Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 31/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Ngọc Thới
Ngày ban hành: 22/07/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2011/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT HUYỆN CÔN ĐẢO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt được Bộ Xây dựng công bố tại Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007;

Căn cứ Văn bản 818/UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 về việc công bố bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 124/TTr-SXD ngày 16 tháng 5 năm 2011 và Công văn số 884/SXD-GĐ ngày 06 tháng 6 năm 2011 về việc đề nghị công bố bộ đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt huyện Côn Đảo.

Điều 2. Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt huyện Côn Đảo là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vào việc lập, xác định giá trị dự toán công trình, phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư xây dựng và xác định giá gói thầu của các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Khi có biến động về tiền lương, giá ca máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc công bố, Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kịp thời các văn bản điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo - phần lắp đặt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Đơn giá này thay thế cho đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt huyện Côn Đảo công bố tại Văn bản số 817/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN LẮP ĐẶT

Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị, khoan khai thác nước ngầm là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật xác định chi phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công đễ hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m2 bảo ôn ống, 1m khoan v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

1. Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.

- Nghi định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

- Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị đinh số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Định mức dự toán xây dựng công trình – phần lắp đặt công bố kèm theo Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng.

- Văn bản số 818/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công bố bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tầu.

- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 3 năm 2011 số 637/CBLS-STC-SXD ngày 06 tháng 4 năm 2011 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt gồm các chi phi sau:

a. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Vũng Tàu thời điểm tháng 3 năm 2011 của liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) cộng với chi phí vận chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng Tàu đến huyện Côn Đảo (theo Biên bản vế việc khảo sát giá một số loại vật liệu xây dựng khai thác tại chỗ và giá cước vận chuyển bốc xếp tại Côn Đảo ngày 03 tháng 6 năm 2010). Trong đó:

- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 180.000 đồng/tấn, m3 (giá chưa có thuế VAT).

- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 50.000 đồng/tấn, m3 (giá chưa có thuế VAT).

- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu): tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT).

- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng từ Vũng Tàu đến Côn Đảo (chưa có thuế VAT) bao gồm:

+ Bốc xếp từ cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) xuống tàu là 30.000 đồng/tấn, m3.

+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 60.000 đồng/tấn, m3.

+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 25.000 đồng/tấn, m3.

+ Riêng bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là 41.000 đồng/m3 (giá đã có VAT).

Đối với những loại vật liệu chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác lắp đặt chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại khu vục thành phố Vũng Tàu (chưa có vận chuyển, bốc xếp) ở từng thời điểm và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá (giá gốc tại thành phố Vũng Tàu - giá chưa có VAT) để xác định bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

b. Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng III - mức 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.

Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước:

- Công nhân lắp đặt: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.

- Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A. 1, ngành số 8 - Nhóm II.

- Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.2 và B.5.

- Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.

Các khoản phụ cấp được tính gồm:

- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005). Mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

- Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).

- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Mục 1..2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).

- Phụ cấp khu vực bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung.

- Phụ cấp thu hút bằng 50% lương cơ bản.

Phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút được tính theo Công văn số 1017/CV.VP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thông tư liên tịch số 11/2005/TT-LB-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 11 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ LĐTBXH - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc.

Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng.

c. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

Giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng huyện Côn Đảo được tính theo:

- Văn bản số 818/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã điều chỉnh chi phí tiền lương công nhân điều khiển máy và chi phí nhiên liệu, năng lượng.

* Giá nhiên liệu, năng lượng (giá trước thuế) tính trong giá ca máy huyện Côn Đảo là:

- Xăng: 19.364 đồng/lít - Dầu diezel: 19.136 đồng/lít.

- Điện: 4.103 đồng/kwh.

* Trường hợp phải vận chuyển máy, thiết bị thi công từ cảng Vũng Tàu ra huyện Côn Đảo thì được lập dự toán chi phí vận chuyển và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN LẮP ĐẶT

Tập đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã hóa thống nhất bao gồm 04 chương.

Chương I: BA.11000 - BA.20500 Lắp đặt hệ thống điện trong công trình.

Chương II: BB.11000 - BB.43200 Lắp đặt các loại ống và phụ tùng.

Chương III: BC.11100 - BC.14100 Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị.

Chương IV: BD.11100 - BD.26200 Khai thác nước ngầm.

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt được áp dụng cho đảo trung tâm huyện Côn Đảo để làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đối với những công tác xây dựng thư công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép... áp dụng theo đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.

- Đối với các đảo khác (ngoài đảo trung tâm) thuộc huyện Côn Đảo khi sử dụng tập đơn giá này để lập dự toán chi phí xây dựng được điều chỉnh chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng theo điều kiện thực tế và trình chủ đầu tư xem xét, giải quyết theo quy định.

- Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến độ cao ≤ 4m, nếu thi công ở độ cao > 4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển lên cao như quy định trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.

