn
|
|
Nhà cấp 4 cũ
|
6000m2
|
500
|
-
|
Chợ Do lế xã Liên sơn
|
|
Nhà cấp 4 cũ
|
6000m2
|
500
|
-
|
Chợ Gốm xã Thuỵ lôi
|
|
Nhà cấp 4 cũ
|
6000m2
|
500
|
*
|
Nước sạch:
|
Trạm
|
|
|
29.500
|
-
|
Xã Ba Sao, Khả Phong, Liên sơn, Thi sơn, Thanh
sơn, Ngọc Sơn, Kim Bình, TT Qúê
|
Trạm
|
|
14 trạm
|
21.000
|
-
|
Đường ống xã Thanh Sơn
|
Km
|
|
6km
|
8.500
|
*
|
Hỗ trợ nhà dân: Cho vay 10 triệu đồng/hộ
|
Hộ
|
|
11851
|
118.510
|
|
Cộng:
|
|
|
|
246.900
|
2. Thị xã Phủ Lý:
TT
|
Công trình
|
ĐV
|
|
Quy mô hiện
tại
|
Dự kiến xây
dựng
|
Tổng (triệu)
|
*
|
Nông nghiệp, thuỷ lợi:
|
|
|
|
45.250
|
+
|
Trạm bơm
|
Trạm
|
|
|
6.000
|
-
|
Trạm bơm Phù vân
|
|
|
3máy 2.500m3/h
|
3.000
|
-
|
Trạm bơm thôn lạc tràng
|
|
|
3máy 2.500m3/h
|
3.000
|
+
|
Cống dưới đê
|
Cái
|
|
|
1.950
|
-
|
Cống D7 thôn 4 Phù vân
|
|
|
(1,2x1,4)m
|
850
|
-
|
Cống tiêu trạm bơm
|
|
|
(2x2,5)m
|
1.100
|
-
|
Lạc tràng
|
|
|
|
|
+
|
Kênh tiêu TB Phù Vân
|
Km
|
L=2km
|
Nạo vét, B=3,
m=2
|
500
|
+
|
Kênh cố hoá kênh cấp 3
|
Km
|
|
|
37.050
|
-
|
Xã Phù vân
|
|
L=45,6km
|
B=0,7, H=1,1m
|
22.8000
|
-
|
Xã Châu Sơn
|
|
L=12,8 km
|
B=0,7, H=1,1m
|
6.400
|
-
|
Phường Lê Hồng Phong
|
|
L=15,7 km
|
B=0,7, H=1,1m
|
7.850
|
+
|
Công trình cảnh báo lũ: Mốc, biển, bản đồ cảnh
báo lũ
|
|
|
|
250
|
*
|
Giao thông
|
|
|
|
54.000
|
+
|
Cầu Phù vận trong sạch
|
Cái
|
|
Đảm bảo cho tải
trọng H30, XB80
|
50.000
|
-
|
Đường
|
Km
|
|
|
4.000
|
-
|
Đường PV4
|
|
L=2km
|
Mặt nền 3m, nền
5m
|
900
|
-
|
Đường PV3
|
|
L=1,5km
|
Mặt nền 2m, nền
3m
|
600
|
-
|
Đường sông Nhuệ
|
|
L= 2km
|
Mặt nền 7m, nền
13m
|
2.500
|
*
|
Điện hạ thế
|
Km
|
|
55km
|
110.000
|
*
|
Trường học
|
Trường
|
|
|
10.000
|
+
|
Mầm non: Thịnh Châu, Nam Sơn, Đọi xá
|
Trường
|
|
2 tầng,
896m2/trường
|
3.600
|
+
|
Tiểu học: Xóm 2 Phù vân, Lạc tràng
|
Trường
|
|
2 tầng,
690m2/trường
|
3.000
|
+
|
Trung học cơ sở: Châu Sơn, Phù vân,
Quang Trung, Lê Hồng Phong
|
Trường
|
|
2 tầng, 750m2/trường
|
3.400
|
*
|
Trạm y tế: Xã Phù vân, Châu sơn, Phường
Quang trung, Lê Hồng Phong
|
Trạm
|
|
2 tầng,
280m2/trường
|
4.400
|
*
|
Trụ sở UBND xã: Châu sơn, Phù vân,
Thanh châu và phường Quang Trung
|
T.sở
|
|
2 tầng,
720m2/trụ sở
|
6.000
|
*
|
Nước sạch xã: Châu sơn, Phù vân, Thanh
Châu, Phường quang trung, Lê Hồng phong
|
Km
|
|
14,3km
|
14.300
|
*
|
Chợ dịch vụ
|
chợ
|
|
|
2.800
|
-
|
Chợ Bắc Sơn
|
|
|
2000m2
|
1.600
|
-
|
Chợ Phù vân
|
|
|
600m2
|
600
|
-
|
Chợ Phía Nam Châu sơn
|
|
|
600m2
|
600
|
*
|
Hỗ trọ nhà dân:
(Cho vay 10 triệu/hộ)
|
Hộ
|
|
6150
|
61.500
|
|
Tổng
|
|
|
|
209.250
|
3. Huyện Thanh Liêm:
TT
|
Công trình
|
ĐV
|
|
Quy mô hiện
tại
|
Dự kiến xây
dựng
|
Tổng (triệu)
|
*
|
Nông nghiệp, thuỷ lợi
|
|
|
|
67.650
|
+
|
Đê bối
|
Km
|
|
|
7.500
|
-
|
Xã Thanh Nghị
|
|
L=5km
|
B nền=5m, mặt=3m
|
|
-
|
Xã Thanh Hải
|
|
L=3m
|
B nền=5m, mặt=3m
|
2.250
|
-
|
Xã Thanh Tân (đường)
|
|
L=2km
|
B nền=5m, mặt=3m
|
1.500
|
+
|
Hồ Thanh Hải (tràn, cống, kênh)
|
Cụm
|
|
9km đê bao
|
35.000
|
+
|
Trạm Bơm
|
Trạm
|
|
|
6.500
|
+
