ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
3046/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000
KHU CÔNG NGHỆ CAO GIAI ĐOẠN II
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 145/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 95/2003/QĐ-TTg ngày 13 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu Công nghệ cao
thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2003 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Thông báo số 110/TB-VPCP ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ
về ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu Công
nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2262/TTr-SQHKT ngày 20
tháng 6 năm 2008 về thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - Giai đoạn II,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - Giai đoạn II. Với các nội dung chính
như sau:
(Đính kèm tập thuyết minh nhiệm
vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công nghệ cao thành phố - Giai đoạn II)
1. Vị
trí, ranh giới, quy mô:
Khu vực quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn II có vị trí tiếp giáp phía
Nam Khu Công nghệ cao giai đoạn I, thuộc các phường Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn
Phú B, Long Thạnh Mỹ, quận 9. Phạm vi quy hoạch được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp ranh giai đoạn I
- Khu Công nghệ cao.
- Phía Đông giáp trục đường vành
đai 3 dự kiến.
- Phía Tây giáp sông Vàm Xuồng.
- Phía Nam giáp sông Trau Trảu
và sông Rạch Chiếc.
Diện tích khu đất trong giai đoạn
II là: 587,07ha.
2. Mục tiêu
quy hoạch:
- Lập quy hoạch chi tiết Khu
Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn II, theo điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh (quy mô
913,16ha) đã được duyệt.
- Phù hợp với thực tế đầu tư, cập
nhật những biến động, thay đổi trong thời gian vừa qua về nhu cầu sử dụng đất của
các khu chức năng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung Khu Công nghệ
cao thành phố Hồ Chí Minh.
- Làm cơ sở cho việc thực hiện
các bước đầu tư tiếp theo.
- Tạo môi trường thuận lợi thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực công nghệ cao, đặc biệt quan tâm
đến các tập đoàn đa quốc gia.
3. Phân khu
chức năng và các chỉ tiêu về quy hoạch sử dụng đất:
- Quy mô diện tích đất:
587,07ha.
- Các thành phần chức năng Khu
Công nghệ cao:
Các thành phần chức năng chính của
Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn II được bố trí trong mặt bằng
quy hoạch sử dụng đất như sau:
1) Khu sản xuất công nghệ cao.
2) Khu công nghiệp hỗ trợ.
3) Khu nghiên cứu - phát triển
và đào tạo (R&D).
4) Khu bảo thuế.
5) Khu hậu cần.
6) Khu ươm tạo doanh nghiệp công
nghệ cao.
7) Khu dịch vụ.
8) Khu ở chuyên gia.
9) Khu công viên - cây xanh, mặt
nước.
10) Khu công trình đầu mối kỹ
thuật hạ tầng.
11) Đường giao thông.
4. Bảng cơ cấu
quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TỶ
LỆ (%)
|
1
|
Khu SX công nghệ cao
|
197,81
|
34,64
|
2
|
Khu công nghiệp hỗ trợ
|
14,07
|
2,46
|
3
|
Khu nghiên cứu phát triển và
đào tạo
|
49,21
|
8,62
|
4
|
Khu bảo thuế
|
51,04
|
8,94
|
5
|
Khu hậu cần
|
5,66
|
0,99
|
6
|
Khu ươm tạo doanh nghiệp CNC
|
10,77
|
1,89
|
7
|
Khu trung tâm dịch vụ
|
10,93
|
1,91
|
8
|
Khu dịch vụ công cộng khu ở
|
0,45
|
0,08
|
9
|
Khu nhà ở chuyên gia
|
26,50
|
4,64
|
10
|
Khu công viên cây xanh - mặt
nước
|
117,49
|
20,58
|
11
|
Đất công trình KTHT đầu mối
|
6,00
|
1,05
|
12
|
Đất giao thông khu CNC
|
81,09
|
14,20
|
|
Cộng
|
571,02
|
100,00
|
13
|
Đất giao thông (thuộc dự án đường
TP)
|
13,25
|
|
14
|
Đất xử lý ranh ảnh hưởng đến nạo
vét đường thủy
|
2,81
|
|
|
Tổng
cộng
|
587,07
|
|
5. Các chỉ
tiêu kiến trúc - xây dựng chính:
Yêu cầu kiến trúc - xây dựng từng
khu chức năng Khu Công nghệ cao với các chỉ tiêu sau đây:
• Khu sản xuất công nghệ cao,
khu công nghiệp hỗ trợ, khu hậu cần:
- Mật độ xây dựng tối
đa
: 50 %.
