|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy hoạch xây dựng Phân khu cây xanh sinh thái Ninh Bình
Số hiệu:
|
32/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Chung Phụng
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2017/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 03 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
PHÂN KHU CÂY XANH SINH THÁI THUỘC CÔNG VIÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUỐC GIA TẠI TỈNH
NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 154/QĐ-TTg
ngày 29/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng Công
viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Ninh Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Phân khu cây xanh sinh thái thuộc
Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
13/10/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Nho Quan và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh; Công báo Ninh Bình;
- Lưu VT, VP4,3.
B/35.QD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG PHÂN KHU CÂY XANH SINH
THÁI THUỘC CÔNG VIÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUỐC GIA TẠI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Phần I.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Phạm vi điều chỉnh đối với các hoạt
động xây dựng trong ranh giới lập quy hoạch đã được phê duyệt. Trong trường hợp
thay đổi so với quy hoạch đã được phê duyệt, cần được cấp phê duyệt quy hoạch
chấp thuận.
- Quy định này áp dụng đối với tất cả
các tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản lý đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng
công trình trong phạm vi ranh giới thuộc đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Phân khu cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại
tỉnh Ninh Bình đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày
13/01/2017 đảm bảo theo đúng đồ án được phê duyệt.
- Quy định này và nội dung đồ án Quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Phân khu cây xanh sinh thái thuộc Công viên
động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình làm cơ sở để các cơ quan quản lý
đầu tư xây dựng có liên quan theo quyền hạn và trách nhiệm được giao, quản lý
hướng dẫn việc triển khai các dự án thành phần, thỏa
thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công trình xây dựng
trong khu vực theo đúng quy hoạch và quy định của Pháp luật.
- Ngoài những quy định trong Quy định này, việc quản lý xây dựng trong khu vực còn phải tuân
theo các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 2. Phạm vi
Ranh giới và tính chất chức năng
1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch thuộc Quy hoạch
xây dựng Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình đã được UBND tỉnh
Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 21/9/2012 và Quyết định
số 688/QĐ-UBND ngày 20/9/2013, nằm trên địa bàn xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan.
Trong đó, phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:
- Phía Đông Bắc giáp Phân khu động vật
hoang dã;
- Phía Đông Nam giáp đường Tỉnh lộ
ĐT479C;
- Phía Tây Nam giáp dân cư đường tỉnh
lộ ĐT479D;
- Phía Tây Bắc giáp núi Ong Ve và
Thung Đin, xã Kỳ Phú.
2. Quy mô
Diện tích khu vực quy hoạch: 360,09
ha. Trong đó:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch:
306,69 ha.
- Diện tích cập nhật quy hoạch dự án
Trung tâm giống lợn Quốc tế Kỳ Phú khoảng 53,4 ha.
3. Tính chất
- Là khu tiếp nối không gian cảnh
quan rừng tự nhiên từ Vườn quốc gia Cúc Phương đến Công viên động vật hoang dã
Quốc gia;
- Là nơi bố trí chức năng của các
trang trại nông lâm nhằm đáp ứng một phần nhu cầu thức ăn cho động vật được
nuôi thả tại Công viên động vật hoang dã Quốc gia;
- Là nơi tổ chức giáo dục, tuyên truyền
kiến thức về môi trường để bảo tồn và bảo vệ môi trường, thiết lập ý thức hệ và
trách nhiệm cho tất cả mọi tầng lớp công dân trong xã hội đến thăm quan, học tập,
nghiên cứu.
- Là vùng đệm, cách ly khu động vật
hoang dã với các hoạt động bên ngoài công viên.
