ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 302/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ
1/500) KHU PHỨC HỢP THỦY VÂN GIAI ĐOẠN 1, THUỘC KHU B - ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN
DƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2016 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ
1/500) Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1, thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân
Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1,
thuộc Khu B - Đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận Tải; Chủ tịch
UBND thị xã Hương Thủy; Trưởng ban Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị tỉnh;
Giám đốc Công ty cổ phần Apec Land Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU PHỨC HỢP THỦY VÂN GIAI
ĐOẠN 1, THUỘC KHU B - ĐÔ THỊ MỚI AN VÂN DƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
302/QĐ-UBND ngày 22 tháng
02 năm 2016 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
áp dụng và phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này hướng dẫn việc quản
lý xây dựng các công trình theo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (tỷ lệ
1/500) Khu phức hợp Thủy Vân giai đoạn 1, thuộc Khu B - Đô
thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế đã được phê duyệt tại Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Ngoài những nội dung quy định này,
việc quản lý xây dựng tại khu vực này còn phải tuân thủ theo các quy định pháp
luật của Nhà nước có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Phân công trách nhiệm: Ban Quản lý
khu vực phát triển đô thị là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh
thực hiện việc quản lý xây dựng tại khu vực này theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Phạm vi
ranh giới và quy mô diện tích
1. Phạm vi ranh giới: Khu đất nghiên
cứu Quy hoạch chi tiết thuộc địa bàn xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy; thuộc Khu
B - đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế; có giới hạn như sau:
a) Phía Bắc giáp đường quy hoạch lộ
giới 19,5m và 15,5m.
b) Phía Nam giáp đường quy hoạch lộ
giới 60,0m và 36,0m.
c) Phía Đông giáp đường quy hoạch lộ
giới 19,5m.
d) Phía Tây giáp đường quy hoạch lộ
giới 100,0m và 36,0m.
2. Quy mô đất đai: 34,71 ha.
Điều 3. Các quy
định chung về hạ tầng xã hội: Khuyến khích xây dựng
các khu dân cư mới, khu công trình giáo dục, các khu công viên cây xanh thể dục
thể thao.
Điều 4. Các quy định
chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ
tầng kỹ thuật chung của đô thị
1. Giao thông:
- Mạng lưới giao thông: Tổ chức các
tuyến giao thông nội bộ kết hợp với các trục giao thông chính của đô thị gồm
các tuyến đường 100m, 60m và 36m nhằm đảm bảo liên hệ thuận
tiện với các khu vực lân cận, giữa các khu chức năng với nhau; đảm bảo các tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ thuật.
2. San nền: Tạo
độ dốc về phía các trục đường bao quanh của mỗi khu đất. Cao độ nền thiết kế
san nền được khống chế tại nút giao các trục đường là 2,10m.
3. Thoát nước mưa: Tổ chức mạng thoát
nước mưa riêng. Hệ thống thoát nước mưa phải đảm bảo thoát nước trên toàn lưu vực
và đổ ra hệ thống kênh mương ở phía Đông và phía Bắc khu quy hoạch.
4. Cấp nước: Sử dụng mạng lưới phân
phối hỗn hợp là mạng vòng nhánh cụt cấp nước cho sinh hoạt, cứu hỏa và các nhu
cầu khác. Bố trí các họng cứu hỏa theo đúng quy định phòng cháy chữa cháy.
5. Thoát nước thải:
a) Hệ thống thoát nước: Xây dựng hệ
thống thoát nước thải tách riêng với hệ
thống thoát nước mưa, tiến tới đấu nối vào hệ thống thoát
nước thải của toàn khu đô thị.
b) Kiểm soát và bảo vệ môi trường:
- Nước mưa và các loại nước thải
không được xả trực tiếp ra vỉa hè, đường phố. Phải thải ra theo hệ thống thoát
nước của khu vực.
- Các công trình phải xây dựng bể tự
hoại đúng quy cách. Nước thải của các công trình cần được
xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, lắng lọc trước khi đổ vào hệ
thống thoát nước thải chung.
6. Cấp điện: Từ hệ thống cấp điện của
khu vực.
7. Thông tin liên lạc: Hệ thống điện
thoại, truyền hình, mạng internet,... được thiết kế theo yêu cầu sử dụng. Sử dụng
cáp ngầm.
8. Xử lý chất thải rắn: Chất thải được
thu gom bằng xe chuyên dụng và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của
khu vực.
