ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2011/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
HUYỆN CÔN ĐẢO
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định
số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định
số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu chung;
Căn cứ Thông tư
04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư
36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm
việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ định mức
dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng được Bộ Xây dựng công bố tại Văn
bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007;
Căn cứ Văn bản
818/UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 về việc công bố bảng giá dự toán ca máy và thiết
bị thi công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 124/TTr-SXD ngày 16 tháng 5 năm 2011 và
Công văn số 884/SXD-GĐ ngày 06 tháng 6 năm 2011 về việc đề nghị công bố bộ đơn
giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng huyện
Côn Đảo
Điều 2. Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng huyện Côn Đảo
là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vào việc lập, xác định giá trị dự toán công trình, phục
vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư xây dựng và xác định giá gói
thầu của các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn huyện Côn
Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
-
Khi có biến động về tiền lương, giá ca máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành
hoặc công bố, Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
kịp thời các văn bản điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm phổ biến, kiểm tra
việc thực hiện đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng huyện Côn Đảo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Đơn
giá này thay thế cho đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng huyện Côn Đảo
công bố tại Văn bản số 816/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN
I. NỘI
DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng là chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật thể hiện chi phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1
m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc
.v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những chi
phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây
dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn
giá xây dựng công trình - phần xây dựng được xác định trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2010 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 11 năm 2010
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ
chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu
động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình.
- Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng công
bố kèm theo Văn bản số 1776/BXDVP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng.
- Văn bản số 818/UBNDVP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu công bố bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi
công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Công bố giá vật liệu xây dựng tháng 3 năm 2011 số
637/CBLS-STC-SXD ngày 06 tháng 4 năm 2011 của liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đơn
giá xây dựng công trình - phần xây dựng gồm các chi phí sau:
a. Chi phí
vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu
phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong
chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây
dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở
khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi
của cát.
Chi phí vật liệu
trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố
Vũng Tàu thời điểm tháng 3 năm 2011 của liên Sở Tàu chính - Xây dựng tỉnh Bà
Rịa -Vũng Tàu (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) cộng với chi phí vận
chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo (theo
Biên bản về việc khảo sát giá một số loại vật liệu xây dựng khai thác tại chỗ
và giá cước vận chuyển bốc xếp tại Côn Đảo ngày 03 tháng 6 năm 2010). Trong đó:
a. Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là
180.000 đồng/tấn, m3 (giá chưa có thuế VAT).
b. Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 50.000
đồng/tấn, m3 (giá chưa có thuế VAT).
c. Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27
tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: tại cảng Côn Đảo
(Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000
đồng/m3 (giá đã có thuế VAT).
d. Giá bốc xếp vật liệu xây dựng từ Vũng Tàu đến Côn Đảo
(chưa có thuế VAT) bao gồm:
- Bốc xếp từ cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) xuống tàu là 30.000
đồng/tấn, m3.
- Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 60.000 đồng/tấn,
m3.
- Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 25.000 đồng/tấn, m3.
- Riêng bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là
41.000 đồng/m3 (giá đã có VAT).
Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố
giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường. Một số đơn giá công tác
xây dựng chưa tính chi phí vật liệu chính, khi lập dự toán cần tính toán chi
phí vật liệu chính để bổ sung trực tiếp vào đơn giá.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế
(mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính
trong đơn giá thì được bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: các đơn vị căn cứ
vào giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại khu vực
thành phố Vũng Tàu (chưa có vận chuyển, bốc xếp) ở từng thời điểm và số lượng
vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó
so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá (giá gốc tại thành phố Vũng Tàu -
giá chưa có VAT) để xác định bù, trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực
tiếp vào khoảng mục chi phí vật liệu trong dự toán.
b. Chi phí
nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, lương
phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với
công nhân xây lắp có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một
ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây
dựng công trình được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương
tối thiểu vùng III - mức 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ.
- Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và
chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà rước:
+ Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 -
Nhóm I.
+ Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1,
ngành số 8 - Nhóm II.
+ Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.2
và B.5.
+ Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.
- Các khoản phụ cấp được tính gồm:
+ Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (Thông
tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005). Mức lương tối thiểu chung
là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
+ Một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép . . .) bằng 12%
lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26
tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
+ Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động
bằng 4% lương cơ bản (Mục 1.2.2 - Phụ lục số 6 của Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng).
+ Phụ cấp khu vực bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung.
+ Phụ cấp thu hút bằng 50% lương cơ bản.
Phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút được tính theo Công văn
số 1017/CV.VP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và Thông tư liên tịch số 11/2005/TT-LB-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng
11 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Bộ LĐTBXH - Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc.
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản
lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã
tính trong đơn giá thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công
trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp thuộc nhóm 1. Đối với các loại
công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8
thì được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá
xây dựng công trình - Phần xây dựng.
Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá
xây dựng công trình - Phần xây dựng.
c. Chi phí
máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp
thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản,
chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của
công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí
khác của máy.
Giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng huyện
Côn Đảo được tính theo:
- Văn bản số 818/UBNDVP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã điều chỉnh chi phí tiền lương công nhân điều
khiển máy và chi phí nhiên liệu, năng lượng.
* Giá nhiên liệu, năng lượng (giá trước thuế) tính trong giá
ca máy huyện Côn Đảo là:
- Xăng: 19.364 đồng/lít - Dầu diezel: 19.136 đồng/lít.
- Điện: 4.103 đồng/kwh.
* Trường hợp phải vận chuyển máy, thiết bị thi công từ cảng
Vũng Tàu ra huyện Côn Đảo thì được lập dự toán chi phí vận chuyển và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
II. KẾT
CẤU TẬP ĐƠN GÍA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH – PHẦN XÂY DỰNG
Tập đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng được trình
bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thống nhất
bao gồm 11 chương.
Chương I: AA.11100 - AA.32000: Công tác chuẩn bị mặt bằng
xây dựng
Chương II: AB.10000 - AB.92000: Công tác đào đắp đất, đá,
cát
Chương III: AC.10000 - AC.30000: Công tác đóng cọc, ép cọc,
nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc nhồi.
Chương IV: AD.11000 - AD.80000: Công tác làm đường.
Chương V: AE.10000 - AE.90000: Công tác xây đá, gạch.
Chương VI: AF.10000 - AF.80000: Công tác bê tông.
Chương VII: AG.10000 - AG.50000: Công tác sản xuất, lắp dựng
cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Chương VIII: AH.10000 - AH.30000: Công tác sản xuất, lắp
dựng cấu kiện gỗ.
Chương IX: AI.10000 - AI.60000: Công tác sản xuất, lắp dựng
cấu kiện sắt thép.
Chương X: AK.10000 - AK.80000: Công tác làm mái, trát, ốp,
láng, lát, làm trần và các công tác hoàn thiện khác.