4. Chức năng trong Phân khu cây
xanh sinh thái
- Khu cây xanh sinh thái nghỉ dưỡng:
Giáp đường giao thông, tận dụng khai thác vùng có điểm nhìn đẹp về Phân khu Động vật hoang dã và cảnh quan tự nhiên nền của
vùng núi đá tự nhiên, tôn tạo cảnh quan đất trống đồi trọc. Các công trình được
xây dựng ở sườn đồi để có tầm nhìn thoáng
đẹp về phía Phân khu Động vật hoang dã và núi non Ninh Bình. Công trình xây dựng
có chiều cao tối đa 02 tầng để có thể khai thác được tầm nhìn nhưng không phá vỡ
cảnh quan nhìn từ phía Phân khu Động vật hoang dã. Tổ hợp
gồm cụm resort được xây dựng tập trung và tổ hợp nhà vườn trong khu resort gồm các công trình thấp tầng rải rác bố trí
bám theo địa hình.
- Khu cây xanh sinh thái giáo dục:
Là nơi chăn nuôi kết hợp thăm quan du lịch, giáo dục. Nằm ở phía đường
giáp Phân khu Động vật hoang dã, trang trại giáo dục bao gồm
khu vực sản xuất, khu vực triển lãm, khu vực giáo dục nhà hàng, quầy bán đồ ăn,
bếp nấu và chợ cùng với hạ tầng cảnh quan và kỹ thuật. Các công trình có chiều
cao tối đa 02 tầng, bám theo địa hình tự nhiên.
- Khu cây xanh sinh thái nhà vườn:
Giáp phần đường giao thông tận dụng khai thác sườn thoải của phần đồi trống. Thu hút đầu tư tôn tạo cảnh quan xanh hóa
đất trống, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Công trình có chiều cao xây dựng tối
đa 02 tầng, được bố trí bám theo các sườn thoải và được
xây dựng lùi vào phía trong so với mặt đường.
- Khu cây xanh sinh thái cắm trại:
Là nơi cho các nhóm du lịch, thăm quan tổ chức các hoạt động ngoài trời. Các
công trình có quy mô tối đa 01 tầng bám theo địa hình, gồm các hạ tầng phục vụ
cho du khách như chòi nghỉ, chỗ vệ sinh, lều trại, khu đất trống cắm trại. Cảnh
quan cây xanh được trồng theo tuyến kết nối cảnh quan Phân khu Động vật hoang
dã và lõi cảnh quan rừng phòng hộ.
- Khu trang trại dịch vụ: Bám
dọc tuyến đường ĐT.479C, là nơi phục vụ các sản phẩm du lịch, dịch vụ ăn uống từ
các sản phẩm của các trang trại nông lâm trong dự án và của vùng. Khu này phân
chia thành khu chế biến sản phẩm, khu dịch vụ ăn uống giới thiệu sản phẩm. Các
công trình có chiều cao tối đa 02 tầng với chức năng dịch vụ hướng về phía mặt
đường ĐT.479C.
- Trung tâm cứu hộ gấu: Là nơi
cứu hộ loài gấu mang phúc lợi động vật cao góp phần nâng cao uy tín của tổng thể
dự án được bố trí giáp với hướng tiếp cận từ tuyến đường nội khu và tuyến đường ĐT.479C để thuận lợi cho khách thăm quan, cũng như vận chuyển
và chăm sóc. Công trình gồm các công trình chuồng nuôi, sân chơi của gấu, nơi
chăm sóc gấu, nhà điều hành, khu dịch vụ. Các công trình có chiều cao tối đa 01
tầng. Phần công trình xây dựng được bố trí vào giữa khu để được cảnh quan bao bọc
xung quanh.
- Đất trang trại thú nuôi: Bố
trí giáp với trung tâm cứu hộ gấp là nơi nuôi một số loài thú sẽ gồm các không
gian chuồng nuôi, sân thả, nhà điều hành, khu chăm sóc để kết nối hoàn thiện
không gian cảnh quan hỗ trợ trung tâm cứu hộ gấu.
