BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
|
SỐ:
32/2005/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm
2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 32/2005/QĐ-BNN, NGÀY 7 THÁNG
6 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI
TỈNH BÌNH ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10, Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10.
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Xét Tờ trình số 231/ BQL/TTr ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Ban QLDATL 410 về
việc xin phê duyệt Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội tỉnh Bình
Định.
Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng công trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều
tiết hồ chứa nước Vạn Hội tỉnh Bình Định.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm
Hồng Giang
|
QUY
TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32 /2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1:
Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo
vệ an toàn công trình hồ chứa nước Vạn Hội đều phải tuân thủ:
1. Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày
04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp
lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số
27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các
Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a. Hồ
chứa nước - Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành Quy trình vận
hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công
trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN
55-88).
c. Qui
phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các
Tiêu chuẩn, Qui phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa
nước.
Điều
2:
Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội phải đảm
bảo:
1.
An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P=1%
tương ứng với mực nước cao nhất là +45,15m; tần suất lũ kiểm tra P=0,2% tương
ứng với mực nước cao nhất là +46,15m.
2.
Cấp nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước
khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc
vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của các
công trình.
Điều
4:
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội tỉnh Bình
Định (sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty Khai thác công
trình thuỷ lợi (KTCTTL) tỉnh Bình Định vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội.
2.
Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định
trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa
phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Bình Định, trực tiếp là
Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (PCLB) tỉnh Bình Định.
Chương
II
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều
5:
Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định
phải thực hiện:
1. Kiểm tra công
trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những
hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình,
lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành
điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu
cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp
& PTNT) tỉnh Bình Định.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Vạn Hội, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
6:
Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1.
Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng
tung độ "Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số
III.4).
2. Mực nước hồ
cao nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
31/X
|
30/XI
|
31/XII
|
31/I
|
Mực nước cao
nhất (mét)
|
41,51
|
43,67
|
44,00
|
44,00
|
Điều 7: Khi
mực nước hồ đến giới hạn quy định tại khoản 2 điều 6, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định
phải sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến hành xả lũ Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định
phải:
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công
trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số
cửa, độ mở và thời gian mở...).
2.
Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình
Định về việc xả lũ.
3.
Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ
quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8: Vận hành xả lũ
trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6, nhưng chưa vượt
quá +44,00m, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.
2.
Khi mực nước hồ đạt +38,00m và đang lên nhanh, đồng thời dự báo ở thượng nguồn
có mưa to hoặc rất to, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định
vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB
tỉnh Bình Định, giữ mực nước hồ không vượt quá +44,00m.
3.
Khi mực nước hồ đạt +44,00m và đang lên, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải vận hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông
nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, giữ mực nước hồ không vượt quá
+45,15m, triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.
4.
Khi mực nước hồ vượt quá +45,15m, Công ty KTCTTL tỉnh Bình
Định báo cáo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, trình UBND tỉnh Bình Định quyết
định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 9: Trước
mùa kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải căn cứ vào lượng nước trữ
trong hồ, dự báo khí tượng thuỷ văn và nhu cầu dùng nước, lập "Phương án
cấp nước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định,
thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều 10: Điều tiết giữ
mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá
trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ
"Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối
(phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ
thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời
gian
(ngày/ tháng)
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
30/IX
|
Mực
nước thấp nhất (m)
|
42,20
|
40,19
|
38,03
|
35,89
|
33,91
|
31,38
|
30,21
|
30,20
|
Điều 11: Khi
mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" Công
ty KTCTTL tỉnh Bình Định đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo phương
án cấp nước.
Điều 12: Vận hành cấp
nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước
hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước
chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện
pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối
mùa kiệt.
2.
Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích
chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định quyết định và thực hiện.
Chương IV
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13: Khi
công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu
hiệu xẩy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định
phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, trình UBND tỉnh Bình Định
quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công
trình đầu mối của hồ chứa, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp
thực hiện.
Điều
14:
Khi cửa tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận
hành được, Công ty KTCTTL tỉnh Bình
Định phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Sở
Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, trình UBND tỉnh Bình Định quyết định biện pháp
hạ nhanh mực nước hồ để đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu
quả.
Chương V
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 15: Công
ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực
nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thuỷ văn khác theo Quy phạm, Tiêu chuẩn
ngành 14TCN 49-86 và 14TCN 55-88.