9. Bãi đỗ xe: Được bố trí trong các
khu chung cư cao tầng, khu công trình công cộng.
10. Một số quy định khác:
a) Tuân theo các yêu cầu xây dựng xác
định trong các dự án cụ thể.
b) Các công trình ngầm dưới trục đường
(ống cấp, thoát nước, cấp điện,...) phải được thiết kế đồng bộ theo hồ sơ thiết
kế tổng hợp đường dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết
phải xây dựng các công trình ngầm trước khi xây dựng vỉa hè.
Điều 5. Các quy định
chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị đối với hệ sinh thái tự nhiên
1. Nguồn nước: Các nguồn chất thải phải
được xử lý đạt chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
và yêu cầu của pháp luật Việt Nam trước khi thải vào các
nguồn nước.
2. Không khí, tiếng ồn: Xây dựng kế
hoạch phát triển hạ tầng đô thị hợp lý và đồng bộ kết hợp với
áp dụng các biện pháp thi công tối ưu nhằm giảm thiểu thải
bụi và tiếng ồn.
Điều 6. Khu vực
không được phép xây dựng: Khu vực hành lang hệ thống
hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin
liên lạc...)
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Khu ở
liên kế (ký hiệu LKV)
1. Quy mô: diện tích khoảng 28.991m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 80%.
b) Chiều cao công trình: 2÷5 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc:
a) Tổ chức thực hiện và quản lý phát
triển đô thị phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt và theo các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
b) Kiến trúc công trình phải được
nghiên cứu kỹ về hình khối, đường nét, màu sắc,... Hạn chế các giải pháp kiến
trúc công trình có hình thức xa lạ, không phù hợp với điều kiện khí hậu cảnh
quan chung của khu vực. Trang trí mặt ngoài, không sơn quét các màu đen, tối hoặc
quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, có nhiều chi tiết rườm
rà, phản cảm.
c) Đối với nhà ở liên kế cần có sự đồng
đều về chiều cao nhà, chiều cao tầng một trong một dãy phố. Hình thức kiến trúc
hài hòa, đạt được sự thống nhất về ngôn ngữ kiến trúc cho
cả khu vực. Chú ý bảo đảm về độ lùi, sự đồng bộ về chi tiết hàng rào cho các
dãy nhà.
d) Các công trình kiến trúc nói chung
phải tôn trọng các đặc trưng chủ yếu:
+ Nhà mái dốc, lợp ngói.
+ Khuyến khích tạo hàng rào bằng cây
xanh cắt xén và trồng hoa, cây bóng mát,...
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường:
a) Cốt xây dựng: Đối với từng lô đất
tạo độ dốc về phía các trục đường xung quanh.
b) Giao thông: Các tuyến giao thông
chính đã được quy định trong khu vực quy hoạch.
c) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm
đi dọc theo các tuyến giao thông.
- Chiếu sáng công cộng và chiếu sáng
mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng,
phù hợp với các quy định hiện hành.
d) Cấp thoát nước: Các đường ống cấp,
thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích
hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và
thuận tiện cho sử dụng.
đ) Yêu cầu về bảo vệ môi trường:
- Chất thải rắn được thu gom về các
điểm tập kết, sau đó được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của khu vực.
- Nước thải sinh hoạt được thiết kế hệ
thống riêng. Các công trình phải xây bể tự hoại đúng quy
cách; nước được lắng lọc qua bể tự hoại cùng với nước thải
sinh hoạt khác đổ ra mương kín thoát vào hệ thống chung. Tiến tới đấu nối vào hệ
thống thoát nước thải của toàn khu đô thị.
Điều 8. Khu nhà ở
thương mại (ký hiệu OTM)
1. Quy mô: diện tích khoảng 10.752m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 80%.
b) Chiều cao công trình: 2÷5 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: như quy định khoản 3 - Điều
7.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Như quy định tại khoản 4 - Điều 7.
Điều 9. Khu ở
liên kế vườn (ký hiệu LKV)
1. Quy mô: diện tích khoảng 83.376m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
b) Chiều cao công trình: 2÷3 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định khoản 3 -
Điều 7 thì:
a) Ưu tiên sử dụng không gian mở kết
hợp cây xanh nhằm nâng cao chất lượng cảnh quan cũng như chất lượng cuộc sống
trong khu đô thị. Ngoài ra còn góp phần cải thiện cảnh quan, môi trường của khu
vực.
b) Đối với các lô đất thuộc các khu
LKV1, LKV12, LKV13, LKV14, LKV15, LKV16, LKV17 sử dụng
không gian mở (không được xây dựng cổng, hàng rào và che chắn xung quanh khu đất).
