ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2011/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT HUYỆN CÔN ĐẢO
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02
năm 2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia
đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm
2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11
năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam
có thuê mướn lao động;
Căn cứ định mức dự toán xây dựng công trình - phần
lắp đặt được Bộ Xây dựng công bố tại Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm
2007;
Căn cứ Văn bản 818/UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 về
việc công bố bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
124/TTr-SXD ngày 16 tháng 5 năm 2011 và
Công văn số 884/SXD-GĐ ngày 06 tháng 6 năm 2011 về việc đề nghị công bố bộ đơn
giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá
xây dựng công trình - phần lắp đặt huyện Côn Đảo.
Điều 2. Đơn giá xây dựng công
trình - phần lắp đặt huyện Côn Đảo là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vào việc lập, xác
định giá trị dự toán công trình, phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý vốn
đầu tư xây dựng và xác định giá gói thầu của các dự án đầu tư xây dựng công
trình thực hiện trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Khi có biến động về tiền lương, giá
ca máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, Ủy ban nhân dân tỉnh
giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kịp thời các văn bản điều chỉnh, đồng
thời chịu trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện đơn giá xây dựng công
trình huyện Côn Đảo - phần lắp đặt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Đơn giá này thay thế cho đơn giá
xây dựng công trình - phần lắp đặt huyện Côn Đảo công bố tại Văn bản số
817/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám
đốc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN LẮP ĐẶT
Đơn giá xây dựng công trình - phần
lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng, bảo ôn đường ống, phụ
tùng và thiết bị, khoan khai thác nước ngầm là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác
định chi phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công đễ hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn
ống, 1m khoan v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả
những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo
thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt được xác
định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và
chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Nghi định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày
29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao
động.
- Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị đinh số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy
và thiết bị thi công xây dựng công trình.
- Định mức dự toán xây dựng công
trình – phần lắp đặt công bố kèm theo Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16 tháng 8
năm 2007 của Bộ Xây dựng.
- Văn bản số 818/UBND-VP ngày 05
tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công bố bảng giá
dự toán ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tầu.
- Công bố giá vật liệu xây dựng
tháng 3 năm 2011 số 637/CBLS-STC-SXD ngày 06 tháng 4 năm 2011 của liên Sở Tài
chính - Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đơn giá xây dựng công
trình - phần lắp đặt gồm các chi phi sau:
a. Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu
phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong
chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
lắp đặt.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm
hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến
hao hụt do độ dôi của cát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo
công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Vũng Tàu thời điểm tháng 3
năm 2011 của liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (mức giá chưa
có thuế giá trị gia tăng) cộng với chi phí vận chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng
Tàu đến huyện Côn Đảo (theo Biên bản vế việc khảo sát giá một số loại vật liệu
xây dựng khai thác tại chỗ và giá cước vận chuyển bốc xếp tại Côn Đảo ngày 03
tháng 6 năm 2010). Trong đó:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu
đến Côn Đảo là 180.000 đồng/tấn, m3 (giá chưa có thuế VAT).
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại
Côn Đảo là 50.000 đồng/tấn, m3 (giá chưa có thuế VAT).
- Phí qua cảng (theo Quyết định số
61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu): tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng
Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT).
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng từ Vũng
Tàu đến Côn Đảo (chưa có thuế VAT) bao gồm:
+ Bốc xếp từ cảng Côn Đảo (Vũng Tàu)
xuống tàu là 30.000 đồng/tấn, m3.
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm
là 60.000 đồng/tấn, m3.
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là
25.000 đồng/tấn, m3.
+ Riêng bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là 41.000
đồng/m3 (giá đã có VAT).
Đối với những loại vật liệu chưa có trong
công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá
công tác lắp đặt chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính
toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá
vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá
vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau:
các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) tại khu vục thành phố Vũng Tàu (chưa có vận chuyển, bốc xếp) ở từng thời
điểm và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật
liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá (giá gốc tại thành
phố Vũng Tàu - giá chưa có VAT) để xác định bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu
và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm
lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí
theo chế độ đối với công nhân xây lắp có thể khoán trực tiếp cho người lao động
để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong
đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính
với mức lương tối thiểu vùng III - mức 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số
108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.
Hệ số bậc lương theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước:
- Công nhân lắp đặt: Bảng lương A.1,
ngành số 8 - Nhóm II.
- Công nhân vận hành các loại máy xây
dựng: Bảng lương A. 1, ngành số 8 - Nhóm II.
- Thuyền viên và công nhân tàu vận tải
sông: Bảng lương B.2 và B.5.
- Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.
Các khoản phụ cấp được tính gồm:
- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối
thiểu chung (Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005). Mức
lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết,
phép...) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp
cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Mục 1..2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư
số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
- Phụ cấp khu vực bằng 0,5 mức lương tối
thiểu chung.
- Phụ cấp thu hút bằng 50% lương cơ bản.
Phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút được
tính theo Công văn số 1017/CV.VP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thông tư liên tịch số
11/2005/TT-LB-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 11 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ
- Bộ LĐTBXH - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc.
Đối với các công trình xây dựng được
hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở
mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá thì được bổ sung thêm các khoản này vào
chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng.
c. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi
công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí
khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực,
tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường
xuyên và chi phí khác của máy.
Giá ca máy và thiết bị thi công công
trình xây dựng huyện Côn Đảo được tính theo:
- Văn bản số 818/UBND-VP ngày 05 tháng 02
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã điều chỉnh chi phí tiền
lương công nhân điều khiển máy và chi phí nhiên liệu, năng lượng.
* Giá nhiên liệu, năng lượng (giá trước
thuế) tính trong giá ca máy huyện Côn Đảo là:
- Xăng: 19.364 đồng/lít - Dầu diezel:
19.136 đồng/lít.
- Điện: 4.103 đồng/kwh.
* Trường hợp phải vận chuyển máy, thiết
bị thi công từ cảng Vũng Tàu ra huyện Côn Đảo thì được lập dự toán chi phí vận
chuyển và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN LẮP ĐẶT
Tập đơn giá xây dựng công trình - phần
xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được
mã hóa thống nhất bao gồm 04 chương.