Điều 16: Hàng
năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm
cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 17: Tính toán và
kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1.
Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu
lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh
hưởng đối với vùng hạ du...).
2.
Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh
Bình Định tiến hành thu
thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu
lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
Chương VI
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A- CÔNG TY KTCTTL TỈNH BÌNH ĐỊNH.
Điều
18:
Trách nhiệm:
1. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước
Vạn Hội đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá
trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL tỉnh Bình
Định phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy
trình. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định báo cáo Sở Nông
nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định.
Điều
19:
Quyền hạn:
1. Đề nghị các
cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản
và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc
thực hiện Quy trình.
Điều
20:
Giám đốc Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều
tiết hồ chứa nước Vạn Hội trong các trường hợp
sau:
1. Điều tiết cấp
nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp
nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp
nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của
biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT
tỉnh Bình Định.
3. Điều tiết cấp
nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng
dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định phê duyệt.
4. Quyết định xả
lũ trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 điều 7; khoản 1, khoản 2,
khoản 3 điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời báo
cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định khi xẩy ra
tình huống như quy định tại khoản 4 điều 8.
B- SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT BÌNH ĐỊNH.
Điều
21:
1. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định
thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.
2. Giải quyết
những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND
tỉnh Bình Định về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
Điều
22:
1. Thẩm định Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ
chứa nước Vạn Hội, báo cáo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, trình UBND tỉnh
Bình Định phê duyệt; theo dõi việc thực hiện.
2. Phê
duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 điều
12 Quy trình.
3. Theo
dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ
chứa nêu tại điều 12 Quy trình.
C- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH.
Điều
23:
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy
trình.
2. Xử lý các
hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
Điều
24:
1. Quyết định việc vận hành điều tiết, xả lũ hồ chứa nước Vạn
Hội khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8; điều
13 Quy trình.
2.
Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục
hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại điều 14 Quy trình.
3.
Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8;
điều 13 và điều 14 Quy trình.
4. Huy động nhân
lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Vạn Hội.
5. Quyết định
sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình
Định.
D- CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN HOÀI ÂN.
Điều
25:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn
chặn, xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Bình
Định những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm
quyền.
3. Thực
hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp
xẩy ra sự cố.
Điều
26:
1. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty KTCTTL
tỉnh Bình Định phòng, chống lụt, bão, bảo vệ
và xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền,
vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và
tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Vạn Hội.
E- Các hộ dùng nước và những đơn vị hưởng lợi khác
Điều
27:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm,
phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL tỉnh Bình
Định, để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả
kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác &
bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý
khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Vạn Hội.
Chương
VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
28:
Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội trước đây trái với những quy định trong
Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá trình
thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp
& PTNT tỉnh Bình Định, trình UBND tỉnh Bình Định quyết định.
Điều
29:
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen
thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật
hiện hành. /.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ
TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang:
|
PHỤ
LỤC
KÈM
THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH
PHỤ
LỤC I
GIỚI
THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI
1.
Tên công trình : Hồ chứa nước Vạn Hội .
2.
Địa điểm xây dựng : Công trình đầu mối xây dựng
trên suối Cái thuộc thôn Vạn Hội, xã Ân Tín, Huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
3.
Nhiệm vụ công trình :
Theo thiết kế, hồ chứa nước
Vạn Hội có nhiệm vụ :
- Tưới tự chảy cho 1100
ha của các xã Ân Đức, Ân Thạnh, Ân Tín, Ân Mỹ huyện Hoài Ân.
-
Tiếp nước cho sông An Lão, bổ sung nguồn nước đảm bảo tưới cho
1006 ha thuộc hệ thống Lại Giang (tổng diện tích toàn hệ thống là 2526 ha).
-
Cắt lũ giảm nhẹ ngập lụt hạ du, chống xói bồi, nuôi cá và khai
thác các nguồn lợi khác .
4.
Thành phần công trình :
Công trình đầu mối Hồ chứa
nước Vạn Hội gồm các hạng mục :
- Hồ chứa nước có dung
tích toàn bộ V= 14.505.000 m3.
-
Đập đất ngăn sông có kết cấu 3 khối.
-
Cống lấy nước chảy có áp bằng ống thép đường kính D=150cm, dày 10
mm, ngoài bọc bê tông cốt thép.