- Đối với công tác lắp đặt điện, đường ống và phụ tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hòa không khí, phụ kiện sinh hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.

- Đối với những công tác lắp đặt đã có trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa phù hợp với biện pháp thi công, điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình thì chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế tiến hành điều chỉnh những định mức đó cho phù hợp để lập đơn giá áp dụng cho công trình.

- Đối với công tác lắp đặt mới chưa có trong hệ thống định mức xây dựng được công bố thì chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá áp dụng cho công trình.

- Trường hợp các định mức điều chỉnh hoặc xây dựng mới nêu trên được sử dụng để lập  các đơn giá trong các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật liệu – quy cách

Đơn vị

Giá gốc tại thành phố Vũng Tàu (đồng

Giá tại đảo trung tâm huyện Côn Đảo (đồng

1

 Aptômát 1 pha 10A

Cái

 21.600

 22.032

2

 Aptômát 1 pha 50A

Cái

 65.454

 66.763

3

 Aptômát 1 pha 100A

Cái

 109.091

 111.273

4

 Aptômát 1 pha 150A

Cái

 163.637

 166.910

5

 Aptômát 1 pha 200A

Cái

 272.728

 278.183

6

 Aptômát 1 pha >200A

Cái

 327.272

 333.817

7

 Aptômát 3 pha 10A

Cái

 63.636

 64.909

8

 Aptômát 3 pha 50A

Cái

 90.909

 92.727

9

 Aptômát 3 pha 100A

Cái

 318.182

 324.546

10

 Aptômát 3 pha 150A

Cái

 600.000

 612.000

11

 Aptômát 3 pha 200A

Cái

 600.000

 612.000

12

 Aptômát 3 pha >200A

Cái

 1.818.182

 1.854.546

13

 Amiăng

Kg

 20.000

 20.351

14

 Ampe kế

Cái

 150.000

 153.000

15

 Axetylen

Chai

 100.000

 135.136

16

 Bentônít

Kg

 1.500

 1.851

17

 Bảng gỗ 90x150mm

Cái

 4.000

 4.080

18

 Bảng gỗ 180x250mm

Cái

 5.000

 5.100

19

 Bảng gỗ 300x400mm

Cái

 9.000

 9.180

20

 Bảng gỗ 450x500mm

Cái

 13.000

 13.260

21

 Bảng gỗ 600x700mm

Cái

 17.000

 17.340

22

 Bộ giá 2 sứ

Cái

 30.000

 30.600

23

 Bộ giá 3 sứ

Cái

 35.000

 35.700

24

 Bộ giá 4 sứ

Cái

 46.000

 46.920

25

 Bồn đựng nước inox dung tích 0,5 m3

Cái

 1.838.727

 2.014.409

26

 Bồn đựng nước inox dung tích 1 m3

Cái

 2.781.818

 3.133.181

27

 Bồn đựng nước inox dung tích 1,5 m3

Cái

 4.209.091

 4.736.136

28

 Bồn đựng nước inox dung tích 2 m3

Cái

 5.636.364

 6.339.090

29

 Bồn đựng nước inox dung tích 2,5 m3

Cái

 7.277.273

 8.155.681

30

 Bồn đựng nước inox dung tích 3 m3

Cái

 8.918.182

 9.972.271

31

 Bồn đựng nước inox dung tích 3,5 m3

Cái

 10.393.000

 11.622.771

32

 Bồn đựng nước inox dung tích 4 m3

Cái

 11.357.909

 12.763.361

33

 Bồn đựng nước inox dung tích 5 m3

Cái

 15.031.000

 16.787.815

34

 Bồn đựng nước inox dung tích 6 m3

Cái

17.941.091 

20.049.269 

35

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 0,25 m3

Cái

540.909 

628.750 

36

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 0,3 m3

Cái

645.455 

750.864 

37

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 0,4 m3

Cái

754.545 

895.090 

38

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 0,5 m3

Cái

847.273 

1.022.955 

39

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 0,7 m3

Cái

1.011.818 

1.257.772 

40

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 0,9 m3

Cái

1.136.364 

1.452.591 

41

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 1 m3

Cái

1.395.455 

1.746.818 

42

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 1,5 m3

Cái

1.972.727 

2.499.772 

43

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 2 m3