Chương I: BA.11000 - BA.20500 Lắp đặt hệ
thống điện trong công trình.
Chương II: BB.11000 - BB.43200 Lắp đặt
các loại ống và phụ tùng.
Chương III: BC.11100 - BC.14100 Bảo ôn
đường ống, phụ tùng và thiết bị.
Chương IV: BD.11100 - BD.26200 Khai thác
nước ngầm.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần
lắp đặt được áp dụng cho đảo trung tâm huyện Côn Đảo để làm cơ sở xác định dự
toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Côn Đảo,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đối với những công tác xây dựng thư công tác đào, đắp
đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép... áp dụng theo đơn giá xây
dựng công trình - Phần xây dựng.
- Đối với các đảo khác (ngoài đảo trung
tâm) thuộc huyện Côn Đảo khi sử dụng tập đơn giá này để lập dự toán chi phí xây
dựng được điều chỉnh chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng theo điều kiện thực
tế và trình chủ đầu tư xem xét, giải quyết theo quy định.
- Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng
công trình - phần lắp đặt là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công
trình đến độ cao ≤ 4m, nếu thi công ở độ cao > 4m được áp dụng đơn giá bốc
xếp vận chuyển lên cao như quy định trong đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng.
- Đối với công tác lắp đặt điện, đường
ống và phụ tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hòa không khí, phụ kiện sinh
hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được
áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng.
- Đối với những công tác lắp đặt đã có
trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa phù hợp với biện pháp thi công,
điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình thì chủ đầu tư và tổ
chức tư vấn thiết kế tiến hành điều chỉnh những định mức đó cho phù hợp để lập
đơn giá áp dụng cho công trình.
- Đối với công tác lắp đặt mới chưa có
trong hệ thống định mức xây dựng được công bố thì chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức
tư vấn căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng
định mức do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá áp dụng
cho công trình.
- Trường hợp các định mức điều chỉnh hoặc
xây dựng mới nêu trên được sử dụng để lập các đơn giá trong các gói thầu sử
dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo
cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây
dựng công trình - Phần Xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh
về Sở Xây dựng để nghiên cứu tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP
(Giá chưa có thuế
giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên vật
liệu – quy cách
|
Đơn vị
|
Giá gốc tại thành
phố Vũng Tàu (đồng
|
Giá tại đảo
trung tâm huyện Côn Đảo (đồng
|
1
|
Aptômát 1 pha 10A
|
Cái
|
21.600
|
22.032
|
2
|
Aptômát 1 pha 50A
|
Cái
|
65.454
|
66.763
|
3
|
Aptômát 1 pha 100A
|
Cái
|
109.091
|
111.273
|
4
|
Aptômát 1 pha 150A
|
Cái
|
163.637
|
166.910
|
5
|
Aptômát 1 pha 200A
|
Cái
|
272.728
|
278.183
|
6
|
Aptômát 1 pha >200A
|
Cái
|
327.272
|
333.817
|
7
|
Aptômát 3 pha 10A
|
Cái
|
63.636
|
64.909
|
8
|
Aptômát 3 pha 50A
|
Cái
|
90.909
|
92.727
|
9
|
Aptômát 3 pha 100A
|
Cái
|
318.182
|
324.546
|
10
|
Aptômát 3 pha 150A
|
Cái
|
600.000
|
612.000
|
11
|
Aptômát 3 pha 200A
|
Cái
|
600.000
|
612.000
|
12
|
Aptômát 3 pha >200A
|
Cái
|
1.818.182
|
1.854.546
|
13
|
Amiăng
|
Kg
|
20.000
|
20.351
|
14
|
Ampe kế
|
Cái
|
150.000
|
153.000
|
15
|
Axetylen
|
Chai
|
100.000
|
135.136
|
16
|
Bentônít
|
Kg
|
1.500
|
1.851
|
17
|
Bảng gỗ 90x150mm
|
Cái
|
4.000
|
4.080
|
18
|
Bảng gỗ 180x250mm
|
Cái
|
5.000
|
5.100
|
19
|
Bảng gỗ 300x400mm
|
Cái
|
9.000
|
9.180
|
20
|
Bảng gỗ 450x500mm
|
Cái
|
13.000
|
13.260
|
21
|
Bảng gỗ 600x700mm
|
Cái
|
17.000
|
17.340
|
22
|
Bộ giá 2 sứ
|
Cái
|
30.000
|
30.600
|
23
|
Bộ giá 3 sứ
|
Cái
|
35.000
|
35.700
|
24
|
Bộ giá 4 sứ
|
Cái
|
46.000
|
46.920
|
25
|
Bồn đựng nước inox dung tích 0,5
m3
|
Cái
|
1.838.727
|
2.014.409
|
26
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 1 m3
|
Cái
|
2.781.818
|
3.133.181
|
27
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 1,5 m3
|
Cái
|
4.209.091
|
4.736.136
|
28
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 2 m3
|
Cái
|
5.636.364
|
6.339.090
|
29
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 2,5 m3
|
Cái
|
7.277.273
|
8.155.681
|
30