-
Tràn xả lũ có cửa van điều tiết : 3 cửa (bxh)=(3x6)m .
5.
Cấp công trình đầu mối : Cấp III
6.
Các thông số kỹ thuật chính công trình đầu mối :
Bảng số 1
N0
|
Các thông số
|
Đơn vị
|
Trị số
|
I. Đặc trưng lưu vực và dòng chảy:
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
km2
|
38
|
2
|
Chiều dài sông chính
|
Km
|
11,60
|
3
|
Lượng mưa bình quân nhiều năm (BQNN) X0
|
mm
|
2220
|
4
|
Lưu lượng BQNN (Q0)
|
m3/s
|
1,58
|
5
|
Môdul dòng chảy năm (M0)
|
L/s.km2
|
41,50
|
6
|
Tổng lượng BQNN (W0)
|
106m3
|
49,77
|
7
|
Lưu lượng năm 75% (Q75%)
|
m3/s
|
0,98
|
8
|
Tổng lượng năm 75% (W75%)
|
106m3
|
30,90
|
9
|
Lưu lượng lũ thiết kế 1%
|
m3/s
|
760
|
10
|
Tổng lượng lũ thiết kế 1%
|
106m3
|
13,60
|
11
|
Diện tích tưới
|
ha
|
2106
|
12
|
Lượng nước yêu cầu tưới
|
106m3
|
21,98
|
II. Các thông số hồ chứa:
|
13
|
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
44.00
|
14
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
30.20
|
15
|
Mực nước dâng gia cường
|
m
|
45.15
|
16
|
Dung tích toàn bộ
|
106m3
|
14,505
|
17
|
Dung tích hữu ích
|
106m3
|
13,583
|
18
|
Dung tích chết
|
106m3
|
0,922
|
21
|
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT
|
ha
|
160
|
22
|
Diện tích mặt hồ ứng với MNC
|
ha
|
35
|
24
|
Hệ số dung tích b
|
|
0,27
|
25
|
Hệ số dòng chảy a
|
|
0,50
|
26
|
Chế độ điều tiết
|
Năm hoàn toàn
|
III. Quy mô, kết cấu các hạng mục chính:
|
A . Đập đất
|
27
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
47.00
|
28
|
Bề rộng mặt đập
|
m
|
5.00
|
29
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
562
|
30
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
25
|
B. Tràn xả lũ
|
31
|
Hình thức tràn
|
Xả mặt , Cửa van cung
|
32
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
38.00
|
33
|
Kích thước tràn n(bxh)
|
m
|
3x(3x6)
|
34
|
Chiều dài dốc nước
|
m
|
60
|
35
|
Hình thức tiêu năng
|
|
Tiêu năng đáy
|
36
|
Chiều dài bể tiêu năng
|
m
|
36
|
37
|
Lưu lượng xả lũ thiết kế (P=1%)
|
m3/s
|
328
|
38
|
Chiều dài kênh xả
|
m
|
150
|
39
|
Chiều rộng kênh xả
|
m
|
40
|
D. Cống lấy nước :
|
45
|
Hình thức kết cấu
|
Cống chảy có áp, bằng ống thép bọc BTCT, van
côn hạ lưu
|
46
|
Cao trình ngưỡng cống
|
m
|
27.50
|
47
|
Kích thước cống
|
cm
|
Æ 150
|
48
|
Lưu lượng thiết kế cống
|
m3/s
|
3.40
|
49
|
Chiều dài thân cống
|
m
|
118
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
NHỮNG
CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI
1. Các văn bản
pháp quy
-
Luật
Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm
2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
-
Tiêu
chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về
lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN & PTNT).
-
Các
Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa
nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
-
Các
văn bản của UBND tỉnh Bình Định (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và
bảo vệ hồ chứa nước Vạn Hội.
2. Các tài liệu,
số liệu khí tượng thuỷ văn.
-
Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ
chứa nước Vạn Hội.
-
Các
tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Công
ty KTCTTL tỉnh Bình Định (đến năm 2002).
-
Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công
trình đầu mối.
3. Mục tiêu và
yêu cầu
- Về phòng chống
lũ : Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất lũ thiết kế P = 1% và lũ
kiểm tra P = 0,2% (theo TCVN 285-2002).
- Về cấp nước : Đảm bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được
duyệt.
