|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND giá xây dựng mới nhà ở công trình xây dựng Đắk Lắk
Số hiệu:
|
30/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 18 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 181/TTr-SXD ngày 07 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá
xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giá xây dựng
mới nhà ở, công trình xây dựng tại thành phố Buôn Ma Thuột được áp dụng theo
quy định tại Quyết định này; giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại
các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh được tính bằng giá xây dựng mới nhà ở, công
trình xây dựng quy định tại Quyết định này nhân với hệ số điều chỉnh giá xây
dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên
đây áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước;
2. Làm căn cứ để xác định giá trị bồi
thường, hỗ trợ về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, nhà chung cư, khách sạn, nhà nghỉ
và trung tâm thương mại khi Nhà nước thu hồi đất;
3. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ
đối với nhà ở và công trình xây dựng;
4. Làm căn cứ để xác định giá trị nhà
ở, nhà làm việc, nhà kho, nhà chung cư, khách sạn, nhà nghỉ và trung tâm thương
mại của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh giá, bàn giao và cổ phần hóa
theo quy định của Nhà nước;
5. Làm căn cứ để định giá nhà ở, công
trình xây dựng trong tố tụng hình sự, phục vụ công tác xét xử và thi hành án.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy định này; theo dõi,
kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2015 và thay thế cho Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày
07/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về giá nhà xây dựng mới
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính
phủ;
- Bộ Xây dựng;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; các P, TT;
- Lưu: VT, CN. (HT.100)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk)
Điều 1. Giá xây
dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1. Quy định giá xây dựng mới nhà ở, công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
STT
|
Kết
cấu chính của nhà
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
|
I
|
NHÀ Ở
|
|
|
|
1
|
Nhà ở 01 tầng
|
|
|
|
1.1
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền
láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván,
mái lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.557.000
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
2.519.000
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.819.000
|
|
1.2
|
Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch,
nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.045.600
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
2.015.200
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.255.200
|
|
1.3
|
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung
cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi,
cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.197.000
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
2.164.000
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.460.000
|
|
1.4
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ
kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.869.000
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
1.831.000
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.095.000
|
|
1.5
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không
đóng trần, mái lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.499.000
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
1.469.000
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
1.657.000
|
|
1.6
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền
láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái
lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
3.053.000
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
3.017.000
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.180.000
|
|
1.7
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu
lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.685.000
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
2.629.000
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.948.000
|
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của
sàn lầu bằng gỗ)
|
|
|
|
1.8
|
Móng xây đá hộc, cột dầm bê tông cốt
thép, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm
IV, sàn lầu bằng bê tông cốt thép, mái lợp:
|
|
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
3.345.000
|
|
|
- Ngói 10 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.534.000
|
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn
lầu bằng bê tông cốt thép)
|
|
|
|
1.9
|
Móng bê tông cốt thép, hệ thống chịu
lực bằng bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt
thép. Nền nhà lát gạch Cêramíc 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà
bả matít, sơn nước. Mái ngói 10 viên/m2 (Kiểu mái Thái)
|
đồng/m2
sàn
|
3.737.000
|
|
1.10
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả
matít, sơn nước, nền lát gạch Cêramíc, gác lửng bằng bê tông,
đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có
sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần:
|
|
|
|
|
|
- Trần tôn lạnh
|
đồng/m2
sàn
|
3.007.000
|
|
|
- Trần nhựa Lambris
|
đồng/m2
sàn
|
3.312.000
|
|
|
(Đơn giá trên đã bao gồm giá của
gác lửng bằng gỗ + bê tông)
|
|
|
|
1.11
|
Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông
chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch.
|
đồng/m2
sàn
|
3.908.000
|
|
2
|
Nhà ở 02 tầng
|
|
|
|
2.1
|
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô
gỗ nhóm IV, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp:
|
|
|
|
|
- Mái bằng (Mái bê tông cốt thép)
|
đồng/m2
sàn
|
3.523.000
|
|
|
- Tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
2.823.000
|
|
|
- Tôn Fibrôximăng
|
đồng/m2
sàn
|
2.803.000
|
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
3.077.000
|
|
2.2
|
Nhà mái bằng, khung bê tông cốt thép
chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm
IV, tường sơn nước, có bả matít.