- Đất trang trại trồng trọt và
chăn nuôi: Là nơi chăn nuôi trồng trọt để tạo ra nguồn thức ăn phục vụ thú ở
Phân khu Động vật hoang dã và làm kinh tế trang trại, đem đến công ăn việc làm
cho người địa phương. Công trình nhà xây dựng tối đa 01 tầng, gồm nhà điều
hành, chuồng trại chăn nuôi, nhà xưởng chế biến. Khu vực địa hình bằng phẳng ưu tiên cho xây dựng chuồng trại chăn nuôi. Các phần thấp của khu đất
ưu tiên đào ao để trữ nước phục vụ nuôi trồng.
- Đất trang trại trồng trọt và lâm
nghiệp: Khu vực địa hình đồi ưu tiên trang trại trồng trọt với mật độ xây dựng
thấp. Khu vực đất dốc và sườn đối giáp các khu dân cư lân cận thì chỉ trồng các
cây lâm nghiệp để duy trình cảnh quan vành đai cũng như không thay đổi về việc cảnh quan và môi trường thoát
nước tự nhiên.
- Đất cây xanh sinh thái cảnh
quan: Là các trục cảnh quan kết nối từ đường giao thông lên phần lối cảnh
quan rừng phòng hộ. Trồng cây theo chủ đề ví dụ vườn đào bích, vườn mai, vườn hồng
để tạo sức hút về cảnh quan và cũng là tuyến kết nối giữa các không gian chức năng. Khu vực này chỉ xây dựng công trình kiến trúc nhỏ kiểu
chòi nghỉ, quán giải khát một tầng với hình thức phù hợp với địa hình. Các phần
giáp tuyến đường có địa hình dốc và đất trống trọc cũng được bố trí trồng cây xanh tạo cảnh và bóng mát.
- Rừng phòng hộ: Lõi cảnh quan
duy trì đặc trưng của khu chỉ bố trí các điểm quan sát và dịch vụ nhỏ gắn liền
với điểm quan sát, với tuyến đường mòn khám phá tự nhiên. Nghiên cứu duy trì hoặc
nghiên cứu thả thêm một số loài thú bản địa đang sinh sống trong khu vực. Không
gian xanh với địa hình dốc và có cao độ cao nhất trong khu vực dự án là lõi
trung tâm của dự án về mặt cảnh quan. Các tuyến đường mòn nhỏ đi giữa các tán
cây hạn chế tối đa ảnh hưởng đến địa hình và thảm thực vật tự nhiên. Tại các điểm
cao của các ngọn đồi bố trí chòi quan sát với hướng nhìn về phía Phân khu Động
vật hoang dã. Các chòi quan sát được xây dựng tối đa 01 tầng với khối tích nhỏ
bằng các loại vật liệu kết cấu nhẹ thân thiện với môi trường.
- Mặt nước: Ở các vùng trũng
là nơi thu nước mặt tự nhiên của nội khu, và cũng góp phần
cung cấp một phần nước cho trang trại, được phân bố ở các điểm trũng trong khu
vực dự án. Các công trình xây dựng chỉ gồm các công trình chòi nghỉ, trạm dừng
chân có chiều cao tối đa 01 tầng. Các điểm chòi nghỉ được bố trí tại các điểm
có tầm nhìn đẹp hoặc gần mặt nước.
- Đất cây xanh cách ly: Chỉ trồng
cây và hệ thực vật bản địa.
- Giao thông: Tuyến đường giao
thông cơ giới nội khu kết nối đường giáp Phân khu Động vật hoang dã với tuyến
đường ĐT.479D và ĐT.479C. Tuyến đường giao thông đi bộ, đường mòn kết nối từ
các trục cảnh quan và các khu vực chức năng công cộng đến các điểm quan sát cao
có tầm nhìn bao quát. Tuyến giao thông đi bộ, đường mòn được thiết kế bám sát
theo địa hình, và tạo ra các hướng tuyến có góc nhìn đa dạng trong quá trình di
chuyển.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: Bố trí
các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm điện, trạm nước có chiều cao 1 tầng
xung quanh bố trí hàng rào cây xanh để hạn chế ảnh hưởng cảnh quan.
