ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3099/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU CÁC CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN
HÓA - THỂ THAO, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THUỘC DỰ ÁN ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án xây dựng;
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày
02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với
một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định
về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
32/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định một số nội dung đối
với các dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc
thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày
02/12/2016 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2074/TTr-SXD ngày 17/10/2017 kèm theo Báo
cáo kết quả thẩm định thiết kế - dự toán tại Văn bản số 559/BC-SXD ngày
17/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành thiết kế mẫu các công trình
thuộc các dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình MTQG giai đoạn
2017-2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên công trình: Thiết kế mẫu các
công trình thuộc dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình MTQG giai đoạn
2017-2020.
2. Loại, cấp công trình: Công trình
dân dụng cấp III, cấp IV
3. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Hà
Tĩnh.
4. Nhà thầu tư vấn thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán: Viện Quy hoạch Kiến trúc xây dựng Hà Tĩnh.
5. Địa điểm xây dựng: Trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
6. Giải pháp thiết kế chủ yếu:
6.1. Nhà học Trường Mầm non 2 tầng 4
lớp (mẫu GD-MN)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết kế 02 tầng 4 lớp, mặt bằng kích thước dài 27,9m, rộng 12,0m, diện tích
xây dựng 351,0m2; Chiều
cao nhà 9,6m tính từ cốt ±0.00, tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,6m, mái cao 2,4m,
nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện); Mỗi tầng mặt bằng được bố trí 02
phòng học, hành lang rộng 2,4m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối bê tông mác 200; Tường bao che xây gạch đặc
mác 100, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
6.2. Nhà học Trường Tiểu học 2 tầng 6
phòng
a) Mẫu nhà học 2
tầng 6 phòng có nhà vệ sinh (mẫu GD-TH-01)
- Giải pháp kiến trúc: Nhà học 02 tầng,
06 phòng với diện tích xây dựng 295m2, diện tích sàn là 590 m2;
Chiều cao nhà 9,3m tính từ cốt ±0.00, tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,6m, mái cao
2,1m, nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện); Mỗi tầng
mặt bằng được bố trí 03 phòng học, 01 khu vệ sinh, hành lang rộng 2,4m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng
mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác
100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
b) Mẫu nhà học 2
tầng 6 phòng không có vệ sinh (mẫu GD-TH-02)
- Giải pháp kiến trúc: Nhà học 02 tầng, 06 phòng với diện tích xây dựng 258,6m2, diện tích sàn
là 517,2 m2; Chiều cao nhà 9,3m tính từ cốt ±0.00, tầng 1 cao 3,6m,
tầng 2 cao 3,6m, mái cao 2,1m, nền cao 0,6m (tính từ cốt
sân đã hoàn thiện); Mỗi tầng mặt bằng được bố trí 03 phòng học, hành lang rộng
2,4m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng
mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác
100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
6.3. Nhà học Trường Trung học cơ sở 2
tầng 6 lớp
a) Mẫu nhà học 2
tầng 6 lớp có vệ sinh (mẫu GD-TrH-01)
- Giải pháp kiến trúc: Nhà học 02 tầng,
06 phòng với diện tích xây dựng 337,5m2, diện tích sàn là 675 m2;
Chiều cao nhà 9,3m tính từ cốt ±0.00, tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,6m, mái cao
2,1m, nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện); Mỗi tầng
mặt bằng được bố trí 03 phòng học, 01 khu vệ sinh, hành lang rộng 2,4m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng
mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa
XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
b) Mẫu nhà học 2
tầng 6 lớp không có vệ sinh (mẫu GD-TrH-02)
- Giải pháp kiến trúc: Nhà học 02 tầng,
06 phòng với diện tích xây dựng 296,2m2, diện tích sàn là 592,4 m2;
Chiều cao nhà 9,3m tính từ cốt ±0.00, tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,6m, mái cao
2,1m, nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện); Mỗi tầng mặt bằng được bố trí 03 phòng học, hành lang rộng 2,4m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác
100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
6.4. Nhà tập đa năng (mẫu GD-ĐN)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 32,71m, rộng 17,24m, diện
tích xây dựng 540m2; Chiều cao nhà 10m tính từ cốt ±0.00, chiều cao
thông thủy 6,9m, mái cao 3m, nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện).