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 3 m3
|
Cái
|
8.918.182
|
9.972.271
|
31
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 3,5 m3
|
Cái
|
10.393.000
|
11.622.771
|
32
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 4 m3
|
Cái
|
11.357.909
|
12.763.361
|
33
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 5 m3
|
Cái
|
15.031.000
|
16.787.815
|
34
|
Bồn đựng nước inox dung
tích 6 m3
|
Cái
|
17.941.091
|
20.049.269
|
35
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 0,25 m3
|
Cái
|
540.909
|
628.750
|
36
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 0,3 m3
|
Cái
|
645.455
|
750.864
|
37
|
Bồn đựng nước bằng nhựa dung
tích 0,4 m3
|
Cái
|
754.545
|
895.090
|
38
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 0,5 m3
|
Cái
|
847.273
|
1.022.955
|
39
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 0,7 m3
|
Cái
|
1.011.818
|
1.257.772
|
40
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 0,9 m3
|
Cái
|
1.136.364
|
1.452.591
|
41
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 1 m3
|
Cái
|
1.395.455
|
1.746.818
|
42
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 1,5 m3
|
Cái
|
1.972.727
|
2.499.772
|
43
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 2 m3
|
Cái
|
2.532.727
|
3.235.453
|
44
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 3 m3
|
Cái
|
3.492.727
|
4.546.816
|
45
|
Bồn đựng nước bằng nhựa
dung tích 4 m3
|
Cái
|
4.643.636
|
6.049.088
|
46
|
Bột cao su
|
Cái
|
2.400
|
2.751
|
47
|
BU đường kính 15mm
|
Cái
|
31.500
|
32.445
|
48
|
BU đường kính 20mm
|
Cái
|
44.100
|
45.423
|
49
|
BU đường kính 25mm
|
Cái
|
55.125
|
56.779
|
50
|
BU đường kính 32mm
|
Cái
|
70.875
|
73.001
|
51
|
BU đường kính 40mm
|
Cái
|
88.200
|
90.846
|
52
|
BU đường kính 50mm
|
Cái
|
110.250
|
113.558
|
53
|
BU đường kính 60mm
|
Cái
|
126.000
|
129.780
|
54
|
BU đường kính 70mm
|
Cái
|
141.750
|
146.003
|
55
|
BU đường kính 80mm
|
Cái
|
157.500
|
162.225
|
56
|
BU đường kính 90mm
|
Cái
|
181.125
|
186.559
|
57
|
BU đường kính 100mm
|
Cái
|
196.875
|
202.781
|
58
|
BU đường kính 110mm
|
Cái
|
214.200
|
220.626
|
59
|
BU đường kính 125mm
|
Cái
|
223.650
|
230.360
|
60
|
BU đường kính 150mm
|
Cái
|
297.675
|
306.605
|
61
|
BU đường kính 160mm
|
Cái
|
340.200
|
350.406
|
62
|
BU đường kính 170mm
|
Cái
|
382.725
|
394.207
|
63
|
BU đường kính 180mm
|
Cái
|
426.825
|
439.630
|
64
|
BU đường kính 200mm
|
Cái
|
522.900
|
538.587
|
65
|
BU đường kính 250mm
|
Cái
|
981.225
|
1.010.662
|
66
|
BU đường kính 300mm
|
Cái
|
1.373.400
|
1.414.602
|
67
|
BU đường kính 350mm
|
Cái
|
1.766.205
|
1.819.191
|
68
|
BU đường kính 400mm
|
Cái
|
2.061.675
|
2.123.525
|
69
|
BU đường kính 500mm
|
Cái
|
3.042.900
|
3.134.187
|
70
|
BU đường kính 600mm
|
Cái
|
4.239.900
|
4.367.097
|
71
|
BU đường kính 700mm
|
Cái
|
5.436.900
|
5.600.007
|
72
|
BU đường kính 800mm
|
Cái
|
6.633.900
|
6.832.917
|
73
|
BU đường kính 900mm
|
Cái
|
7.830.900
|
8.065.827
|
74
|
BU đường kính 1000mm
|
Cái
|
9.027.900
|
9.298.737
|
75
|
BU đường kính 1100mm
|
Cái
|
10.224.900
|
10.531.647
|
76
|
BU đường kính 1200mm
|
Cái
|
11.421.900
|
11.764.557
|
77
|
BU đường kính 1300mm
|
Cái
|
12.618.900
|
12.997.467
|
78
|
BU đường kính 1400mm
|
Cái
|
13.815.900
|
14.230.377
|
79
|
BU đường kính 1500mm
|
Cái
|
15.012.900
|
15.463.287
|
80
|
BU đường kính 1600mm
|
Cái
|
16.209.900
|
16.696.197
|
81
|
BU đường kính 1800mm
|
Cái
|
18.603.900
|
19.162.017
|
82
|
BU đường kính 2000mm
|
Cái
|
20.997.900
|
21.627.837
|
83
|
BU đường kính 2200mm
|
Cái
|
23.391.900
|
24.093.657
|
84
|
BU đường kính 2400mm
|
Cái
|
25.785.900
|
26.559.477
|
85
|
BU đường kính 2500mm
|
Cái
|
26.982.900
|
27.792.387
|
86
|
Bu lông M16 – M20
|
Bộ
|
7.088
|
7.230
|
87
|
Bu lông M20 – M24
|
Bộ
|
9.450
|
9.639
|
88
|
Bu lông M27 – M33
|
Bộ
|
14.175
|
14.459
|
89
|
Bu lông M33 – M39
|
Bộ
|
17.325
|
17.672
|
90
|
Bu lông M45 – M52
|
Bộ
|
23.625
|
24.098
|
91
|
Bu lông mạ M6 x M20
|
Cái
|
2.363
|
2.410
|
92
|
Bu lông mạ M8 x M20
|
Cái
|
2.835
|
2.892
|
93
|
Bu lông mạ M10 x M30
|
Cái
|
3.150
|
3.213
|
94
|
Bu lông M24 – M33
|
Bộ
|
12.600
|
12.852
|
95
|
Bu lông M39 – M52
|
Bộ
|
20.475
|
20.885
|
96
|
Bu lông M16
|
Bộ
|
5.040
|
5.141
|
97
|
Bu lông M20
|
Bộ
|
6.300
|
6.426
|
98
|
Bu lông M24 – M27
|
Bộ
|
11.025
|
11.246
|
99
|
Bu lông M23 – M45
|
Bộ
|
18.900
|
19.278
|
100
|
Bu lông M27 – M30
|
Bộ
|
12.600
|
12.852