Chương XI: AL.11000 - AL.70000: Các công tác khác.
III.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được áp
dụng cho đảo trung tâm huyện Côn Đảo để làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây
dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
- Đối với các đảo khác (ngoài đảo trung tâm) thuộc huyện Côn
Đảo khi sử dụng tập đơn giá này để lập dự toán chi phí xây dựng được điều chỉnh
chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng theo điều kiện thực tế và trình chủ đầu
tập xem xét, giải quyết theo quy định.
- Chiều cao ghi trong tập đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 4m;
≤ 16m; ≤ 50m và từ cốt ±0.00 đến cốt > 50m. Các loại công tác xây dựng trong
tập đơn giá không quy định độ cao như công tác trát, láng, ốp.vv. nhưng khi thi
công ở độ cao > 16m được sử dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển vật liệu lên
cao.
- Đối với công tác xây dựng đã có trong hệ thống định mức
xây dựng được công bê nhưng chưa phù hợp với biện pháp thi công, điều kiện thi
công hoặc yêu cầu kỹ thật của công trình thì chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư
vấn được điều chỉnh định mức đó cho phù hợp để lập đơn giá áp dụng cho công
trình.
- Đối với công tác xây dựng mới chưa có trong hệ thống định
mức xây dựng được công bố thì chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn căn cứ theo
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức do Bộ Xây
dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá áp dụng cho công trình.
- Trường hợp các định mức điều chỉnh hoặc xây dựng mới nêu
trên được sử dụng để lập các đơn giá trong các gói thầu sử dụng vốn ngân sách
nhà nước áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết
định đầu tư xem xét quyết định.
- Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, cấp đất, đá trong tập
đơn giá được sử dụng thống nhất cho các loại công tác xây dựng trong tập đơn
giá này.
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình –
Phần xây dựng nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để
nghiên cứu tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG
(Dùng cho công tác phát rừng, tạo tuyến và khai hoang)
Loại rừng
|
Nội dung
|
I
|
Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên
địa hình khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc
bằng 10cm
|
II
|
- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3
diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen
lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại có lau, cỏ lác dầy đặc trên địa
hình sình lầy, ngập nước.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình
khô ráo.
|
III
|
- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3
diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 đến 10cm,
có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô
ráo.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... Trên địa hình
lầy, thụt, nước nổi.
|
IV
|
-
Rừng tre, rứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh
thoảng có cây con có đường kính từ 5 đến 10cm, dây leo, có lẫn cây có đường
kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên đia hình lầy
thụt, nước nổi.
|
Ghi chú
- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất.
- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được quy
đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10-20cm).
BẢNG PHÂN LOẠI BÙN
(Dùng cho công tác đào bùn)
Loại bùn
|
Đặc điểm và công cụ thi công
|
1. Bùn đặc
|
Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra
ngoài
|
2. Bùn lỏng
|
Dùng xô và gầu để múc
|
3. Bùn rác
|
Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát
|
4. Bùn lẫn đá, sỏi, hàu hến
|
Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hàu hến
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác phá đá)
Cấp đá
|
Cường độ chịu nén
|
1. Đá cấp 1
|
Đá cứng, có cường độ chịu nén > 1000kg/cm2
|
2. Đá cấp 2
|
Đá tương đối cứng, cường độ chịu nén > 800kg/cm2
|
3. Đá cấp 3
|
Đá cứng trung bình, cường độ chịu nén > 600kg/cm2
|
4. Đá cấp 4
|
Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén -
600kg/cm2
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào vận
chuyển, đắp đất bằng thủ công)
Cấp đất
|
Nhóm đất
|
Tên đất
|
Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất
|
I
|
1
|
- Đất phù sa, cát bòi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất
hoàng thổ.
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại
đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.
|
Dùng xẻng xúc dễ dàng
|
2
|
- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.
- Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.
- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ
đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ
tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10%
thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.
|
Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được
|
3
|
- Đất sét pha cát.
- Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đạt kiềm ở trạng thái
ẩm mềm.
- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến
trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ
- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng 1,7tấn/1m3
trở lên.
|
Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng
|
II
|
4
|
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.
- Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành
bùn.
- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào
không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.
- Đất sét nặng kết cấu chặt.
- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.
- Đất màu mềm.
|
Dùng mai xắn được
|
5
|
- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu sám của
vôi).
- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.
- Đất đỏ ở đồi núi.
- Đất sét pha sỏi non.
- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc
rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.
- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lấn sỏi đá,
mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ >300kh đến 500kg trong
1m3.
|
Dùng cuốc bàn cuốc được
|
III
|
6
|
- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ.
- Đất chua, đất kiềm thổ cứng.
- Đất mặt đê, mặt đường cũ.
- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc
lên dầy.
- Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc,
gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300 kg trong 1m3.
- Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng
được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra
như xỉ.
|
Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi
để đào
|
7
|
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn
đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.
- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch
vỡ.
- Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn
kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể tích hoặc >300kg đến 500kg trong
1m3.
|
Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg
|
IV
|
8
|
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích.
- Đất mặt đường nhựa hỏng.
- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo
thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường).
- Đất lẫn đá bọt
|
Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng
đào được
|
9
|
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 30% thể tích , cuội sỏi
giao kết bởi đất sét.
- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiền đá ong xen kẽ (loại đá khi
còn trong lòng đất tương đối mềm).
- Đất sỏi đỏ rắn chắc.
|
Dùng xà beng choòng búa mới đào được
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng máy)
Cấp đất
|
Tên
các loại đất
|
Công
cụ tiêu chuẩn xác định
|
I
|
Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn,
đất cát, cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có
lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại không có rễ
cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem
đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá
dăm, đá vụn đỗ thành đống
|
|
II
|
Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ,
đá dăm., mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét,
cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch
vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến
đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn
|
Dùng xẻng, mai hoặc cuốc bàn xắn được miếng mỏng
|
III
|
Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi
núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây.
Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng
hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén
|
Dùng cuốc chim mới cuốc được
|
IV
|
Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá
ong, đá phong hóa, đá vôi phong hóa có cuội sỏi đính kết bởi đá vôi, xít non,
đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ, sét kết khô rắn chắc thành vỉa
|
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đóng cọc)
Cấp đất
|
Tên
các loại đất
|
I
|
Cát pha lẫn 3÷10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm,
than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến
|
II
|
Cát đã được đàm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão
hoà nước. Đất cấp I có chứa 10 - 30% sỏi, đá
|
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ DÙNG CHO CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Tên các loại đá
|
IV
|
4
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit . . . bị phong
hóa mạnh tới mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột
kết bị phong hỏa vừa.
- Có thể bẻ non đá bằng tay thành từng mảnh.
- Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng mũi
nhọn của búa địa chất.
|
5
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi,
oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
- Than Arltraxit, Porphiarit, Secpatinit, Dunit,
keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo
được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
III
|
6
|
- Đá phiến Clorlt thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh.
Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu Tup.
- Cuội kết hợp với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và
Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn
búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
7
|
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng
Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna,
xi măng gắn kết là Silic và sét.
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn
kết là Silic Điortt và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao
con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm nông.
|
II
|
8
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ
thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit,
Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá đã bị vỡ. Đầu nhọn
của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
|
9
|
- Syenit, Granit hạt thô nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao.
Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Bazan. Các loại đá Nai - Granit, Nai
garbo, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit
chặt xít.
- Búa đập mạnh vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
- Đầu nhọn của búa địa chất đập nhiều lần tại 1 điểm tạo
được vết lõm nông trên mặt đá.
|
I
|
10
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Srarlơdiorit,
Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần
Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
Đá đặc biệt
|
11
|
- Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbiophia
hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (ngọc bích . . .), các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
12
|
- Đá Quăczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
Ghi chú: Khoan tạo lỗ cọc nhồi
vào đá đặc biệt nhóm 11, 12 áp dụng đơn giá khoan cọc nhồi đá cấp I nhân hệ số
1,35 so với đơn giá khoan tương ứng.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TƯỜNG XÂY LẮP
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên
vật liệu – quy cách
|
Đơn
vị
|
Giá
gốc tại thành phố Vũng Tàu (đồng)
|
Giá
tại đảo trung tâm huyện Côn Đảo (đồng )
|
1
|
Axit hàn
|
Lít
|
15.000
|
15.351
|
2
|
Acetylenes
|
Chai
|
100.000
|
135.136
|
3
|
Bao tải
|
m2
|
4.000
|
.4.351
|
4
|
Ben tô nít
|
kg
|
1.500
|
1.851
|
5
|
Bu long + đinh tán
|
Bộ
|
4.500
|
4.518
|
6
|
Bu long M12x1000
|
cái
|
15.000
|
15.312
|
7
|
Bu long M10x150
|
cái
|
3.000
|
3.033
|
8
|
Bu long M12x1140
|
cái
|
17.300
|
17.456
|
9
|
Bu long M12x200
|
cái
|
4.000
|
4.063
|
10
|
Bu long M12x250
|
cái
|
4.500
|
4.578
|
11
|
Bu long M14x1690
|
cái
|
35.000
|
35.719
|
12
|
Bu long M14x250
|
cái
|
5.000
|
5.106
|
13
|
Bu long M16x10
|
cái
|
2.000
|
5.056
|
14
|
Bu long M16x2430
|
cái
|
50.000
|
51.349
|
15
|
Bu long M16x250
|
cái
|
6.000
|
6.139
|
16
|
Bu long M16x320
|
cái
|
6.500
|
6.678
|
17
|
Bu long M16x330
|
cái
|
6.500
|
6.683
|
18
|
Bu long +rôngđen
|
cái
|
5.000
|
5.044
|
19
|
Bu long M18x200
|
cái
|
6.500
|
6.641
|
20
|
Bu long M20x50
|
cái
|
5.000
|
5.044
|
21
|
Bu long M20x1200
|
cái
|
40.000
|
41.041
|
22
|
Bu long M20x200
|
cái
|
7.000
|
7.174
|
23
|
Bu long M20x48
|
cái
|
5.000
|
5.042
|
24
|
Bu long M20x500
|
cái
|
28.000
|
28.434
|
25
|
Bu long M20x80
|
cái
|
6.500
|
6.570
|
26
|
Bu long M24x85
|
Cái
|
8.500
|
8.576
|
27
|
Bu long M28x105
|
cái
|
10.000
|
10.178
|
28
|
Băng dính
|
Cuộn
|
4.000
|
4.018
|
29
|
Bê tông nhựa hạt mịn
|
Tấn
|
984.500
|
1.335.863
|
30
|
Bê tông nhựa hạt thô
|
Tấn
|
962.500
|
1.313.863
|
31
|
Bê tông nhựa hạt trung
|
Tấn
|
973.500
|
1.324.863
|
32
|
Bản lế loại thường
|
cái
|
5.000
|
5.035
|
33
|
Bấc thấm
|
m
|
8.000
|
8.035
|
34
|
Bật sắt 20x4x250
|
cái
|
2.000
|
2.018
|
35
|
Bật sắt 3x30x250
|
cái
|
2.500
|
2.518
|
36
|
Bật sắt fi 10
|
cái
|
2000
|
2.018
|
37
|
Bật sắt fi 6
|
cái
|
1.700
|
1.718
|
38
|
Bột bả tường ,cột ,dầm trần
|
kg
|
2.955
|
3.306
|
39
|
Bột màu VN
|
kg
|
36.364
|
36.715
|
40
|
Bột phấn
|
kg
|
2000
|
2.351
|
41
|
Bột thạch anh
|
kg
|
1.000
|
1.351
|
42
|
Bột đá
|
kg
|
545
|
896
|
43
|
Bản đệm
|
kg
|
4.000
|
4.018
|
44
|
Biển báo đường vòng bê tông đúc sẵn
|
cái
|
40.000
|
45.270
|
45
|
Biển báo đồi dốc bê tông
|
cái
|
40.000
|
45.270
|
46
|
Biển báo kéo còi bê tông đúc sẵn
|
cái
|
40.000
|
45.270
|
47
|
Bu lông M12
|
cái
|
2.500
|
2.515
|
48
|
Bu lông chữ U, M12
|
Cái
|
5000
|
5.035
|
49
|
Bóng đèn 25W
|
cái
|
3.000
|
3.011
|
50
|
Bu lông M20x65
|
cái
|
5.500
|
5.557
|
51
|
Bu lông đầu vuôngM20x70
|
cái
|
6.500
|
6.561
|
52
|
Bu lông M14x50
|
Cái
|
3.000
|
3.011
|
53
|
Bu lông M14x70
|
Cái
|
5.500
|
5.557
|
54
|
Bu lông M22x350
|
cái
|
10.500
|
10.866
|
55
|
Bu lông M12x150
|
cái
|
3.000
|
3.047
|
56
|
Bánh xe đơ ống
|
Bộ
|
10.000
|
10.176
|
57
|
Bu lông M20x70
|
Cái
|
5.500
|
5.561
|
58
|
Bu lông M20x75
|
cái
|
5.600
|
5.665
|
59
|
Bu lông M16x200
|
cái
|
5.500
|
5.611
|
60
|
Bảng đấu dây
|
Cái
|
5.000
|
5.035
|
61
|
Bu lông các loại
|
cái
|
4.000
|
4.035
|
62
|
Bu lông M16x10
|
Bộ
|
2.500
|
2.506
|
63
|
Bu lông +lói
|
cái
|
6.000
|
6.035
|
64
|
Băng keo lưới
|
m
|
2.000
|
2.035
|
65
|
Bộ bả Mykolor
|
kg
|
3.500
|
3.851
|
66
|
Bộ bả Spec
|
kg
|
3.600
|
3.951
|
67
|
Bộ bả Boss
|
kg
|
3.700
|
4.051
|
68
|
Bộ bả Expo
|
Kg
|
3.800
|
4.151
|
69
|
Búa khoan
|
Cái
|
2.500.000
|
2.570.273
|
70
|
Búa khoan đá
|
Cái
|
2.500.000
|
2.570.273
|
71
|
Bột ejectomer
|
kg
|
16.000
|
16.351
|
72
|
Bộ phát sóng 86B11
|
Cái
|
170.000
|
171.757
|
73
|
Bộ định vị
|
Bộ
|
170.000
|
171.757
|
74
|
Bu lông M20x180
|
Cái
|
7.000
|
7.156
|
75
|
Bu lông và đai ốc
|
Cái
|
20.000
|
20.351
|
76
|
Bu lông M24x100
|
Cái
|
9.000
|
9.090
|
77
|
Bu lông M16x150
|
Cái
|
4.500
|
4.583
|
78
|
Bu lông thép cường độ cao fi 36mm, L=5-8m
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
79
|
Bu lông fi 22-27mm
|
Cái
|
9.000
|
9.090
|
80
|
Bu lông M18x20
|
Cái
|
4.500
|
4.514
|
81
|
Bu lông cường độ cao M16-M50
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
82
|
Bột bả Jajynic
|
kg
|
3.000
|
3.351
|
83
|
Bột bả Atanic
|
kg
|
.3.200
|
3.551
|
84.