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Như quy định tại khoản 4 - Điều 7.
Điều 10. Khu
công trình công cộng (ký hiệu CC)
1. Quy mô: diện tích khoảng 28.826m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 35%.
b) Chiều cao công trình: ≤ 5 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 3
- Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo xây dựng và phát triển theo đúng quy hoạch được duyệt.
b) Công trình phải được xây dựng đồng
bộ, thống nhất về phong cách kiến trúc. Khuyến khích việc triển khai công trình
kiến trúc có ý tưởng mới, đặc sắc, ứng dụng công nghệ mới, kiến trúc xanh (tiết
kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, sử dụng vật liệu mới...)
c) Ưu tiên bố trí các không gian chức
năng phục vụ công cộng, diện tích sân bãi cho người ra vào, đỗ xe thuận tiện.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 4 - Điều 7 thì:
a) Trong khu vực xây dựng phải đảm bảo
đủ diện tích sân vườn, cây xanh và bãi đỗ xe. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây
xanh trong các lô đất xây dựng công trình là 30%. Tổ chức các khu vực đón tiếp
phù hợp.
b) Chất thải rắn, nước thải cần được
thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 11. Khu
chung cư cao tầng (ký hiệu HB)
1. Quy mô: diện tích khoảng 32.177m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 35%.
b) Chiều cao công trình: 9÷15 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 3
- Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải đảm bảo các yêu cầu về phòng
cháy, chữa cháy, chiếu sáng, chống ồn;
tận dụng thông gió tự nhiên.
b) Từ tầng 6 trở lên không được thiết
kế ban công, chỉ được thiết kế lô gia, lan can lô gia không được hở chân và có
chiều cao không nhỏ hơn 1,2m.
c) Cấu tạo hòan thiện kiến trúc trên
mặt đứng phải làm bằng vật liệu có độ bền cao tránh rêu mốc, giảm thiểu các tác
động xấu của môi trường. Hình thức kiến trúc đơn giản, màu sắc hài hòa với quy hoạch tổng thể, tránh sử dụng các chi tiết
rườm rà.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 4 - Điều 7 thì: ưu
tiên bố trí đầy đủ các bãi đỗ xe đảm bảo nhu cầu sử dụng, chất thải rắn, nước
thải cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 12. Khu
công trình dịch vụ thương mại (ký hiệu DV)
1. Quy mô: diện tích khoảng 22.572m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
b) Chiều cao công trình: ≤ 15 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Như quy định tại khoản 3 - Điều 7, khoản 3 -
Điều 10 và khoản 3 - Điều 11.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 4 - Điều 7 thì: ưu
tiên bố trí các bãi đỗ xe nổi hoặc ngầm dưới công trình. Chất thải rắn, nước thải
cần được thu gom và xử lý theo đúng quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 13. Khu
giáo dục (ký hiệu TH)
1. Quy mô: diện tích khoảng 6.159m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 30%.
b) Chiều cao công trình: ≤ 3 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển,
quản lý về không gian kiến trúc: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 3
- Điều 7 còn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Mặt bằng tổng
thể phải nghiên cứu, thiết kế hòan chỉnh các khu chức năng, giải quyết tốt mối
quan hệ giữa việc xây dựng trước mắt và phát triển tương lai.
b) Phải đảm bảo các yêu cầu học sinh
đi lại thuận tiện an toàn, yên tĩnh cho việc học tập và giảng dạy, có môi trường
vệ sinh tốt (khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ).
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản
4 - Điều 7 thì: Trong khu vực xây dựng phải đảm bảo đủ diện tích sân vườn, cây
xanh và chỗ đỗ xe.
Điều 14. Khu công
viên cây xanh, thể dục thể thao (ký hiệu CX)
1. Quy mô: diện tích khoảng 33.530m2.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô
thị:
a) Mật độ xây dựng: ≤ 5%.
b) Chiều cao công trình: 01 tầng.
3. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc:
a) Không gian cây xanh phải đạt các
yêu cầu thông thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho người dân đô
thị tiếp cận và sử dụng vào mục đích luyện tập thể dục thể
thao, dạo bộ, nghỉ ngơi, giải trí...
b) Các công trình, tiểu cảnh kiến
trúc phải được nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm
sự hài hòa và nhẹ nhàng.
c) Việc trồng cây xanh không ảnh hưởng
đến công trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy hiểm và
làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Ngoài những nội dung được quy định tại khoản 4 - Điều 7 phải bố
trí đầy đủ các thùng rác công cộng, các khu vệ sinh công cộng.