|
101
|
Bu lông M39 – M45
|
Bộ
|
18.900
|
19.278
|
102
|
Bu lông M20 – M27
|
Bộ
|
10.238
|
10.443
|
103
|
Bu lông M27 – M45
|
Bộ
|
14.175
|
14.459
|
104
|
Bu lông M20 – M30
|
Bộ
|
12.600
|
12.852
|
105
|
Bu lông M20 – M0
|
Bộ
|
10.238
|
10.443
|
106
|
Bu lông M30 – M39
|
Bộ
|
17.325
|
17.672
|
107
|
Bu lông M8 x M30
|
Bộ
|
2.363
|
2.410
|
108
|
BE đường kính 15mm
|
Cái
|
47.250
|
48.668
|
109
|
BE đường kính 20mm
|
Cái
|
61.425
|
63.268
|
110
|
BE đường kính 25mm
|
Cái
|
77.175
|
79.490
|
111
|
BE đường kính 32mm
|
Cái
|
99.225
|
102.202
|
112
|
BE đường kính 40mm
|
Cái
|
122.850
|
126.536
|
113
|
BE đường kính 50mm
|
Cái
|
154.350
|
158.981
|
114
|
BE đường kính 60mm
|
Cái
|
165.375
|
170.336
|
115
|
BE đường kính 70mm
|
Cái
|
176.400
|
181.692
|
116
|
BE đường kính 80mm
|
Cái
|
190.575
|
196.292
|
117
|
BE đường kính 90mm
|
Cái
|
211.050
|
217.382
|
118
|
BE đường kính 100mm
|
Cái
|
233.100
|
240.093
|
119
|
BE đường kính 110mm
|
Cái
|
258.300
|
266.049
|
120
|
BE đường kính 125mm
|
Cái
|
296.100
|
304.983
|
121
|
BE đường kính 150mm
|
Cái
|
366.975
|
377.984
|
122
|
BE đường kính 160mm
|
Cái
|
396.900
|
408.807
|
123
|
BE đường kính 170mm
|
Cái
|
426.195
|
438.981
|
124
|
BE đường kính 180mm
|
Cái
|
455.805
|
469.479
|
125
|
BE đường kính 200mm
|
Cái
|
522.585
|
538.263
|
126
|
BE đường kính 250mm
|
Cái
|
1.187.550
|
1.223.177
|
127
|
BE đường kính 300mm
|
Cái
|
1.542.870
|
1.589.156
|
128
|
BE đường kính 350mm
|
Cái
|
2.016.000
|
2.076.480
|
129
|
BE đường kính 400mm
|
Cái
|
2.296.350
|
2.365.241
|
130
|
BE đường kính 500mm
|
Cái
|
3.220.875
|
3.317.501
|
131
|
BE đường kính 600mm
|
Cái
|
4.319.595
|
4.449.183
|
132
|
BE đường kính 700mm
|
Cái
|
5.365.773
|
5.526.746
|
133
|
BE đường kính 800mm
|
Cái
|
6.412.896
|
6.605.283
|
134
|
BE đường kính 900mm
|
Cái
|
7.460.019
|
7.683.820
|
135
|
BE đường kính 1000mm
|
Cái
|
8.507.142
|
8.762.356
|
136
|
BE đường kính 1100mm
|
Cái
|
9.554.265
|
9.840.893
|
137
|
BE đường kính 1200mm
|
Cái
|
10.601.388
|
10.919.430
|
138
|
BE đường kính 1300mm
|
Cái
|
11.648.480
|
11.997.934
|
139
|
BE đường kính 1400mm
|
Cái
|
12.695.634
|
13.076.503
|
140
|
BE đường kính 1500mm
|
Cái
|
13.742.757
|
14.155.040
|
141
|
BE đường kính 1600mm
|
Cái
|
14.789.880
|
15.233.576
|
142
|
BE đường kính 1800mm
|
Cái
|
16.884.126
|
17.390.650
|
143
|
BE đường kính 2000mm
|
Cái
|
18.978.372
|
19.547.723
|
144
|
BE đường kính 2200mm
|
Cái
|
21.070.350
|
21.702.461
|
145
|
BE đường kính 2400mm
|
Cái
|
23.163.525
|
23.858.431
|
146
|
BE đường kính 2500mm
|
Cái
|
24.210.113
|
24.936.416
|
147
|
Bắng tan
|
M
|
1.500
|
1.515
|
148
|
Bích thép D40mm
|
Cái
|
63.000
|
64.890
|
149
|
Bích thép D50mm
|
Cái
|
94.500
|
97.335
|
150
|
Bích thép D75mm
|
Cái
|
126.000
|
129.780
|
151
|
Bích thép D100mm
|
Cái
|
157.500
|
162.225
|
152
|
Bích thép D150mm
|
Cái
|
220.500
|
227.115
|
153
|
Bích thép D200mm
|
Cái
|
441.000
|
454.230
|
154
|
Bích thép D250mm
|
Cái
|
630.000
|
648.900
|
155
|
Bích thép D300mm
|
Cái
|
787.500
|
811.125
|
156
|
Bích thép D350mm
|
Cái
|
1.102.500
|
1.135.575
|
157
|
Bích thép D400mm
|
Cái
|
1.575.000
|
1.622.250
|
158
|
Bích thép D500mm
|
Cái
|
2.520.000
|
2.595.600
|
159
|
Bích thép D600mm
|
Cái
|
3.150.000
|
3.244.500
|
160
|
Bích thép D700mm
|
Cái
|
3.622.500
|
3.731.175
|
161
|
Bích thép D800mm
|
Cái
|
4.410.000
|
4.542.300
|
162
|
Bích thép D1000mm
|
Cái
|
5.355.000
|
5.515.650
|
163
|
Bích thép D1200mm
|
Cái
|
5.985.000
|
6.164.550
|
164
|
Bích thép D1500mm
|
Cái
|
6.300.000
|
6.489.000
|
165
|
Bích thép D1800mm
|
Cái
|
6.772.500
|
6.975.675
|
166
|
Bích thép D2000mm
|
Cái
|
7.402.500
|
7.624.575
|
167
|
Bích thép D2200mm
|
Cái
|
7.875.000
|
8.111.250
|
168
|
Bích thép D2400mm
|
Cái
|
8.347.500
|
8.597.925
|
169
|
Bích thép D2500mm
|
Cái
|
9.450.000
|
9.733.500
|
170
|
Bích đặc D50mm
|
Cái
|
70.875
|
73.001
|
171
|
Bích đặc D100mm
|
Cái
|
110.250
|
113.558
|
172
|
Bích đặc D125mm
|
Cái
|
141.750
|
146.003
|
173
|
Bích đặc D150mm
|
Cái
|
165.375
|
170.336
|
174
|
Bích đặc D200mm
|
Cái
|
236.250
|
243.338
|
175
|
Bích đặc D250mm
|
Cái
|
474.627
|
488.866
|
176
|
Bích đặc D300mm
|
Cái
|
683.000
|
703.490
|
177
|
Bích đặc D350mm
|
Cái
|
863.258
|
889.156
|
178
|
Bích đặc D400mm
|
Cái
|
1.208.892
|
1.245.159
|
179
|
Bích đặc D500mm
|
Cái
|
1.858.815
|
1.914.579
|
180
|
Bích đặc D600mm
|
Cái
|
2.770.032
|
2.853.133
|
181
|
Bích đặc D700mm