|
Bầu cỏ Vetiver
|
Bầu
|
4.000
|
4.070
|
85
|
Backerrod25mm
|
m
|
6.000
|
6.035
|
86
|
Béc phun cát
|
Cái
|
40.000
|
40.176
|
87
|
Bản chịu tải
|
Cái
|
45.000
|
45.176
|
88
|
Bản đệm neo
|
Cái
|
45.000
|
45.176
|
89
|
Cây trống (bạch đàn )
|
Cây
|
7.273
|
8.327
|
90
|
Cáp cường độ cao
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
91
|
Cát chuẩn
|
m3
|
180.000
|
545.455
|
92
|
Cát mịn
|
m3
|
160.000
|
525.455
|
93
|
Cát hạt nhỏ
|
m3
|
160.000
|
525.455
|
94
|
Cát vàng hạt to
|
m3
|
180.000
|
545.455
|
95
|
Cát sạn
|
m3
|
160.000
|
525.455
|
96
|
Cát thạch anh
|
kg
|
500
|
865
|
97
|
Cát vàng
|
m3
|
160.000
|
525.455
|
98
|
Cát nền
|
m3
|
60.000
|
425.455
|
99
|
Cat đổ beton
|
m3
|
180.000
|
545.455
|
100
|
Cót ép
|
m2
|
6.000
|
6.703
|
101
|
Cọc bê tông cốt thép 10x10
|
m
|
35.000
|
43.784
|
102
|
Cọc bê tông cốt thép 15x15
|
m
|
45.000
|
64.764
|
103
|
Cọc bê tông cốt thép 20x20
|
m
|
80.000
|
115.136
|
104
|
Cọc bê tông cốt thép 25x25
|
m
|
125.000
|
179.900
|
105
|
Cọc bê tông cốt thép 30x30
|
m
|
180.000
|
259.057
|
106
|
Cọc bê tông cốt thép 35x35
|
m
|
245.000
|
352.605
|
107
|
Cọc bê tông cốt thép 40x40
|
m
|
320.000
|
460.545
|
108
|
Cọc gỗ D8-10cm
|
m
|
40.820
|
43.027
|
109
|
Cọc ống bê tông cốt thép D550
|
m
|
500.000
|
708.589
|
110
|
Cọc ống bê tông cốt thép D600
|
m
|
600.000
|
848.238
|
111
|
Cọc ống bê tông cốt thép D800
|
m
|
1.000.000
|
1.441.312
|
112
|
Cọc ống bê tông cốt thép D1000
|
m
|
2.000.000
|
2.689.550
|
113
|
Cọc ván thép ≤ 12m rộng 0.4m
|
m
|
700.000
|
710.541
|
114
|
Cọc ván thép >12m rộng 0.4m
|
m
|
700.000
|
710.541
|
115
|
Cừ tràm D4-5cm
|
m
|
2.273
|
2.800
|
116
|
Cọc gỗ L ≤ 10m, td 20x20
|
m
|
200.000
|
211.244
|
117
|
Cọc thép hình U, I cao >100mm, L ≤ 10m
|
m
|
175.000
|
182.027
|
118
|
Cọc thép hình U, I cao >100mm, L >
10m
|
m
|
175.000
|
182.027
|
119
|
Cọc thép hình U, I cao <100mm
|
m
|
175.000
|
182.027
|
120
|
Cồn 90 độ
|
Lít
|
18.182
|
18.463
|
121
|
Củi đun
|
kg
|
|
1.500
|
122
|
Cừ gỗ đầu bằng td 12x25
|
m
|
141.818
|
150.251
|
123
|
Cừ gỗ đầu bằng td 8x25
|
m
|
94.545
|
100.167
|
124
|
Cừ gỗ đầu nhọn td 12x25
|
m
|
141.818
|
150.251
|
125
|
Cừ gỗ đầu nhọn td 8x25
|
m
|
94.545
|
100.167
|
126
|
Cóc + bu lông cóc
|
Cái
|
7.000
|
7.070
|
127
|
Cột biể báo đường vòng bê tông đúc sẵn
|
Cái
|
45.000
|
55.541
|
128
|
Cột bê tông chữ H dài 6m
|
Cột
|
400.000
|
610.954
|
129
|
Cột bê tông chữ H dài 7m
|
Cột
|
600.000
|
845.954
|
130
|
Cột bê tông chữ H dài 8m
|
Cột
|
800.000
|
1.081.090
|
131
|
Cột bê tông chữ H dài 9m
|
Cột
|
900.000
|
1.216.227
|
132
|
Cột đánh dấu 1.2m
|
Cột
|
30.000
|
31.757
|
133
|
Cột bê tông ly tâm 7,5m
|
Cột
|
700.000
|
906.865
|
134
|
Cột bê tông ly tâm 8,5m
|
Cột
|
800.000
|
1.034.447
|
135
|
Cột bê tông ly tâm 9,5m
|
Cột
|
1.200.000
|
1.462.029
|
136
|
Cơ cấu tín hiệu loại 2 đèn
|
Cái
|
40.000
|
41.757
|
137
|
Công tắc đạp chân
|
Cái
|
10.000
|
10.703
|
138
|
Cuống sứ
|
Cái
|
3.000
|
3.070
|
139
|
Chốt dây
|
Cái
|
2.500
|
2.535
|
140
|
Cọc đấu dây mạ đồng
|
Bộ
|
45.000
|
45.176
|
141
|
Chốt phân loại
|
Cái
|
3.000
|
3.035
|
142
|
Cáp ngầm
|
m
|
10.000
|
11.054
|
143
|
Cọc mốc cáp BTĐS 120 x 120 x 1200
|
Cái
|
31.104
|
46.283
|
144
|
Cao su đệm khe giãn
|
m
|
20.000
|
21.054
|
145
|
Cột km bằng tôn và sắt
|
Cái
|
30.000
|
31.757
|
146
|
Cần khoan D32, L=1.5m
|
Cái
|
50.000
|
50.398
|
88
|
Cần khoan D32, L=0.7m
|
Cái
|
25.000
|
25.186
|
148
|
Cần khoan D38, L=3.73m
|
Cái
|
125.000
|
126.769
|
149
|
Cần khoan D89, L=0.96m
|
cái
|
70.000
|
72.008
|
150
|
Cần khoan D38, L=4.32
|
Cái
|
145.000
|
147.049
|
151
|
Cần khoan 1,83m
|
Cái
|
70.000
|
70.486
|
152
|
Cần khoan Robbin
|
Cái
|
800.000
|
817.568
|
153
|
Cần khoan 1,22m
|
Cái
|
45.000
|
45.324
|
154
|
Cần khoan 2.5m
|
Cái
|
80.000
|
80.663
|
155
|
Cọc gỗ L>10m