- Đất quốc phòng: Giữ nguyên về
mặt cảnh quan và là một phần cảnh quan kết nối với rừng phòng hộ. Khu vực đồi
thông tin sẽ là điểm nhấn cảnh quan thiên nhiên kết nối với các trục đường
chính trong tổng thể dự án.
Phần II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Bảng tổng
hợp quy mô sử dụng đất
TT
|
Hạng
mục đất
|
KH
lô đất
|
Diện
tích đất (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Tổng
cộng
|
3,600,910
|
100%
|
I
|
Quy mô diện tích đất sinh thái
|
|
2,832,338
|
78.65%
|
II
|
Diện tích khu trang trại giống lợn
quốc tế Kỳ Phú
|
VI.TL
|
534,036
|
14.83%
|
III
|
Đất quân sự
|
VI.QS
|
228,100
|
6.35%
|
IV
|
Đất giáp ranh (trong Quy hoạch), đất
giao thông
|
|
6,436
|
0.17%
|
Điều 3: Quy mô
diện tích đất sinh thái
STT
|
Chức
năng đất
|
Mã
|
Diện
tích
(m2)
|
Cơ
cấu (%)
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Mật độ (%)
|
Tầng
cao trung bình (tầng)
|
Hệ
số SDD (lần)
|
I
|
Quy mô diện tích đất sinh thái
|
|
2,832,338
|
78,65
|
141,616.9
|
148,757
|
5
|
|
|
1
|
Khu cây xanh sinh thái nghỉ dưỡng
|
VI.ND
|
102,958
|
2.86
|
10,296
|
20,592
|
10
|
2
|
0.20
|
2
|
Khu cây xanh sinh thái giáo dục
|
VI.GD
|
60,656
|
1.68
|
6,066
|
6,066
|
10
|
1
|
0.10
|
2.1
|
Khu cây xanh sinh thái giáo dục
01
|
VI.GD-01
|
29,763
|
|
2,976
|
2,976
|
10
|
1
|
0.10
|
2.2
|
Khu cây xanh sinh thái giáo dục
02
|
VI.GD-02
|
30,893
|
|
3,089
|
3,089
|
10
|
1
|
0.10
|
3
|
Khu cây xanh sinh thái nhà vườn
|
VI.NV
|
97,093
|
2.70
|
3,200
|
6,400
|
3
|
2
|
0.07
|
3.1
|
Nhà vườn 01
|
VI.NV-01
|
6,179
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.2
|
Nhà vườn 02
|
VI.NV-02
|
6,083
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.07
|
3.3
|
Nhà vườn 03
|
VI.NV-03
|
7,000
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.4
|
Nhà vườn 04
|
VI.NV-04
|
7,232
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.5
|
Nhà vườn 05
|
VI.NV-05
|
8,863
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.05
|
3.6
|
Nhà vườn 06
|
VI.NV-06
|
4,571
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.09
|
3.7
|
Nhà vườn 07
|
VI.NV-07
|
5,447
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.07
|
3.8
|
Nhà vườn 08
|
VI.NV-08
|
6,252
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.9
|
Nhà vườn 09
|
VI.NV-09
|
6,825
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.10
|
Nhà vườn 10
|
VI.NV-10
|
6,573
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.11
|
Nhà vườn 11
|
VI.NV-11
|
6,187
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.12
|
Nhà vườn 12
|
VI.NV-12
|
7,183
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.06
|
3.13
|
Nhà vườn 13
|
V7.NV-13
|
4,657
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.09
|
3.14
|
Nhà vườn 14
|
VI.NV-14
|
4,053
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.10
|
3.15
|
Nhà vườn 15
|
VI.NV-15
|
4,340
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.09
|
3.16
|
Nhà vườn 16
|
VI.NV-16
|
5,648
|
|
200
|
400
|
7
|
2
|
0.07
|
4
|
Khu cây xanh sinh thái cắm trại và
đón tiếp
|
VI.DT
|
22,072
|
0.61
|
2,207
|
2,207
|
10
|
1
|
0.10
|
5
|
Đất trang trại dịch vụ
|
VI.DV
|
60,950
|
1.69
|
6,095
|
6,095
|
1
|