|
Cái
|
3.324.038
|
3.423.759
|
182
|
Bích đặc D800mm
|
Cái
|
3.988.845
|
4.108.510
|
183
|
Bích đặc D900mm
|
Cái
|
4.787.528
|
4.931.154
|
184
|
Bích đặc D1000mm
|
Cái
|
5.745.128
|
5.917.482
|
185
|
Bích đặc D1100mm
|
Cái
|
6.318.900
|
6.508.467
|
186
|
Bích đặc D1200mm
|
Cái
|
6.893.775
|
7.100.588
|
187
|
Bích đặc D1300mm
|
Cái
|
7.522.200
|
7.747.866
|
188
|
Bích đặc D1400mm
|
Cái
|
8.199.450
|
8.445.434
|
189
|
Bích đặc D1500mm
|
Cái
|
8.273.475
|
8.521.679
|
190
|
Bích đặc D1600mm
|
Cái
|
9.016.875
|
9.287.381
|
191
|
Bích đặc D1800mm
|
Cái
|
9.927.225
|
10.225.042
|
192
|
Bích đặc D2000mm
|
Cái
|
10.793.475
|
11.117.279
|
193
|
Bích đặc D2200mm
|
Cái
|
11.659.725
|
12.009.517
|
194
|
Bích đặc D2400mm
|
Cái
|
12.525.975
|
12.901.754
|
195
|
Bích đặc D2500mm
|
Cái
|
12.959.100
|
13.347.873
|
196
|
Bích rỗng D50mm
|
Cái
|
31.500
|
32.445
|
197
|
Bích rỗng D100mm
|
Cái
|
94.500
|
97.335
|
198
|
Bích rỗng D125mm
|
Cái
|
118.125
|
121.669
|
199
|
Bích rỗng D150mm
|
Cái
|
141.750
|
146.003
|
200
|
Bích rỗng D200mm
|
Cái
|
204.750
|
210.893
|
201
|
Bích rỗng D250mm
|
Cái
|
299.250
|
308.228
|
202
|
Bích rỗng D300mm
|
Cái
|
454.703
|
468.344
|
203
|
Bích rỗng D350mm
|
Cái
|
575.505
|
592.770
|
204
|
Bích rỗng D400mm
|
Cái
|
804.825
|
828.970
|
205
|
Bích rỗng D500mm
|
Cái
|
1.240.313
|
1.277.522
|
206
|
Bích rỗng D600mm
|
Cái
|
1.847.160
|
1.902.575
|
207
|
Bích rỗng D700mm
|
Cái
|
2.216.025
|
2.282.506
|
208
|
Bích rỗng D800mm
|
Cái
|
2.659.230
|
2.739.007
|
209
|
Bích rỗng D900mm
|
Cái
|
3.191.738
|
3.287.490
|
210
|
Bích rỗng D1000mm
|
Cái
|
3.830.085
|
3.944.988
|
211
|
Bích rỗng D1100mm
|
Cái
|
4.468.275
|
4.602.323
|
212
|
Bích rỗng D1200mm
|
Cái
|
5.106.780
|
5.259.983
|
213
|
Bích rỗng D1300mm
|
Cái
|
5.745.128
|
5.917.482
|
214
|
Bích rỗng D1400mm
|
Cái
|
6.383.475
|
6.574.979
|
215
|
Bích rỗng D1500mm
|
Cái
|
7.021.823
|
7.232.478
|
216
|
Bích rỗng D1600mm
|
Cái
|
7.660.170
|
7.889.975
|
217
|
Bích rỗng D1800mm
|
Cái
|
9.575.213
|
9.862.469
|
218
|
Bích rỗng D2000mm
|
Cái
|
10.851.908
|
11.177.465
|
219
|
Bích rỗng D2200mm
|
Cái
|
12.128.603
|
12.492.461
|
220
|
Bích rỗng D2400mm
|
Cái
|
13.405.298
|
13.807.457
|
221
|
Bích rỗng D2500mm
|
Cái
|
14.043.645
|
14.464.954
|
222
|
Bông khoáng dày 40 mm
|
m3
|
630.000
|
717.841
|
223
|
Bông khoáng dày 60 mm
|
m3
|
708.750
|
796.591
|
224
|
Băng vải thủy tinh
|
Cuộn
|
7.875
|
8.033
|
225
|
Bông thủy tinh
|
m3
|
708.750
|
796.591
|
226
|
Băng dính giấy bạc
|
Cuộn
|
12.600
|
12.852
|
227
|
Bông khoáng
|
m3
|
630.000
|
717.841
|
228
|
Băng cuốn bảo ôn
|
Cuộn
|
15.750
|
15.750
|
229
|
Bi hợp kim
|
Kg
|
27.000
|
27.351
|
230
|
Bộ cần khoan loại D165:
600kg/bộ
|
Bộ
|
8.316.000
|
8.565.480
|
231
|
Bộ cần khoan loại D188:
840kg/bộ
|
Bộ
|
11.642.400
|
11.991.672
|
232
|
Bộ cần khoan loại D220:
1120kg/bộ
|
Bộ
|
15.523.200
|
15.988.896
|
233
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D132 + 1D190)
|
Bộ
|
282.150
|
290.615
|
234
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D132 + 1D190)
|
Bộ
|
363.000
|
373.890
|
235
|
Bộ
chòng nón xoay loại T (1D132 + 1D190)
|
Bộ
|
483.450
|
497.954
|
236
|
Bộ
chòng nón xoay loại K (1D132 + 1D190)
|
Bộ
|
483.450
|
497.954
|
237
|
Bộ
chòng nón xoay loại M (1D132 + 1D190 + 1D295)
|
Bộ
|
539.550
|
555.737
|
238
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D132 + 1D190 + 1D295)
|
Bộ
|
694.650
|
715.490
|
239
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D132 + 1D190 + 1D295)
|
Bộ
|
925.650
|
953.420
|
240
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D132 + 1D190 + 1D295)
|
Bộ
|
925.650
|
953.420
|
241
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D310 + 1D390)
|
Bộ
|
612.150
|
630.515
|
242
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D310 + 1D390)
|
Bộ
|
787.050
|
810.662
|
243
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D310 + 1D390)
|
Bộ
|
1.051.050
|
1.082.582
|
244
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D310 + 1D390)
|
Bộ
|
1.051.050
|
1.082.582
|
245
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D130 + 1D390 + 1D490)
|
Bộ
|
1.041.150
|
1.072.385
|
246
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D130 + 1D390 + 1D490)
|
Bộ
|
1.338.150
|
1.378.295
|
247
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D130 + 1D390 + 1D490)
|
Bộ
|
1.785.300
|
1.838.859
|
248
