ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
31/2004/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU DI DÂN TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG CỦA HUYỆN TỪ LIÊM TẠI XÃ PHÚ DIỄN - HUYỆN
TỪ LIÊM - HÀ NỘI – TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 30/2004/QĐ - UB ngày 08 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập
trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội – Tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi
tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn, huyện
Từ Liêm, thành phố Hà Nội – Tỷ lệ 1/500 ".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công
chính; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Ban quản lý dự án huyện Từ Liêm;
Chủ tịch UBND xã Phú Diễn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ
quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thị hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DI DÂN TÁI ĐỊNH
CƯ TẬP TRUNG CỦA HUYỆN TỪ LIÊM TẠI XÃ PHÚ DIỄN, HUYỆN TỪ LIÊM - HÀ NỘI – TỶ LỆ
1/500
(Ban hành theo Quyết định số 31/2004/QĐ-UB ngày 08 tháng 03 năm 2004 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo
đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ
Liêm tại xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội – Tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt
theo Quyết định số 30/2004/QĐ-UB, ngày 08 tháng 03 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội.
Điều
2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu
di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại xã Phú Diễn còn phải tuân thủ
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành
phố xem xét, quyết định.
Điều 4:
Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu
di dân tái định cư tập trung của huyện từ Liêm tại xã Phú Diễn theo đúng quy hoạch
được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Vị trí, ranh giới và quy mô:
* Vị trí: tại xã Phú Diễn, huyện
Từ Liêm , Hà Nội .
* Ranh giới:
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 32.
- Phía Nam giáp khu đất của Tổng cục
Cảnh sát - Bộ Công an.
- Phía Đông giáp tuyến đường sắt hiện
có.
- Phía Tây giáp dân cư
thôn Kiều Mai - xã Phú Diễn.
* Quy mô: Tổng diện tích khu quy
hoạch : 122.470 m2
Bao gồm: - Đất để thực hiện Dự
án khu di dân: 118.150 m2
- Đất đề nghị tạm giao để
quản lý : 4.320 m2
Quy mô dân số quy hoạch: 3077
người
Điều 6:
Tổng diện
tích khu quy hoạch: 122.470 m2
Bao gồm :
- Đất dành để mở rộng đường
32 : 1.580 m2.
- Đất đường thành phố và
phân khu vực (MCN 30m) : 5.058 m2.
- Đất đường nhánh (MCN
15,5-17,5m) : 26.759 m2.
- Đất cây xanh cách ly
(hành lang bảo vệ tuyến điện): 4.278 m2.
- Đất cây xanh tập trung :
14.486m2.
- Đất Trung tâm dịch vụ
thương mại
(Công ty dịch vụ nông nghiệp Từ
Liêm): 3.542 m2.
- Đất nhà ở của Công ty vườn
quả du lịch Từ Liêm : 4.198 m2.
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo :
4.858 m2.
- Đất xây dựng nhà ở :
53.391m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng
trong phạm vi khu đất được chia thành 15 ô đất với các chức năng như sau:
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
cao thế hiện có, gồm 1 ô đất (ký hiệu CL)
- Đất xây dựng trụ sở
Trung tâm dịch vụ thương mại của Công ty Dịch vụ Nông nghiệp Từ Liêm gồm 1 ô đất
(ký hiệu CQ)
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu
giáo, gồm 1 ô đất (ký hiệu NT).
- Đất xây dựng nhà ở của
Công ty vườn quả du lịch Từ Liêm, gồm 1 ô đất (ký hiệu TT).
- Đất cây xanh, vườn
hoa, gồm 2 ô đất (ký hiệu CX1 và CX2).
- Đất xây dựng nhà ở gồm 9 ô đất.
Bao gồm :
+ 7 ô đất xây dựng nhà ở chung
cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5, CT6, CT7).
+ 2 ô đất xây dựng nhà ở thấp tầng,
nhà vườn (có ký hiệu NV1, NV2).
Điều 7:
- Đất
nhà ở xây mới có tổng diện tích 53.391m2gồm 9 lô đất
Các chỉ tiêu cho từng lô đất
được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng
lô đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích xd
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao BQ
|
Số người
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
CT1
|
Nhà ở cao tầng
|
7297
|
2225
|
21320
|
30.5
|
2.92
|
9.6
|
504
|
CT2
|
Nhà ở cao tầng
|
5406
|
1775
|
18565
|
32.8
|
3.43
|
10.5
|
442
|
CT3
|
Nhà ở cao tầng
|
3105
|
1535
|
15210
|
49.4
|
4.9
|
9.9
|
319
|
CT4
|
Nhà ở cao tầng
|
6636
|
2090
|
16800
|
31.5
|
2.53
|
8
|
386
|
CT5
|
Nhà ở cao tầng
|
5374
|
1730
|
10380
|
32.2
|
1.93
|
6
|
228
|
CT6
|
Nhà ở cao tầng
|
6672
|
2595
|
15570
|
38.9
|
2.33
|
6
|
341
|
CT7
|
Nhà ở cao tầng
|
6855
|
2120
|
17200
|
30.9
|
2.51
|
8.1
|
395
|
NV1
|
Nhà ở TT, nhà vườn
|
6672
|
2765
|
8295
|
41.4
|
1.24
|
3
|
148
|
NV2
|
Nhà ở TT, nhà vườn
|
5374
|
1990
|
5970
|
37
|
1.11
|
3
|
104
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật
:
+ Khi thiết kế công trình phải
tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng,
tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản
thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công
trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với
chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc
bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu
vực.
