|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
30/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
13/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH ĐỒNG
THÁP
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/QĐ-SXD
|
Đồng Tháp, ngày
13 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ 4 VÀ NĂM
2011
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 639/QĐ-UBND-HC
ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành
quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Công văn số 239/VPUBND-KTN
ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giao Sở
Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Kinh
tế - Kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tập chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng
11, tháng 12, quý 4 và năm 2011 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại
các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh
tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình,
giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng
ít hơn 30% vốn nhà nước và các nguồn vốn khác tham khảo áp dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Trưởng Phòng Kinh tế - Kỹ thuật tổ chức theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở Xây dựng; các chủ đầu tư; các
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND Tỉnh (b/c);
- Lưu: VT+KTKT.
|
GIÁM ĐỐC
Lê Minh Châu
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm
theo Quyết định số 30/QĐ-SXD ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10,
tháng 11, tháng 12, quý 4 và năm 2011)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá xây dựng công trình theo thời gian. Các
chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá
xây dựng được xác định theo nhóm công trình
thuộc 5 loại công trình xây dựng:
a) Công trình dân dụng gồm có: Công
trình nhà ở; công trình giáo dục; công trình trụ sở cơ quan, văn phòng và công trình y tế.
b) Công trình công nghiệp gồm có: Đường
dây và trạm biến áp.
c) Công trình giao thông gồm có: Đường
bê tông xi măng; đường láng nhựa; đường nhựa asphan và cầu bê tông.
d) Công trình thủy lợi gồm có; Kênh
thủy lợi kết hợp đê bao; cống các loại và
kè bê tông cốt thép.
đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm
có: Công trình cấp nước (sinh hoạt); mạng thoát
nước (hệ thống thoát nước khu dân cư); hệ
thống chiếu sáng công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng).
2. Các loại chỉ số giá xây dựng và thời
điểm công bố trong Tập chỉ số giá xây dựng:
a) Chỉ số giá xây dựng công trình được
công bố theo theo quý và theo năm.
b) Chỉ số giá phần xây dựng được công
bố theo theo quý và theo năm.
c) Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí bao gồm: Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình; chỉ số giá nhân công
xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình được công bố
theo tháng, theo quý và theo năm.
d) Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
được công bố theo tháng, theo quý và theo năm.
3. Giải thích các từ ngữ trong Tập chỉ
số giá xây dựng:
a) Chỉ số giá xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá xây dựng công trình theo thời gian.
b) Chỉ số giá phần xây dựng là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần
chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
c) Chỉ số giá vật liệu xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng
trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự
toán theo thời gian.
d) Chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công xây dựng
trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự
toán theo thời gian.
đ) Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự
toán theo thời gian.
e) Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu
chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
g) Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá so với thời
điểm gốc.
4. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính đến sự biến động của
các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục
chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ,
lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với
các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất,
kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ
sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
5. Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2 đã tính đến
sự biến động của chi phí trực tiếp (chi
phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản
mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp khác, chi phí
chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây
dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ
sung cho phù hợp.
6. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng
chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp.
7. Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây
dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ
yếu bình quân tại thời điểm so sánh so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình
quân năm 2006.
8. Các chỉ số giá xây dựng tại thời
điểm so sánh đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công theo quy định tại Công văn số 75/UBND-XDCB
ngày 09/3/2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh,
các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo quy định tại thời điểm
so sánh.
9. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được
xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của
các công trình, hạng mục công trình đã xây dựng hoàn thành trong tỉnh Đồng
Tháp. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có
tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy
trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng
hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt
là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng
công trình tỉnh tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của
các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời điểm gốc.
10. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện
bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình
của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau
chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
11. Xử lý chuyển tiếp:
a) Trong thời gian Sở Xây dựng Đồng
Tháp chưa công bố chỉ số giá xây dựng (từ tháng 9 năm 2011 trở về trước), khi cần
lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng công trình theo phương pháp dùng chỉ số
giá xây dựng thì các chủ đầu tư có thể vận
dụng chỉ số giá do Bộ Xây dựng công bố cho khu vực lân cận, cụ thể:
- Tính mức độ trượt giá bình quân IXDCTbq
của chi phí dự phòng theo yếu tố trượt giá: Nếu chọn chỉ số giá xây dựng năm
2008 đến năm 2010: Áp dụng chỉ số giá xây dựng công trình năm của vùng (khu vực)
Thành phố Cần Thơ.