|
đồng/m2
sàn
|
4.695.000
|
|
2.3
|
Nhà mái bằng, khung bê tông cốt thép
chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm
IV, tường sơn nước, không bả matít.
|
đồng/m2
sàn
|
4.424.000
|
|
2.4
|
Trường hợp đối với nhà xây 02 tầng có
sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che
phần cầu thang
|
đồng/m2
sàn
|
1.112.000
|
|
2.5
|
Nhà ở 02 tầng,
sàn ván gỗ nhóm IV: Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ
nhóm IV, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái
lợp tôn thiếc, trần đóng:
|
|
|
|
|
- Trần ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.350.000
|
|
|
- Trần nhựa
|
đồng/m2
sàn
|
1.383.000
|
|
|
- Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.366.500
|
|
2.6
|
Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực,
móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch,
sàn ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần
đóng:
|
|
|
|
|
- Trần ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.948.000
|
|
|
- Trần nhựa
|
đồng/m2
sàn
|
1.984.000
|
|
|
- Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.966.000
|
|
2.7
|
Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng
1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV; tầng 2: Kết cấu gỗ
chịu lực, bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc,
trần đóng:
|
|
|
|
|
- Trần ván ép
|
đồng/m2 sàn
|
1.493.000
|
|
|
- Trần nhựa
|
đồng/m2
sàn
|
1.528.000
|
|
|
- Trần nhựa + ván ép
|
đồng/m2
sàn
|
1.510.500
|
|
3
|
Phần được cộng thêm, trừ đi đối với
nhà ở 01 tầng, 02 tầng
|
|
|
|
3.1
|
Cộng thêm:
|
|
|
|
|
- Lát gạch hoa 200x200
|
đồng/m2
sàn
|
72.000
|
|
|
- Lát gạch Cêramíc 300x300
|
đồng/m2
sàn
|
205.000
|
|
|
- Lát gạch Cêramíc 400x400
|
đồng/m2
sàn
|
215.000
|
|
|
- Lát gạch Cêramíc 500x500
|
đồng/m2
sàn
|
236.000
|
|
|
- Lát gạch Cêramíc 600x600
|
đồng/m2
sàn
|
307.000
|
|
|
- Lát đá Granít tự nhiên (tính theo
diện tích lát)
|
đồng/m2
sàn
|
1.033.000
|
|
|
- Đóng trần ván
nhóm III thay trần ván nhóm IV
|
đồng/m2
sàn
|
47.000
|
|
|
- Sơn tường (không bả matít)
|
đồng/m2
sàn
|
88.000
|
|
|
- Sơn tường có bả matít
|
đồng/m2
sàn
|
112.000
|
|
|
- Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
29.000
|
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
|
|
- Cửa cuốn công nghệ Đức
|
đồng/m2
cửa
|
1.340.000
|
|
|
- Cửa cuốn công nghệ Úc
|
đồng/m2
cửa
|
592.000
|
|
|
- Cửa cuốn công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2
cửa
|
292.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III
|
đồng/m2
cửa
|
406.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép,
kính trắng Việt Nhật
|
đồng/m2
cửa
|
1.260.000
|
|
3.2
|
Trừ đi:
|
|
|
|
|
- Không đóng trần ván nhóm IV đối với
nhà có kết cấu đóng trần ván
|
đồng/m2
sàn
|
360.000
|
|
|
- Đóng trần nhựa Lambris thay trần
ván
|
đồng/m2
sàn
|
228.000
|
|
|
- Đóng trần tôn lạnh thay trần ván
|
đồng/m2
sàn
|
197.000
|
|
|
- Đóng trần tấm thạch cao thay trần
ván
|
đồng/m2
sàn
|
127.000
|
|
|
Sử dụng cửa:
|
|
|
|
|
- Cửa kéo bằng công nghệ Đức
|
đồng/m2
cửa
|
58.000
|
|
|
- Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan
|
đồng/m2
cửa
|
290.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính
|
đồng/m2
cửa
|
35.000
|
|
3.3
|
Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp
không trát tường và quét vôi thì giá xây dựng mới nhà ở tính bằng 90% giá xây
dựng mới nhà ở 01 tầng tương ứng.
|
|
|
|
4
|
Nhà ở 03 tầng
|
|
|
|
|
Nhà cấp III, Móng
cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc, hệ khung bê
tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc
400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, toàn nhà bả matít, sơn
nước.
|
đồng/m2
sàn
|
4.935.098
|
|
5
|
Nhà ở 04 tầng có tầng hầm
|
|
|
|
|
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và 01
tầng hầm. Hệ khung bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa
đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II.