Cái

2.532.727 

3.235.453 

44

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 3 m3

Cái

3.492.727 

4.546.816 

45

 Bồn đựng nước bằng nhựa dung tích 4 m3

Cái

4.643.636 

6.049.088 

46

 Bột cao su

Cái

2.400 

2.751 

47

 BU đường kính 15mm

Cái

31.500 

32.445 

48

 BU đường kính 20mm

Cái

44.100 

45.423 

49

 BU đường kính 25mm

Cái

55.125 

56.779 

50

 BU đường kính 32mm

Cái

70.875 

73.001 

51

 BU đường kính 40mm

Cái

88.200 

90.846 

52

 BU đường kính 50mm

Cái

110.250 

113.558 

53

 BU đường kính 60mm

Cái

126.000 

129.780 

54

 BU đường kính 70mm

Cái

141.750 

146.003 

55

 BU đường kính 80mm

Cái

157.500 

162.225 

56

 BU đường kính 90mm

Cái

181.125 

186.559 

57

 BU đường kính 100mm

Cái

196.875 

202.781 

58

 BU đường kính 110mm

Cái

214.200 

220.626 

59

 BU đường kính 125mm

Cái

223.650 

230.360 

60

 BU đường kính 150mm

Cái

297.675 

306.605 

61

 BU đường kính 160mm

Cái

340.200 

350.406 

62

 BU đường kính 170mm

Cái

382.725 

394.207 

63

 BU đường kính 180mm

Cái

426.825 

439.630 

64

 BU đường kính 200mm

Cái

522.900 

538.587 

65

 BU đường kính 250mm

Cái

981.225 

1.010.662 

66

 BU đường kính 300mm

Cái

1.373.400 

1.414.602 

67

 BU đường kính 350mm

Cái

1.766.205 

1.819.191 

68

 BU đường kính 400mm

Cái

2.061.675 

2.123.525 

69

 BU đường kính 500mm

Cái

3.042.900 

3.134.187 

70

 BU đường kính 600mm

Cái

4.239.900 

4.367.097 

71

 BU đường kính 700mm

Cái

5.436.900 

5.600.007 

72

 BU đường kính 800mm

Cái

6.633.900 

6.832.917 

73

 BU đường kính 900mm

Cái

7.830.900 

8.065.827 

74

 BU đường kính 1000mm

Cái

9.027.900 

9.298.737 

75

 BU đường kính 1100mm

Cái

10.224.900 

10.531.647 

76

 BU đường kính 1200mm

Cái

11.421.900 

11.764.557 

77

 BU đường kính 1300mm

Cái

12.618.900 

12.997.467 

78

 BU đường kính 1400mm

Cái

13.815.900 

14.230.377 

79

 BU đường kính 1500mm

Cái

15.012.900 

15.463.287 

80

 BU đường kính 1600mm

Cái

16.209.900 

16.696.197 

81

 BU đường kính 1800mm

Cái

18.603.900 

19.162.017 

82

 BU đường kính 2000mm

Cái

20.997.900 

21.627.837 

83

 BU đường kính 2200mm

Cái

23.391.900 

24.093.657 

84

 BU đường kính 2400mm

Cái

25.785.900 

26.559.477 

85

 BU đường kính 2500mm

Cái

26.982.900 

27.792.387 

86

 Bu lông M16 – M20

Bộ

7.088 

7.230 

87

 Bu lông M20 – M24

Bộ

9.450 

9.639 

88

 Bu lông M27 – M33 

Bộ

14.175 

14.459 

89

 Bu lông M33 – M39

Bộ

17.325 

17.672 

90

 Bu lông M45 – M52

Bộ

23.625 

24.098 

91

 Bu lông mạ M6 x M20 

Cái

2.363 

2.410 

92

 Bu lông mạ M8 x M20 

Cái

2.835 

2.892 

93

 Bu lông mạ M10 x M30 

Cái

3.150 

3.213 

94

 Bu lông M24 – M33

Bộ

12.600 

12.852 

95

 Bu lông M39 – M52

Bộ

20.475 

20.885 

96

 Bu lông M16

Bộ

5.040 

5.141 

97

 Bu lông M20

Bộ

6.300 

6.426 

98

 Bu lông M24 – M27

Bộ

11.025 

11.246 

99

 Bu lông M23 – M45

Bộ

18.900 

19.278 

100

 Bu lông M27 – M30

Bộ

12.600 

12.852 

101

 Bu lông M39 – M45

Bộ

18.900 

19.278 

102

 Bu lông M20 – M27

Bộ

10.238 

10.443 

103

 Bu lông M27 – M45

Bộ

14.175 

14.459 

104

 Bu lông M20 – M30

Bộ

12.600 

12.852 

105

 Bu lông M20 – M0

Bộ

10.238 

10.443 

106

 Bu lông M30 – M39

Bộ

17.325 

17.672 

107

 Bu lông M8 x M30

Bộ

2.363 

2.410 

108

 BE đường kính 15mm

Cái

47.250 

48.668 

109

 BE đường kính 20mm

Cái

61.425 

63.268 

110

 BE đường kính 25mm

Cái

77.175 

79.490 

111

 BE đường kính 32mm

Cái

99.225 

102.202 

112

 BE đường kính 40mm

Cái

122.850 

126.536 