- Tính mức độ trượt giá bình quân IXDCTbq
của chi phí dự phòng theo yếu tố trượt giá: Nếu chọn chỉ số giá xây dựng năm
2010 trở về sau: Áp dụng chỉ số giá xây dựng
công trình năm của vùng (khu vực) Vĩnh Long (trừ trường hợp Sở Xây dựng Đồng
Tháp công bố cho các năm gần kề).
b) Từ tháng 10 năm 2011 khỉ Sở Xây dựng
Đồng Tháp đã công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn Tỉnh thì việc áp dụng chỉ
số giá xây dựng để lặp, điều chỉnh tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự
toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng được áp dụng theo công bố của Sở Xây dựng.
c) Đối với các công trình chưa có
trong danh mục chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng Đồng Tháp
công bố thì chủ đầu tư tổ chức xác định các chỉ số giá cho công trình theo hướng
dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây
dựng và quyết định việc áp dụng. Riêng đối
với chỉ số giá xây dựng áp dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì phải có
ý kiến thỏa thuận của Sở Xây dựng.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12 VÀ QUÝ 4 NĂM 2011
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý 4/2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
187,50
|
188,11
|
186,34
|
187,31
|
2
|
Công trình giáo dục
|
185,71
|
185,93
|
183,96
|
185,20
|
3
|
Công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng
|
186,05
|
186,15
|
184,07
|
185,42
|
4
|
Công trình
y tế
|
185,45
|
185,58
|
183,99
|
185,01
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
159,24
|
159,23
|
159,22
|
159,23
|
2
|
Trạm biến áp
|
151,35
|
151,34
|
151,34
|
151,34
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
192,13
|
191,12
|
188,26
|
190,50
|
2
|
Đường láng nhựa
|
217,55
|
217,74
|
217,69
|
217,66
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
220,89
|
221,32
|
221,13
|
221,11
|
4
|
Cầu bê tông
|
196,37
|
195,07
|
191,99
|
194,48
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
183,17
|
182,43
|
180,44
|
182,01
|
2
|
Cống các loại
|
188,47
|
187,72
|
185,71
|
187,30
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
190,78
|
190,19
|
187,94
|
189,63
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
183,55
|
183,50
|
182,98
|
183,34
|
2
|
Mạng thoát
nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
199,69
|
201,06
|
200,72
|
200,49
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
163,52
|
163,53
|
163,52
|
163,53
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
212,30
|
212,39
|
212,01
|
212,23
|
Bảng
2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý 4/2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
194,36
|
194,99
|
193,16
|
194,17
|
2
|
Công trình giáo dục
|
197,13
|
197,38
|
195,18
|
196,57
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
197,71
|
197,81
|
195,43
|
196,98
|
4
|
Công trình y tế
|
193,78
|
193,92
|
192,21
|
193,30
|
II
|
CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Đường đây
|
168,30
|
168,29
|
168,28
|
168,29
|
2
|
Trạm biến áp
|
169,76
|
169,75
|
169,74
|
169,75
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
201,70
|
200,65
|
197,64
|
199,99
|
2
|
Đường láng nhựa
|
226,40
|
226,60
|
226,54
|
226,51
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
226,61
|
227,05
|
226,85
|
226,83
|
4
|
Cầu bê tông
|
206,05
|
204,68
|
201,45
|
204,06
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
195,86
|
195,06
|
192,94
|
194,62
|
2
|
Cống các loại
|
196,14
|
195,36
|
193,27
|
194,92
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
200,52
|
199,90
|
197,54
|
199,32
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
201,32
|
201,26
|
200,66
|
201,08
|
2
|
Mạng thoát
nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
204,97
|
206,38
|
206,03
|
205,79
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
170,67
|
170,68
|
170,67
|
170,67
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, lệ thống chiếu sáng)
|
218,07
|
218,16
|
217,77
|
218,00
|
Bảng
3
CHỈ SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
191,68
|
233,33
|
120,00
|
192,30
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Công trình giáo dục
|
194,41
|
233,33
|
120,00
|
194,66
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
194,98
|
233,33
|
120,00
|
195,08
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Công trình y tế
|
191,10
|
233,33
|
120,00
|
191,24
|
233,33
|
120,00
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