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490)
|
Bộ
|
1.785.300
|
1.838.859
|
249
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)
|
Bộ
|
1.557.600
|
1.604.328
|
250
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)
|
Bộ
|
2.001.450
|
2.061.494
|
251
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)
|
Bộ
|
2.669.700
|
2.749.791
|
252
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)
|
Bộ
|
2.669.700
|
2.749.791
|
253
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)
|
Bộ
|
2.161.500
|
2.226.345
|
254
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)
|
Bộ
|
2.776.950
|
2.860.259
|
255
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)
|
Bộ
|
3.704.250
|
3.815.378
|
256
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)
|
Bộ
|
3.704.250
|
3.815.378
|
257
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)
|
Bộ
|
2.852.850
|
2.938.436
|
258
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)
|
Bộ
|
3.666.300
|
3.776.289
|
259
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)
|
Bộ
|
4.888.950
|
5.035.619
|
260
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)
|
Bộ
|
4.888.950
|
5.035.619
|
261
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)
|
Bộ
|
3.631.650
|
3.740.600
|
262
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)
|
Bộ
|
4.667.850
|
4.807.886
|
263
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)
|
Bộ
|
6.223.800
|
6.410.514
|
264
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)
|
Bộ
|
6.223.800
|
6.410.514
|
265
|
Bộ chòng
nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 +
1D990)
|
Bộ
|
4.497.900
|
4.632.837
|
266
|
Bộ chòng
nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 +
1D990)
|
Bộ
|
5.781.600
|
5.955.048
|
267
|
Bộ chòng
nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 +
1D990)
|
Bộ
|
7.708.800
|
7.940.064
|
268
|
Bộ chòng
nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 +
1D990)
|
Bộ
|
7.708.800
|
7.940.064
|
269
|
Cát vàng
|
M3
|
160.000
|
525.455
|
270
|
Cát đổ bê tông
|
M3
|
180.000
|
545.455
|
271
|
Củi đun
|
Kg
|
|
1.500
|
272
|
Cao su tấm
|
M2
|
135.000
|
139.050
|
273
|
Cọc chống sét
|
Cọc
|
39.375
|
40.556
|
274
|
Cọc ống đồng đk 50mm
|
Cọc
|
78.500
|
81.113
|
275
|
Côn thép tráng kẽm D15mm
|
Cái
|
3.150
|
3.245
|
276
|
Côn thép tráng kẽm D20mm
|
Cái
|
3.938
|
4.056
|
277
|
Côn thép tráng kẽm D25mm
|
Cái
|
4.725
|
4.867
|
278
|
Côn thép tráng kẽm D32mm
|
Cái
|
5.513
|
5.678
|
279
|
Côn thép tráng kẽm D40mm
|
Cái
|
7.088
|
7.301
|
280
|
Côn thép tráng kẽm D50mm
|
Cái
|
11.025
|
11.356
|
281
|
Côn thép tráng kẽm D67mm
|
Cái
|
15.750
|
16.223
|
282
|
Côn thép tráng kẽm D76mm
|
Cái
|
22.050
|
22.712
|
283
|
Côn thép tráng kẽm D89mm
|
Cái
|
23.625
|
24.334
|
284
|
Côn thép tráng kẽm D100mm
|
Cái
|
31.500
|
32.445
|
285
|
Cút thép tráng kẽm D15mm
|
Cái
|
3.150
|
3.245
|
286
|
Cút thép tráng kẽm D20mm
|
Cái
|
3.938
|
4.056
|
287
|
Cút thép tráng kẽm D25mm
|
Cái
|
4.725
|
4.867
|
288
|
Cút thép tráng kẽm D32mm
|
Cái
|
6.300
|
6.489
|
289
|
Cút thép tráng kẽm D40mm
|
Cái
|
7.875
|
8.111
|
290
|
Cút thép tráng kẽm D50mm
|
Cái
|
12.600
|
12.978
|
291
|
Cút thép tráng kẽm D67mm
|
Cái
|
17.325
|
17.845
|
292
|
Cút thép tráng kẽm D76mm
|
Cái
|
23.625
|
24.334
|
293
|
Cút thép tráng kẽm D89mm
|
Cái
|
25.200
|
25.956
|
294
|
Cút thép tráng kẽm D100mm
|
Cái
|
33.075
|
34.067
|
295
|
Côn nhựa miệng bát D32mm
|
Cái
|
3.800
|
3.914
|
296
|
Côn nhựa miệng bát D40mm
|
Cái
|
5.800
|
5.974
|
297
|
Côn nhựa miệng bát D50mm
|
Cái
|
9.100
|
9.373
|
298
|
Côn nhựa miệng bát D65mm
|
Cái
|
12.582
|
12.959
|
299
|
Côn nhựa miệng bát D89mm
|
Cái
|
13.300
|
13.699
|
300
|
Côn nhựa miệng bát D100mm
|
Cái
|
27.273
|
28.091
|
301
|
Côn nhựa miệng bát D125mm
|
Cái
|
31.100
|
32.033
|
302
|
Côn nhựa miệng bát D150mm
|
Cái
|
40.921
|
42.149
|
303
|
Côn nhựa miệng bát D200mm
|
Cái
|
54.562
|
56.199
|
304
|
Côn nhựa miệng bát D250mm
|
Cái
|
68.202
|
70.248
|
305
|
Côn nhựa miệng bát D300mm
|
Cái
|
81.842
|
84.297
|
306
|
Cút nhựa miệng bát D32mm
|
Cái
|
3.800
|
3.914
|
307
|
Cút nhựa miệng bát D40mm
|
Cái
|
5.800
|
5.974
|
308
|
Cút nhựa miệng bát D50mm
|
Cái
|
9.100
|
9.373
|
309
|
Cút nhựa miệng bát D65mm
|
Cái
|
12.582
|
12.959
|
310
|
Cút nhựa miệng bát D89mm
|
Cái
|
13.300
|
13.699
|
311
|
Cút nhựa miệng bát D100mm
|
Cái
|
27.273
|
28.091
|
312
|
Cút nhựa miệng bát D125mm
|
Cái
|