1
|
0.10
|
5.1
|
Trang trại dịch vụ 01
|
VI.DV-01
|
20,436
|
|
2,044
|
2,044
|
10
|
1
|
0.10
|
5.2
|
Trang trại dịch vụ 02
|
VI.DV-02
|
21,602
|
|
2,160
|
2,160
|
10
|
1
|
0.10
|
5.3
|
Trang trại dịch vụ 03
|
VI.DV-03
|
18,912
|
|
1,891
|
1,891
|
10
|
1
|
0.10
|
6
|
Trung tâm cứu hộ gấu
|
VI.CHG
|
100,000
|
2.78
|
|
|
5
|
1
|
|
7
|
Khu trang trại thú nuôi
|
VI.NT
|
100,000
|
2.78
|
|
|
5
|
1
|
|
8
|
Trang trại trồng trọt và chăn nuôi
|
VI.CN
|
686,646
|
19.07
|
34,334
|
34,334
|
5
|
1
|
0.05
|
8.1
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 01
|
VI.CN-01
|
66,275
|
|
3,314
|
3,314
|
5
|
1
|
0.05
|
8.2
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 02
|
VI.CN-02
|
79,156
|
|
3,958
|
3,958
|
5
|
1
|
0.05
|
8.3
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 03
|
VI.CN-03
|
78,265
|
|
3,913
|
3,913
|
5
|
1
|
0.05
|
8.4
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 04
|
VI.CN-04
|
22,267
|
|
1,113
|
1,113
|
5
|
1
|
0.05
|
8.5
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 05
|
VI.CN-05
|
141,655
|
|
7,083
|
7,083
|
5
|
1
|
0.05
|
8.6
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 06
|
VI.CN-06
|
103,866
|
|
5,193
|
5,193
|
5
|
1
|
0.05
|
8.7
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 07
|
VI.CN-07
|
61,723
|
|
3,086
|
3,086
|
5
|
1
|
0.05
|
8.8
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 08
|
VI.CN-08
|
14,151
|
|
708
|
708
|
5
|
1
|
0.05
|
8.9
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 09
|
VI.CN-09
|
37,637
|
|
1,882
|
1,882
|
5
|
1
|
0.05
|
8.10
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 10
|
VI.CN-10
|
9,083
|
|
454
|
454
|
5
|
1
|
0.05
|
8.11
|
Trang trại trồng trọt và chăn
nuôi 11
|
VI.CN-11
|
72,601
|
|
3,630
|
3,630
|
5
|
1
|
0.05
|
9
|
Trang trại trồng
trọt và lâm nghiệp
|
VI.CT
|
236,184
|
6.56
|
11,809
|
11,809
|
5
|
1
|
0.05
|
9.1
|
Trang trại trồng trọt và lâm
nghiệp 01
|
VI.CT-01
|
120,080
|
|
6,004
|
6,004
|
5
|
1
|
0.05
|
9.2
|
Trang trại trồng trọt và lâm nghiệp 02
|
VI.CT-02
|
40,864
|
|
2,043
|
2,043
|
5
|
1
|
0.05
|
9.3
|
Trang trại trồng trọt và lâm nghiệp 03
|
VI.CT-03
|
22,713
|
|
1,136
|
1,136
|
5
|
1
|
0.05
|
9.4
|
Trang trại trồng trọt và lâm nghiệp 04
|
VI.CT-04
|
52,527
|
|
2,626
|
2,626
|
5
|
1
|
0.05
|
10
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
|
VI.CQ
|
245,056
|
6.8
|
12,226
|
12,226
|
5
|
1
|
|
10.1
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
01
|
VI.CQ-01
|
42,679
|
|
2,134
|
2,134
|
5
|
1
|
0.05
|
10.2
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan 02
|
VI.CQ-02
|
13,881
|
|
694
|
694
|
5
|
1
|
0.05
|
10.3
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
03
|
VI.CQ-03
|
21,732
|
|
1,087
|
1,087
|
5
|
1
|
0.05
|
10.4
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan 04
|
VI.CQ-04
|
7,584
|
|
379
|
379
|
5
|
1
|
0.05
|
10.5
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
05
|
VI.CQ-05
|
30,417
|
|
1,521
|
1,521
|
5
|
1
|
0.05
|
10.6
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
06
|
VI.CQ-06
|
3,900
|
|
195
|
195
|
5
|
1
|
0.05
|
10.7
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
07
|