Lát nền gạch Cêramíc 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng bê tông
cốt thép. Toàn nhà bả matít, sơn nước.
|
đồng/m2
sàn
|
7.471.000
|
|
6
|
Nhà ở bằng gỗ
|
|
|
|
6.1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 01 tầng nhóm
IV, vách ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng vữa xi măng
mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
|
- Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.894.000
|
|
|
- Mái lợp ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
2.064.000
|
|
6.2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm
IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng
vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
|
- Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.464.000
|
|
|
- Mái lợp ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
1.681.000
|
|
6.3
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm
IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng
vữa xi măng mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:
|
|
|
|
|
- Mái lợp tôn thiếc
|
đồng/m2
sàn
|
1.463.000
|
|
|
- Mái lợp ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
1.680.000
|
|
II
|
NHÀ KHO
|
|
|
|
1
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung
cột bê tông cốt thép; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Hệ
khung mái tiền chế giả Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ
bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống vữa xi
măng mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Trong đó
đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.887.000
|
|
2
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung
cột bê tông cốt thép, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái
lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp,
cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch vữa xi
măng mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ
bê tông cốt thép mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.554.000
|
|
3
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung
cột bê tông cốt thép, móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50, vì kèo gỗ nhóm III,
mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ
nhóm IV. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Nền láng vữa xi măng mác 75 dày
20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.725.000
|
|
4
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung
chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê
tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt
kính cố định. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Cấu kiện
bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác
200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.
|
đồng/m2
xây dựng
|
2.604.000
|
|
5
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung
kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép
hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông.
Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống vữa xi măng
mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng
vữa xi măng mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm
chi phí khác.
|
đồng/m2
xây dựng
|
3.208.000
|
|
III
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
|
|
1
|
Nhà làm việc cấp IV - 01 tầng
|
|
|
|
1.1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng
tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV, mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác
50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó
đã bao gồm hệ thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
3.879.000
|
|
1.2
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh
vẹcni
|
đồng/m2
sàn
|
228.000
|
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
70.000
|
|
|
- Lát nền gạch
Trung Quốc 30x30 vữa xi măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
112.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
211.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
221.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
244.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
319.000
|
|
|
- Mái lợp bằng tôn kẽm màu sóng
vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
14.000
|
|
|
- Mái lợp bằng ngói 22 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
56.000
|
|
|
- Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
29.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt
Nam, kính Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
8.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
13.000
|
|
|
- Bả tường matít và sơn nước
|
đồng/m2
sàn
|
255.766
|
|
1.2
|
Trường
hợp được trừ đi:
|
|
|
|
|
- Đóng trần tấm
nhựa Lambris
|
đồng/m2
sàn
|
23.000
|
|
2
|
Nhà làm việc cấp III - 02 tầng
|
|
|
|
2.1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng
tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô
kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước
có sênô. Nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20 đánh màu
bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống
điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
4.500.000
|
|
2.2
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh
vẹcni
|
đồng/m2
sàn
|
143.000
|
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
79.000
|
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa
xi măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
120.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
219.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
230.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
252.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
327.000
|
|
|
- Mái lợp bằng tôn kẽm màu sóng
vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
9.000
|
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
72.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt
Nam, kính Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
12.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài
Loan, kính Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
17.000
|
|
|
- Bả tường matít và sơn nước
|
đồng/m2
sàn
|
168.000
|
|
2.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2
sàn
|
11.000
|
|
3
|
Nhà làm việc cấp III - 03 tầng
|
|
|
|
3.1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng mác 50. Xà gồ,
dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm
III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng vữa xi măng mác
50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó
đã bao gồm hệ thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
5.294.000
|
|
3.2
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
|
|
|
|
- Đóng trần ván Lambris gỗ nhóm III
đánh vẹcni
|
đồng/m2
sàn
|
143.000
|
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
79.000
|
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 vữa
xi măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
120.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
219.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
230.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
252.000
|
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 vữa xi
măng mác 50
|
đồng/m2
sàn
|
327.000
|
|
|
- Mái lợp bằng tôn kẽm màu sóng
vuông dày 0,4mm
|
đồng/m2
sàn
|
9.270
|
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 viên/m2
|
đồng/m2
sàn
|
68.382
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt
Nam, kính Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
12.000
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài
Loan, kính Trung Quốc
|
đồng/m2
sàn
|
17.000
|
|
|
- Bả tường matít và sơn nước
|
đồng/m2
sàn
|
165.000
|
|
3.3
|
Trường hợp được trừ đi:
|
|
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
đồng/m2
sàn
|
11.000
|
|
3.4
|
Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột
bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch vữa xi măng mác 50.