167,46
|
233,33
|
120,00
|
167,46
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Trạm biến áp
|
168,91
|
233,33
|
120,00
|
168,91
|
233,33
|
120,00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
200,30
|
233,33
|
120,00
|
199,25
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Đường láng nhựa
|
224,83
|
233,33
|
120,00
|
225,02
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
225,03
|
233,33
|
120,00
|
225,47
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Cầu bê tông
|
204,61
|
233,33
|
120,00
|
203,26
|
233,33
|
120,00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
194,88
|
233,33
|
120,00
|
194,09
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Cống các loại
|
195,16
|
233,33
|
120,00
|
194,39
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
199,53
|
233,33
|
120,00
|
198,91
|
233,33
|
120,00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
198,54
|
233,33
|
120,00
|
198,48
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Mạng thoát
nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
202,14
|
233,33
|
120,00
|
203,53
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
168,31
|
233,33
|
120,00
|
168,32
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
215,05
|
233,33
|
120,00
|
215,15
|
233,33
|
120,00
|
Bảng
3 (tiếp theo)
CHỈ SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4/2011
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
190,49
|
233,33
|
120,00
|
191,49
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Công trình giáo dục
|
192,49
|
233,33
|
120,00
|
193,85
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
192,73
|
233,33
|
120,00
|
194,26
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Công trình y tế
|
189,56
|
233,33
|
120,00
|
190,63
|
233,33
|
120,00
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
167,44
|
233,33
|
120,00
|
167,45
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Trạm biến áp
|
168,90
|
233,33
|
120,00
|
168,91
|
233,33
|
120,00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
196,27
|
233,33
|
120,00
|
198,60
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Đường láng nhựa
|
224,97
|
233,33
|
120,00
|
224,94
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
225,27
|
233,33
|
120,00
|
225,26
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Cầu bê tông
|
200,05
|
233,33
|
120,00
|
202,64
|
233,33
|
120,00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
191,98
|
233,33
|
120,00
|
193,65
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Cống các loại
|
192,31
|
233,33
|
120,00
|
193,95
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
196,55
|
233,33
|
120,00
|
198,33
|
233,33
|
120,00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
197,89
|
233,33
|
120,00
|
198,31
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Mạng thoát
nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
203,19
|
233,33
|
120,00
|
202,95
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
168,31
|
233,33
|
120,00
|
168,31
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật dò thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
214,77
|
233,33
|
120,00
|
214,99
|
233,33
|
120,00
|
Bảng
4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
Quý 4/2011
|
1
|
Xi măng
|
172,11
|
172,83
|
171,76
|
172,23
|
2
|
Cát xây dựng
|
187,87
|
188,90
|
188,90
|
188,56
|
3
|
Đá xây đụng
|
243,86
|
243,86
|
243,86
|
243,86
|
4
|
Gạch xây
|
243,68
|
273,74
|
273,43
|
263,62
|
5
|
Gạch ốp lát
|
161,09
|
161,09
|
161,09
|
161,09
|
6
|
Nhựa đường
|
220,38
|
220,38
|
220,38
|
220,38
|
7
|
Vật liệu tấm lợp bao che
|
169,60
|
169,60
|
169,60
|
169,60
|
8
|
Thép xây dựng
|
206,11
|
203,77
|
198,76
|
202,88
|
9
|
Gỗ, ván các loại
|
182,36
|
182,36
|
182,36
|
182,36
|
10
|
Vật tư ngành nước
|
199,76
|
199,76
|
199,76
|
199,76
|
11
|
Vật tư ngành điện
|
166,98
|
166,98
|
166,98
|
166,98
|
12
|
Cửa các loại
|
179,85
|
176,39
|
176,39
|
177,54
|
13
|
Sơn và vật liệu sơn
|
164,03
|
164,03
|
164,03
|
164,03
|
III. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG NĂM
2011
Bảng
1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
183,30
|
2
|
Công trình giáo dục
|
181,75
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
182,41
|
4
|
Công trình y tế
|
181,22
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Đường dây
|
161,18
|
2
|
Trạm biến áp
|
150,50
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
187,45