|
m
|
200.000
|
211.244
|
156
|
Cọc cừ máng bê tông dự ứng lực, chiều
cao 30-50cm
|
m
|
65.000
|
70.270
|
157
|
Cọc cừ máng bê tông dự ứng lực, chiều
cao 60-84cm
|
m
|
85.000
|
92.027
|
158
|
Cọc cừ máng bê tông dự ứng lực, chiều
cao 94-120cm
|
m
|
135.000
|
143.784
|
159
|
Cút thép đầu cọc D34/15
|
Cái
|
5.000
|
5.035
|
160
|
Cọc ống thép D300
|
m
|
400.000
|
420.168
|
161
|
Cọc ống thép D500
|
m
|
600.000
|
646.029
|
162
|
Cọc ống thép D600
|
m
|
850.000
|
900.773
|
163
|
Cọc ống thép D800
|
m
|
1.050.000
|
1.117.984
|
164
|
Cọc ống thép D1000
|
m
|
1.400.000
|
1.485.195
|
165
|
Chòong nón xoay loại T
|
Cái
|
1.700.000
|
1.717.568
|
166
|
Cần khoan D114
|
m
|
130.000
|
134.533
|
167
|
Chòong nón xoay loại K
|
Cái
|
1.800.000
|
1.817.568
|
168
|
Cần khoan (ống khoan )
|
Cái
|
120.000
|
121.757
|
169
|
Cột chống ống thép
|
kg
|
18.000
|
18.351
|
170
|
Cột pha thép
|
kg
|
18.000
|
18.351
|
171
|
Cây chống thép hình
|
kg
|
18.000
|
18.351
|
172
|
Côn nhựa
|
Cái
|
1.500
|
1.535
|
173
|
Cốc nhựa
|
Cái
|
2.000
|
2.035
|
174
|
Cát trắng mịn
|
Lít
|
500
|
570
|
175
|
Cần khoan fi76, L=1,2m
|
cái
|
75.000
|
77.277
|
176
|
Cần khoan fi 32, L=4m
|
Cái
|
135.000
|
135.565
|
177
|
Cần khoan L=1m
|
Cái
|
35.000
|
36.897
|
178
|
Cần khoan L=1.5m
|
Cái
|
50.000
|
52.846
|
179
|
Cáp trần
|
Kg
|
20.000
|
20.351
|
180
|
Cần khoanfi 32, L=2.8m
|
Cái
|
95.000
|
96.318
|
181
|
Cấp phối đá dằm 0.075-50mm
|
m3
|
|
303.636
|
182
|
Dây kẽm buộc 1mm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
183
|
Dây nổ
|
m
|
3.500
|
3.518
|
184
|
Dây thép fi 2.5mm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
185
|
Dây thép fi 3mm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
186
|
Dây thép fi 5mm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
187
|
Dây thừng
|
m
|
3.000
|
3.105
|
188
|
Dây đay
|
kg
|
12.000
|
12.351
|
189
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
1.818
|
1.836
|
190
|
Dầu bôi trơn ván khuôn
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
191
|
Dầu bóng
|
Kg
|
45.000
|
45.351
|
192
|
Dấu mazút
|
Lít
|
|
13.288
|
193
|
Dấu mazút
|
kg
|
15.273
|
15.273
|
194
|
Đinh 10mm
|
Kg
|
20.000
|
20.351
|
195
|
Đinh 6cm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
196
|
Đinh crăm pông
|
kg
|
2.000
|
2.018
|
197
|
Đinh các loại
|
kg
|
20.000
|
20351
|
198
|
Dây cháy chậm
|
m
|
1.818
|
1.836
|
199
|
Đinh mũ
|
Kg
|
20.000
|
20.351
|
200
|
Đinh mũ fi10x20
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
201
|
Đinh mũ fi4x100
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
202
|
Đinh tán fi 20
|
Cái
|
250
|
268
|
203
|
Đinh tan fi 22
|
Cái
|
250
|
268
|
204
|
Đinh vít
|
Cái
|
350
|
368
|
205
|
Đinh đường
|
Cái
|
3.000
|
3.035
|
206
|
Đinh đỉa
|
Cái
|
1.500
|
1.535
|
207
|
Đinh đỉa fi 6x120
|
Cái
|
1.500
|
1.535
|
208
|
Đinh đỉa fi 8x250
|
Cái
|
1.500
|
1.535
|
209
|
Đá 0.5x1
|
m3
|
|
303.636
|
210
|
Đá 1x2
|
m3
|
|
303.636
|
211
|
Đá 2x4
|
m3
|
|
197.273
|
212
|
Đá 4x6
|
m3
|
|
197.273
|
213
|
Đá 5-15mm
|
m3
|
|
303.636
|
214
|
Đá 60-80mm
|
m3
|
|
197.273
|
215
|
Đá chẻ 10x10x20
|
Viên
|
|
1.818
|
216
|
Đá chẻ 15x20x25
|
Viên
|
|
2.727
|
217
|
Đá chẻ 20x20x25
|
Viên
|
|
4.091
|
218
|
Đá cắt
|
Viên
|
35.000
|
35.527
|
219
|
Đá dăm đen
|
Tấn
|
|
498.000
|
220
|
Đá hộc
|
m3
|
|
81.818
|
221
|
Đá sỏi fi max=20mm
|
m3
|
|
81.818
|
222
|
Đá sỏi fi max=30mm
|
m3
|
|
81.818
|
223
|
Đá trắng nhỏ
|
kg
|
1.091
|
1.442
|
224
|
Đá xanh miếng 10x20x30
|
m3
|
|
305.454
|
225
|
Đất dính
|
m3
|
|
105.000
|
226
|
Đất sét
|
m3
|
|
105.000
|
227
|
Đất đèn
|
kg
|
|
12.000
|
228
|
Đất đỏ
|
m3
|
|
105.000
|
229
|
Đồng tấm d=2mm
|
Kg
|
70.000
|
70.351
|
230
|
Đá dăm tiêu chuẩn
|
m3
|
|
303.636
|
231
|
Điện năng
|
kwh
|
|
4.103
|
232
|
Đá mài
|
Viên
|
35.000
|
35.703
|