113

 BE đường kính 50mm

Cái

154.350 

158.981 

114

 BE đường kính 60mm

Cái

165.375 

170.336 

115

 BE đường kính 70mm

Cái

176.400 

181.692 

116

 BE đường kính 80mm

Cái

190.575 

196.292 

117

 BE đường kính 90mm

Cái

211.050 

217.382 

118

 BE đường kính 100mm

Cái

233.100 

240.093 

119

 BE đường kính 110mm

Cái

258.300 

266.049 

120

 BE đường kính 125mm

Cái

296.100 

304.983 

121

 BE đường kính 150mm

Cái

366.975 

377.984 

122

 BE đường kính 160mm

Cái

396.900 

408.807 

123

 BE đường kính 170mm

Cái

426.195 

438.981 

124

 BE đường kính 180mm

Cái

455.805 

469.479 

125

 BE đường kính 200mm

Cái

522.585 

538.263 

126

 BE đường kính 250mm

Cái

1.187.550 

1.223.177 

127

 BE đường kính 300mm

Cái

1.542.870 

1.589.156 

128

 BE đường kính 350mm

Cái

2.016.000 

2.076.480 

129

 BE đường kính 400mm

Cái

2.296.350 

2.365.241 

130

 BE đường kính 500mm

Cái

3.220.875 

3.317.501 

131

 BE đường kính 600mm

Cái

4.319.595 

4.449.183 

132

 BE đường kính 700mm

Cái

5.365.773 

5.526.746 

133

 BE đường kính 800mm

Cái

6.412.896 

6.605.283 

134

 BE đường kính 900mm

Cái

7.460.019 

7.683.820 

135

 BE đường kính 1000mm

Cái

8.507.142 

8.762.356 

136

 BE đường kính 1100mm

Cái

9.554.265 

9.840.893 

137

 BE đường kính 1200mm

Cái

10.601.388 

10.919.430 

138

 BE đường kính 1300mm

Cái

11.648.480 

11.997.934 

139

 BE đường kính 1400mm

Cái

12.695.634 

13.076.503 

140

 BE đường kính 1500mm

Cái

13.742.757 

14.155.040 

141

 BE đường kính 1600mm

Cái

14.789.880 

15.233.576 

142

 BE đường kính 1800mm

Cái

16.884.126 

17.390.650 

143

 BE đường kính 2000mm

Cái

18.978.372 

19.547.723 

144

 BE đường kính 2200mm

Cái

21.070.350 

21.702.461 

145

 BE đường kính 2400mm

Cái

23.163.525 

23.858.431 

146

 BE đường kính 2500mm

Cái

24.210.113 

24.936.416 

147

 Bắng tan

M

1.500 

1.515 

148

 Bích thép D40mm

Cái

63.000 

64.890 

149

 Bích thép D50mm

Cái

94.500 

97.335 

150

 Bích thép D75mm

Cái

126.000 

129.780 

151

 Bích thép D100mm

Cái

157.500 

162.225 

152

 Bích thép D150mm

Cái

220.500 

227.115 

153

 Bích thép D200mm

Cái

441.000 

454.230 

154

 Bích thép D250mm

Cái

630.000 

648.900 

155

 Bích thép D300mm

Cái

787.500 

811.125 

156

 Bích thép D350mm

Cái

1.102.500 

1.135.575 

157

 Bích thép D400mm

Cái

1.575.000 

1.622.250 

158

 Bích thép D500mm

Cái

2.520.000 

2.595.600 

159

 Bích thép D600mm

Cái

3.150.000 

3.244.500 

160

 Bích thép D700mm

Cái

3.622.500 

3.731.175 

161

 Bích thép D800mm

Cái

4.410.000 

4.542.300 

162

 Bích thép D1000mm

Cái

5.355.000 

5.515.650 

163

 Bích thép D1200mm

Cái

5.985.000 

6.164.550 

164

 Bích thép D1500mm

Cái

6.300.000 

6.489.000 

165

 Bích thép D1800mm

Cái

6.772.500 

6.975.675 

166

 Bích thép D2000mm

Cái

7.402.500 

7.624.575 

167

 Bích thép D2200mm

Cái

7.875.000 

8.111.250 

168

 Bích thép D2400mm

Cái

8.347.500 

8.597.925 

169

 Bích thép D2500mm

Cái

9.450.000 

9.733.500 

170

 Bích đặc D50mm

Cái

70.875 

73.001 

171

 Bích đặc D100mm

Cái

110.250 

113.558 

172

 Bích đặc D125mm

Cái

141.750 

146.003 

173

 Bích đặc D150mm

Cái

165.375 

170.336 

174

 Bích đặc D200mm

Cái

236.250 

243.338 

175

 Bích đặc D250mm

Cái

474.627 

488.866 

176

 Bích đặc D300mm

Cái

683.000 

703.490 

177

 Bích đặc D350mm

Cái

863.258 

889.156 

178

 Bích đặc D400mm

Cái

1.208.892 

1.245.159 

179

 Bích đặc D500mm

Cái

1.858.815 

1.914.579 

180

 Bích đặc D600mm

Cái

2.770.032 