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng BTCT
mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
6.5. Nhà Văn hóa thôn
a) Mẫu Nhà văn
hóa thôn 80 chỗ ngồi (mẫu VH-NVH-01)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 20,62m, rộng 9,22m, diện
tích xây dựng 190,12m2; Chiều cao nhà 6,7m tính từ cốt ±0.00, chiều
cao thông thủy 4,1m, mái cao 2,5m, nền cao 0,6m (tính từ cốt
sân đã hoàn thiện). Hành lang chính rộng 2,1m, hành lang
bên rộng 1,2m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng
mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
b) Mẫu Nhà văn
hóa 100 chỗ ngồi (mẫu VH-NVH-02)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 20,99m, rộng 14,04m, diện tích xây dựng 215m2;
Chiều cao nhà 6,6m tính từ cốt ±0.00, chiều cao thông thủy 4,1m, mái cao 2,5m, nền cao 0,75m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành
lang chính và hành lang bên rộng 1,8m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác
200; Tường bao che xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa
XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
c) Mẫu Nhà văn
hóa 100 chỗ ngồi (mẫu VH-NVH-03)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 21,9m, rộng 12,06m, diện tích xây dựng 210m2; Chiều cao nhà 6,9m tính từ cốt ±0.00, chiều cao thông thủy
3,9m, mái cao 2,7m, nền cao 0,75m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành lang
chính và hành lang bên rộng 1,8m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác
100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
d) Mẫu Nhà văn
hóa 100 chỗ ngồi (mẫu VH-NVH-04)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 20,62m, rộng 10,42m, diện tích xây dựng 215m2;
Chiều cao nhà 6,8m tính từ cốt ±0.00, chiều cao thông thủy
4,1m, mái cao 2,6m, nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn
thiện). Hành lang chính rộng 1,8m, hành lang bên rộng 1,2m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá
hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rông mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
e) Mẫu Nhà văn
hóa 150 chỗ ngồi (mẫu VH-NVH-05)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 24,52m, rộng 12,82m, diện tích xây dựng 315m2;
Chiều cao nhà 7,1m tính từ cốt ±0.00, chiều cao thông thủy
4,4m, mái cao 2,6m, nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành lang
chính rộng 2,4m, hành lang bên rộng 1,8m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa
XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
g) Mẫu Nhà văn
hóa 200 chỗ ngồi (mẫu VH-NVH-06)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 30,76m, rộng 19,72m, diện tích xây dựng 470m2;
Chiều cao nhà 9,7m tính từ cốt ±0.00, chiều cao thông thủy 5,8m, mái cao 2,95m,
nền cao 0,75m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành lang
chính rộng 2,7m, hành lang bên rộng 2,4m.
- Giải pháp kết cấu chính;
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác
50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
h) Mẫu Nhà văn
hóa 250 chỗ ngồi (VH-NVH-07)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế có mặt bằng kích thước dài 33,12m, rộng 21,52m, diện tích xây dựng 575m2;
Chiều cao nhà 10,35m tính từ cốt ±0.00, chiều cao thông thủy
5,8m, mái cao 2,95m, nền cao 0,75m (tính từ cốt sân đã
hoàn thiện). Hành lang chính rộng 3,3m, hành lang bên rộng 2,4m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa
XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
6.6. Khu Trung tâm thể thao xã
- Sân bóng đá: Sân bóng đá có kích
thước 90x120m (chưa tính khoảng cách an toàn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây
xanh cách ly). Mặt sân bằng cỏ nhân tạo hoặc có bản địa. Sân được
đầm chặt, tạo phẳng, độ dốc 0,5% về 4 phía và gom về mương
thoát nước.
- Sân bóng chuyền: Sân bóng chuyền có
kích thước 18x9m (chưa tính khoảng cách an toàn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
cây xanh cách ly). Mặt sân bằng phẳng, đồng nhất, không trơn trượt, có độ đàn hồi đúng kỹ thuật và thoát
nước tốt (độ dốc 0,5%). Nền sân chịu lực tốt, ổn định và thẩm thấu tốt. Mặt sân
bằng cỏ nhân tạo hoặc
cỏ bản địa
- Sân cầu lông: Sân cầu lông có kích
thước 6,1x13,4m (chưa tính khoảng
cách an toàn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh cách ly). Mặt sân bằng phẳng,
đồng nhất, không trơn trượt, có độ đàn hồi đúng kỹ thuật và thoát nước tốt (độ dốc 0,5%).