Điều 8 :
- Đất xây dựng nhà ở của Công ty vườn quả du lịch Từ Liêm
có tổng diện tích 4198 m2 (trong đó có 698m2 đất đường sử dụng chung), gồm 1 lô
đất, được thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 9:
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo có tổng diện tích
4.858m2, gồm 1 lô đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được
quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu
|
Chức năng ô đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích XD
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDD
|
Tầng cao BQ
|
Số HS
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
NT
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
4858
|
1060
|
1305
|
27,2
|
0,33
|
1,2
|
217
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công
trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... cũng như
tuân theo các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Hình thức kiến trúc công trình
phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 10:
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện hiện có tổng diện tích
4278m2, gồm 1 lô đất.
Ký hiệu
|
Chức năng
lô đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích xd
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao BQ
|
Số người
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
CL
|
Cây xanh cách ly
|
4278
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Điều 11: - Đất cây xanh, vườn hoa có tổng diện tích 14.486m2, gồm 2
lô đất.
Ký hiệu
|
Chức năng
lô đất
|
Diện tích đất
|
Diện tích xd
|
Diện tích sàn
|
Mật độ XD
|
Hệ số SDĐ
|
Tầng cao BQ
|
Số người
|
(m2)
|
(m2)
|
(m2)
|
(%)
|
(Lần)
|
(Tầng)
|
(Người)
|
CX1
|
Cây xanh, vườn hoa
|
3558
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
CX2
|
Cây xanh, vườn hoa
|
10928
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Điều 12: - Đất trụ sở Trung tâm dịch vụ thương mại (Công ty dịch vụ
nông nghiệp Từ Liêm) có tổng diện tích 3542m2 (trong đó có 302m2 đất đường sử dụng
chung), gồm 1 lô đất, được thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công
trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Khi thiết kế
cụ thể tầng cao có thể cao hơn. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo
hài hoà với các công trình lân cận.
Điều 13:
- Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền khống chế được xác
định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước
mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như
sau :
+ Đối với nhà ở và các công
trình dưới 5 tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
+ Đối với các công trình cao từ 5 tầng
trở lên được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ (sẽ được tính toán
riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó).
- Bố trí các họng cứu hỏa tại
các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy.
Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D³110mm và
bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
- Nguồn điện cấp lấy từ
các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đất.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm
hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV.
- Mạng lưới cáp ngầm
trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Hệ thống thoát nước bẩn
là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được xử lý sơ bộ
trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
- Đối với các công trình nhà cao
tầng xây dựng hệ thống thu gom rác từ từng tầng xuống bể rác cho từng đơn
nguyên.
- Đối với khu vực xây dựng nhà
thấp tầng có thể giải quyết rác theo 2 phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc hai bên
các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/1thùng thuận tiện
cho dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố định,
các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các công trình công cộng,
rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có
chức năng vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
- Đối với các yếu tố môi
trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
Điều 14:
Hệ thống giao thông
- Mạng đường thành phố và khu vực :
+ Tuyến đường quốc lộ 32 ở phía Bắc sẽ
được mở rộng cải tạo theo dự án riêng.
+Tuyến đường phân khu vực có mặt cắt
ngang B=30 m: lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5 m) ở phía Tây ô đất.
- Mạng đường nhánh bên trong khu đất
có mặt cắt ngang B=15,5m đến 17,5m với bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè rộng từ
4¸5m.
- Đối với đường nội bộ và lối vào nhà
có mặt cắt ngang B £ 11,5m và được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình.
- Bãi đỗ xe :
+ Yêu cầu đối với các công trình công
cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các khu nhà ở thấp tầng, nhà vườn, xây
dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất
dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ
nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi
đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng.
Các bãi đỗ xe công cộng
có tổng diện tích là 3027m2.
Chương
3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15:
Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 16:
Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm
sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
Điều 17:
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và
Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch
và quy định của pháp luật.
Điều 18:
Đồ án quy hoạch chi tiết Khu di dân tái định cư tập trung của huyện Từ Liêm tại
xã Phú Diễn, huyện Từ Liêm, Hà Nội – Tỉ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ
tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực
hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Xây dựng .
- Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành
phố Hà Nội.
- Sở Tài nguyên – Môi trường
và Nhà đất.
- UBND huyện Từ Liêm.
- Ban Quản lý dự án huyện Từ
Liêm.