PHỤ LỤC III
CÁC
BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1
:
|
Bảng số liệu
dòng chảy đến hồ
|
Phụ lục III.2
:
|
Kết quả tính
toán nước dùng cho tưới
|
Phụ lục III.3
:
|
Tổng hợp kết
quả tính toán điều tiết lũ
|
Phụ lục III.4
:
|
Biểu đồ điều
phối hồ chứa nước Vạn Hội
|
Phụ lục III.5
:
|
Bảng tra và đồ
thị quan hệ mực nước, dung tích hồ Vạn Hội
|
PHỤ
LỤC III.1
BẢNG
SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ
Năm
|
Tháng
|
Trung
bình
|
X
|
XI
|
XII
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
1981-1982
|
9.14
|
11.43
|
8.02
|
1.33
|
0.64
|
0.32
|
0.37
|
0.24
|
0.26
|
0.25
|
0.19
|
0.42
|
2.72
|
1982-1983
|
0.51
|
0.8
|
0.49
|
0.49
|
0.3
|
0.22
|
0.14
|
0.13
|
0.2
|
0.13
|
0.23
|
0.18
|
0.32
|
1983-1984
|
2.48
|
5.98
|
1.09
|
1.21
|
0.71
|
0.33
|
0.21
|
0.32
|
0.96
|
0.29
|
0.16
|
0.17
|
1.16
|
1984-1985
|
1.46
|
6.49
|
4.41
|
1.52
|
0.7
|
0.37
|
0.3
|
0.33
|
0.42
|
0.16
|
0.14
|
0.37
|
1.39
|
1985-1986
|
2.01
|
9.63
|
4.46
|
1.23
|
0.79
|
0.55
|
0.26
|
0.48
|
0.25
|
0.13
|
0.2
|
0.13
|
1.68
|
1986-1987
|
4.17
|
2.81
|
8.03
|
1.42
|
0.75
|
0.63
|
0.31
|
0.16
|
0.16
|
0.11
|
0.11
|
0.44
|
1.59
|
1987-1988
|
0.22
|
10.99
|
2.77
|
1.78
|
1.09
|
0.74
|
0.56
|
0.33
|
0.45
|
0.4
|
0.2
|
0.49
|
1.67
|
1988-1989
|
3.85
|
3.86
|
1.87
|
2.02
|
0.8
|
0.79
|
0.46
|
0.44
|
0.37
|
0.34
|
0.44
|
1.01
|
1.35
|
1989-1990
|
1.09
|
2.11
|
1.48
|
0.82
|
0.49
|
0.33
|
0.23
|
0.29
|
0.4
|
0.26
|
0.22
|
0.3
|
0.67
|
1990-1991
|
6.85
|
6.38
|
2.24
|
0.94
|
0.8
|
0.65
|
0.54
|
0.22
|
0.23
|
0.18
|
0.17
|
0.23
|
1.62
|
1991-1992
|
2.01
|
1.81
|
3.45
|
1.42
|
0.53
|
0.24
|
0.2
|
0.15
|
0.22
|
0.14
|
0.28
|
0.25
|
0.89
|
1992-1993
|
9.45
|
4.73
|
1.55
|
0.61
|
0.34
|
0.26
|
0.2
|
0.18
|
0.19
|
0.18
|
0.13
|
0.23
|
1.5
|
1993-1994
|
3.17
|
6.51
|
9.45
|
1.34
|
0.61
|
0.54
|
0.45
|
0.42
|
0.4
|
0.35
|
0.35
|
0.93
|
2.04
|
1994-1995
|
1.79
|
1.95
|
2.66
|
0.99
|
0.79
|
0.49
|
0.38
|
0.39
|
0.38
|
0.32
|
0.33
|
0.57
|
0.92
|
1995-1996
|
6.12
|
7.34
|
4.72
|
2.17
|
1.79
|
0.66
|
0.39
|
0.81
|
0.43
|
0.29
|
0.21
|
0.59
|
2.13
|
1996-1997
|
5.41
|
15.8
|
8.63
|
1.63
|
0.64
|
0.35
|
0.39
|
0.38
|
0.39
|
0.3
|
0.23
|
1.03
|
2.93
|
1997-1998
|
1.26
|
5.55
|
2.8
|
0.97
|
0.55
|
0.33
|
0.21
|
0.24
|
0.14
|
0.24
|
0.18
|
0.92
|
1.12
|
1998-1999
|
4.76
|
12.88
|
9.18
|
3.77
|
1.88
|
1.04
|
0.72
|
0.87
|
0.75
|
0.4
|
0.14
|