- Sân khấu: Sân khấu có kích thước
19x7,52m (chưa tính khoảng cách an toàn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh
cách ly), diện tích xây dựng 12,8m2. Chiều cao nhà 4,5m tính từ cốt
±0.00, nền cao 0,9m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Mái lợp tôn sóng dày
0,42mm, xà gồ thép C120x50x20x2,5, hệ dầm thép hình đỡ xà
gồ.
6.7. Trạm y tế
a) Mẫu Trạm y tế
01 tầng (mẫu YT-TYT-01)
- Giải pháp kiến trúc: Trạm y tế 01 tầng,
16 phòng; Công trình thiết kế có kích thước dài 41,02m, rộng 14,62m, diện tích
xây dựng 413m2; Chiều cao nhà 6,6m tính từ cốt ±0.00, chiều cao tầng
1 là 3,9m, mái cao 2,7m, nền cao 0,75m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành
lang chính rộng 3,0m, hành lang bên rộng 1,8m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp ngói xi măng.
b) Mẫu Trạm y tế
02 tầng (mẫu YT-TYT-02)
- Giải pháp kiến trúc: Trạm y tế 02 tầng,
14 phòng; Mặt bằng kích thước dài 23,02m, rộng 10,612m, diện tích xây dựng 203m2;
Chiều cao nhà 9,3m tính từ cốt ±0.00, tầng 1 cao 3,9m, tầng 2 cao 3,6m, mái cao
2,1m, nền cao 0,6m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành
lang chính rộng 2,1m, hành lang bên rộng 1,3m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Sử dụng móng đơn bằng
BTCT mác B15 (200#) đá 1x2 kết hợp móng đá hộc vữa xi măng mác 50 đỡ tường;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu khung
dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che
xây gạch đặc mác 100, tường ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa
XM mác 50;
+ Phần mái: Mái lợp ngói xi măng.
6.8. Công trình vệ sinh, môi trường
a) Mẫu Nhà vệ
sinh số 1 (mẫu VSMT-NVS-01)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế mặt bằng kích thước dài 8,62m, rộng 3,52m, diện tích xây dựng 30m2; Chiều cao nhà 3,35m tính từ cốt ±0.00, chiều cao nhà 3,0m, nền cao 0,45m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành lang rộng 1,5m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Móng xây đá hộc vữa XM
mác 50, kết hợp giằng móng BTCT mác 200;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết dầm, sàn
bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác 100, tường
ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50.
b) Mẫu Nhà vệ
sinh số 02 (mẫu VSMT-NVS-02)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế mặt bằng kích thước dài 7,42m, rộng 4,12m, diện tích xây dựng 30m2;
Chiều cao nhà 3,35m tính từ cốt ±0.00, chiều cao tầng 1 là 3,0m, nền cao 0,45m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành lang rộng 1,5m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Móng xây đá hộc vữa XM
mác 50, kết hợp giằng móng BTCT mác 200;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết dầm, sàn
bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác 100, tường
ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50.
+ Phần mái: Mái bằng đổ BTCT mác 200.
c) Mẫu Nhà vệ
sinh số 03 (mẫu VSMT-NVS-03)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế mặt bằng kích thước dài 12,22m, rộng 6,22m, diện tích xây dựng 63m2;
Chiều cao nhà 3,35m tính từ cốt ±0.00, chiều cao tầng 1 là 3,0m, nền cao 0,45m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện). Hành lang rộng 1,5m.
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Móng xây đá hộc vữa XM
mác 50, kết hợp giằng móng BTCT mác 200;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết dầm, sàn
bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác 100, tường
ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50.
+ Phần mái: Mái bằng đổ BTCT mác 200.
d) Mẫu Trạm
trung chuyển rác có mái che số 01 (mẫu VSMT-TTC-01)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế mặt bằng kích thước dài 5,0m, rộng 4,0m, diện tích xây dựng 20m2; Chiều cao nhà 3,96m tính từ cốt
±0.00, chiều cao nhà là 3,26m, mái cao 0,7m, nền cao 0,25m (tính từ cốt sân đã
hoàn thiện).