Xà gồ thép, mái lợp ngói 10 viên/m2. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Cêramíc. Toàn bộ
nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
6.406.000
|
|
4
|
Nhà làm việc cấp III - 04 tầng
|
|
|
|
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép. Tường
xây gạch thẻ, ống vữa xi măng mác 50. Mái lợp ngói 10 viên/m2. Cửa
đi, cửa sổ Panô kính khung nhôm. Trần đóng thạch cao phẳng
dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc. Hệ thống đỡ mái bằng Smartruss-Bluescope Lysaght.
Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ
thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
6.255.000
|
|
5
|
Nhà làm việc cấp III - 05 tầng
|
|
|
|
5.1
|
Nhà cấp III, 05 tầng, 01 tầng hầm. Móng,
khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch thẻ vữa xi
măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22 viên/m2.
Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng thạch cao
phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít. Toàn bộ nhà
bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
6.071.000
|
|
5.2
|
Nhà cấp III, 05 tầng, 01 tầng hầm. Móng,
khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng
mác 50. Xà gồ thép, mái bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ gỗ kính, nhựa lõi
thép EuroWindow. Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch Cêramíc, đá Granít.
Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Sử dụng thang máy. Trong đó đã bao gồm hệ
thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
5.844.000
|
|
6
|
Nhà làm việc cấp III - 07 tầng
|
|
|
|
6.1
|
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng, 01 tầng hầm, 01 tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt
thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống vữa xi măng
mác 75. Mái bằng bê tông cốt thép. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính cường lực. Trần
đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa cương. Toàn bộ nhà bả matít
và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
9.990.000
|
|
6.2
|
Nhà tiêu chuẩn cấp III, 07 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường
xây gạch ống vữa xi măng mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 10 viên/m2.
Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Granít, Cêramíc. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó
đã bao gồm hệ thống điện, nước.
|
đồng/m2
sàn
|
7.428.000
|
|
IV
|
NHÀ CHUNG CƯ
|
|
|
|
|
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung
bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Lát
nền gạch Cêramíc. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước, có số tầng:
|
|
|
|
1
|
Số tầng ≤ 07 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
4.833.000
|
|
2
|
Số tầng ≤ 18 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
6.335.000
|
|
V
|
KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ
|
|
|
|
1
|
Khách sạn 04 tầng trở lên
|
đồng/m2
sàn
|
7.941.000
|
|
2
|
Khách sạn 03 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
5.796.000
|
|
3
|
Khách sạn 02 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
5.009.000
|
|
4
|
Khách sạn 01 tầng
|
đồng/m2
sàn
|
4.421.000
|
|
5
|
Nhà nghỉ
|
đồng/m2
sàn
|
3.536.800
|
|
VI
|
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
|
|
|
|
|
Nhà cấp III,
kết cấu chịu lực bê tông cốt thép, sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền lát gạch Cêramíc, mái lợp tôn màu, trần thạch cao.