- Tầng cao tối đa
: 6 tầng (tối
đa 25m).
- Hệ số sử dụng đất tối đa
(trong lô đất xây dựng)
: 2,5.
• Khu nghiên cứu phát triển và
đào tạo, khu ươm tạo doanh nghiệp CNC:
- Mật độ xây dựng
: 30%.
- Tầng cao tối
đa
: 18 tầng (tối đa 65m).
- Hệ số sử dụng đất (trong lô đất
xây dựng)
: 3,6.
• Khu bảo thuế, khu dịch vụ:
- Mật độ xây dựng
: 40 - 50%.
- Tầng cao tối
đa
: 18 tầng.
- Hệ số sử dụng đất (trong lô đất
xây dựng)
: 3,6.
• Khu ở chuyên gia và dịch vụ
công cộng trong khu ở: Diện tích khoảng 26.95ha, gồm 2 khu:
o Khu nhà chung cư:
- Mật độ xây dựng
: 25 - 30%.
- Tầng cao tối
đa
: 20 tầng.
- Hệ số sử dụng đất (trong lô đất
xây dựng)
: 5 - 6.
o Khu nhà biệt thự:
- Mật độ xây dựng
: 20 - 25%.
- Tầng cao tối
đa
: 3 tầng.
- Hệ số sử dụng đất (trong lô đất
xây dựng)
: 0,3 - 0,4.
Lưu ý: khi triển khai đồ án,
về khu ở chuyên gia cần nghiên cứu loại hình ở và tổ chức hạ tầng xã hội phù hợp
đối tượng cư trú trong Khu Công nghệ cao.
6. Định hướng
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
• Giao thông đường bộ:
- Đường Vành đai 3 giáp phía
Đông Khu Công nghệ cao - Giai đoạn II, từ quận 9 đi Nhơn Trạch, Đồng Nai, lộ giới
120m.
- Đường Vành đai phía Đông đi từ
ngã tư Bình Thái (xa lộ Hà Nội) tới cầu Phú Mỹ, lộ giới 67m.
- Đường Lã Xuân Oai và đường
Bưng Ông Thoàn chạy ngang qua Khu Công nghệ cao - giai đoạn II, lộ giới 30m.
• Nút giao thông:
- Nút giao thông giữa đường trục
chính Khu Công nghệ cao (đường D2) và đường Vành đai 3 đi Nhơn Trạch - Đồng Nai
có vị trí ở phía Đông Nam Khu Công nghệ cao trong tương lai sẽ là nút giao
thông khác cốt để bảo đảm giao thông liên tục trên đường cao tốc.
- Nút giao thông giữa đường D2
và đường Vành đai 1 trước mắt là nút đảo tự điều chỉnh. Khi cần thiết sẽ xây dựng
nút giao thông khác cốt.
- Nút giao thông giữa đường trục
chính D2 với đường Lã Xuân Oai và đường Bưng Ông Thoàn trong Khu Công nghệ cao
sẽ là nút giao thông khác cốt không liên thông.
- Nút giao giữa đường ven sông
Kinh và cầu Rạch Chiếc 2 là nút giao thông khác cốt. Tĩnh không là 4,5m.
• Giao thông đường thủy:
- Phía Nam Khu Công nghệ cao -
giai đoạn II có sông Rạch Chiếc, sông Trau Trảu, rạch Ông Nhiêu, nối sông Sài
Gòn và sông Đồng Nai.