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Móng xây đá hộc vữa XM
mác 50, kết hợp giằng móng BTCT mác 200;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết dầm, sàn
bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác 100, tường
ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50.
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
e) Mẫu Trạm
trung chuyển rác có mái che số 02 (mẫu VSMT-TTC-02)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế mặt bằng kích thước dài 8,0m, rộng 5,0m, diện tích xây dựng 40m2; Chiều cao nhà 3,96m tính từ cốt
±0.00, chiều cao tầng 1 là 3,26m, mái cao 0,7m, nền cao 0,25m (tính từ cốt sân đã hoàn thiện).
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Móng xây đá hộc vữa XM
mác 50, kết hợp giằng móng BTCT mác 200;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết dầm, sàn
bê tông cốt thép toàn khối mác 200; Tường bao che xây gạch đặc mác 100, tường
ngăn xây gạch rỗng mác 75, vữa XM mác 50.
+ Phần mái: Mái lợp tôn dày 0,42mm.
g) Mẫu Trạm
trung chuyển rác không có mái che (mẫu VSMT-TTC-02)
- Giải pháp kiến trúc: Công trình thiết
kế mặt bằng kích thước dài 12,0m, rộng 8,0m, diện tích xây
dựng 96m2; Tường bao cao 1,5m; nền cao 0,3m (tính
từ cốt sân đã hoàn thiện).
- Giải pháp kết cấu chính:
+ Phần móng: Móng xây đá hộc vữa XM
mác 50, kết hợp giằng móng BTCT mác 200;
+ Phần thân: Sử dụng hệ kết cấu tường
bao che xây gạch đặc mác 100#, vữa XM mác 50.
Chi tiết dự toán dự kiến của các hạng
mục thiết kế như phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thiết kế mẫu nêu trên được áp dụng thực hiện xây
dựng nông thôn mới tại các địa phương theo cơ chế đầu tư đặc thù quy định tại
Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai
đoạn 2016-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương
áp dụng, triển khai thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu được ban hành.
- Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội
dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế mẫu (nếu cần thiết), đảm bảo phù hợp với
điều kiện thực tế tại các địa phương và tuân thủ các quy định hiện hành.
2. Văn phòng Điều phối thực hiện
chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh:
- Thực hiện việc công bố hồ sơ thiết
kế mẫu theo đúng quy định.
- Theo dõi việc áp dụng thiết kế mẫu
của các địa phương, phù hợp với kế hoạch đầu tư của chương trình. Phối hợp với
Sở Xây dựng trong việc tiếp thu những vấn đề phát sinh, trong quá trình áp dụng.
3. Viện Quy hoạch Kiến trúc xây dựng
Hà Tĩnh:
Tổ chức giới thiệu, công bố, sao gửi
các bộ hồ sơ thiết kế mẫu được duyệt tại Quyết định này cho các địa phương và
các tổ chức quản lý nhà nước có liên quan để triển khai thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã:
- Tổ chức triển khai áp dụng thiết kế
mẫu các công trình nêu trên theo Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn, đồng
thời chỉ đạo các phòng ban chức năng hướng dẫn, kiểm tra các địa phương tổ chức
xây dựng công trình theo đúng thiết kế mẫu được duyệt.
- Định kỳ báo cáo tình về kết quả triển
khai thực hiện và những khó khăn, vướng mắc (nếu có), đề xuất giải pháp tháo gỡ
gửi Sở Xây dựng và Văn phòng Điều phối thực hiện chương trình MTQG xây dựng NTM
tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn
hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối thực hiện
chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, XD1.