|
Tân lập(TT Kiện Khê)
|
|
|
2 máy 1900m3/h
|
1.300
|
+
|
Tân lập(xã Thanh Tân)
|
|
|
2 máy 1900m3/h
|
1.300
|
-
|
Hiếu hạ (Thanh hải)
|
|
|
2 máy 1900m3/h
|
1.300
|
-
|
Bồng Lạng Hạ (Thanh nghị)
|
|
|
2 máy 1900m3/h
|
1.300
|
-
|
Lai Xá (Thanh tuyền)
|
|
|
2 máy 1900m3/h
|
1.300
|
+
|
Đập tràn: Bến rửa Thanh Đồng
|
M
|
L=350m
|
Đập xây đá H=12
|
6.500
|
+
|
KCH kênh cấp 3
|
Km
|
|
2 tầng,
720m2/trụ sở
|
11.800
|
-
|
Thị trấn Kiện Khê
|
|
L=5km
|
B=0,7m, H=0,9m
|
2.000
|
-
|
Xã Thanh Thuỷ
|
|
L=3,5km
|
B=0,7m, H=0,9m
|
1.400
|
-
|
Xã Thanh Tân
|
|
L=2km
|
B=0,7m, H=0,9m
|
800
|
-
|
Xã Thanh Nghị
|
|
L=8km
|
B=0,7m, H=0,9m
|
3.200
|
-
|
Xã Thanh Hải
|
|
L=9km
|
B=0,7m, H=0,9m
|
3.600
|
-
|
Xã Thanh Tuỳên
|
|
L=9km
|
B=0,7m, H=0,9m
|
61.500
|
*
|
Công trình cảnh báo lũ: Mốc, biển báo, bản đồ cảnh báo
|
|
|
|
350
|
*
|
Giao thông
|
|
|
|
|
+
|
Đường giao thông
|
Km
|
|
|
145.540
|
-
|
Đường sơ tán cứu hộ dân kết hợp chắn nước núi Thanh Liêm
|
|
L=20km
|
B nền=7m, Bmặt=5m,
đổ BT250# dày 20cm, lề mỗi bên 1m, mái =2m
|
110.000
|
-
|
Lâm nghiệp từ núi lời đi QL1A xã Thanh Hương
|
|
L=3,5km
|
|
3.500
|
-
|
Đường 9028 và nhánh nối ĐT 9028 với ĐT9029
|
|
L=5,7km
|
|
7.500
|
-
|
Liên huyện từ QL1A đi thôn Lời xã Thanh Hương
|
|
L=2km
|
|
2.500
|
-
|
Liên xã Thanh Hương- Thanh Liêm
|
|
L=3km
|
|
3.000
|
-
|
Đường vành đai chân núi Lời
|
|
L=1,5km
|
|
1.500
|
-
|
Từ Thong 1 đến QL1A Thanh tân
|
|
L=2,5km
|
|
2.500
|
-
|
Từ tỉnh lộ 9715 đến QL1A
|
|
L=4,5km
|
|
4.500
|
-
|
Đường bao vùng nước từ thôn Thong 1 đến Thong 4
|
|
L=2,5km
|
|
2.500
|
-
|
Đường 979 từ cầu Đọ đến Kiện Khê
|
|
L=2,58km
|
|
8.040
|
*
|
Đường
điện hạ thế:
|
Km
|
|
32km
|
6.400
|
*
|
Trường
học
|
Trường
|
|
|
11.400
|
+
|
Mầm non: Thanh Tân, Thanh Hải, Thanh Thuỷ, Kiện Khê
|
|
|
2 tầng,
896m2/trường
|
4.800
|
+
|
Tiểu học Thanh hải
|
|
|
2 tầng,
690m2/trường
|
1.500
|
+
|
Trung học cơ sở Thnah Hải, Thanh Thuỷ, Kiện Khê, Thanh
Tân
|
|
|
2 tầng,
750m2/trường
|
5.100
|
*
|
Trạm y
tế xã: Thanh Tân, Thanh hải, Thanh Thuỷ, Kiện Khê
|
Trạm
|
|
2 tầng,
280m2/trạm
|
4.400
|
*
|
Trụ sở
UBND xã: Thanh Thuỷ
|
Trụ sở
|
|
2 tầng,
720m2/trụ sở
|
1.500
|
*
|
Nước
sạch
|
Km
|
|
|
5.000
|
-
|
Trạm: Thanh
nghị, Thanh Hải
|
Trạm
|
|
|
3.000
|
-
|
Đường
ống: Thanh nghị, Thanh hải
|
Km
|
|
2 km
|
2.000
|
*
|
Chợ dịch
vụ
|
Chợ
|
|
|
2.400
|
-
|
Thị trấn Kiện khê
|
|
|
600m2
|
600
|
-
|
Thanh Thuỷ
|
|
|
600m2
|
600
|
-
|
Thanh Hải
|
|
|
600m2
|
600
|
-
|
Thanh tân
|
|
|
600m2
|
600
|
*
|
Hỗ trợ
nhà dân:
Cho vay 10 triệu đồng/hộ
|
|
|
2070
|
20.700
|
|
Tổng:
|
|
|
|
246.990
|
Quyết định 327/2005/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam theo Quyết định số 132/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 327/2005/QĐ-UB ngày 25/02/2005 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai vùng phân lũ sông Đáy tỉnh Hà Nam theo Quyết định số 132/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ
3.280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|