2.853.133 

181

 Bích đặc D700mm

Cái

3.324.038 

3.423.759 

182

 Bích đặc D800mm

Cái

3.988.845 

4.108.510 

183

 Bích đặc D900mm

Cái

4.787.528 

4.931.154 

184

 Bích đặc D1000mm

Cái

5.745.128 

5.917.482 

185

 Bích đặc D1100mm

Cái

6.318.900 

6.508.467 

186

 Bích đặc D1200mm

Cái

6.893.775 

7.100.588 

187

 Bích đặc D1300mm

Cái

7.522.200 

7.747.866 

188

 Bích đặc D1400mm

Cái

8.199.450 

8.445.434 

189

 Bích đặc D1500mm

Cái

8.273.475 

8.521.679 

190

 Bích đặc D1600mm

Cái

9.016.875 

9.287.381 

191

 Bích đặc D1800mm

Cái

9.927.225 

10.225.042 

192

 Bích đặc D2000mm

Cái

10.793.475 

11.117.279 

193

 Bích đặc D2200mm

Cái

11.659.725 

12.009.517 

194

 Bích đặc D2400mm

Cái

12.525.975 

12.901.754 

195

 Bích đặc D2500mm

Cái

12.959.100 

13.347.873 

196

 Bích rỗng D50mm

Cái

31.500 

32.445 

197

 Bích rỗng D100mm

Cái

94.500 

97.335 

198

 Bích rỗng D125mm

Cái

118.125 

121.669 

199

 Bích rỗng D150mm

Cái

141.750 

146.003 

200

 Bích rỗng D200mm

Cái

204.750 

210.893 

201

 Bích rỗng D250mm

Cái

299.250 

308.228 

202

 Bích rỗng D300mm

Cái

454.703 

468.344 

203

 Bích rỗng D350mm

Cái

575.505 

592.770 

204

 Bích rỗng D400mm

Cái

804.825 

828.970 

205

 Bích rỗng D500mm

Cái

1.240.313 

1.277.522 

206

 Bích rỗng D600mm

Cái

1.847.160 

1.902.575 

207

 Bích rỗng D700mm

Cái

2.216.025 

2.282.506 

208

 Bích rỗng D800mm

Cái

2.659.230 

2.739.007 

209

 Bích rỗng D900mm

Cái

3.191.738 

3.287.490 

210

 Bích rỗng D1000mm

Cái

3.830.085 

3.944.988 

211

 Bích rỗng D1100mm

Cái

4.468.275 

4.602.323 

212

 Bích rỗng D1200mm

Cái

5.106.780 

5.259.983 

213

 Bích rỗng D1300mm

Cái

5.745.128 

5.917.482 

214

 Bích rỗng D1400mm

Cái

6.383.475 

6.574.979 

215

 Bích rỗng D1500mm

Cái

7.021.823 

7.232.478 

216

 Bích rỗng D1600mm

Cái

7.660.170 

7.889.975 

217

 Bích rỗng D1800mm

Cái

9.575.213 

9.862.469 

218

 Bích rỗng D2000mm

Cái

10.851.908 

11.177.465 

219

 Bích rỗng D2200mm

Cái

12.128.603 

12.492.461 

220

 Bích rỗng D2400mm

Cái

13.405.298 

13.807.457 

221

 Bích rỗng D2500mm

Cái

14.043.645 

14.464.954 

222

 Bông khoáng dày 40 mm

m3

630.000 

717.841 

223

 Bông khoáng dày 60 mm

m3

708.750 

796.591 

224

 Băng vải thủy tinh

Cuộn

7.875 

8.033 

225

 Bông thủy tinh

m3

708.750 

796.591 

226

 Băng dính giấy bạc

Cuộn

12.600 

12.852 

227

 Bông khoáng

m3

630.000 

717.841 

228

 Băng cuốn bảo ôn

Cuộn

15.750 

15.750 

229

 Bi hợp kim

Kg

27.000 

27.351 

230

 Bộ cần khoan loại D165: 600kg/bộ

Bộ

8.316.000 

8.565.480 

231

 Bộ cần khoan loại D188: 840kg/bộ

Bộ

11.642.400 

11.991.672 

232

 Bộ cần khoan loại D220: 1120kg/bộ

Bộ

15.523.200 

15.988.896 

233

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D132 + 1D190)

Bộ

282.150 

290.615 

234

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D132 + 1D190)

Bộ

363.000 

373.890 

235

  Bộ chòng nón xoay loại T (1D132 + 1D190)

Bộ

483.450 

497.954 

236

  Bộ chòng nón xoay loại K (1D132 + 1D190)

Bộ

483.450 

497.954 

237

  Bộ chòng nón xoay loại M (1D132 + 1D190 + 1D295)

Bộ

539.550 

555.737 

238

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D132 + 1D190 + 1D295)

Bộ

694.650 

715.490 

239

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D132 + 1D190 + 1D295)

Bộ

925.650 

953.420 

240

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D132 + 1D190 + 1D295)

Bộ

925.650 

953.420 

241

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D310 + 1D390)