- Tĩnh không thông thuyền cho
các cầu xây dựng trên các tuyến sông trên sẽ do Sở Giao thông vận tải xác định
khi triển khai đồ án.
b) Giao thông nội bộ:
Theo đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung Khu Công nghệ cao tỷ lệ 1/5000 đã được duyệt thì mạng lưới đường giao
thông nội bộ của Khu Công nghệ cao - giai đoạn II gồm có:
- Đường D1 đi từ Khu Công nghệ
cao - giai đoạn I cắt ngang đường D2, sẽ giao với đường Vành đai 3 đi Nhơn Trạch
- Đồng Nai.
- Đường chính D2 từ trục D1 về
hướng Tây tới cầu Rạch Chiếc.
- Đường Lã Xuân Oai và đường
Bưng Ông Thoàn tổ chức giao cắt chạy vượt bên trên đường D2.
- Đường nội bộ trong các khu sản
xuất, khu nghiên cứu - đào tạo, dịch vụ, khu ở chuyên gia...
- Các đường nội bộ dọc sông.
6.2. Quy hoạch chuẩn bị đất
xây dựng:
6.2.1. Giải pháp quy hoạch
chiều cao khống chế san đắp:
• Cao độ xây dựng của Khu Công
nghệ cao - giai đoạn 2 được xác định khống chế giống như đối với giai đoạn I:
Hxd > 2,20m (cao độ chuẩn Quốc gia Hòn Dấu).
• Để đảm bảo chống ngập lụt và
an toàn trong quá trình sử dụng lâu dài, cao độ xây dựng cụ thể được xác định
như sau:
- Đối với hệ thống đường, cao độ
tim đường > 2,30m.
- Đối với các khu vực xây dựng
khi san nền đạt cao độ > 2,50m.
6.2.2. Giải pháp quy hoạch
thoát nước mưa:
• Tận dụng ưu thế về các sông rạch
trong khu vực để phục vụ cho việc thoát nước mưa của khu vực thiết kế. Các sông
rạch giữ lại cần được cải tạo nạo vét để tăng cường khả năng tiêu thoát nước
cho khu vực thiết kế và các khu vực lân cận.
• Trong khu vực công viên cây
xanh, dọc theo các sông, rạch có tổ chức các hồ cảnh quan kết hợp với thoát nước
mưa.
• Hệ thống thoát nước mưa cho
khu vực xây dựng giai đoạn 2 được thiết kế tách riêng với nước thải công nghiệp
và sinh hoạt. Các tuyến thoát nước mưa được thiết kế bằng cống tròn bê tông cốt
thép, bố trí dọc theo các trục đường và xả ra sông rạch theo hướng ngắn nhất. Độ
dốc dọc của cống lấy độ dốc tối thiểu theo tiêu chuẩn quy phạm đối với từng loại
đường ống.
+ Kè bảo vệ bờ sông:
Tất cả bờ các sông, rạch được giữ
lại trong phạm vi ranh giới của Khu Công nghệ cao - giai đoạn II sẽ được bảo vệ
để chống xói lở và bảo vệ môi trường sinh thái. Đối với bờ rạch Lân, rạch Sông
Bào đoạn qua khu vực trung tâm công cộng, qua các khu vực công viên cây xanh, bờ
các hồ đào sẽ gia cố bằng xây dựng kè (bằng bê tông hoặc đá hộc) để bảo vệ bờ
sông chống xói lở đồng thời tạo cảnh quan cho khu vực. Đối với các đoạn sông, rạch
có bố trí các dải cây xanh cách ly dọc bờ sông sẽ giữ nguyên và trồng thêm các
lớp cây xanh có tác dụng bảo vệ bờ để vừa chống xói lở, vừa giữ được cảnh quan
môi trường vừa đảm bảo tính kinh tế trong đầu tư xây dựng.