Các công trình dịch vụ trong khu vực cũng phải có đầy đủ khu vệ sinh và đảm bảo
vệ sinh môi trường.
Điều 15. Các
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
1. Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc: Trạm điện trong khu vực đô thị nên
dùng trạm kín.
2. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và bảo
vệ môi trường: Tuân thủ đúng quy định theo Luật Điện lực và các quy định khác của
pháp luật.
Điều 16. Quy định
về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với
các tuyến đường
1. Chỉ giới đường đỏ:
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: lộ giới
100m [(11,0m+7,5m+3,0m+9,0m +11,0m)x2+17,0m].
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 2-2: lộ giới
60m [(6,0m+10,5m+6,0m)x2 +15,0m].
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 3-3: lộ giới
36m (6,0m+10,5m+3,0m+10,5m +6,0m).
- Giao thông nội bộ:
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 4-4: lộ giới
30,5m (10,0m + 10,5m + 10,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 5-5: lộ giới
29,5m (9,5m + 10,5m + 9,5m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 6-6: lộ giới
19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 7-7: lộ giới
15,5m (4,0m + 7,5m + 4,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 8-8: lộ giới
20,4m (3,0m + 6,0m + 2,4m + 6,0m + 3,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 9-9: lộ giới
15,5m (4,0m + 7,5m + 4,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 10-10: lộ
giới 14,5m (3,0m + 7,5m + 4,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 11-11: lộ
giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 12-12: lộ
giới 13,0m (3,0m + 7,0m + 3,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 13-13: lộ
giới 12,0m (3,0m + 6,0m + 3,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 14-14: lộ
giới 10,0m (2,0m+6,0m+2,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 15-15 (đường
vào nhóm nhà ở): lộ giới 6,0m.
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 16-16: lộ
giới 23m (4,0m + 15m + 4,0m).
+ Đường có ký hiệu mặt cắt 17-17: lộ
giới 18,5m (4,0m + 10,5m + 4,0m).
2. Chỉ giới xây dựng:
a) Công trình công cộng, dịch vụ
thương mại, giáo dục, chung cư cao tầng: Lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Nhà ở liên kế:
- Đối với các tuyến đường có lộ giới
36m và 60m: lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các tuyến đường còn lại:
lùi ≥ 4m so với chỉ giới đường đỏ.
c) Nhà phố thương mại:
- Đối với các tuyến đường có lộ giới 100m và 60m: lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các tuyến đường còn lại:
lùi ≥ 2,5m so với chỉ giới đường đỏ.
d) Nhà ở liên kế vườn:
- Đối với các tuyến đường có lộ giới
36m và 60m: lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các tuyến đường còn lại: lùi
≥ 3m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các lô đất thuộc khu LKV1,
LKV12, LKV13: lùi 3,0m ÷ 5,0m so với
chỉ giới đường đỏ; sử dụng không gian mở (không được xây dựng cổng, hàng rào và
che chắn xung quanh khu đất).
- Đối với các lô đất thuộc khu LKV14,
LKV15, LKV16, LKV17: lùi 3,0m ÷ 7,0m
so với chỉ giới đường đỏ; sử dụng không gian mở (không được xây dựng cổng, hàng
rào và che chắn xung quanh khu đất).
3. Cốt nền, chiều cao tầng:
a) Cốt nền:
- Đối với công trình công cộng: Chiều
cao cốt nền phụ thuộc phương án thiết kế kiến trúc cụ thể
trong quá trình triển khai dự án.
- Đối với nhà ở: cốt nền tầng 1 cao +
0,45m so với cốt vỉa hè.
b) Chiều cao tầng:
- Đối với các công trình công cộng:
Chiều cao cốt sàn tuỳ thuộc thể loại công trình áp dụng
theo quy chuẩn, tiêu chuẩn để thiết kế cho phù hợp.
- Đối với công trình nhà ở cốt sàn tầng
1: +3,6m ÷ +3,9m so với cốt nền tầng 1.
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến
đường: Khi thiết kế các tuyến giao thông phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và các quy định pháp luật hiện hành về giao thông.