VI.CQ-07
|
3,869
|
|
193
|
193
|
5
|
1
|
0.05
|
10.7
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
08
|
VI.CQ-08
|
8,731
|
|
437
|
437
|
5
|
1
|
0.05
|
10.8
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
09
|
VI.CQ-09
|
5,321
|
|
266
|
266
|
5
|
1
|
0.05
|
10.9
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
10
|
VI.CQ-10
|
20,685
|
|
1,034
|
1,034
|
5
|
1
|
0.05
|
10.10
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
11
|
VI.CQ-11
|
4,218
|
|
211
|
211
|
5
|
1
|
0.05
|
10.1
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
12
|
Vl.CQ-12
|
11,435
|
|
572
|
572
|
5
|
1
|
0.05
|
10.1
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
13
|
VI.CQ-13
|
7,161
|
|
358
|
358
|
5
|
1
|
0.05
|
10.1
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
14
|
VI.CQ-14
|
1,710
|
|
86
|
86
|
5
|
1
|
0.05
|
10.1
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
15
|
VI.CQ-15
|
59,096
|
|
2,955
|
2,955
|
5
|
1
|
0.05
|
10.2
|
Đất cây xanh sinh thái cảnh quan
16
|
VI.CQ-16
|
2,106
|
|
105
|
105
|
5
|
1
|
0.05
|
11
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
1,025,108
|
28.46
|
49,028
|
49,028
|
5
|
1
|
|
11.1
|
Đất rừng phòng hộ 01
|
VI.RPH-
01
|
890,687
|
|
44,534
|
44,534
|
5
|
1
|
0.05
|
11.2
|
Đất rừng phòng hộ 02
|
VI.RPH-
02
|
89,873
|
|
4,494
|
4,494
|
5
|
1
|
0.05
|
11.3
|
Đất rừng phòng hộ 03
|
VI.RPH-
03
|
44,121
|
|
2,206
|
2,206
|
5
|
1
|
0.05
|
12
|
Đất mặt nước
|
|
31,452
|
0.87
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Mặt nước 01
|
VI.MN-01
|
4,831
|
|
|
|
|
|
|
12.2
|
Mặt nước 02
|
VI.MN-02
|
18,326
|
|
|
|
|
|
|
12.3
|
Mặt nước 03
|
VI.MN-03
|
2,857
|
|
|
|
|
|
|
12.4
|
Mặt nước 04
|
VI.MN-04
|
5,438
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đất cách ly
|
VI.CL
|
37,297
|
1.04
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Đất cách ly 01
|
VI.CL-01
|
9,267
|
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Đất cách ly 02
|
VI.CL-16
|
28,030
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Đất giao thông
|
|
26,166
|
0.73
|
|
|
|
|
|
15
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
VI.HT
|
700
|
0.02
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 01
|
VI.HT-01
|
100
|
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 02
|
VI.HT-02
|
100
|
|
|
|
|
|
|
15.3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 03
|
VI.HT-03
|
100
|
|
|
|
|
|
|
15.4
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 04
|
VI.HT-04
|
100
|
|
|
|
|
|
|
15.5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 05
|
VI.HT-05
|
100
|
|
|
|
|
|
|
15.6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 06
|
VI.HT-06
|
100
|
|
|
|
|
|
|
15.7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật 07
|
VI.HT-07
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Các quy định khác:
- Bố cục và tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan của công trình trong các ô đất phải tuân theo bố cục và tổ chức
không gian kiến trúc chung, theo phương hướng tổ chức các
khu vực trọng tâm, các tuyến không gian, các điểm nhấn không gian và theo quy định
phân vùng cảnh quan của khu vực quy hoạch.