233
|
Đệm cao su
|
Cái
|
3.000
|
3.070
|
234
|
Đá 6x8
|
m3
|
|
81.818
|
235
|
Đế chân cột bê tông đúc sẵn
|
Cái
|
20.000
|
37.568
|
236
|
Đui đèn tín hiệu
|
Cái
|
3.500
|
3.535
|
237
|
Dây điện 19x0.52
|
m
|
3.182
|
3.200
|
238
|
Dây điện
|
m
|
1.636
|
1.654
|
239
|
Dây dẫn sắt fi3mm, fi 4mm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
240
|
Dây hãm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
241
|
Đệm chống xoáy
|
Cái
|
3.000
|
3.035
|
242
|
Dây dẫn thép nhiều sợi
|
m
|
11.000
|
11.070
|
243
|
Đế cắm rơle
|
Cái
|
6.000
|
6.035
|
244
|
Dầu hỏa
|
kg
|
23.060
|
23.060
|
245
|
Dầu hỏa
|
Lít
|
18.909
|
18.909
|
246
|
Dầu cấp phối 0-4cm
|
m3
|
|
303.636
|
247
|
Dầu DO(Diezel)
|
Lít
|
|
19.136
|
248
|
Dung môi PUH 3519
|
Lít
|
60.000
|
60.351
|
249
|
Dung môi PUV
|
Lít
|
60.000
|
60.351
|
250
|
Đinh vấu
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
251
|
Đá 0,15-0,5
|
m3
|
303.636
|
303.636
|
252
|
Đất cấp phối tự nhiên
|
m3
|
|
105.000
|
253
|
Dây buộc
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
254
|
Đá grarnít tự nhiên
|
m3
|
|
900.000
|
255
|
Dây dẫn lưỡng kim fi 2,5mm, 3mm
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
256
|
Đuôi choòng D38
|
Cái
|
120.000
|
121.757
|
257
|
Dây tín hiệu cuộn 300m
|
Cuộn
|
200.000
|
201.757
|
258
|
Đầu nối cần khoan
|
Cái
|
75.000
|
76.757
|
259
|
Dây tín hiệu cuộn 150m
|
Cuộn
|
100.000
|
101.054
|
260
|
Dây nổ chịu nước
|
m
|
3.500
|
3.518
|
261
|
Đầu phá 250mm
|
Cái
|
200.000
|
200.703
|
262
|
Dây xích truyền động
|
Cái
|
65.000
|
66.757
|
263
|
Đầu phá 250mm
|
Cái
|
300.000
|
301.054
|
264
|
Đá 0,5-2
|
m3
|
303.636
|
303.636
|
265
|
Đá 0,5-1,6
|
m3
|
303.636
|
303.636
|
266
|
Đá 0,5-1
|
m3
|
303.636
|
303.636
|
267
|
Dầu diezen
|
kg
|
|
21.995
|
268
|
Dầu ôn bảo
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
269
|
Dầu CS46
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
270
|
Dầu neo kéo
|
Cái
|
80.000
|
90.541
|
271
|
Dây thép D6-D8
|
kg
|
17.273
|
17.624
|
272
|
Dây thép 4 ly
|
kg
|
17.273
|
17.624
|
273
|
Dầu bôi
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
274
|
Đá cẩm thạch tiết diện ≤ 0,16m2
|
m2
|
|
900.000
|
275
|
Đá cẩm thạch tiết diện < 0,25m2
|
m2
|
|
900.000
|
276
|
Đá cẩm thạch tiết diện > 0,25m2
|
m2
|
|
900.000
|
277
|
Đá hoa cương tiết diện < 0,16m2
|
m2
|
|
900.000
|
278
|
Đá hoa cương tiết diện < 0,25m2
|
m2
|
|
900.000
|
279
|
Đá hoa cương tiết diện > 0,25m2
|
|
|
900.000
|
280
|
Đá cấp phối dmax < 4
|
m3
|
303.636
|
303.636
|
281
|
Đá cấp phối dmax < 6
|
m3
|
303.636
|
303.636
|
282
|
Đá cấp phối dmax > 6
|
m3
|
303.636
|
303.636
|
283
|
Dầu truyền nhiệt
|
Lít
|
35.000
|
35.351
|
284
|
Dầu thủy lực
|
Lít
|
45.000
|
45.351
|
285
|
Đấu nối nhanh
|
Cái
|
60.000
|
60.351
|
286
|
Đồng hồ áp lực fi 60
|
Cái
|
600.000
|
600.351
|
287
|
Đầu dẫn hướng
|
Cái
|
60.000
|
60.351
|
288
|
Fibrô xi măng 0,9x1,5m
|
m2
|
18.182
|
23.452
|
289
|
Flin kote
|
kg
|
13.636
|
13.987
|
290
|
Formica
|
m2
|
40.000
|
41.054
|
291
|
Gioăng kinh
|
m
|
3.000
|
3.035
|
292
|
Gioăng đồng
|
m
|
20.000
|
20.070
|
293
|
Giấy dầu
|
m2
|
6.818
|
7.169
|
294
|
Giấy nhám
|
m2
|
8.000
|
8.176
|
295
|
Giấy nhám mịn
|
m2
|
14.000
|
14.176
|
296
|
Giấy nhám thô
|
m2
|
14.000
|
14.176
|
297
|
Giấy dán tường trang trí 0,5x10m
|
m2
|
10.545
|
10.721
|
298
|
Gạch rỗng 6 lỗ 10x15x22
|
Viên
|
1.100
|
1.803
|
299
|
Gạch bê tông 10x20x30
|
viên
|
4.000
|
4.808
|
300
|
Gạch bê tông 10x20x40
|
Viên
|
4.500
|
5.343
|
301
|
Gạch bê tông 15x20x40
|
Viên
|
6.000
|
6.738
|
302
|
Gạch bê tông 20x20x40
|
Viên
|
7.000
|
7.878
|
303
|
Gạch lát nền 20x20cm
|
m2
|
89.714
|
96.741
|
304
|
Gạch chỉ 6,5x10,5x22
|
Viên
|
955
|
1.763
|
305
|
Gạch chịu lửa
|
Kg
|
2.000
|
2.351
|
306
|
Gạch chống nóng 22 x 10,5 x 15 (4 lỗ)
|
Viên