Bộ

612.150 

630.515 

242

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D310 + 1D390)

Bộ

787.050 

810.662 

243

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D310 + 1D390)

Bộ

1.051.050 

1.082.582 

244

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D310 + 1D390)

Bộ

1.051.050 

1.082.582 

245

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D130 + 1D390 + 1D490)

Bộ

1.041.150 

1.072.385 

246

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D130 + 1D390 + 1D490)

Bộ

1.338.150 

1.378.295 

247

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D130 + 1D390 + 1D490)

Bộ

1.785.300 

1.838.859 

248

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490)

Bộ

1.785.300 

1.838.859 

249

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)

Bộ

1.557.600 

1.604.328 

250

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)

Bộ

2.001.450 

2.061.494 

251

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)

Bộ

2.669.700 

2.749.791 

252

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590)

Bộ

2.669.700 

2.749.791 

253

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)

Bộ

2.161.500 

2.226.345 

254

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)

Bộ

2.776.950 

2.860.259 

255

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)

Bộ

3.704.250 

3.815.378 

256

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690)

Bộ

3.704.250 

3.815.378 

257

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)

Bộ

2.852.850 

2.938.436 

258

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)

Bộ

3.666.300 

3.776.289 

259

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)

Bộ

4.888.950 

5.035.619 

260

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790)

Bộ

4.888.950 

5.035.619 

261

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)

Bộ

3.631.650 

3.740.600 

262

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)

Bộ

4.667.850 

4.807.886 

263

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)

Bộ

6.223.800 

6.410.514 

264

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 +1D890)

Bộ

6.223.800 

6.410.514 

265

 Bộ chòng nón xoay loại M (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 + 1D990)

Bộ

4.497.900 

4.632.837 

266

 Bộ chòng nón xoay loại C (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 + 1D990)

Bộ

5.781.600 

5.955.048 

267

 Bộ chòng nón xoay loại T (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 + 1D990)

Bộ

7.708.800 

7.940.064 

268

 Bộ chòng nón xoay loại K (1D310 + 1D390 + 1D490 + 1D590 + 1D690 + 1D790 + 1D890 + 1D990)

Bộ

7.708.800 

7.940.064 

269

Cát vàng

M3

160.000 

525.455 

270

Cát đổ bê tông

M3

180.000 

545.455 

271

Củi đun

Kg

 