31.100
|
32.033
|
313
|
Cút nhựa miệng bát D150mm
|
Cái
|
40.921
|
42.149
|
314
|
Cút nhựa miệng bát D200mm
|
Cái
|
54.562
|
56.199
|
315
|
Cút nhựa miệng bát D250mm
|
Cái
|
68.202
|
70.248
|
316
|
Cút nhựa miệng bát D300mm
|
Cái
|
81.842
|
84.297
|
317
|
Côn nhựa hàn D20mm
|
Cái
|
1.600
|
1.648
|
318
|
Côn nhựa hàn D25mm
|
Cái
|
2.600
|
2.678
|
319
|
Côn nhựa hàn D32mm
|
Cái
|
3.800
|
3.914
|
320
|
Côn nhựa hàn D40mm
|
Cái
|
5.800
|
5.974
|
321
|
Côn nhựa hàn D50mm
|
Cái
|
9.100
|
9.373
|
322
|
Côn nhựa hàn D60mm
|
Cái
|
12.582
|
12.959
|
323
|
Côn nhựa hàn D75mm
|
Cái
|
20.461
|
21.075
|
324
|
Côn nhựa hàn D80mm
|
Cái
|
21.825
|
22.480
|
325
|
Côn nhựa hàn D100mm
|
Cái
|
27.281
|
28.099
|
326
|
Côn nhựa hàn D125mm
|
Cái
|
31.100
|
32.033
|
327
|
Côn nhựa hàn D150mm
|
Cái
|
40.921
|
42.149
|
328
|
Côn nhựa hàn D200mm
|
Cái
|
54.562
|
56.199
|
329
|
Côn nhựa hàn D250mm
|
Cái
|
68.202
|
70.248
|
330
|
Cút nhựa hàn D20mm
|
Cái
|
2.363
|
2.434
|
331
|
Cút nhựa hàn D25mm
|
Cái
|
3.150
|
3.245
|
332
|
Cút nhựa hàn D32mm
|
Cái
|
4.725
|
4.867
|
333
|
Cút nhựa hàn D40mm
|
Cái
|
6.300
|
6.489
|
334
|
Cút nhựa hàn D50mm
|
Cái
|
7.875
|
8.111
|
335
|
Cút nhựa hàn D60mm
|
Cái
|
9.450
|
9.734
|
336
|
Cút nhựa hàn D75mm
|
Cái
|
12.600
|
12.978
|
337
|
Cút nhựa hàn D80mm
|
Cái
|
37.800
|
38.934
|
338
|
Cút nhựa hàn D100mm
|
Cái
|
59.850
|
61.646
|
339
|
Cút nhựa hàn D125mm
|
Cái
|
91.350
|
94.091
|
340
|
Cút nhựa hàn D150mm
|
Cái
|
102.375
|
105.446
|
341
|
Cút nhựa hàn D200mm
|
Cái
|
126.000
|
129.780
|
342
|
Cút nhựa hàn D250mm
|
Cái
|
141.750
|
146.003
|
343
|
Côn nhựa măng sông D15mm
|
Cái
|
1.318
|
1.358
|
344
|
Côn nhựa măng sông D20mm
|
Cái
|
1.500
|
1.545
|
345
|
Côn nhựa măng sông D25mm
|
Cái
|
1.682
|
1.732
|
346
|
Côn nhựa măng sông D32mm
|
Cái
|
2.100
|
2.163
|
347
|
Côn nhựa măng sông D40mm
|
Cái
|
3.000
|
3.090
|
348
|
Côn nhựa măng sông D50mm
|
Cái
|
4.400
|
4.532
|
349
|
Côn nhựa măng sông D67mm
|
Cái
|
9.818
|
10.113
|
350
|
Côn nhựa măng sông D76mm
|
Cái
|
14.364
|
14.795
|
351
|
Côn nhựa măng sông D89mm
|
Cái
|
16.200
|
16.686
|
352
|
Côn nhựa măng sông D100mm
|
Cái
|
28.091
|
28.934
|
353
|
Cút nhựa măng sông D15mm
|
Cái
|
1.318
|
1.358
|
354
|
Cút nhựa măng sông D20mm
|
Cái
|
1.500
|
1.545
|
355
|
Cút nhựa măng sông D25mm
|
Cái
|
1.682
|
1.732
|
356
|
Cút nhựa măng sông D32mm
|
Cái
|
2.100
|
2.163
|
357
|
Cút nhựa măng sông D40mm
|
Cái
|
3.000
|
3.090
|
358
|
Cút nhựa măng sông D50mm
|
Cái
|
4.400
|
4.532
|
359
|
Cút nhựa măng sông D67mm
|
Cái
|
9.818
|
10.113
|
360
|
Cút nhựa măng sông D76mm
|
Cái
|
14.364
|
14.795
|
361
|
Cút nhựa măng sông D89mm
|
Cái
|
16.200
|
16.686
|
362
|
Cút nhựa măng sông D100mm
|
Cái
|
28.091
|
28.934
|
363
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D100mm
|
Cái
|
39.375
|
40.556
|
364
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D150mm
|
Cái
|
51.975
|
53.534
|
365
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D200mm
|
Cái
|
70.875
|
73.001
|
366
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D250mm
|
Cái
|
159.075
|
163.847
|
367
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D300mm
|
Cái
|
305.550
|
314.717
|
368
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D350mm
|
Cái
|
356.660
|
367.360
|
369
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D400mm
|
Cái
|
407.610
|
419.838
|
370
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D500mm
|
Cái
|
509.513
|
524.798
|
371
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D600mm
|
Cái
|
611.415
|
629.757
|
372
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D700mm
|
Cái
|
713.318
|
734.718
|
373
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D800mm
|
Cái
|
815.220
|
839.677
|
374
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D1000mm
|
Cái
|
1.019.025
|
1.049.596
|
375
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D100mm
|
Cái
|
39.375
|
40.556
|
376
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D150mm
|
Cái
|
51.975
|
53.534
|
377
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D200mm
|
Cái
|
70.875
|
73.001
|
378
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 1 lớp D250mm
|
Cái
|
159.075
|
163.847
|
379
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D300mm
|
Cái
|
305.550
|
314.717
|
380
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D350mm
|
Cái
|
356.660
|
367.360