- Các nhà dịch vụ du lịch bố trí tập
trung thành từng cụm, thiết kế nổi bật theo chủ đề. Bố trí các nhà phù hợp với
địa hình tự nhiên và đảm bảo nhu cầu sử dụng của du khách, thống nhất về khoảng
lùi tạo không gian đệm trước dãy nhà.
- Mật độ xây dựng và chiều cao công
trình tuân thủ chỉ tiêu quy định tại bản vẽ QH-05, khuyến khích sử dụng các vật
liệu thân thiện với môi trường.
Điều 4. Diện tích
khu trang trại giống lợn quốc tế Kỳ Phú
STT
|
Chức
năng đất
|
Mã
|
Diện
tích
(m2)
|
Cơ
cấu
(%)
|
Diện
tích xây dựng
(m2)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Mật độ
%
|
Tầng cao Trung bình
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
II
|
Diện tích khu trang trại giống lợn
quốc tế Kỳ Phú
|
VI.TL
|
534,036
|
14.83%
|
|
|
|
|
|
Các quy định khác:
- Khu vực được thực hiện theo dự án
riêng.
- Giữ nguyên hiện trạng ranh giới khu
đất. Chủ đầu tư của dự án cần thực hiện dự án theo đúng nội dung được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Khuyến khích đơn vị hợp tác cung cấp thức ăn cho các loài động vật dự kiến nuôi
thả trong Công viên.
Điều 5. Diện tích
khu đất quân sự
STT
|
Chức
năng đất
|
Mã
|
Diện
tích
(m2)
|
Cơ
cấu
(%)
|
Diện
tích xây dựng
(m2)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Mật độ
%
|
Tầng cao TB
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
III
|
Đất quân sự
|
VI.QS
|
228,100
|
6.35%
|
|
|
|
|
|
Các quy định khác:
- Giữ nguyên về mặt cảnh quan và là một
phần cảnh quan kết nối với rừng phòng hộ. Khu vực đồi thông tin sẽ là điểm nhấn cảnh quan thiên nhiên kết nối với các trục đường chính trong tổng thể
dự án.
Điều 6. Đất giáp
ranh (trong Quy hoạch), đất giao thông
STT
|
Chức
năng đất
|
Mã
|
Diện
tích
(m2)
|
Cơ
cấu
(%)
|
Diện
tích xây dựng
(m2)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Mật độ
%
|
Tầng cao TB
|
Hệ
số SDĐ (lần)
|
IV
|
Đất giáp ranh (trong Quy hoạch), đất
giao thông
|
|
6,436
|
0.17%
|
|
|
|
|
|
Các quy định khác:
- Chỉ trồng cây và hệ thực vật bản địa.