6.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nhu cầu dùng nước: Tổng
nhu cầu dùng nước Khu Công nghệ cao - giai đoạn II là 18.000 m3/ngày
với tiêu chuẩn cấp nước tính chung cho các nhu cầu là 40 m3/ha/ngày
(nước phục vụ công nghệ, sinh hoạt, chữa cháy, tưới đường, cây…).
b) Nguồn nước:
Toàn bộ Khu Công nghệ cao sẽ được
cấp nước từ 2 điểm: trên đường Hà Nội và ngã tư đường Lã Xuân Oai giao với đường
D2.
c) Mạng lưới cấp nước: Từ
tuyến ống cấp nước chính f 600 qua gầm cầu Suối Cái (trên đường Hà Nội) dẫn vào
Khu Công nghệ cao (theo quy hoạch chi tiết giai đoạn I). Tuyến ống f 600 dẫn
vào trạm bơm dự phòng (ở giai đoạn I) và cấp trực tiếp theo trục chính (giai đoạn
I) dẫn tới khu vực thiết kế (giai đoạn II) bằng tuyến ống f 500 theo trục chính
đường D2 cấp cho giai đoạn II.
Trong khu trung tâm dịch vụ cần
nghiên cứu bố trí cơ sở chữa cháy (trạm chữa cháy, xe chữa cháy…) chung cho cả
khu.
6.4. Quy hoạch thoát nước
thải và vệ sinh môi trường:
6.4.1. Quy hoạch hệ thống
thoát nước thải:
+ Lưu lượng nước thải: tổng lưu
lượng nước thải của Khu Công nghệ cao giai đoạn 2 là 15.000 m3/ngày,
với tiêu chuẩn nước thải được tính 80% tiêu chuẩn nước cấp.
+ Trạm xử lý nước thải: xây dựng
một trạm xử lý nước thải tập trung cho toàn bộ Khu Công nghệ cao (cả giai đoạn
I và giai đoạn II). Khu đất bố trí ở giáp ranh giai đoạn II với giai đoạn I, gần
đường Vành đai 2, có quy mô diện tích là 3ha.
+ Nước thải được xử lý theo 2 cấp:
- Tại Xí nghiệp sản xuất và công
trình: nước thải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn do Ban Quản lý Khu Công nghệ
cao quy định hoặc tương đương TCVN 5945-1995 cột C. Đối với khu ở chuyên gia
(nước thải sinh hoạt) nước thải tại các công trình được xử lý bằng bể tự hoại 3
ngăn (theo tiêu chuẩn).
- Tại trạm xử lý tập trung: nước
thải được xử lý đạt TCVN 6984-2001, trước khi xả ra sông Gò Công.
6.4.2. Quy hoạch xử lý vệ
sinh môi trường:
+ Đối với rác thải sinh hoạt của
khu dân cư: có lượng rác 3 - 4 tấn/ngày với tiêu chuẩn 1,0 - 1,5 kg/người/ngày.
Lượng rác này sẽ được thu và chuyển đến bãi rác tập trung của thành phố.
+ Đối với rác thải công nghiệp của
Khu Công nghệ cao: dự kiến bố trí 1 bãi tập trung rác có quy mô 01ha (cạnh trạm
xử lý nước thải), rác được đưa tới khu vực xử lý rác công nghiệp tập trung của
thành phố.
6.5. Quy hoạch cấp điện:
6.5.1. Nguồn điện:
- Nguồn cấp điện cho Khu Công
nghệ cao là nguồn điện lưới quốc gia.
- Giai đoạn đầu, nguồn cấp điện
là tuyến trung thế 22kV từ trạm 110kV trong Khu Công nghệ cao giai đoạn I (trạm
Tăng Nhơn Phú).
- Về lâu dài, khi phụ tải của
khu tăng cao, dự kiến xây dựng một trạm biến thế trung gian 110kV - 2 x 63MVA
chuyên dùng. Trạm này được đặt ở phía Tây Nam của khu, cạnh phần đất xây dựng
nhà máy nhiệt điện. Công suất đợt đầu của trạm biến thế là 63MVA.
- Nhà máy điện turbine khí (hoặc
nhiệt điện) với tổng công suất 100 ÷ 120 MW là nguồn cấp điện kinh doanh, bảo đảm
cấp điện chất lượng ổn định cho các nhà máy, phòng thí nghiệm trong Khu Công
nghệ cao.