|
381
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D400mm
|
Cái
|
407.610
|
419.838
|
382
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D500mm
|
Cái
|
509.513
|
524.798
|
383
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D600mm
|
Cái
|
611.415
|
629.757
|
384
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D700mm
|
Cái
|
713.318
|
734.718
|
385
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D800mm
|
Cái
|
815.220
|
839.677
|
386
|
Cút nhựa
gân xoắn HDPE 1 lớp D1000mm
|
Cái
|
1.019.025
|
1.049.596
|
387
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D100mm
|
Cái
|
51.188
|
52.724
|
388
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D150mm
|
Cái
|
67.568
|
69.595
|
389
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D200mm
|
Cái
|
92.138
|
94.902
|
390
|
Côn nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D250mm
|
Cái
|
206.798
|
213.002
|
391
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 2 lớp D300mm
|
Cái
|
397.215
|
409.131
|
392
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 2 lớp D350mm
|
Cái
|
463.656
|
477.566
|
393
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 2 lớp D400mm
|
Cái
|
529.893
|
545.790
|
394
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 21 lớp D500mm
|
Cái
|
662.367
|
682.238
|
395
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 2 lớp D600mm
|
Cái
|
794.840
|
818.685
|
396
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 2 lớp D700mm
|
Cái
|
927.314
|
955.133
|
397
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 2 lớp D800mm
|
Cái
|
1.059.786
|
1.091.580
|
398
|
Côn nhựa
gân xoắn HDPE 2 lớp D1000mm
|
Cái
|
1.324.733
|
1.364.475
|
399
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D100mm
|
Cái
|
51.188
|
52.724
|
400
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D150mm
|
Cái
|
67.568
|
69.595
|
401
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D200mm
|
Cái
|
92.138
|
94.902
|
402
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D250mm
|
Cái
|
206.798
|
213.002
|
403
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D300mm
|
Cái
|
397.215
|
409.131
|
404
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D350mm
|
Cái
|
463.656
|
477.566
|
405
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D400mm
|
Cái
|
529.893
|
545.790
|
406
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D500mm
|
Cái
|
662.367
|
682.238
|
407
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D600mm
|
Cái
|
794.840
|
818.685
|
408
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D700mm
|
Cái
|
927.314
|
955.133
|
409
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D800mm
|
Cái
|
1.059.786
|
1.091.580
|
410
|
Cút nhựa gân
xoắn HDPE 2 lớp D1000mm
|
Cái
|
1.324.733
|
1.364.475
|
411
|
Côn nhựa nhôm
măng sông D12mm
|
Cái
|
3.150
|
3.245
|
412
|
Côn nhựa nhôm
măng sông D16mm
|
Cái
|
3.938
|
4.056
|
413
|
Côn nhựa nhôm măng sông D20mm
|
Cái
|
4.725
|
4.867
|
414
|
Côn nhựa nhôm măng sông D26mm
|
Cái
|
5.670
|
5.840
|
415
|
Côn nhựa nhôm măng sông D32mm
|
Cái
|
8.190
|
8.436
|
416
|
Cút nhựa nhôm măng sông D12mm
|
Cái
|
3.150
|
3.245
|
417
|
Cút nhựa nhôm măng sông D16mm
|
Cái
|
3.938
|
4.056
|
418
|
Cút nhựa nhôm măng sông D20mm
|
Cái
|
4.725
|
4.867
|
419
|
Cút nhựa nhôm măng sông D26mm
|
Cái
|
5.670
|
5.840
|
420
|
Cút nhựa nhôm măng sông D32mm
|
Cái
|
8.190
|
8.436
|
421
|
Cửa lưới 250 x 200mm
|
Cái
|
7.875
|
8.111
|
422
|
Cửa lưới 500 x 300mm
|
Cái
|
23.625
|
24.334
|
423
|
Cửa lưới 500 x 400mm
|
Cái
|
31.500
|
32.445
|
424
|
Cửa lưới 500 x 500mm
|
Cái
|
39.375
|
40.556
|
425
|
Cửa lưới 600 x 600mm
|
Cái
|
56.700
|
58.401
|
426
|
Cửa lưới 1000 x 400mm
|
Cái
|
63.000
|
64.890
|
427
|
Cửa lưới 1000 x 600mm
|
Cái
|
94.500
|
97.335
|
428
|
Cửa lưới 1300 x 1200mm
|
Cái
|
245.700
|
253.071
|
429
|
Cửa lưới 1250 x 300mm
|
Cái
|
59.063
|
60.835
|
430
|
Cửa lưới 1500 x 200mm
|
Cái
|
47.250
|
48.668
|
431
|
Cửa lưới 1500 x 500mm
|
Cái
|
118.125
|
121.669
|
432
|
Cửa lưới 1600 x 1500mm
|
Cái
|
378.000
|
389.340
|
433
|
Cửa lưới 2000 x 200mm
|
Cái
|
63.000
|
64.890
|
434
|
Cửa lưới 3000 x 250mm
|
Cái
|
118.125
|
121.669
|
435
|
Cửa gió đơn 150 x 150mm
|
Cái
|
34.650
|
35.690
|
436
|
Cửa gió đơn 200 x 200mm
|
Cái
|
63.000
|
64.890
|
437
|
Cửa gió đơn 100 x 200mm
|
Cái
|
31.500
|
32.445
|
438
|
Cửa gió đơn 200 x 300mm
|
Cái
|
94.500
|
|