1.500 

272

Cao su tấm

M2

135.000 

139.050 

273

Cọc chống sét

Cọc

39.375 

40.556 

274

Cọc ống đồng đk 50mm

Cọc

78.500 

81.113 

275

Côn thép tráng kẽm D15mm

Cái

3.150 

3.245 

276

Côn thép tráng kẽm D20mm

Cái

3.938 

4.056 

277

Côn thép tráng kẽm D25mm

Cái

4.725 

4.867 

278

Côn thép tráng kẽm D32mm

Cái

5.513 

5.678 

279

Côn thép tráng kẽm D40mm

Cái

7.088 

7.301 

280

Côn thép tráng kẽm D50mm

Cái

11.025 

11.356 

281

Côn thép tráng kẽm D67mm

Cái

15.750 

16.223 

282

Côn thép tráng kẽm D76mm

Cái

22.050 

22.712 

283

Côn thép tráng kẽm D89mm

Cái

23.625 

24.334 

284

Côn thép tráng kẽm D100mm

Cái

31.500 

32.445 

285

Cút thép tráng kẽm D15mm

Cái

3.150 

3.245 

286

Cút thép tráng kẽm D20mm

Cái

3.938 

4.056 

287

Cút thép tráng kẽm D25mm

Cái

4.725 

4.867 

288

Cút thép tráng kẽm D32mm

Cái

6.300 

6.489 

289

Cút thép tráng kẽm D40mm

Cái

7.875 

8.111 

290

Cút thép tráng kẽm D50mm

Cái

12.600 

12.978 

291

Cút thép tráng kẽm D67mm

Cái

17.325 

17.845 

292

Cút thép tráng kẽm D76mm

Cái

23.625 

24.334 

293

Cút thép tráng kẽm D89mm

Cái

25.200 

25.956 

294

Cút thép tráng kẽm D100mm

Cái

33.075 

34.067 

295

Côn nhựa miệng bát D32mm

Cái

3.800 

3.914 

296

Côn nhựa miệng bát D40mm

Cái

5.800 

5.974 

297

Côn nhựa miệng bát D50mm

Cái

9.100 

9.373 

298

Côn nhựa miệng bát D65mm

Cái

12.582 

12.959 

299

Côn nhựa miệng bát D89mm

Cái

13.300 

13.699 

300

Côn nhựa miệng bát D100mm

Cái

27.273 

28.091 

301

Côn nhựa miệng bát D125mm

Cái

31.100 

32.033 

302

Côn nhựa miệng bát D150mm

Cái

40.921 

42.149 

303

Côn nhựa miệng bát D200mm

Cái

54.562 

56.199 

304

Côn nhựa miệng bát D250mm

Cái

68.202 

70.248 

305

Côn nhựa miệng bát D300mm

Cái

81.842 

84.297 

306

Cút nhựa miệng bát D32mm

Cái

3.800 

3.914 

307

Cút nhựa miệng bát D40mm

Cái

5.800 

5.974 

308

Cút nhựa miệng bát D50mm

Cái

9.100 

9.373 

309

Cút nhựa miệng bát D65mm

Cái

12.582 

12.959 

310

Cút nhựa miệng bát D89mm

Cái

13.300 

13.699 

311

Cút nhựa miệng bát D100mm

Cái

27.273 

28.091 

312

Cút nhựa miệng bát D125mm

Cái

31.100 

32.033 

313

Cút nhựa miệng bát D150mm

Cái

40.921 

42.149 

314

Cút nhựa miệng bát D200mm

Cái

54.562 

56.199 

315

Cút nhựa miệng bát D250mm

Cái

68.202 

70.248 

316

Cút nhựa miệng bát D300mm

Cái

81.842 

84.297 

317

Côn nhựa hàn D20mm

Cái

1.600 

1.648 

318

Côn nhựa hàn D25mm

Cái

2.600 

2.678 

319

Côn nhựa hàn D32mm

Cái

3.800 

3.914 

320

Côn nhựa hàn D40mm

Cái

5.800 

5.974 

321

Côn nhựa hàn D50mm

Cái

9.100 

9.373 

322

Côn nhựa hàn D60mm

Cái

12.582 

12.959 

323

Côn nhựa hàn D75mm

Cái

20.461 

21.075 

324

Côn nhựa hàn D80mm

Cái

21.825 

22.480 

325

Côn nhựa hàn D100mm

Cái

27.281 

28.099 

326

Côn nhựa hàn D125mm

Cái

31.100 

32.033 

327

Côn nhựa hàn D150mm

Cái

40.921 

42.149 

328

Côn nhựa hàn D200mm

Cái

54.562 

56.199 

329

Côn nhựa hàn D250mm

Cái

68.202 

70.248 

330

Cút nhựa hàn D20mm

Cái

2.363 

2.434 

331

Cút nhựa hàn D25mm

Cái

3.150 

3.245 

332

Cút nhựa hàn D32mm

Cái

4.725 

4.867 

333

Cút nhựa hàn D40mm

Cái

6.300 

6.489 

334

Cút nhựa hàn D50mm

Cái

7.875 

8.111 

335

Cút nhựa hàn D60mm

Cái

9.450 

9.734 

336

Cút nhựa hàn D75mm

Cái

12.600 

12.978 

337

Cút nhựa hàn D80mm

Cái

37.800 

38.934 

338

Cút nhựa hàn D100mm

Cái

59.850 

61.646 

339

Cút nhựa hàn D125mm

Cái

91.350 

94.091 

340

Cút nhựa hàn D150mm

Cái

102.375 

105.446 

341

Cút nhựa hàn D200mm

Cái

126.000 

129.780 

342

Cút nhựa hàn D250mm

Cái

141.750 

146.003 

343

Côn nhựa măng sông D15mm

Cái

1.318 

1.358 

344

Côn nhựa măng sông D20mm

Cái

1.500 

1.545 

345

Côn nhựa măng sông D25mm

Cái

1.682 

1.732 

346

Côn nhựa măng sông D32mm

Cái

2.100 

2.163 

347

Côn nhựa măng sông D40mm 

Cái

3.000 

3.090 

348

Côn nhựa măng sông D50mm

Cái

4.400 

4.532 

349

Côn nhựa măng sông D67mm

Cái

9.818 

10.113 

350

Côn nhựa măng sông D76mm

Cái

14.364 

14.795 

351

Côn nhựa măng sông D89mm

Cái

16.200 

16.686 

352

Côn nhựa măng sông D100mm

Cái

28.091 

28.934 

353

Cút nhựa măng sông D15mm

Cái

1.318 

1.358 

354

Cút nhựa măng sông D20mm

Cái

1.500 

1.545 

355

Cút nhựa măng sông D25mm

Cái

1.682 

1.732 

356

Cút nhựa măng sông D32mm

Cái

2.100 

2.163 

357

Cút nhựa măng sông D40mm 

Cái

3.000 

3.090 

358

Cút nhựa măng sông D50mm

Cái

4.400 

4.532 

359

Cút nhựa măng sông D67mm

Cái

9.818 

10.113 

360

Cút nhựa măng sông D76mm

Cái

14.364 

14.795 

361

Cút nhựa măng sông D89mm

Cái

16.200 

16.686 

362

Cút nhựa măng sông D100mm

Cái

28.091 

28.934 

363

Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D100mm

Cái

39.375 

40.556 

364

Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D150mm

Cái

51.975 

53.534 

365

Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D200mm

Cái

70.875 

73.001 

366

Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D250mm

Cái

159.075 

163.847 

367

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D300mm

Cái

305.550 

314.717 

368

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D350mm

Cái

356.660 

367.360 

369

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D400mm