|
đồng/m2
sàn
|
3.380.000
|
|
(Mức
giá trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)
2. Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá
xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng so với bảng giá quy định tại Khoản 1 Điều
1 Quy định này:
STT
|
Khu
vực
|
Nhà
ở
|
Nhà
kho
|
Nhà
làm việc
|
Khách
sạn và nhà nghỉ
|
Trung
tâm thương mại
|
1
|
Thành phố BMT
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Huyện Cư M'gar
|
0,984
|
0,991
|
0,992
|
0,992
|
0,990
|
3
|
Huyện Ea Kar
|
0,961
|
0,982
|
0,980
|
0,980
|
0,990
|
4
|
Huyện M’Drắk
|
0,963
|
0,984
|
0,981
|
0,981
|
0,991
|
5
|
Huyện Krông Pắc
|
0,976
|
0,988
|
0,990
|
0,990
|
0,989
|
6
|
Thị xã Buôn Hồ
|
1,017
|
1,007
|
1,014
|
1,014
|
0,993
|
7
|
Huyện Buôn Đôn
|
0,990
|
0,993
|
0,996
|
0,996
|
0,990
|
8
|
Huyện Ea Súp
|
0,993
|
0,992
|
1,013
|
1,013
|
0,993
|
9
|
Huyện Krông Ana
|
0,976
|
0,986
|
0,991
|
0,991
|
0,990
|
10
|
Huyện Cư Kuin
|
0,963
|
0,981
|
0,982
|
0,982
|
0,989
|
11
|
Huyện Lắk
|
0,969
|
0,983
|
0,989
|
0,989
|
0,990
|
12
|
Huyện Krông Bông
|
0,969
|
0,983
|
0,986
|
0,986
|
0,990
|
13
|
Huyện Ea H'leo
|
1,020
|
1,012
|
1,013
|
1,013
|
0,993
|
14
|
Huyện Krông Năng
|
0,983
|
0,991
|
0,996
|
0,996
|
0,991
|
15
|
Huyện Krông Búk
|
1,010
|
1,001
|
1,024
|
1,024
|
0,994
|
Điều 2. Áp dụng
giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng
1. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình
xây dựng quy định tại Điều 1 bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình
nhà ở, nhà làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, trung tâm thương mại tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng; công trình nhà kho tính trên 1m2 diện tích xây dựng.
2. Giá xây dựng mới nhà ở, công trình
xây dựng quy định tại Điều 1 được tính toán với cấp công
trình theo quy định hiện hành của Bộ Xây dựng.
3. Quy định cách xác định diện tích sàn
xây dựng, diện tích xây dựng:
- Diện tích sàn của một tầng là diện tích
sàn trong phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng. Phần diện tích hành
lang, ban công, lô gia... cũng được tính trong diện tích sàn.
- Tổng diện tích sàn của ngôi nhà là tổng
diện tích sàn của các tầng, bao gồm
cả tầng hầm.
- Diện tích xây dựng là diện tích của
mặt bằng đặt sát nền của tầng, tầng một, kể cả những bức tường, dẫy cột có mái che, bậc thềm lối vào, cửa đi.
4. Đối với nhà có cấp hạng, kết cấu tương
đương với các loại nhà nêu tại Điều 1 thì được vận dụng đơn giá xây dựng mới
nhà ở, công trình xây dựng tương đương.
5. Đối với giá xây dựng mới các loại nhà,
công trình xây dựng không có trong quy định này hoặc không vận dụng được thì
tùy thuộc tính chất công trình, Chủ đầu tư, Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư căn cứ biên bản kiểm tra hiện trạng (có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thu hồi đất), hồ sơ hoàn công, hồ sơ bản vẽ hiện trạng, hồ
sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn
giá, chế độ hiện hành do Nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
để lập dự toán, xác định nhà xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng hoặc thuê
đơn vị tư vấn đủ năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng, dự toán (trường hợp
không có hồ sơ hoàn công, hồ sơ quyết toán) để xác định
giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.
Trên cơ sở hồ sơ bản vẽ hoàn công hoặc
bản vẽ hiện trạng, dự toán, giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng của đơn vị tư vấn lập, Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân thực
hiện như sau:
a) Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư:
Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
huyện thẩm định dự toán, xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng
tại thời điểm lập phương án bồi thường đồng thời đưa vào
phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
b) Đối với các công tác khác quy định
tại Điều 2 Quyết định:
Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
đến Sở Xây dựng làm cơ sở tổ chức phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan
xác định giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc thì các Chủ đầu tư, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2015/QĐ-UBND ngày 18/09/2015 Quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
6.122
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|