Điều 17. Quy định
về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường
chính, không gian mở, điểm nhấn, công viên cây xanh
1. Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến
trúc cảnh quan đối với các trục đường chính:
a) Hình thức kiến trúc ngoài việc
tuân thủ các quy định về nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian
kiến trúc đã nêu trong các Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều
10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 tại Quy định này, cần đảm bảo một số quy
định sau:
- Tại các tuyến giao thông chính việc
dùng màu sắc và vật liệu hòan thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài
hòa chung cho toàn tuyến, khu vực.
- Hè phố, đường đi bộ phải được xây dựng
đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến
phố, khu vực trong khu quy hoạch.
- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho
người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển chỉ dẫn phải đảm
bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với
tỷ lệ công trình kiến trúc.
b) Quy định về cây xanh cảnh quan:
- Cây xanh nên trồng cùng một loại cây theo từng đường phố. Không trồng
cây dễ gãy đổ, cây tiết ra chất độc hại và hấp dẫn côn trùng.
- Hàng rào: có sự thống nhất chung
trên cùng một dãy phố, kiểu dáng phải đảm bảo thông
thoáng, vật liệu, màu sắc nghiên cứu nhẹ nhàng, lâu bền. Khuyến khích dùng hàng
rào cây xanh có cắt xén. Đối với các khu LKV1, LKV12, LKV13, LKV14, LKV15,
LKV16 và LKV17 không được xây dựng cổng, hàng rào và che chắn xung quanh khu đất.
c) Các bộ phận công trình được phép vượt
quá chỉ giới đường đỏ trong trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với
chỉ giới đường đỏ:
- Độ vươn tối đa của ban công, mái
đua và ô văng so với chỉ giới đường đỏ đối với trường hợp chỉ
giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Đối với đường có lộ giới >15m là
1,4m
+ Đối với đường có lộ giới > 12m ÷
15m là 1,2m.
+ Đối với đường có lộ giới 7m ÷
12,0m là 0,9m.
- Ban công không được che chắn tạo
thành buồng hay lô gia.
- Ống thoát nước đứng, bậu cửa, gờ chỉ,
bộ phận trang trí mặt ngoài: Cho phép vượt không quá chỉ giới đường đỏ 0,2m.
- Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận
kết cấu ngầm dưới đất của công trình không được vượt quá lộ giới.
d) Các bộ phận công trình được phép
vượt quá chỉ giới xây dựng trong trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào sau chỉ
giới đường đỏ: Không bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ.
đ) Các quy định khác:
- Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố.
- Máy điều hòa nhiệt độ không khí hạn
chế đặt ở mặt tiền, không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.
- An toàn điện: Công trình xây dựng
phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
- An toàn giao thông:
+ Công trình kiến trúc xây mới tại
các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải
đảm bảo không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia
giao thông.
+ Trồng cây xanh, xây dựng công trình
không được làm hạn chế tầm nhìn che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao
thông.
2. Các điểm nhấn kiến trúc quan trọng:
a) Các công trình công cộng, dịch vụ
và chung cư cao tầng được tổ chức xung quanh nút giao giữa đường quy hoạch 60m
và 100m nhằm tạo sự hợp lý trong công
năng sử dụng cũng như tạo điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho khu đô thị.
b) Các công trình kiến trúc phải tuân
thủ các quy định về quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc được nghiên cứu
theo hướng hiện đại, bảo đảm yêu cầu công năng, thân thiện
với môi trường, đáp ứng các tiêu chí về tiết kiệm năng lượng và thân thiện với
môi trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Sở Xây dựng, Ban quản lý khu vực phát triển đô
thị, UBND thị xã Hương Thủy và Công ty cổ phần Apec Land Huế có trách nhiệm quản
lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này. Việc cấp giấy
phép xây dựng và quản lý xây dựng được các cơ quan chức năng thực hiện dựa trên
Quy định quản lý xây dựng này.
Điều 19. Quy định này có giá trị và được thi hành kể từ
ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban quản
lý khu vực phát triển đô thị và Sở Xây dựng để có hướng giải quyết.
Điều 20. Quy định quản lý và đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết này được ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân
dân được biết và thực hiện:
1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế,
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế,
3. Ban quản lý khu vực phát triển đô
thị tỉnh,
4. UBND thị xã Hương Thủy;
5. Phòng Quản lý Đô thị thị xã Hương
Thủy;
6. UBND xã Thủy Vân;
7. Công ty cổ phần Apec Land Huế.