Cái

407.610 

419.838 

370

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D500mm

Cái

509.513 

524.798 

371

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D600mm

Cái

611.415 

629.757 

372

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D700mm

Cái

713.318 

734.718 

373

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D800mm

Cái

815.220 

839.677 

374

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D1000mm

Cái

1.019.025 

1.049.596 

375

Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D100mm

Cái

39.375 

40.556 

376

Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D150mm

Cái

51.975 

53.534 

377

Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D200mm

Cái

70.875 

73.001 

378

Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D250mm

Cái

159.075 

163.847 

379

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D300mm

Cái

305.550 

314.717 

380

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D350mm

Cái

356.660 

367.360 

381

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D400mm

Cái

407.610 

419.838 

382

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D500mm

Cái

509.513 

524.798 

383

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D600mm

Cái

611.415 

629.757 

384

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D700mm

Cái

713.318 

734.718 

385

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D800mm

Cái

815.220 

839.677 

386

 Cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp D1000mm

Cái

1.019.025 

1.049.596 

387

Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D100mm

Cái

51.188 

52.724 

388

Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D150mm

Cái

67.568 

69.595 

389

Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D200mm

Cái

92.138 

94.902 

390

Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D250mm

Cái

206.798 

213.002 

391

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D300mm

Cái

397.215 

409.131 

392

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D350mm

Cái

463.656 

477.566 

393

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D400mm

Cái

529.893 

545.790 

394

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 21 lớp D500mm

Cái

662.367 

682.238 

395

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D600mm

Cái

794.840 

818.685 

396

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D700mm

Cái

927.314 

955.133 

397

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D800mm

Cái

1.059.786 

1.091.580 

398

 Côn nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D1000mm

Cái

1.324.733 

1.364.475 

399

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D100mm

Cái

51.188 

52.724 

400

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D150mm

Cái

67.568 

69.595 

401

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D200mm

Cái

92.138 

94.902 

402

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D250mm

Cái

206.798 

213.002 

403

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D300mm

Cái

397.215 

409.131 

404

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D350mm

Cái

463.656 

477.566 

405

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D400mm

Cái

529.893 

545.790 

406

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D500mm

Cái

662.367 

682.238 

407

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D600mm

Cái

794.840 

818.685 

408

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D700mm

Cái

927.314 

955.133 

409

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D800mm

Cái

1.059.786 

1.091.580 

410

Cút nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp D1000mm

Cái

1.324.733 

1.364.475 

411

Côn nhựa nhôm măng sông D12mm

Cái

3.150 

3.245 

412

Côn nhựa nhôm măng sông D16mm

Cái

3.938 

4.056 

413

Côn nhựa nhôm măng sông D20mm

Cái

4.725 

4.867 

414

Côn nhựa nhôm măng sông D26mm

Cái

5.670 

5.840 

415

Côn nhựa nhôm măng sông D32mm

Cái

8.190 

8.436 

416

Cút nhựa nhôm măng sông D12mm

Cái

3.150 

3.245 

417

Cút nhựa nhôm măng sông D16mm

Cái

3.938 

4.056 

418

Cút nhựa nhôm măng sông D20mm

Cái

4.725 

4.867 

419

Cút nhựa nhôm măng sông D26mm

Cái

5.670 

5.840 

420

Cút nhựa nhôm măng sông D32mm

Cái

8.190 

8.436 

421

Cửa lưới 250 x 200mm

Cái

7.875 

8.111 

422

Cửa lưới 500 x 300mm

Cái

23.625 

24.334 

423

Cửa lưới 500 x 400mm

Cái

31.500 

32.445 

424

Cửa lưới 500 x 500mm

Cái

39.375 

40.556 

425

Cửa lưới 600 x 600mm

Cái

56.700 

58.401 

426

Cửa lưới 1000 x 400mm 

Cái

63.000 

64.890 

427

Cửa lưới 1000 x 600mm

Cái

94.500 

97.335 

428

Cửa lưới 1300 x 1200mm

Cái

245.700 

253.071 

429

Cửa lưới 1250 x 300mm

Cái

59.063 

60.835 

430

Cửa lưới 1500 x 200mm

Cái

47.250 

48.668 

431

Cửa lưới 1500 x 500mm

Cái

118.125 

121.669 

432

Cửa lưới 1600 x 1500mm

Cái

378.000 

389.340 

433

Cửa lưới 2000 x 200mm

Cái

63.000 

64.890 

434

Cửa lưới 3000 x 250mm

Cái

118.125 

121.669 

435

Cửa gió đơn 150 x 150mm

Cái

34.650 

35.690 

436

Cửa gió đơn 200 x 200mm

Cái

63.000 

64.890 

437

Cửa gió đơn 100 x 200mm 

Cái

31.500 

32.445 

438

Cửa gió đơn 200 x 300mm

Cái

94.500