|
2
|
Đường láng nhựa
|
210,28
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
212,27
|
4
|
Cầu bê tông
|
192,96
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
178,86
|
2
|
Cống các loại
|
183,88
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
185,81
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
177,07
|
2
|
Mạng thoát
nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
192,38
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
165,23
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
204,72
|
Bảng
2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2011
|
1
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
190,01
|
2
|
Công trình
giáo dục
|
192,84
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
193,71
|
4
|
Công trình
y tế
|
189,29
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Đường dây
|
170,37
|
2
|
Trạm biến áp
|
171,29
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
I
|
Đường bê tông xi măng
|
196,79
|
2
|
Đường láng nhựa
|
218,84
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
217,76
|
4
|
Cầu bê tông
|
202,47
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Kênh thủy lợi kết hợp đê bao
|
191,25
|
2
|
Cống các loại
|
191,36
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
195,30
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
193,86
|
2
|
Mạng thoát
nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
197,47
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
172,45
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
210,28
|
Bảng
3
CHỈ SỐ GIÁ THEO YẾU TỐ CHI PHÍ (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2011
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình
nhà ở
|
187,39
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Công trình giáo dục
|
190,18
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
191,04
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Công trình y tế
|
186,68
|
233,33
|
120,00
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Đường dây
|
169,52
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Trạm biến áp
|
170,44
|
233,33
|
120,00
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
195,42
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Đường láng nhựa
|
217,32
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Đường nhựa asphan
|
216,25
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Cầu bê tông
|
201,06
|
233,33
|
120,00
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Kênh thủy lợi
kết hợp đê bao
|
190,30
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Cống các loại
|
190,41
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Kè bê tông cốt thép
|
194,33
|
233,33
|
120,00
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước (sinh hoạt)
|
191,19
|
233,33
|
120,00
|
2
|
Mạng thoát
nước (Hệ thống thoát nước khu dân cư)
|
194,74
|
233,33
|
120,00
|
3
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
170,07
|
233,33
|
120,00
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị kết hợp (đường, hệ thống thoát nước, vỉa hè, hệ thống chiếu sáng)
|
207,38
|
233,33
|
120,00
|
Bảng
4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
NĂM 2011
|
1
|
Xi măng
|
159,98
|
2
|
Cát xây dựng
|
180,43
|
3
|
Đá xây dựng
|
234,78
|
4
|
Gạch xây
|
238,84
|
5
|
Gạch ốp lát
|
158,30
|
6
|
Nhựa đường
|
217,02
|
7
|
Vật liệu tấm lợp bao che
|
163,79
|
8
|
Thép xây dựng
|
205,46
|
9
|
Gỗ, ván các loại
|
177,48
|
10
|
Vật tư ngành nước
|
191,32
|
11
|
Vật tư ngành điện
|
169,23
|
12
|
Cửa các loại
|
174,37
|
13
|
Sơn và vật liệu sơn
|
158,52
|
MỤC LỤC
QUYẾT ĐỊNH
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG
12 VÀ QUÝ 4 NĂM 2011
Bảng 1: Chỉ số giá xây dựng công trình
Bảng 2: Chỉ số giá phần xây dựng
Bảng 3: Chỉ số giá theo yếu tố chi phí
Bảng 4: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
III. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG NĂM 2011
Bảng 1: Chỉ số giá xây dựng công trình
Bảng 2: Chỉ số giá phần xây dựng
Bảng 3: Chỉ số giá theo yếu tố chi phí
Bảng 4: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
Quyết định 30/QĐ-SXD năm 2012 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý 4 và năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/QĐ-SXD ngày 13/06/2012 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý 4 và năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
4.515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|