|
1.300
|
2.178
|
307
|
Gạch chống nóng 22 x 15 x 10,5 (6 lỗ)
|
Viên
|
1.500
|
2.449
|
308
|
Gạch chống nóng 22 x 22 x 10,5 (10 lỗ )
|
Viên
|
1.700
|
2.684
|
309
|
Gạch lá dừa 10x20cm
|
Viên
|
1.200
|
1.481
|
310
|
Gạch sili cát 6,5x12x25
|
viên
|
1.000
|
1.703
|
311
|
Gạch đất nung 30x30
|
m2
|
36.300
|
45.084
|
312
|
Gạch thông gió 20x20cm
|
Viên
|
3.300
|
3.651
|
313
|
Gạch thông gió 30x30
|
Viên
|
5.909
|
6.331
|
314
|
Gạch thẻ 4x8x19
|
Viên
|
864
|
1.215
|
315
|
Gạch thẻ 5x10x20
|
Viên
|
1.027
|
1.589
|
316
|
Gạch vỉ (Mosaique)
|
m2
|
50.000
|
51.757
|
317
|
Gạch vỡ
|
m3
|
|
105.000
|
318
|
Gạch lát xi măng 30x30
|
m2
|
70.000
|
76.184
|
319
|
Gạch xi măng tự chèn dày 3,5cm
|
m2
|
54.545
|
65.086
|
320
|
Gạch xi măng tự chèn dày 5,5cm
|
m2
|
77.273
|
93.084
|
321
|
Gạch ống 10x10x20
|
Viên
|
1.045
|
1.607
|
322
|
Gạch ống 8x8x19
|
Viên
|
936
|
1.428
|
323
|
Gỗ chèn ;gỗ kê
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
324
|
Gỗ chống (công trình DD+ CN)
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
325
|
Gỗ dán
|
m2
|
145.000
|
146.757
|
326
|
Gỗ ván cầu công tác
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
327
|
Gỗ ván khuôn
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
328
|
Gỗ ván làm lambri
|
m3
|
4.727.273
|
5.078.636
|
329
|
Gỗ nhóm
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
330
|
Gỗ đà nẹp
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
331
|
Gạch rỗng 6 lỗ 10x13,5x22
|
viên
|
1.182
|
1.744
|
332
|
Gạch rỗng 6 lỗ 8,5x13x20
|
viên
|
1000
|
1.492
|
333
|
Gỗ làm khe co dãn
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
334
|
Gạch lát xi măng 40x40
|
m2
|
70.000
|
70.984
|
335
|
Gỗ chống (công trình giao thông)
|
m3
|
2.545.455
|
2.896.818
|
336
|
Gỗ phòng xô 100x100x700
|
thanh
|
36.400
|
38.048
|
337
|
Ghi và phụ kiện
|
Bộ
|
200.000
|
201.757
|
338
|
Giá trên bắt cơ cấu vào cột
|
Cái
|
30.000
|
31.054
|
339
|
Giá dưới bắt cơ cấu vào cột
|
Cái
|
30.000
|
31.054
|
340
|
Ghi tín hiệu cơ khí
|
Bộ
|
300.000
|
301.757
|
341
|
Gỗ nhóm 4
|
m3
|
4.727.273
|
5.078.636
|
342
|
Gas
|
kg
|
26.667
|
27.370
|
343
|
Gỗ fi 10
|
m
|
21.980
|
24.334
|
344
|
Gạch thẻ 4,5x9x19
|
Viên
|
1.027
|
1.484
|
345
|
Gạch ống 9x9x19
|
Viên
|
1.009
|
1.536
|
346
|
Gạch granít nhân tạo
|
m2
|
131.818
|
138.845
|
347
|
Gối cầu bằng thép
|
Bộ
|
400.000
|
417.568
|
348
|
Gối cầu bằng cao su
|
Bộ
|
250.000
|
260.541
|
349
|
Gầu ngoạm
|
Cái
|
4.000.000
|
4.070.273
|
350
|
Gầu khoan
|
Cái
|
3.000.000
|
3.070.273
|
351
|
Gầu khoan đá
|
Cái
|
3.000.000
|
3.070.273
|
352
|
Ghi tín hiệu điện đơn
|
Bộ
|
400.000
|
417.568
|
353
|
Giáo công cụ
|
Bộ
|
1.000.000
|
1.017.568
|
354
|
Gỗ sàn thao tác ,kê đệm
|
m3
|
2.545.455
|
2.780.868
|
355
|
Gỗ hộp
|
m3
|
4.727.273
|
4.962.686
|
356
|
Gỗ ván
|
m3
|
2.545.455
|
2.780.868
|
357
|
Gạch ceramic 20x25cm
|
m2
|
72.727
|
78.349
|
358
|
Gạch ceramic 20x30cm
|
m2
|
75.000
|
80.270
|
359
|
Gạch ceramic 30x30cm
|
m2
|
87.150
|
92.420
|
360
|
Gạch ceramic 40x40cm
|
m2
|
90.491
|
95.761
|
361
|
Gạch ceramic 50x50cm
|
m2
|
147.200
|
152.470
|
362
|
Gạch ceramic 60x60cm
|
m2
|
174.722
|
179.992
|
363
|
Gạch ceramic 45x90cm
|
m2
|
122.222
|
127.492
|
364
|
Gạch ceramic 60x90cm
|
m2
|
174.242
|
179.512
|
365
|
Gạch ceramic 12x30cm
|
m2
|
136.364
|
141.634
|
366
|
Gạch ceramic 12x40cm
|
m2
|
136.364
|
141.634
|
367
|
Gạch ceramic 12x50cm
|
m2
|
145.455
|
150.725
|
368
|
Gạch ceramic 15x15cm
|
m2
|
92.929
|
98.199
|
369
|
Gạch ceramic 15x30cm
|
m2
|
84.444
|
89.714
|
370
|
Gạch ceramic 20x40cm
|
m2
|
79.545
|
84.815
|
371
|
Gạch ceramic 15x50cm
|
m2
|
150.667
|
155.937
|
372
|
Gạch ceramic 45x60cm
|
m2
|
136.296
|
141.566
|
373
|
Gạch đất nung 35x35
|
m2
|
35.622
|
39.487
|
374
|
Gạch đất nung 40x40
|
m2
|
39.773
|
43.638
|
375