6.5.2. Lưới điện:
- Từ trạm biến thế 110kV có 14
tuyến cáp ngầm 22kV đưa điện đến các phụ tải.
- Các tuyến trung thế đấu thành
mạch vòng kín để tăng độ an toàn trong cung cấp điện.
- Các trạm biến thế 22/0,4kV cấp
điện cho các nhà máy sẽ do các nhà máy đầu tư và đấu nối vào mạng lưới cáp ngầm
theo dạng chuyển tiếp (transit).
- Dọc theo tuyến trung thế 22kV
có đặt các trạm hạ thế 22/0,4kV dùng để cấp điện cho các đèn đường, mỗi trạm có
dung lượng từ 3 x 10 đến 3 x 25kVA.
- Các tuyến đèn đường được bố
trí cáp ngầm, đèn đặt trên trụ thép ống cao 7 đến 10 mét, khoảng cách giữa hai
trụ đèn trung bình là 30 mét. Đối với những mặt đường rộng trên 12 mét, trụ đèn
được đặt hai bên đường.
6.6. Quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc:
a) Mục tiêu:
- Tạo điều kiện thuận lợi về mặt
viễn thông cho các nhà đầu tư vào Khu Công nghệ cao giai đoạn II.
- Xây dựng đồng bộ với các hệ thống
hạ tầng khác.
- Đáp ứng các nhu cầu viễn thông
với các loại hình đa dịch vụ cho các nhà đầu tư vào Khu Công nghệ cao - giai đoạn
II, đó là:
+ Thông tin thoại, fax truyền thống.
+ XDSL: Đường dây thuê bao số, sử
dụng cho các loại hình đa dịch vụ như thoại, truyền data, Internet,
conferent... trên một đôi dây cáp.
+ Đồng thời xây dựng các cơ sở hạ
tầng cho việc sử dụng các mạng thông tin di động tiên tiến và thích ứng nâng cấp
trong tương lai như mạng NGN, Wimax, 3G, CDMA băng thông rộng...
b) Hình thức:
- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống
cống bể chờ, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế.
- Các tuyến cống, bể, cáp đồng
và cáp quang sẽ được đi ngầm.
c) Quy mô:
- Các giải pháp quy hoạch hệ thống
TTLL cho Khu Công nghệ cao giai đoạn II dựa trên cơ sở các mạng cáp điện thoại
phải đảm bảo được các nhu cầu về sử dụng điện thoại theo từng khu vực, theo từng
giai đoạn sao cho dung lượng của các đường cáp không lãng phí, đủ khả năng đáp ứng
các yêu cầu phát triển với tốc độ cao của kỹ nghệ thông tin trong những năm tới.
Chú trọng thông tin qua mạng Internet tốc độ cao dành cho các thiết bị di động.
- Xây dựng các tuyến cáp quang từ
Bưu điện Khu Công nghệ cao giai đoạn I đưa đến khu vực thiết kế trong giai đoạn
II.
- Xây dựng hệ thống cống bể đồng
bộ với các quy mô:
Các tuyến cống bể sẽ được lắp đặt
ở hai bên đường nhằm cho việc kéo cáp tới các công trình là ngắn nhất. Khoảng
cách các bể cáp trung bình từ 60m đến 120m.
Vị trí các tuyến ống được
bố trí phù hợp với quy hoạch hạ tầng đường dây, đường ống do Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao xác định trên cơ sở khả thi theo tình hình đầu tư trước mắt và
lâu dài.
Lưu ý: Khi triển
khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghệ cao - giai đoạn
II, phần quy hoạch giao thông và các biện pháp san nền, đào hồ, thoát nước mưa
cần có ý kiến của Sở Giao thông vận tải thành phố.
Điều 2.
Trên cơ sở nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh - Giai đoạn II được duyệt,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, triển khai thực hiện
nghiên cứu Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Công nghệ cao -
giai đoạn II trình duyệt theo quy định.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận 9 xác lập ranh đất quy hoạch, thực
hiện tốt việc quản lý đất trong phạm vi quy hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9 và
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|