ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3197/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 21 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ TẠI XÃ THẠCH
TRUNG VÀ THỊ TRẤN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH, TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/5/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ ban
hành quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD
ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch
xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
19/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung
về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định
số 05/2020/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày
19/4/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3926/QĐ-UBND
ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung
thành phố Hà Tĩnh và vùng phụ cận giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn nhìn đến năm
2050, tỷ lệ 1/10.000;
Căn cứ Quyết định số 2010/QĐ-UBND
ngày 16/7/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng xã
Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000; Quyết định số 3153/QĐ-UBND ngày
15/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu
xây dựng xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 2806/QĐ-UBND
ngày 07/10/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu thị trấn huyện
Thạch Hà, huyện Thạch Hà, tỉ lệ 1/2000;
Thực hiện Văn bản số 4909/UBND-XD1
ngày 01/8/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng
xã Thạch Trung và quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn
Thạch Hà;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Văn bản số 378/SXD-QHHT4 ngày 17/9/2021 (trên cơ sở đề xuất của
Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật địa chính tại Tờ trình số
416/TTr-TTPTQĐ ngày 15/9/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng với
các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị tại xã Thạch Trung và thị trấn
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, tỉ lệ 1/500.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch: Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật
địa chính.
3. Vị trí, phạm vi
ranh giới, quy mô nghiên cứu, lập quy hoạch
a) Vị trí: xã Thạch Trung, thành phố Hà
Tĩnh và thị trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà.
b) Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đất quy hoạch cây
xanh;
- Phía Nam giáp hành lang Quốc lộ 1
và khu dân cư hiện trạng;
- Phía Đông giáp đất nông nghiệp và
khu dân cư hiện trạng;
- Phía Tây giáp sông Cày và hành lang
bảo vệ đê Đồng Môn.
c) Diện tích lập quy hoạch: Khoảng
30ha (Quy mô diện tích có thể điều chỉnh trong quá trình lập đồ án quy hoạch để
phù hợp với thực tế).
4. Mục tiêu lập quy
hoạch:
- Cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch chung
thành phố Hà lĩnh và vùng phụ cận đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
3926/QĐ-UBND ngày 09/10/2015; Đồ án Quy hoạch phân khu (tỉ lệ 1/2000) xây dựng
xã Thạch Trung, thành phố Hà Tĩnh được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết
định số 3153/QĐ-UBND ngày 15/9/2021; Đồ án Quy hoạch phân khu (tỉ lệ 1/2000) thị
trấn Thạch Hà, huyện Thạch Hà được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2806/QĐ-UBND ngày 07/10/2016.
- Tạo ra khu đô thị mới hiện đại, văn
minh phục vụ cho nhu cầu của người dân thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà.
- Nâng cao hiệu quả năng lực, khai
thác tối đa việc sử dụng các quỹ đất phát triển đô thị.
- Tận dụng tối đa cảnh quan để xây dựng
các khu ở chất lượng cao, hài hòa với môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các
dự án đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển đô thị theo quy định
của pháp luật và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
5. Tính chất: Là Khu đô thị mới có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, phù hợp với
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu xây dựng.
6. Các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật chủ yếu:
Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về quy hoạch xây dựng khu ở, phù hợp với điều kiện thực tế tại khu vực.
a) Sử dụng đất:
TT
|
Loại
đất
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất công cộng
|
3-8
|
2
|
Đất ở mới
|
28-45
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
12-20
|
4
|
Đất khác (đất hạ tầng kỹ thuật, trạm
xử lý nước thải...)
|
2-5
|
5
|
Đất giao thông
|
20-35
|
b) Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
TT
|
Loại
chỉ tiêu (lấy tối thiểu)
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
ha
|
30,0
|
B
|
Quy mô dân số dự kiến
|
Người
|
3.000-4.000
|
1
|
Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
-
|
Đất nhà ở
|
(m2/người)
|
15-28
|
-
|
Đất cây xanh
|
(m2/người)
|
≥2
|
-
|
Đất công trình dịch vụ - công cộng
cấp đơn vị ở
|
(ha/công
trình)
|
|
|
Trường mầm non
|
(m2/1
cháu)
|
≥12
|
|
Trạm y tế
|
(m2/
trạm)
|
≥500
|
|
Sân chơi
|
(m2/người)
|
≥0,5
|
-
|
Đất giao thông (tính đến đường phân
khu vực)
|
%
|
≥18
|
2
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
2.1
|
Giao thông (tối thiểu 2 làn xe)
|
|
|
-
|
Chiều rộng thiết kế cho một làn xe
|
m
|
≥3,5
|
-
|
Chiều rộng thiết kế vỉa hè tối thiểu
|
m
|
≥3,0
|
2.2
|
Cấp nước
|
|
|
-
|
Nước sinh hoạt (Qsh)
|
lít/ng-ng.đ
|
≥120
|
-
|
Nước công trình công cộng và dịch vụ
|
lít/ng-ng.đ
|
≥2
|
-
|
Nước tưới vườn hoa, cây xanh
|
lít/ng-ng.đ
|
≥3
|
-
|
Nước rửa đường
|
lít/ng-ng.đ
|
≥0,4
|
2.3
|
Cấp điện
|
|
|
-
|
Khu nhà ở
|
KWh/người-
năm
|
≥750
|
-
|
Chiếu sáng đường
|
W/m2
|
≥1
|
-
|
Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
≥0,5
|
2.4
|
Nước thải sinh hoạt
|
%Qsh
|
≥80
|
2.5
|
Rác thải, chất thải rắn
|
Kg/người-
ngày
|
≥1,0
|
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính
thức của đồ án sẽ được luận chứng, lựa chọn trong quá trình lập quy hoạch, đảm
bảo phát huy tốt nhất tiềm năng của khu vực thiết kế và phù hợp quy chuẩn, quy
định hiện hành.
7. Yêu cầu nội dung
lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện
tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng
kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến
khu vực quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử
dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục
đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định chiều cao, cốt sàn và trần
tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công
trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng,
sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật: hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao
gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả
đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định
và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ
xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước
và các thông số kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường
dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc;
- Xác định lượng nước thải, rác thải;
mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
g) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng
kỹ thuật cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu,
khắc phục tác động đến môi trường khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Thành phần hồ sơ
đồ án quy hoạch
a) Thành phần bản vẽ thể hiện trên nền
bản đồ địa hình:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất.
Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản hiện trạng kiến trúc cảnh quan,
hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng
công trình ngầm: các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây
dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy
định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD .
b) Thuyết minh
c) Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
chi tiết đô thị.
d) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch.
e) Phụ lục kèm theo.
g) USB lưu toàn bộ hồ sơ.
9. Kinh phí: kinh phí liên quan đến công tác lập quy hoạch do Cơ quan tổ chức lập
quy hoạch huy động xã hội hóa theo quy định.
10. Tiến độ thực hiện: không quá 02 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ
tịch UBND thành phố Hà Tĩnh; Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà; Giám đốc Trung tâm Phát
triển quỹ đất và Kỹ thuật địa chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, XD, XD1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Trọng Hải
|