Gửi bản giấy (36b) và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT DỰ TOÁN DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC THIẾT
KẾ MẪU
(Kèm theo Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 23/10/2017)
TT
|
HẠNG
MỤC CHI PHÍ
|
KÝ
HIỆU
|
GIÁ
TRỊ DỰ TOÁN SAU THUẾ
(đồng)
|
CHI
PHÍ HẠNG MỤC CHUNG (đồng)
|
TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG
(đồng)
|
I
|
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
|
GGD
|
|
|
|
1
|
Trường Mầm non 2 tầng 4 lớp (mẫu GD-MN)
|
GGD1
|
3.224.722.000
|
112.865.000
|
3.337.587.000
|
2
|
Trường Tiểu học -TH1 2 tầng 6 lớp có WC (mẫu GD-TH-01)
|
GGD2
|
2.745.148.000
|
96.080.000
|
2.841.228.000
|
3
|
Trường Tiểu học - TH2 2 tầng 6 lớp không
có WC (mẫu GD-TH-02)
|
GGD3
|
2.113.637.000
|
73.977.000
|
2.187.614.000
|
4
|
Trường THCS - THCS1 2 tầng 6 lớp có
WC (mẫu GD-TrH-01)
|
GGD4
|
2.925.047.000
|
102.377.000
|
3.027.424.000
|
5
|
Trường THCS - THCS2 2 tầng 6 lớp không
có WC (mẫu GD-TrH-02)
|
GGD5
|
2.461.844.000
|
86.165.000
|
2.548.009.000
|
6
|
Nhà tập đa năng (mẫu GD-ĐN)
|
GGD6
|
2.726.459.000
|
95.426.000
|
2.821.885.000
|
II
|
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NHU CẦU VỀ HOẠT
ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO
|
GNVH
|
|
|
|
1
|
Nhà Văn hóa 80 chỗ Mẫu HT1-80 (mẫu VH-NVH-01)
|
GNVH1
|
1.016.646.000
|
35.583.000
|
1.052.229.000
|
2
|
Nhà Văn
hóa 100 chỗ Mẫu HT1-100 (mẫu
VH-NVH-01)
|
GNVH2
|
1.238.972.000
|
43.364.000
|
1.282.336.000
|
3
|
Nhà Văn hóa 100 chỗ Mẫu HT2-100 (mẫu VH-NVH-02)
|
GNVH3
|
1.153.253.000
|
40.364.000
|
1.193.617.000
|
4
|
Nhà văn hóa 100 chỗ Mẫu HT3-100 (mẫu VH-NVH-03)
|
GNVH4
|
1.107.728.000
|
38.770.000
|
1.146.498.000
|
5
|
Nhà văn hóa 150 chỗ Mẫu HX-150 (mẫu VH-NVH-04)
|
GNVH5
|
1.387.473.000
|
48.562.000
|
1.436.035.000
|
6
|
Nhà văn hóa 200 chỗ Mẫu HX-200 (mẫu VH-NVH-05)
|
GNVH6
|
2.642.915.000
|
92.502.000
|
2.735.417.000
|
7
|
Nhà Văn hóa 250 chỗ Mẫu HX-250 (VH-NVH-06)
|
GNVH7
|
3.037.155.000
|
106.300.000
|
3.143.455.000
|
8
|
Khu thể thao - Sân khấu
|
GNVH8
|
223.425.000
|
7.820.000
|
231.245.000
|
III
|
CÔNG TRÌNH Y TẾ
|
GTYT
|
|
|
|
1
|
Trạm Y tế 01 tầng (mẫu YT-TYT-01)
|
GTYT1
|
2.821.562.000
|
98.755.000
|
2.920.317.000
|
2
|
Trạm Y tế 02 tầng
(mẫu YT-TYT-02)
|
GTYT2
|
2.624.568.000
|
91.860.000
|
2.716.428.000
|
IV
|
CÔNG TRÌNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
GVSMT
|
|
|
|
1
|
Trạm trung chuyển rác có mái che Mẫu BR1 (mẫu VSMT-TTC-01)
|
GVSMT1
|
100.201.000
|
3.006.000
|
103.207.000
|
2
|
Trạm trung chuyển rác có mái che Mẫu BR2 (mẫu VSMT-TTC-02)
|
GVSMT2
|
153.486.000
|
4.605.000
|
158.091.000
|
3
|
Trạm trung chuyển rác không có mái
che BR3 (mẫu VSMT-TTC-03)
|
GVSMT3
|
174.141.000
|
5.224.000
|
179.365.000
|
4
|
Nhà vệ sinh, Mẫu WC1 (mẫu VSMT-NVS-01)
|
GVSMT4
|
276.701.000
|
8.301.000
|
285.002.000
|
5
|
Nhà vệ sinh, Mẫu WC2 (mẫu VSMT-NVS-02)
|
GVSMT5
|
240.774.000
|
7.223.000
|
247.997.000
|
6
|
Nhà vệ sinh, Mẫu WC3 (mẫu VSMT-NVS-03)
|
GVSMT6
|
500.002.000
|
15.000.000
|
515.002.000
|
|
|
|
|
|
|