Điều 7. Quy định
đối với hệ thống giao thông
Tiêu chuẩn thiết kế mạng lưới liên
khu vực:
STT
|
Các
thông số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Trị
số
|
Quy
phạm
|
Thiết
kế
|
I
|
Cấp quản lý
|
|
V
|
V
|
II
|
Tốc độ tính toán
|
Km/h
|
30
|
30
|
III
|
Quy mô mặt cắt ngang
|
|
|
|
|
Số làn
xe cơ giới
|
Làn
|
1
|
1
|
|
Chiều rộng làn xe cơ giới
|
m
|
3,50
|
3,50
|
|
Bề rộng
phần xe cơ giới
|
m
|
3,50
|
3,50
|
|
Bề rộng lề
|
m
|
2
x 1,5
|
2
x 1,75
|
|
Trong đó bề rộng lề gia cố
|
m
|
|
2
x 0,75
|
|
Bề rộng nền đường
|
m
|
6,50
|
7,00
|
IV
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
|
|
|
|
|
Độ dốc siêu cao lớn nhất
|
%
|
5
|
2
|
|
Bán kính đường cong nằm
nhỏ
|
m
|
30
|
100
|
|
Bán kính đường cong nằm không
|
m
|
350
|
100
|
|
Độ dốc dọc lớn nhất
|
%
|
10
|
11
|
|
Bán kính đường cong lồi nhỏ
|
m
|
250
|
250
|
|
Bán
kính đường cong lõm nhỏ
|
m
|
400
|
400
|
|
Độ dốc ngang mặt đường xe
|
%
|
2,0-3,0
|
2,0
|
|
Mặt đường khai thác bằng
|
Mác
|
250
|
250
|
Điều 8. Quy định
đối với hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường
Các công trình hạ tầng kỹ thuật phải
đảm bảo tuân theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng có liên quan.
1. Về chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng: Phải
tuân thủ các yêu cầu về hướng tuyến, cao độ của các mạng lưới thoát nước và cao độ san nền.
2. Về cấp nước: Phải tuân thủ các yêu cầu về
hướng tuyến, điểm đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật khác được xác định trong Quy
hoạch cấp nước QH-09 kèm theo đồ án quy hoạch.
3. Về thoát nước bẩn và vệ sinh môi
trường: Phải tuân thủ các yêu cầu về hướng tuyến,
điểm đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật khác được xác định trong Quy hoạch thoát nước bẩn QH-11 kèm theo đồ án quy hoạch. Nước
thải của khu vực quy hoạch phải được xử lý theo đúng yêu cầu về vệ sinh môi trường
trước khi xả vào hệ thống thoát nước mặt. Rác thải phải được thu gom,
phân loại để thuận tiện cho việc xử lý.
4. Về cấp điện: Phải tuân thủ yêu cầu về hướng
tuyến, điểm đầu nối và các yêu cầu kỹ thuật khác được xác định trong Quy hoạch
cấp điện QH-10 kèm theo đồ án quy hoạch. Nguồn cấp theo thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Điều 9. Quy định
đối với hành lang an toàn đối với tuyến điện cao thế 500KV
Hành lang an toàn cho đường điện
500KV qua khu đất là 7m mỗi bên tính từ mép dây ngoài cùng theo quy định (Nghị
định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
Luật Điện lực về an toàn điện) trong đó tuyệt đối không xây dựng
công trình và trồng cây cao. Khoảng cách phóng điện an toàn là 8m đối với các
phương tiện và thiết bị.
Phần III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
Thống nhất quản lý toàn diện các hoạt
động đầu tư xây dựng và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan theo đúng đồ
án được duyệt.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình
1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp
với các đơn vị có liên quan giúp UBND tỉnh Ninh Bình giám sát toàn bộ việc thực
hiện, triển khai, quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Phân khu cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại
tỉnh Ninh Bình và Quy định quản lý theo đồ án đã được duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Nho
Quan và các đơn vị có liên quan tổ chức công bố, công khai Quy hoạch chi tiết
xây dựng Phân khu cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia
tại tỉnh Ninh Bình và Quy định quản lý theo đồ án đã được duyệt theo quy định
hiện hành.
Điều 12. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND huyện Nho Quan
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình thực hiện công tác quản
lý đối với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Phân khu cây xanh sinh thái thuộc
Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình và Quy định quản lý
theo đồ án đã được duyệt./.
Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Phân khu cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 về quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Phân khu cây xanh sinh thái thuộc Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình
1.516
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|