|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 318/QĐ-TTg 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới 2021 2025
Số hiệu:
|
318/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Bình Minh
|
Ngày ban hành:
|
08/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
Ngày 08/3/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 318/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.Theo đó, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới có 19 tiêu chí thuộc 05 nhóm nội dung: Quy hoạch; Hạ tầng kinh tế - xã hội; Kinh tế và tổ chức sản xuất; Văn hóa - Xã hội - Môi trường; và Hệ thống chính trị. Cụ thể:
- Quy hoạch;
- Giao thông;
- Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai;
- Điện;
- Trường học;
- Cơ sở vật chất văn hoá;
- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn;
- Thông tin và Truyền thông;
- Nhà ở dân cư;
- Thu nhập;
- Nghèo đa chiều;
- Lao động;
- Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn;
- Giáo dục và Đào tạo;
- Y tế;
- Văn hoá;
- Môi trường và an toàn thực phẩm;
- Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật;
- Quốc phòng và An ninh.
Trong mỗi tiêu chí quy định cụ thể chỉ tiêu chung và chỉ tiêu theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ; Duyên hải Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long.
Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo và huyện vừa thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020, mức đạt chuẩn nông thôn mới được áp dụng theo quy định cho vùng Trung du miền núi phía Bắc.
Xem chi tiết nội dung các tiêu chí xã nông thôn mới tại Quyết định 318/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 08/3/2022.
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 318/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày
08 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về
việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021 -
2025).
Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu
thuộc huyện nghèo và huyện vừa thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020, mức đạt chuẩn
nông thôn mới hoặc đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được áp dụng theo quy định
đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc.
Điều 2. Nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương:
1. Các bộ, ngành liên quan
căn cứ chức năng quản lý nhà nước, công bố chỉ tiêu cụ thể và ban hành hướng dẫn
thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã
giai đoạn 2021 - 2025 trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định
này.
2. Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên,
nếu có vấn đề mới phát sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các bộ, cơ quan, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát,
hoàn thiện, tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu
chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
a) Căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan,
quy định cụ thể đối với các nhóm xã phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với
quy định của trung ương, gắn xây dựng nông thôn mới với quá trình công
nghiệp hóa nông nghiệp, đô thị hóa nông thôn, từng bước tiệm cận điều kiện về hạ
tầng và dịch vụ của đô thị văn minh, sáng, xanh, sạch, đẹp, bình yên, giàu bản
sắc văn hóa truyền thống.
b) Phân công Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hàng năm tổ
chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao sau đạt chuẩn trên địa bàn để đảm bảo
phát triển nông thôn bền vững.
c) Đối với xây dựng nông
thôn mới thôn, bản, ấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động xây dựng tiêu chí đạt
chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới kiểu mẫu phù hợp với đặc điểm kinh tế, văn
hóa, xã hội các cộng đồng thôn, bản, ấp trên địa bàn để ban hành và chỉ đạo thực
hiện, đảm bảo đồng bộ với tiêu chí nông thôn mới cấp xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Thành viên BCĐTW các chương trình MTQG;
- VPĐP NTM Trung ương (Bộ NN&PTNT);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: KTTH, KGVX, TCCV, NC, QHĐP, PL, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg ngày
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã1 được phê duyệt phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó
có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được
công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Ban hành
quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường
xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ đường
thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥90%
|
≥80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
≥90%
|
|
|
2.3. Tỷ lệ đường
ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch,
điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính kết nối
của hệ thống giao thông trên địa bàn
|
2.4. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống
thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước
chủ động đạt từ 80% trở lên
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng đảm bảo mục
tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu và hình
thành các vùng sản xuất nông sản hàng hóa phát triển bền vững
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương
châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện
đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ có
đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
≥95%
|
≥99%
|
≥98%
|
≥98%
|
≥98%
|
≥99%
|
≥98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học
các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp
học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu cụ thể
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ
sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện
thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao
tuổi theo quy định2
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể
thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn
|
Xã có chợ nông
thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch,
điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đặc điểm văn hóa từng
dân tộc
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm
phục vụ bưu chính
|
|
8.2. Xã có dịch
vụ viễn thông, internet
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
công bố chỉ tiêu cụ thể
|
8.3. Xã có đài
truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
8.4. Xã có ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột
nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có
nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN
XUẤT
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI
TRƯỜNG
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ
cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu cụ thể
|
14.2. Tỷ lệ học
sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục
học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥80%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam
và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều
cao theo tuổi)
|
≤18%
|
≤24%
|
≤16,5%
|
≤25%
|
≤22%
|
≤26,5%
|
≤14,5%
|
≤19%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥60%
|
≥50%
|
≥70%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥70%
|
≥50%
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch
và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥45%
|
≥30%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥40% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥25% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥30%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Xã khu vực III
|
≥20%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥40% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥35%
(≥15% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥35%
(≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥20%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥55%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥45%
(≥30% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ
lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
về bảo vệ môi trường
|
≥95%
|
≥90%
|
100%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥90%
|
100%
|
≥95%
|
17.3. Cảnh quan,
không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/
người
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chỉ
tiêu cụ thể
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện
thực tế và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
|
|
17.6. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom,
xử lý theo quy định
|
≥80%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥75%
|
≥75%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
|
|
17.7. Tỷ lệ bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử
lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
17.8. Tỷ
lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo
3 sạch3
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
|
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ
sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥70%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
≥75%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
|
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥30%
|
|
|
17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
≥50%
|
≥30%
|
≥65%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥30%
|
≥65%
|
≥50%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Đảng
bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6. Có
kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng
kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển
thôn
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp”
và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện
đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm
tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ
nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được
kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội
phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa
cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường
xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-TTg ngày
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 -
2025:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định
của pháp luật về quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
1.2. Có quy chế
quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch
|
1.3. Có quy hoạch
chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới
phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng
đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường
xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục
cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo
quy định
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
|
|
2.2. Tỷ lệ đường
thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp
|
Được cứng hóa và
bảo trì hàng năm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Có các hạng mục
cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây
xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
2.3. Tỷ lệ đường
ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥90%
|
≥85%
|
≥95%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥85%
|
≥95%
|
≥90%
|
2.4. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng
hóa
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước
chủ động
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động
hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng được bảo trì hàng năm
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công
trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương
châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất
đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥99%
|
≥98%
|
100%
|
≥99%
|
≥99%
|
≥98%
|
100%
|
≥99%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường
học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít
nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
5.2. Duy trì và
nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn
và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn
xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học
tập cấp xã được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
5.6. Có mô hình
giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng xã hội hóa,
phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm văn hóa từng dân tộc, lứa tuổi của học
sinh
|
6
|
Văn hóa
|
6.1.
Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại
hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động
thường xuyên
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
6.2.
Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá
trị đúng quy định
|
6.3.
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông
thôn mới
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn
|
Có mô hình chợ thí
điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn
chợ kinh doanh thực phẩm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục
vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
công bố chỉ tiêu cụ thể
|
8.2. Tỷ lệ thuê
bao sử dụng điện thoại thông minh
|
8.3. Có dịch vụ
báo chí truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài
lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
8.5. Có mạng
wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng,
điểm du lịch cộng đồng,…)
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở
kiên cố hoặc bán kiên cố
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình
quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2021
|
≥54
|
≥43
|
≥60
|
≥43
|
≥48
|
≥48
|
≥72
|
≥60
|
Năm 2022
|
≥58
|
≥47
|
≥64
|
≥47
|
≥52
|
≥52
|
≥76
|
≥64
|
Năm 2023
|
≥62
|
≥51
|
≥68
|
≥51
|
≥56
|
≥56
|
≥80
|
≥68
|
Năm 2024
|
≥66
|
≥55
|
≥72
|
≥55
|
≥60
|
≥60
|
≥84
|
≥72
|
Năm 2025
|
≥70
|
≥59
|
≥76
|
≥59
|
≥64
|
≥64
|
≥88
|
≥76
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
giai đoạn 2021 - 2025
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu
cụ thể
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥80%
|
≥75%
|
≥85%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥75%
|
≥85%
|
≥75%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
≥25%
|
≥35%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥25%
|
≥35%
|
≥30%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế
chủ lực trên địa bàn
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi
giá trị ổn định
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời
hạn
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc
mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị
gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất
nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện
tử
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được
cấp mã vùng
|
13.7.
Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng
Internet, mạng xã hội
|
|
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích
hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường)
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam
và nữ)
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ
xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥75%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
≥70%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không
để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm
thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ
người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp
pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có
hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.2. Tỷ
lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định
về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom,
xử lý theo quy định
|
≥90%
|
≥80%
|
≥98%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥80%
|
≥98%
|
≥95%
|
17.4. Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp,
hiệu quả
|
≥40%
|
≥25%
|
≥50%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥30%
|
≥50%
|
≥35%
|
17.5. Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất
thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các
yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử
dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với
môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ
sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
≥75%
|
≥95%
|
≥85%
|
≥90%
|
≥75%
|
≥95%
|
≥85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của
pháp luật và theo quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥5%
|
≥5%
|
≥10%
|
≥5%
|
≥5%
|
≥5%
|
≥10%
|
≥10%
|
|
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chỉ tiêu
cụ thể
|
17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
≥85%
|
≥50%
|
≥90%
|
≥70%
|
≥70%
|
≥50%
|
≥90%
|
≥70%
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ
hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥55%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
≥50%
|
≥35%
|
≥65%
|
≥55%
|
Xã khu vực III
|
≥25%
|
≥65%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥25%
|
≥65%
|
≥55%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày
đêm
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥60 lít
|
≥60 lít
|
≥80 lít
|
≥60 lít
|
≥60 lít
|
≥60 lít
|
≥80 lít
|
≥60 lít
|
Xã khu vực III
|
≥40 lít
|
≥80 lít
|
≥50 lít
|
≥50 lít
|
≥40 lít
|
≥80 lít
|
≥60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức
quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥35%
|
≥25%
|
≥45%
|
≥30%
|
≥30%
|
≥25%
|
≥40%
|
≥40%
|
Xã khu vực III
|
≥20%
|
≥45%
|
≥25%
|
≥25%
|
≥20%
|
≥40%
|
≥40%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm
vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng
nhận về an toàn thực phẩm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
|
|
18.7. Tỷ lệ hộ
có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm
bảo 3 sạch
|
≥95%
|
≥80%
|
100%
|
≥95%
|
≥95%
|
≥80%
|
100%
|
≥80%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao
chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở
lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera
an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Quy hoạch
chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông
nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã
ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển
kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản
phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Điểm vui
chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội
dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
3 Đảm bảo 3 sạch,
gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia
đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động).
Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
191.022
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|