|
Gioăng cao su làm khớp nối ngăn nước
|
m
|
20.000
|
20.351
|
376
|
Gioăng tam pôn
|
kg
|
4.000
|
4.176
|
377
|
Giáo thép
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
378
|
Hắc ín
|
kg
|
11.500
|
11.851
|
379
|
Hơi đá
|
m3
|
50.000
|
60.541
|
380
|
Hơi gió
|
m3
|
10.000
|
20.541
|
381
|
Hộp cáp cuối bằng gang
|
Cái
|
25.000
|
26.054
|
382
|
Hộp khóa điện
|
Cái
|
25.000
|
26.054
|
383
|
Hộp cáp phân hướng
|
Cái
|
30.000
|
31.054
|
384
|
Hòm biến thế
|
Cái
|
65.000
|
66.054
|
385
|
Joint cao su lá 10mm
|
m2
|
100.000
|
101.757
|
386
|
Keo da trâu
|
kg
|
12.727
|
13.078
|
387
|
Keo dán formica
|
kg
|
30.000
|
30.351
|
388
|
Keo dán giấy trang trí
|
kg
|
25.000
|
25.351
|
389
|
Keo dán trần cách âm, cách nhiệt
|
kg
|
30.000
|
30.351
|
390
|
Kính trắng 5mm
|
m2
|
81.818
|
86.210
|
391
|
Keo Bituminous
|
kg
|
50.000
|
50.351
|
392
|
Keo Megapoxy
|
kg
|
50.000
|
50.351
|
393
|
Keo dán đá granít
|
kg
|
30.000
|
30.351
|
394
|
Keo dán gach vỉ
|
kg
|
30.000
|
30.351
|
395
|
Khe co giãn dầm liên tục
|
m
|
20.000
|
21.054
|
396
|
Khe co giãn dầm đúc sẵn
|
m
|
20.000
|
21.054
|
397
|
Kíp điện vi sai
|
cái
|
3.500
|
3.535
|
398
|
Kíp vi sai phi điện
|
cái
|
3.500
|
3.535
|
399
|
Khung xương nhôm
|
kg
|
20.000
|
20.351
|
400
|
Khớp nối nhanh
|
cái
|
10.000
|
11.054
|
401
|
Lito 3x3
|
m3
|
4.727.273
|
4.997.823
|
402
|
Lưỡi cưa sắt
|
cái
|
2.727
|
2.745
|
403
|
Lưỡi thép fi 1mm (2 lớp)
|
m2
|
20.000
|
21.054
|
404
|
Lưỡi thép B40
|
m2
|
35.606
|
37.363
|
405
|
Lập bách
|
đôi
|
50.000
|
50.703
|
406
|
Long đen vênh
|
cái
|
1.000
|
1.018
|
407
|
Lập bách P43
|
m
|
35.000
|
36.054
|
408
|
Lưỡi cắt D350mm
|
cái
|
100.000
|
100.176
|
409
|
Lưỡi doa Robbin
|
bộ
|
3.000.000
|
3.003.514
|
410
|
Lợi gầu hợp kim
|
cái
|
300.000
|
301.757
|
411
|
Lưỡi khoan
|
cái
|
60.000
|
60.703
|
412
|
Lưới thép làm đầu gốc
|
m2
|
20.000
|
21.054
|
413
|
Lưới an toàn
|
m2
|
10.000
|
11.054
|
414
|
Lưới mắt cáo 1x1x1,2
|
m2
|
20.000
|
21.054
|
415
|
Lưới thép fi 4mm
|
m2
|
20.000
|
21.054
|
416
|
Ma tít (bả)
|
kg
|
16.560
|
16.911
|
417
|
Móc sắt
|
cái
|
300
|
3.18
|
418
|
Móc sắt + đệm (ty lợp)
|
cái
|
500
|
528
|
419
|
Mỡ bò
|
kg
|
31.818
|
32.169
|
420
|
Mút dầy 3-5cm
|
m2
|
50.000
|
51.054
|
421
|
Miếng cách điện chữ L
|
cái
|
4.000
|
4.176
|
422
|
Màn phản quang
|
m2
|
200.000
|
200.105
|
423
|
Mực in cao cấp
|
lít
|
70.000
|
70.351
|
424
|
Móc inox
|
cái
|
600
|
618
|
425
|
Mastic trám khe tường lăn, sân đỗ
|
kg
|
31.818
|
32.169
|
426
|
Mùn cưa
|
kg
|
350
|
701
|
427
|
Mũi khoan D42mm
|
cái
|
65.000
|
65.070
|
428
|
Mũi khoan D76mm
|
cái
|
105.000
|
105.141
|
429
|
Mũi khoan D105mm
|
cái
|
130.000
|
130.211
|
430
|
Mũi khoan D45mm
|
cái
|
70.000
|
70.070
|
431
|
Mũi dẫn hướng D40
|
cái
|
65.000
|
65.070
|
432
|
Mũi khoan D102mm
|
cái
|
130.000
|
130.211
|
433
|
Mũi khoan Robbin
|
cái
|
5.500.000
|
5.500.351
|
434
|
Mũi khoan
|
cái
|
65.000
|
65.707
|
435
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
31.818
|
32.169
|
436
|
Mỡ trung tính
|
kg
|
31.818
|
32.169
|
437
|
Mỡ các loại
|
kg
|
31.818
|
32.169
|
438
|
Mũi khoan fi 51mm
|
cái
|
85.000
|
85.070
|
439
|
Mũi khoan fi 80mm
|
cái
|
115.000
|
115.105
|
440
|
Mũi khoan fi 168mm
|
cái
|
205.000
|
205.176
|
441
|
Mũi khoan fi 59-76mm
|
cái
|
95.000
|
95.088
|
442
|
Ngói máy 13v/m2
|
viên
|
9.091
|
10.180
|
443
|
Ngói máy 22v/m2
|
viên
|
6.600
|
7.338
|
444
|
Ngói máy 75v/m2
|
viên
|
2.727
|
2.917
|
445
|
Ngói bò
|
viên
|
11.520
|
12.363
|
446
|
Ngói mũi hài 75v/m2
|
viên
|
2.727
|
2.920
|
447
|
Ngói âm dương
|
viên
|
2.000
|
2.351
|
448
|
Nhựa bitum
|
kg
|
10.455
|
10.806
|
449
|
Nhựa bitum số 4
|
kg
|
10.455
|
10.806
|
450
|
Nhựa đường
|
kg
|
10.455
|
10.806
|
451
|
Nước ngọt
|
lít
|
|
6
|
452
|
Nẹp gỗ (làm trần)
|
m
|
1.364
|
1.469
|
453
|
|