0.4
|
3.07
|
1999-2000
|
0.48
|
8.03
|
13.09
|
3.25
|
2.03
|
0.79
|
0.58
|
0.85
|
1.14
|
0.62
|
0.89
|
0.79
|
2.71
|
2000-2001
|
3.15
|
8.84
|
5.93
|
2.18
|
0.92
|
0.76
|
0.53
|
0.44
|
0.45
|
0.29
|
0.71
|
0.39
|
2.05
|
2001-2002
|
2.95
|
2.93
|
3.1
|
1.62
|
0.86
|
0.5
|
0.31
|
0.41
|
0.33
|
0.21
|
0.44
|
2.58
|
1.35
|
TB
|
3.44
|
6.52
|
4.73
|
1.56
|
0.86
|
0.52
|
0.37
|
0.38
|
0.41
|
0.27
|
0.28
|
0.59
|
1.66
|
PHỤ
LỤC III.2
BẢNG
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại
cây trồng
Cây trồng
|
Tháng
|
åM
m3/ha
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lúa ĐX
|
1374
|
1515
|
184
|
|
|
|
|
|
|
|
490
|
402
|
3965
|
Lúa Hè thu
|
|
|
2412
|
2131
|
2006
|
1568
|
78
|
|
|
|
|
|
8195
|
Lúa mùa
|
|
|
|
|
|
|
1521
|
1897
|
775
|
165
|
0
|
|
4360
|
Mía
|
75
|
250
|
454
|
638
|
507
|
573
|
1148
|
892
|
44
|
|
|
|
4578
|
b. Tổng lượng
nước yêu cầu tưới tại đầu mối hồ Vạn Hội
Tháng
|
Tháng (triệu m3)
|
Tổng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
W tưới Vạn Hội
|
1.63
|
1.85
|
3.18
|
2.69
|
2.50
|
2.01
|
1.32
|
1.37
|
0.47
|
0.10
|
0.57
|
0.47
|
18.17
|
W bổ sung Lại
Giang
|
|
|
|
|
0.40
|
1.17
|
1.20
|
0.87
|
0.63
|
|
|
|
4.27
|
Tổng cộng
|
1.63
|
1.85
|
3.18
|
2.69
|
2.90
|
3.18
|
2.52
|
2.24
|
1.10
|
0.10
|
0.57
|
0.47
|
22.44
|
PHỤ
LỤC III.3
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
- Lũ thiết kế :
P = 1%
- Lũ kiểm tra:
P = 0,2%
- Tràn xả lũ : 3
khoang x (3x6)
- Mực nước trước
lũ ngang với MNDBT +44,00 m; mực nước gia cường thiết kế +45,15m.
2. Kết quả tính toán
Mô hình lũ
(Q~t)
|
Kết quả điều
tiết lũ
|
MNTL
|
Hmax
|
So với
HGC
|
So với
HĐĐ
|
Ghi chú
|
Lũ thiết kế
P=1%
|
44,00
|
45,15
|
0
|
-1.85
|
|
Lũ kiểm tra P=0.2%
|
44,00
|
45,84
|
0.69
|
-1.16
|
|
PHỤ
LỤC III.4
BIỂU
ĐỒ ĐIỀU PHỐI

Bảng tung độ các
đường [1], [2] và [75%]
Đơn vị : m
Tháng
|
1/X
|
1/XI
|
1/XII
|
1/I
|
1/I
|
1/III
|
1/IV
|
1/V
|
1/VI
|
1/VII
|
1/VIII
|
1/IX
|
1/X
|
[1]
|
30,20
|
41,51
|
43,67
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
43,49
|
42,30
|
40,14
|
37,73
|
35,00
|
32,23
|
30,20
|
[2]
|
30,20
|
34,34
|
38,86
|
41,46
|
42,28
|
42,20
|
40,19
|
38,03
|
35,89
|
33,91
|
31,38
|
30,21
|
30,20
|
[75%]
|
30,20
|
37,22
|
40,76
|
44,00
|
44,00
|
44,00
|
42,87
|
41,83
|
39,52
|
36,80
|
34,44
|
31,60
|
30,29
|
PHỤ
LỤC III.5
BẢNG
TRA VÀ ĐỒ THỊ QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI
